Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại
lượt xem 6
download
Đề tài này nghiên cứu khái quát hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại; trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Kiều Anh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Kiều Anh. Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Đồng Thị Nga. HẢI PHÒNG – 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Kiều Anh Mã SV: 1354010025 Lớp: QT1304K Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. - Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại; trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2012 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Đại
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga. Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Kiều Anh ThS. Đồng Thị Nga Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013 Hiệu trƣởng
- GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: -Có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Khóa luận có kết cấu tương đối khoa học và hợp lý - Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản theo nội dung mà đề tài nghiên cứu. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại. Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty với số liệu năm 2012 tương đối hợp lý và có tính logic. - Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại Tác giả đã có những nhận xét đánh giá tương đối khách quan và xác thực về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoa Đại. Từ đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Bằng số : 9,75 ( chín phẩy bẩy lăm) Hải Phòng, ngày 10 tháng 06 năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Đồng Thị Nga
- LỜI MỞ ĐẦU. ............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ................................. 2 1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ............ 2 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....................... 2 1.1.2.Một số khái niệm cơ bản.................................................................... 3 1.1.3.Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................................. 7 1.2.NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN. ............. 7 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ. ................................................... 7 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................... 12 1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. ......................... 13 1.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ....... 15 1.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.......................................... 19 1.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................ 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI. .......................................................... 24 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI. ............. 24 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoa Đại. ............................................................................................................. 24 2.1.2.Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hoa Đại. ............................... 24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đại. ... 27 2.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Hoa Đại. .............................. 27 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI....................................................................................... 33
- 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Hoa Đại. .......... 33 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoa Đại. ............... 40 2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hoa Đại. ..................................................................... 51 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ........................ 59 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty TNHH Hoa Đại ....................................................................................................... 65 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. .............................................................................................................. 70 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI............ 75 3.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI....................................................................................... 75 3.1.1.Ƣu điểm. ............................................................................................ 75 3.1.2.Hạn chế. ............................................................................................. 78 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOA ĐẠI ........................................... 79 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện............................................................ 79 3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại...................................................................................... 80 3.2.3.Nguyên tắc hoàn thiện ..................................................................... 81 3.2.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. ...................................................................................................... 82 KẾT LUẬN ................................................................................................ 93
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU. Đối với mỗi doanh nghiệp công cụ quản lý kinh tế tài chính luôn đựợc sử dụng và phát huy một cách có hiệu quả nhằm nâng cao lợi nhuận, góp phần đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Có thể thấy, kế toán là công cụ tài chính đắc lực trong việc cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao cho doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, khi đề cập đến công tác kế toán trong doanh nghiệp có thể thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của các DN. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình là: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại”. Nội dung của khóa luận được kết cấu làm ba chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoa Đại. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty và dưới sự hướng dẫn của cô giáo, Th.sĩ Đồng Thị Nga, em đã phần nào nắm được tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 1
