intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

99
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam nhằm trình bày lý luận chung về hoạt động cho thuê tài chính và thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Đưa ra giải pháp phát triển hoạt động, những định hướng phát triển và một số kiến nghị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

  1. TRƯỜNG Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH TÊ Đ Ố I NGOẠI KHOA LUẬN TÓT NGHIÊP Đề tài HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGOẠI T H Ư p p ^ f | Ệ T NAM tHiíòva S : I»6C A NSo*. tnưONCt ULŨ2ŨẨL 700 tì Họ và tên sinh viển :Đoàn Thúy Linh Lớp A19 Khoa K42E Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Thị Thu Thúy Hà Nôi, 11/2007
  2. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ẩ U Ì C H Ư Ơ N G 1. L Ý L U Ậ N C H U N G V Ế H O Ạ T Đ Ộ N G C H O T H U Ê T À I C H Í N H 4 ì. T Ổ N G QUAN V Ế H O Ạ T Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H 4 1. Lịch sử hình thành và phát t r i ể n của hoạt động cho thuê tài chính 4 2. Khái n i ệ m cho thuê tài chính và đạc trưng c ủ a hoạt động cho thuê tài chính 5 2.1. Khái niệm cho thuê tài chính 5 2.2. Đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính 7 3. Phân biệt cho thuê tài chính với m ộ t sô loại hình tín dụng khác 9 3.1. Phân biệt cho thuê tài chính với cho thuê vận hành 9 3.2. Phăn biệt cho thuê tài chính vớitíndụng ngán hàng 10 4. L ấ i ích của hoạt động cho thuê tài chính 12 4.1. Lợi ích đối với ngẩn hàng thương mại 12 4.2. Lợi ích đối với bên đi thuê 12 4.3. Lợi ích đổi với bên cho thuê 14 4.4. Lợi ích đối với nền kinh tế 15 5. M ứ c độ r ủ i r o c ủ a hoạt động cho thuê tài chính 16 l i . C Á C HÌNH T H Ứ C CHO T H U Ê TÀIC H Í N H 17 1. Phân loại theo sô bên t h a m gia t r o n g giao dịch 17 1.1. Cho thuê tài chính hai bén 17 1.2. Cho thuê tài chính ba bên 18 2. Phân loại theo tính chất cùa giao dịch cho thuê tài chính 19 2.1. Cho thuê tài chính liên kết 19 2.2. Cho thuê tài chính bắc cấu 20 2.3. Cho thuê tài chính giáp lưng 21 2.4. Cho thuê tài chính theo kiểu bán và tái thuê 21 HI. C Á C TIÊU C H Í Đ Ể Đ Á N H G I Á H O Ạ T Đ Ộ N G C Ủ A C Ô N G T Y C H O THUÊ TÀI C H Í N H 23 1. Tỷ lệ n ấ quá h ạ n và tỷ lệ n ấ xâu 23 2. H ệ số vòng quay v ố n 24 3. Tỳ lệ n ấ 24
  3. 4. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 24 5. Doanh lợi tài sản (ROA) 25 6. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả cho thuê tài chính 25 IV. KINH N G H I Ệ M V Ế HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I Ở MỘT s ố NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 26 1. Hoạt động cho thuê tài chính ở một sô nước trên thê giới 26 LI. Hoạt động cho thuê tài chinh ở Nga 26 1.2. Hoạt dộng cho thuê tài chính tại Nhật Bản 28 1.3. Hoạt động cho thuê tài chính tại Hàn Quốc 29 2. Bài hục kinh nghiệm vận dụng vào Việt Nam 30 C H Ư Ơ N G 2. THỰC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H T Ạ I C Ô N G TY CHO T H U Ê TÀI C H Í N H N G Â N H À N G NGOẠI T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM 32 ì KHÁI Q U Á T VẾ HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H Ở V I Ệ T NAM . 32 1. Quá trình phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 32 2. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 34 3. Môi trường pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 39 l i . THỰC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H T Ạ I C Ô N G TY CHO T H U Ê TÀI C H Í N H N G Â N H À N G NGOẠI T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM 41 1. Giới thiệu chung về công ty cho thuê tài chính ngân hàng Ngoại Thương 41 Việt Nam 41 /./. Quá trình hình thành và phát triền của công ty Cho thuê tài chính Ngán hàng Ngoại Thương Việt Nam 41 1.2. Mô hình tổ chức của công ty 43 2. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam 45 2.1. Quy trình thực hiện cho thuê tài chính tại cõng ty cho thuê tài chính Ngán Hàng Ngoại Thương Việt Nam 45 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty cho thuê tài chinh Ngán hàng Ngoại Thương Việt Nam 49 2.2.1. Tạo lập nguồn vốn 49 2.2.2. Du nợ cho thuê 51