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất từ các hoạt động trong doanh nghiệp… Muốn đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp thiết thực nhằm tăng cường doanh thu, cắt giảm chi phí hợp lý để nguồn thu bù đắp những khoản chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh… Như vậy, các doanh nghiệp cần phải tích cực chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, luôn cập nhật công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, đa dạng mẫu mã, chủng loại các mặt hàng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, tăng sức cạnh tranh với hàng hóa ngoại địa… nhất là trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phát huy tốt công tác bán hàng và cần quan tâm, chú trọng tới công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó, thông qua kết quả kinh doanh xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như vòng quay tổng vốn, kỳ luân chuyển vốn, ROE, ROS,… nhằm đưa ra những chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động. Kết quả kinh doanh còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước và thực hiện việc phân phối lợi nhuận hợp lý cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh cho DN mình, , . Ngoài ra còn cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của DN cho các nhà cung cấp, nhà đầu tư, Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 2
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP các tổ chức kinh tế tài chính, ... Rõ ràng, việc xác định kết quả kinh doanh chính xác, kịp thời có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của DN mà còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản. 1.1.2.1. Doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, tức là thời điểm người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp DV đó Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp DV đó. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 3
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP b) Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán HH, SP, cung cấp DV nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. c) Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu từ hoạt động tài chính khác của DN. Điều kiện ghi nhận: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. d) Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.2.2. Các yếu tố làm giảm doanh thu. a) Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, DV với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. b) Giá trị của hàng bán bị trả lại: Là khoản giảm trừ cho người mua đối với số SP, HH đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. c) Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do SP, HH kém phẩm chất, hay không đúng quy cách theo Hợp đồng kinh tế. d) Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): Được tính trên giá trị tăng thêm của HH, DV được tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Thuế GTGT phải nộp được xác định bằng tỷ lệ % doanh thu. e) Thuế TTĐB: Là số tiền thuế DN phải nộp tính trên tỷ lệ % doanh thu bán hàng của HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 4
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP f) Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu, mà DN phải nộp tính trên tỷ lệ % doanh thu bán hàng, đánh vào các mặt hàng mậu dịch, phi mậu dịch được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV: Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng Các khoản giảm == - hàng và cung cấp DV và cung cấp DV trừ doanh thu 1.1.2.3. Chi phí. Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. a) Giá vốn hàng bán: Là tổng trị giá vốn của SP, HH, DV, BĐSĐT, giá thành sản xuất của SP xây lắp bán trong kỳ. b) Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán SP, HH, cung cấp DV bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu SP, quảng cáo SP, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành SP, HH (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,.. c) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí quản lý chung, gồm các chi phí về tiền lương nhân viên quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN, khấu hao TSCĐ,… d) Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán… e) Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các DN. f) Chi phí thuế thu nhập DN: Là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của DN. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 5
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại: Là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước. 1.1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của các hoạt động mà DN tiến hành trong một thời kỳ nhất định. a) Các hoạt động vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận: Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động chức năng của DN được cấp phép thực hiện trong giấy đăng ký kinh doanh. Để thực hiện được hoạt động này DN phải bỏ vốn để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, tổ chức sản xuất, tổ chức tiêu thụ SP, HH hoặc cung ứng DV… Hoạt động đầu tư tài chính: Là tất cả các hoạt động vì mục đích sinh lợi từ việc khai thác nguồn tiền nhàn rỗi của DN, là việc DN dùng tiền để mua các loại chứng khoán có giá hoặc đầu tư vào các DN khác nhằm hưởng lợi từ chênh lệch giá chứng khoán hoặc chia sẻ lợi nhuận với các đơn vị nhận đầu tư. Hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN đem lại lợi nhuận cho DN. b) Kết quả kinh doanh của DN: Là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong DN. LN hoạt động sản Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí quản = - - - xuất kinh doanh thu thuần hàng bán bán hàng lý DN Lợi nhuận tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận Lợi nhuận sản xuất Lợi nhuận Lợi nhuận = + + trước thuế kinh doanh tài chính khác Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập DN Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 6