  4. 2.2.3. Cơ cấu cho thuê tài chính 54 2.2.4. Chất lượng cho thuê tài chính 55 ^~T25ì~ỊịẾt quả hoạt động kinh doanh của công ty 57 HI. K Ế T QUẢ^IOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H CỦA C Ô N G TY TRONG T H Ờ I GIAN QUA..... Y 61 1. Những kết quả đạt được 61 2. Những hạn chê và nguyên nhân 63 C H Ư Ơ N G 3. G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H T Ạ I C Ô N G TY CHO T H U Ê TÀI C H Í N H N G Â N H À N G NGOẠI T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM 66 ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G P H Á T T R I Ể N CỦA C Ô N G TY CHO T H U Ê TÀI C H Í N H N G Â N H À N G NGOẠI T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM 66 1. Tác động của quá trình hội nhập đôi kinh tê quịc tê đôi với hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 66 2. Định hướng phát triển của công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam 69 l i . G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H T Ạ I CÔNG TY CHO T H U Ê TÀI C H Í N H N G Â N H À N G NGOẠI T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM 72 1. Các giải pháp nghiệp vụ 72 1.1. Mở rộng huy động vốn kinh doanh 72 1.2. Đánh giá cụ thể và chính xác các rủi ro trong giao dịch cho thuê 74 1.3. Mở rộng mạng lưới kình doanh 77 1.4. Mở rộng đối tượng thuê tài chính, đa dạng hoa các hình thứcthuè tài chính. li 1.5. Xây dụng và hoàn thiện quy trình cho thuê tài chính 79 2. Các giải pháp quản trị điều hành 82 2.1. Xây dựng chiên lược đào tạo cán bộ 82 2.2. Đ y mạnh quảng cáo, tiếp thị 83 HI. M Ộ T SỐ K I Ế N NGHỊ 84 1. Kiến nghị địi vói chính phủ 84 2. Kiên nghị đói với Ngân hàng Nhà nước 87 3. Kiến nghị đôi với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 87
  5. 7fjtuỊÍ (tộ Mạ dùi thui tài chính, tại tụ '''T7t 'Hụá ít kànạ : Qlạoại Qhưtínq (Vụt Giai* LỜI MỞ ĐẦU 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA Đ Ể TÀI . Đ ể tăng trưởng kinh tế ổn định và bển vững, các quốc gia đểu phải có chiến lược tạo vốn. Vốn là điề kiện hàng đẩu của mọi quá trình phát triển. Điề này u u càng cần thiết đối với Việt Nam trong tiến trình Công nghiệp hoa - hiện đại hoa đất nước. Có nhiều kênh huy đờng vốn, cho thuê t i chính là mờt trong những à kênh tiếp vốn quan trọng ở Việt Nam hiện nay. Qua hơn 10 năm hoạt đờng, thông qua loại hình t n dụng cho thuê t i chính í à (CTTC) các công ty CTTC tại Việt Nam đã tạo ra kênh t i trợ hữu hiệu cho các à tổ chức và cá nhân đổng thời làm phong phú thêm các dịch vụ tài chính - ngân hàng bên cạnh hoạt đờng ngân hàng truyền thống trong việc cung ứng vốn đối vói doanh nghiệp và nề kinh tế. Hoạt đờng của các công ty CTTC trong thời n gian qua đã từng bước phát huy vai trò quan trọng giúp các doanh nghiệp đẩu tư chiểu sâu, đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hời nhập kinh tế quốc tế và thực hiện Công nghiệp hoa - hiện đại hoa đất nước. Tuy hoạt đờng của các công ty CTTC đã đạt được những thành tựu đáng kể song sự phát triển của thị trường CTTC vẫn còn nhiều tổn tại, chưa đáp ứng được đòi hỏi của các doanh nghiệp và phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng trong bối cảnh hời nhập kinh tế quốc tế. Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là mờt trong những thương hiệu có uy tín trên thị trường Cho thuê t i chính Việt Nam. Việc à tập trung nghiên cứu hoạt đờng CTTC của Công ty phẩn nào sẽ thấy được những thành công và tổn tại, thuận lợi và khó khăn từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đờng kinh doanh cùa không chỉ bản thân công ty m à còn cùa các còng ty còn lại. Vì vậy em lựa chọn đề tài: "Hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính Ngăn hàng ngoại thương Việt Nam" làm đề t i à nghiên cứu cho khoa luận cùa mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Đ ềà làm sáng tỏ vềmặt lý luận hoạt đờng CTTC nói chung và thực tiễn thực ti trạng hoạt đờng của công ty CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam nói riêng. Ì
  6. Jỗeal (tộMạ eju> thuê tài chính tại ũènụ tụ 'iiụũn hànạ 'Hụtytìi Qhưtíềtq (Vụt QỊam - Đ ề tài đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động CĨTC của công ty CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. 3 Đ Ố I T Ư Ợ N G V À P H Ạ M VI N G H I Ê N c ứ u . - Đ ố i tượng nghiên cứu của để tài là các vấn để lý luận hoạt động CTTC nói chung và thực tiễn hoạt động tại công ty CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam nói riêng. - Phạm vi nghiên cứu của để t i tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động à CTTC của công ty CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2006 thông qua các chỉ tiêu cơ bản về tình hình hoạt động kinh doanh như: huy động vốn và các phương thức CTTC; về thực trạng hoạt động CTTC như: dư nợ cho thuê, nợ quá hạn, cũng như các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của công ty: doanh thu.chi phí, lợi nhuận, doanh lợi vốn chủ sụ hữu (ROE) và doanh lợi t i sản (RŨA). Từ đó đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động này ụ Công ty à CTTC Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. 4. P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N C Ứ U Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp như: phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và đối chiếu làm cơ sụ để phân tích, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn. 5. K Ế T C Â U C Ủ A K H O A L U Ậ N Ngoài phần mụ đầu và kết luận, nội dung của khoa luận gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về hoạt động cho thuê tài chính. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Cõng ty C T T C Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty C T T C Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thu Thúy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoa luận này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo tại trường Đ ạ i học Ngoại Thương đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức cẩn thiết trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập tại trường. 2
  7. TCaạl đậm)
  8. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* CHƯƠNG Ì L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề H O Ạ T Đ Ộ N G C H O T H U Ê TÀI C H Í N H ì. TỔNG QUAN VẾ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1. Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động cho thuê tài chính Hoạt động c h o thuê tài chính được g h i nhận đầu tiên dưới hình thức c h o thuê tài sản để phục v ụ c h o công việc sản xuất và sinh hoạt c ủ a nông dân, t h ợ tiểu t h ủ công... Các giao dịch cho thuê tài sản đã xuất h i ệ n t ừ k h o ả n g n ă m 2 8 0 0 trước công nguyên t ạ i thành p h ố Sumerian c ủ a ngưồi U R (là m ộ t phần c ủ a nước I r a q ngày nay). Các thầy t u g i ữ vai trò ngưồi c h o thuê, ngưồi thuê là những nòng dân tự do. Tài sản được đ e m r a giao dịch bao gồm: công cụ sản xuất nông nghiệp, súc vật kéo, nhà cửa, ruộng đất... V à o k h o ả n g n ă m 1700 trước công nguyên, v u a B a b i l o n là H a m n u r a b i đã c h o ban hành m ộ t loạt các văn bản quan t r ọ n g tạo thành m ộ t b ộ luật l ớ n đưa ra các q u y định về hoạt đ ộ n g c h o thuê tài sản. T r o n g các nền văn m i n h cổ đại khác như H y L ạ p - L a M ã hay A i Cập hoạt động cho thuê này đã t r ở nên q u e n t h u ộ c để tài t r ợ c h o việc sử dụng đất đai, g i a súc, công c ụ sản xuất và n h ữ n g c o n tàu t r ồ thành m ặ t hàng cho thuê rất p h ổ biến. T u y nhiên, các giao dịch c h o thuê t h ồ i k ỳ này v ẫ n chỉ dừng lại ở hình thức thuê m u a k i ể u t r u y ề n thống ( T r a d i t i o n a l Lease). Phương thức này có nhiều điểm tương đồng v ớ i phương thức c h o thuê v ậ n hành h i ệ n nay và t r o n g suốt lịch sử hàng ngàn n ă m t ổ n t ạ i cùa nó, đã không có sự thay đ ổ i l ớ n về tính chất giao dịch m à chí đơn t h u ầ n là sự m ở rộng về tài sản giao dịch. Đ ế n đầu t h ế k ỷ X I X , v ớ i sự phát t r i ể n nhanh chóng c ủ a k h o a học k ỹ thuật và k i n h t ế hàng hoa, hoạt động thuê m u a đã có sự g i a tăng đáng k ể về s ố lượng và chủng loại thiết bị, tài sản cho thuê, đã kích thích hoạt đ ộ n g thuê m u a t r u y ề n thống chuyển sang m ộ t g i a i đoạn mới. Đ ế n đầu thập niên 5 0 c ủ a t h ế k ỷ X X , các nhà tư bản m u ố n gây dựng l ạ i các cơ sở k i n h t ế song h ọ không m u ố n c ũ n g như không đù vốn đầu tư vào các hạng m ụ c m á y m ó c v ớ i giá trị l ớ n , hoạt động thuê m u a đã có bước phát t r i ể n nhảy v ọ t , đặc biệt là t ạ i M ỹ . T h ồ i g i a n này, hình thức c h o thuê tài chính (còn được g ọ i là thuê tư bản - Capital Lease) đã được sáng tạo ra trước tiên ở 4
  9. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* M ỹ d o công t y t u nhân tên là U n i t e d States Leasing C o r p o r a t i o n đưa r a c h o các doanh nghiệp n h ằ m đáp ứng n h u cẩu v ố n t r u n g dài hạn c ủ a h ọ dùng c h o việc m u a sắm tài sản. Sau đó, nghiệp vụ c h o thuê tài chính nhanh chóng l a n r ộ n g sang Châu  u , phát t r i ể n m ạ n h m ẽ ở đó t ừ đợu thập kỷ 60 và được g h i vào luật thuê m u a c ủ a Pháp (năm 1960) v ớ i tên g ọ i " C r e d i t B a i l " . C ũ n g n ă m 1960 hợp đổng thuê m u a đợu tiên đã được thảo r a ở A n h có giá trị 18000 bảng. Tín dụng thuê m u a cũng phát t r i ể n ở Châu Á và n h i ề u k h u vực khác trên t h ế g i ớ i t ừ đợu thập k ỷ 70. H o ạ t động c h o thuê tài chính t ừ c h ỗ " t ậ n dụng n h ữ n g tài sản không dùng đ ế n " đã nhanh chóng c h u y ể n thành nghiệp vụ tài chính m à các công t y hàng đẩu luôn tìm cách k h a i thác. T ạ i các nước phát t r i ể n , khoảng 2 0 % - 3 0 % giá trị đợu tư hàng n ă m c ủ a các doanh nghiệp là t ừ n g u ồ n thuê tài chính. Đ ế n nay, dịch vụ C T T C đã khẳng định được n h i ề u ưu việt, là kênh tài t r ợ có tính chất an toàn cao, t i ệ n l ợ i và hiệu q u ả cho các bên giao dịch, góp phợn đáp ứng yêu cợu đợu tư t r o n g sản xuất k i n h doanh cùa doanh nghiệp. 2. Khái niệm cho thuê tài chính và đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính 2.1. Khái niệm cho thuê tài chính Theo định nghĩa c ủ a Công t y tài chính quốc t ế (International Finance Coporation - I F C ) thì: "Cho thuê tài chính (íinancial leasing) là m ộ t sự thoa thuận bằng hợp đổng cho phép m ộ t bên (người đi thuê) được q uy ề n sử dụng tài sản thuộc sở hữu c ủ a công t y c h o thuê tài chính (người cho thuê) và đảm bảo thanh toán đợy đủ các k h o ả n t i ề n đi thuê t r o n g m ộ t thời gian nhất định". Các k h o ả n thanh toán c ủ a người đi thuê, nhìn c h u n g phải đảm bảo trang trải được tổng c h i phí m à phía người cho thuê đã b ỏ ra để m u a tài sản, trả lãi vay và đạt được l ợ i nhuận d ự tính. Theo U y ban tiêu chuẩn k ế toán quốc t ế (International A c c o u n t i n g Standards C o m m i t t e e - I A S C ) thì "Thu tài chính là m ộ t giao dịch t r o n g đó m ộ t bên (người ê cho thuê) c h u y ể n giao q uy ề n sử dụng tài sản thuộc sở h ữ u cùa mình c h o bên k i a (người đi thuê) t r o n g m ộ t thời gian nhất định; m à t r o n g t h ờ i g i a n đó, người cho thuê dự định t h u h ổ i v ố n tài t r ợ cùng các c h i phí liên quan; Q u y ể n sở h ữ u tài sản có được c h u y ể n g i a o hay không t u y thuộc vào sự thoa thuận g i ữ a h a i bên". 5
  10. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* H i ệ p h ộ i c h o thuê tài chính Nhật B ả n l ạ i đua ra định nghĩa " H o ạ t động c h o thuê tài chính là quá trình công t y cho thuê tài chính c h o bên thuê m ư ợ n tài sản thay vì cho vay t i ề n v ố n theo các điểu k i ệ n thoa thuận t r o n g hợp đ ổ n g c h o thuê tài chính, bên thuê phải thanh toán c h i phí c ố định hàng tháng dưới danh nghĩa là phí sử dụng và có thể được c h u y ể n q u y ề n sở h ữ u sau k h i hết t h ờ i hạn thuê" T ạ i V i ệ t N a m , Nghị định 16/NĐ-CP ngày 2/5/2001 c ắ a Chính p h ắ về t ổ chức và hoạt đ ộ n g c ắ a công t y cho thuê tài chính đưa r a định nghĩa: "Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng t r u n g , dài hạn thông q u a việc c h o thuê m á y m ó c , thiết bị, phương t i ệ n v ậ n c h u y ể n và các động sản khác theo yêu c ẩ u c ắ a bên thuê và n ắ m g i ữ quyển sở hữu đ ố i v ớ i các tài sản c h o thuê. Bên thuê sử d ụ n g tài sản thuê và thanh toán tiền thuê t r o n g suốt thời hạn thuê đã được hai bẽn thoa thuận". Thông q u a các định nghĩa về C T T C trẽn, thông thường hoạt đ ộ n g C T T C có sự tham g i a c ắ a 3 bên là người cho thuê, người đi thuê và nhà c u n g cấp tài sản. T r o n g m ộ t sô trường hợp, k h i người c h o thuê không đắ k h ả năng tài chính để m u a tài sản theo yêu cầu c ắ a người đi thuê thì sẽ có thêm sự t h a m g i a c ắ a bên t h ứ tư đó là người cho vay. • Bên cho thuê Đ â y là Ì t r o n g 2 c h ắ t h ể không t h ể t h i ế u t r o n g m ộ t giao dịch c h o thuê tài chính. Bên c h o thuê là người cung ứng v ố n trung, dài h ạ n t r o n g giao dịch cho thuê tài chính, tài t r ợ v ố n c h o bên đi thuê. Bên cho thuê c ũ n g là bên n ắ m q u y ề n sở h ữ u về tài sản cho thuê. B ẽ n c h o thuê có thể cho thuê n h ữ n g tài sản m à mình sẵn có hoặc chịu trách n h i ệ m ký k ế t các hợp đổng thuê tài sản và thanh toán toàn b ộ giá trị m u a bán thiết bị theo yêu cầu c ắ a bên đi thuê. N ế u bên c h o thuê không thực hiện đúng các c a m k ế t đã t h o a thuận t r o n g h ợ p đổng thuê tài chính thì bên c h o thuê phải b ổ i thường m ọ i thiệt h ạ i c h o bên đi thuê. Bên cho thuê c ũ n g có q u y ề n yêu cầu bên đi thuê thực hiện các q u y định liên quan đến tài sản thuê và được hưởng m ọ i ưu đãi về t h u ế cũng như các k h o ả n b ổ i thường, bảo h i ể m liên quan đến tài sản c h o thuê. • Bên đi thuê Bên đi thuê là các c h ắ thể có n h u cầu v ố n t r u n g , dài h ạ n phục v ụ c h o m ụ c đích k i n h doanh. Bên đi thuê t r o n g giao dịch C T T C có t h ể là cá nhân, t ổ chức k i n h tế, thường gặp nhất là các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh n g h i ệ p vừa và nhỏ. Bẽn đi 6
  11. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* thuê có q u y ể n sử dụng, hưởng l ợ i ích d o tài sản m a n g l ạ i và có trách n h i ệ m trả tiền thuê theo t h o a thuận. Bên đi thuê được q u y ể n l ự a chọn, thương lượng và thoa thuận với nhà c u n g cấp tài sản thuê về đặc tính k ỹ thuật, chủng l o ạ i và giá cà,... được trực tiếp nhặn tài sản thuê t ộ nhà c u n g cấp và phải sử dụng tài sản theo đúng m ụ c đích đã thoa thuận t r o n g hợp đổng. Đ ố i v ớ i hoạt động C T T C thì bên đi thuê sẽ phải chịu m ọ i chi phí d u y t u , b ả o dưỡng, sửa chữa tài sản thuê t r o n g thời h ạ n thuê. Bên đi thuê không được sử dụng tài sản thuê để c ầ m cố, t h ế chấp hoặc đ ả m bảo c h o bất c ứ m ộ t nghĩa v ụ tài chính nào, không được c h u y ể n q u y ề n sử dụng tài sản thuê cho bên thú ba nếu không được sự đổng ý c ủ a bên cho thuê. Bên đi thuê có nghĩa v ụ phải thanh toán tiền thuê đúng t h ờ i hạn đã được q u y định t r o n g hợp đổng • N h à c u n g cấp Bên c h o thuê có thể c h o thuê các tài sản sẵn có c ủ a mình, t u y nhiên, nếu chỉ dựa vào những tài sản đó thì năng lực cho thuê c ủ a h ọ sẽ bị g i ớ i hạn. Vì vậy, t r o n g giao địch C T T C có sự liên quan cùa bên t h ứ ba, đóng vai trò vô cùng quan trọng đó là nhà c u n g cấp. N h à c u n g cấp là người cung cấp tài sản, thiết bị theo thoa thuận v ớ i bên đi thuê theo các điều k h o ả n t r o n g hợp đổng m u a bán thiết bị đã ký kết VỚI bên cho thuê. N h à c u n g cấp thiết bị thường là các công t y , các đại lý phân p h ố i m á y m ó c thiết bị... N h à c u n g cấp có trách n h i ệ m giao tài sản c h o bên thuê sử dụng và giao q u y ề n sở h ữ u tài sản c h o bên c h o thuê. N h à c u n g cấp b ả o hành tài sản c h o thuê trong thời hạn bảo hành và sau đó, có thể nhận bảo trì, bảo dưỡng, c u n g cấp thiết bị thay t h ế đ ố i v ớ i tài sản thuê v ớ i c h i phí d o bên đi thuê chịu. • Bên cho vay G i a o dịch c h o thuê tài chính sẽ liên quan đến bên c h o vay n ế u như bên c h o thuê không có đủ k h ả năng tài chính để m u a sắm t h i ế t bị theo yêu c ầ u c ủ a bẽn đi thuê. N g ư ờ i c h o vay thường là nhà cung cấp tín dụng t r u n g , dài hạn. 2.2. Đặc trung của hoạt động cho thuê tài chính T ạ i V i ệ t N a m , theo điều Ì k h o ả n 2 nghị định s ố 65/2005/NĐ-CP c ủ a Chính phủ về việc sửa đ ổ i , b ổ sung m ộ t s ố điều c ủ a nghị định s ố 16/2001/NĐ-CP về t ổ chức và hoạt động c ủ a công t y cho thuê tài chính, m ộ t giao dịch c h o thuê n ế u t h o a m ã n m ộ t t r o n g các điều k i ệ n sau đây sẽ được g h i nhận dưới hình thức c h o thuê tài chính: 7
  12. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* - K h i k ế t thúc t h ờ i hạn cho thuê theo h ợ p đổng, bên thuê được c h u y ể n q u yề n sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoa thuận c ủ a hai bên. - K ế t thúc t h ờ i hạn c h o thuê theo h ợ p đồng, bên thuê được q u yề n ưu tiên m u a tài sản thuê theo giá d a n h nghĩa thấp hơn giá trị thực t ế của tài sản thuê t ạ i thời điểm mua lại. - T h ờ i h ạ n c h o thuê m ố t loại tài sản í nhất p h ả i bằng 6 0 % t h ờ i gian cần thiết t để khấu hao tài sản thuê. - T ổ n g s ố t i ề n thuê m ố t l o ạ i tài sản q u y định t ạ i hợp đ ổ n g c h o thuê tài chính í nhất p h ả i tương đương v ớ i giá c ủ a tài sản đó t ạ i thời điểm ký h ợ p đổng. t T ạ i M ỹ , H ố i đồng Tiêu chuẩn K ế toán Tài chính ( F i n a n c i a l A c c o u n t i n g Standards B o a r d - F A S B ) đưa r a các đặc trưng c ủ a m ố t hoạt đ ố n g CTTC: - H ợ p đ ồ n g thuê c h u y ể n nhượng q u y ể n sở h ữ u c h o người thuê trước k h i h ợ p đồng thuê hết h i ệ u lực - N g ư ờ i thuê có thể m u a l ạ i tài sản v ớ i giá rẻ k h i hợp đồng thuê k ế t thúc - H ợ p đ ồ n g thuê có h i ệ u lực t r o n g t ố i t h i ể u 7 5 % t h ờ i g i a n sinh l ợ i ước tính cùa tài sản - H i ệ n giá c ủ a các k h o ả n phí thuê c h i ế m t ố i thiểu 9 0 % giá trị tài sản. Tất cả các hình thức thuê khác đều được k ế toán x ế p vào n h ó m thuê hoạt đống. M ặ c dù hoạt đống C T T C t ạ i m ỗ i quốc g i a , m ỗ i k h u vực đều có những đặc điểm riêng biệt t h ể h i ệ n sự phong phú, phức tạp c ủ a nó nhưng về thực chất C T T C có những đặc trưng t h ố n g nhất như sau: - Đ ố i tượng thuê là các tài sản có giá trị l ớ n phục v ụ c h o m ụ c đích sản xuất k i n h doanh. - T h ờ i g i a n thuê c h i ế m phần l ớ n thời gian h ữ u dụng c ủ a tài sản. - N g ư ờ i đi thuê có q u y n n ắ m g i ữ tài sản t r o n g suốt thời hạn thuê. ề - K h i kết thúc thời h ạ n thuê, người đi thuê p h ả i thanh toán k h o ả n t i ề n thuê theo n h u q u yđịnh và có thể l ự a c h ọ n m u a l ạ i tài sản thuê. T ó m l ạ i , các khái n i ệ m và đặc trưng nêu trên c ủ a hoạt đống C T T C t ạ i m ố t số quốc g i a c h o thấy C T T C là m ố t hoạt đống tín dụng t r u n g , dài hạn. N g ư ờ i c h o thuê m o n g m u ố n t h u lãi trên số v ố n đầu tư vào tài sản c h o thuê, còn người đi thuê m o n g m u ố n có tài sản để phục v ụ m ụ c đích sản xuất, k i n h doanh, nói cách khác, người 8
  13. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* cho thuê cấp vốn kinh doanh cho người đi thuê dưới hình thức t i sản chứ không à phải là tiền mặt. 3. Phân biệt cho thuê tài chính với một số loại hình tín dụng khác 3.1. Phăn biệt cho thuê tài chính với cho thuê vận hành Theo điểu 7 khoản 5 nghị định số 65/2005/NĐ-CP của Chính phù về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động cùa công ty cho thuê t i chính, cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, à theo đó bên thuê sử dụng tài sẩn cho thuê của bên cho thuê trong một khoảng thời gian nhất định rà sẽ trả lại tài sản đó cho bên thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài sản. Bên cho thuê giũ quyến sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo h p đồng cho thuê. Thuê vởn hành còn có tên gọi khác là thuê mua truyền thống (Traditional lease). Đây cũng là một hình thức t n dụng mà người cho thuê cấp vốn kinh doanh í cho người đi thuê dưới hình thức tài sản chứ không phải là tiền mặt. Giữa cho thuê tài chính và cho thuê vởn hành có những điểm giống và khác nhau, cụ thể: • Giống nhau - Quyền sở hữu: cho thuê tài chính và cho thuê vởn hành đểu tách biệt quyền sỏ hữu và quyển sử dụng. Theo đó bên cho thuê nắm giữ quyền sở hữu t i à sản cho thuê, bên thuê có quyền sử dụng tài sản thuê đã được 2 bén thoa thuởn. - Ư u đãi về thuế: Bên cho thuê được hưởng và khấu trừ vào tiền thuê. Chủ cho thuê có quyền sở hữu tài sản cho thuê và khấu hao tài sản từ tổng thu nhởp bị đánh thuế nên bên cho thuê có thể sử dụng khả năng chắn bớt thuế của khấu hao để tiết kiệm được thuế thu nhởp. - Bồi thường bảo hiểm: Bên cho thuê hưởng. Vì t i sản cho thuê vẫn à thuộc quyển sở hữu của bên cho thuê nên trong trường hợp t i sản cho thuê gặp à những tổn thất do rủi ro được bảo hiểm gây nên thì bổi thường bảo hiểm bên cho thuê được hưởng. • Khác nhau 9
  14. TCoat đận tị tho thui. tài thính tại í'ỏ ti ụ ty. @3&ũ OtạŨM. hàng. (}(ụoụi &ễuứfltạ
  15. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* - Về hình thức, cho thuê tài chính mang đầy đù các yếu tố đặc trưng của tín dụng. Đ ó là tính hoàn trả, tính thời hạn và l i suất. Do tài sản cho thuê thường có ã giá trị lớn và tuổi thọ lâu dài thời gian cùa hợp đổng cho thuê t i chính thường l à à trung và dài hạn. - Công ty cho thuê t i chính hoặc ngân hàng chuyển giao có thời hạn à cho người đi thuê (người đi vay) mỨt lượng giá trị. - Người đi thuê hoặc người đi vay phải hoàn trả cho còng ty cho thuê t i à chính háy Ngân hàng toàn bỨ vốn gốc và l i trong thời hạn hợp đồng. ã Tuy nhiên do 2 hoạt đỨng trên có đối tượng cho vay khác nhau, mỨt bẽn có đôi tượng cho vay là tiền, mỨt bên đôi tượng cho vay là t i sản nên hình thức t n à í dụng ngân hàng có nhiều điểm khác biệt so với cho thuê tài chính: Bảng 1.2: Phân biệt cho thuê tài chính và tín dụng Ngân hàng TÍN D Ụ N G N G Â N TIÊU THỨC CHO T H U Ê TÀI C H Í N H HÀNG Hình thức t i trợ à Thông qua tài sản Thông qua tiền vốn Cao hơn do phải bù đắp các chi Lãi suất phí phát sinh với t i sản cho à Thấp hơn thuê 2 bên hoặc 3 bên (bên đi thuê, Chỉ có 2 bên (ngân hàng Các bên tham gia bên cho thuê và nhà cung cấp cho vay và người đi vay) tài sản) Thế chấp Không đòi hỏi thế chấp Phải có thế chấp Thấp hơn (do t i sản thế à Cao hơn (do bên cho thuê vẫn Khả năng thu hồi nợ chấp vẫn thuỨc sở hữu của nắm quyền sở hữu tài sản) bên đi thuê) Quyển sở hữu t i sản thuỨc à Quyển sở hữu vốn thuỨc Quyền sở hữu công ty cho thuê tài chính trong người đi vay suốt thừoi hạn cho thuê li
  16. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* 4. Lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính 4.1. Lợi ích đối với ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường, có không í doanh nghiệp không đáp ứng được t đủ các điểu kiện vay vốn nên ngân hàng có thể không đầu tư cho doanh nghiệp do có độ rủi ro cao. Mặt khác, cho vay trung, dài hạn với thời gian dài sẽ chứa đựng nhiều rủi ro nên các Ngân hàng Thương mại í muốn chấp nhận. Khi nhu cổu thuê t t i sản ngày càng lớn và đa dạng thì việc đòi hỏi sự chuyên môn hoa hoạt động à CTTC là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình hoạt động cho thuê tài sản. Do vậy việc tham gia hoạt động CTTC thông qua việc thành lập các tổ chức CTTC độc lập hoặc góp vốn vào các công ty CTTC của Ngân hàng Thương mại là điều cần thiết cho việc đáp ứng một cách an toàn, hiệu quả nhu cầu về t i trợ vốn trung và dài hạn cho à các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đang có nhu cầu về vốn đổu tư. Từ đó giúp Ngân hàng Thương mại đa dạng hóa hình thức tài trợ nhằm thu hút khách hàng và mồ rộng kinh doanh tín dụng. 4.2. Lợi ích đối với bên đi thuê Thứ nhất, hoạt động CTTC tạo điều kiện cho bên đi thuê hạn hẹp về ngân quỹ có được cơ sở vật chất và thiết bị cần thiết để gia tăng năng lục sản xuất. Thuê t i à chính thường là nguồn huy động tiền mặt khá rẻ đối với công ty nhỏ, giúp vay vốn trên cơ sở linh hoạt, giải quyết phổn nào khó khăn về tài chính cho các công ty với chi phí giao dịch thấp hơn so với phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng để huy động nợ hoặc vốn cổ phần. Trong quá trình kinh doanh, nhu cầu gia tăng công suất của doanh nghiệp có thể được đặt ra bất cứ lúc nào. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi phải có nguồn vốn tích lũy nhung không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng để đáp ứng vốn, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn tự có thấp nhất là nguồn vốn trung và dài hạn. Nếu đi vay theo các hình thức t n dụng thông í thường thì họ lại không thể thoa mãn được các điểu kiện về thế chấp. Thông qua thuê tài chính, các doanh nghiệp có thể chỉ cần một lượng vốn ban đầu rất nhỏ là có thể có được máy móc, tài sản cố định phục vụ yêu cầu của sàn xuất từ đó tăng cường vốn lưu động cho sản xuất. Các doanh nghiệp đánh giá hoạt động CTTC như một người bạn đổng hành, đáng tin cậy, một chỗ dựa vững chắc hơn ai hết cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 12
  17. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* Thứ hai, thuê tài chính giúp doanh nghiệp có thể được tài trợ 1 0 0 % nhu cầu vốn m à không bị đòi hỏi về thế chấp, bảo lãnh cũng như không bị hạn chế bời hạn mức t n dụng. Các doanh nghiệp muốn được vay vốn trung, dài hạn phải là doanh í nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và có uy t n đối với tổ chức t i í à chính, tín dụng