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Việc xác định kết quả kinh doanh được làm cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Nhằm phát huy vai trò của kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: Phản ánh và giám đốc đầy đủ, kịp thời, chi tiết khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Tính toán đúng đắn giá vốn của và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và các chi phí khác… nhằm xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh; đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và các báo cáo kế toán phù hợp để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của sản phẩm; tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN. Kiểm tra giám sát tình hình quản lý sản phẩm trong kho về số lượng, chất lượng, giá trị; tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ. 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 7
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Phiếu thu, phiếu chi, séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng… Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng… 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. a) Tài khoản 511 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp DV ): phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp DV của DN trong kỳ kế toán. NỢ 511 Có + Khoản GGHB, CKTM khi bán Doanh thu bán SP,HH, hàng và doanh thu HBBTL. BĐSĐT và cung cấp DV của + Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế DN thực hiện trong kỳ kế toán. GTGT tính theo pp trực tiếp phải nộp. + K/c doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: TK 5111 _ Doanh thu bán HH. TK 5112 _ Doanh thu bán các TP. TK 5113 _ Doanh thu cung cấp DV. TK 5114 _ Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117 _ Doanh thu kinh doanh BĐSĐT. b) Tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ): phản ánh doanh thu do bán HH, DV trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty; thường dùng ở các DN kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch… Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 8
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NỢ 512 CÓ + Trị giá HBBTL, khoản GGHB đã Tổng doanh thu bán hàng nội bộ chấp nhận trên khối lượng SP, HH, DV của đơn vị thực hiện trong kỳ kế đã bán nội bộ k/c cuối kỳ kế toán. toán. + Số thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo pp trực tiếp phải nộp theo doanh thu bán hàng nội bộ. K/c doanh thu nội bộ thuần vào TK911. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: TK5121 _ Doanh thu bán hàng hóa. TK5122 _ Doanh thu bán các TP. TK5123 _ Doanh thu cung cấp DV. c) Tài khoản 521 (Chiết khấu thương mại ): phản ánh khoản CKTM người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của DN. NỢ 521 CÓ Số CKTM đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, k/c toàn bộ số toán cho khách hàng. CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. d) Tài khoản 531 (Hàng bán bị trả lại ): phản ánh giá trị của số hàng đã bị bán trả lại. NỢ 531 CÓ Doanh thu của HBBTL, đã trả lại K/c doanh thu của HBBTL vào bên tiền cho người mua hoặc tính trừ vào Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định khoản phải thu khách hàng về số SP, doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. HH đã bán. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 9
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP e) Tài khoản 532 (Giảm giá hàng bán ): phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế… NỢ 532 CÓ Các khoản GGHB đã chấp thuận K/c khoản GGHB vào bên Nợ TK cho người mua hàng. 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. f) Tài khoản 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ): phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN trong lỳ kế toán NỢ 333 CÓ + Số thuế GTGT đã được khấu trừ + Số thuế GTGT đầu ra và số thuế trong kỳ GTGT hàng nhập khẩu phải nộp + Số thuế, phí, lệ phí và các khoản + Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp vào NSNN khác phải nộp vào NSNN + Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp + Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. SỐ DƢ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào NSNN. Trong trường hợp cá biệt, TK333 phản ánh số dư bên Nợ số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng 3 tài khoản cấp 2: Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 10
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TK 3331 _ Thuế GTGT phải nộp. TK 3332 _ Thuế TTĐB. TK 3333 _ Thuế xuất, nhập khẩu. 1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán. Sơ đồ 01: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp DV 1.2.1.4. Các phƣơng thức bán hàng a) Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của DN. SP khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. b) Phương thức giao hàng cho đại lý: Là phương thức DN giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu thụ. c) Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, HH bán trả góp được coi là tiêu thụ. d) Phương thức hàng đổi hàng: Người bán đem SP, HH của mình để đổi lấy SP, HH của người mua. Giá trao đổi là giá bán SP, HH đó trên thị trường. Bùi Thị Kiều Anh. Lớp: QT1304K 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Thực phẩm Rich Beauty Việt Nam
96 p | 271 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Wacoal - Nguyễn Ngọc Phương Trang
67 p | 329 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam
89 p | 249 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách Marketing-Mix tại tổng Công ty Mobifone Đắk Nông
18 p | 241 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần xây dựng GM
146 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH AEON Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
100 p | 28 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH SinChi Việt Nam
99 p | 8 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tuyển mộ và tuyển chọn nhân sự tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Tư vấn IPA
80 p | 15 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Tư vấn IPA
113 p | 13 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín VietBank
107 p | 10 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Mai Huê
78 p | 7 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hoa Long
80 p | 4 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Du lịch Hải Đăng
77 p | 6 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thiên Diệu
68 p | 11 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Minh Tuấn
94 p | 6 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Du lịch & Vận tải Thanh Bình
67 p | 5 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Sao Thăng Long
80 p | 5 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
106 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn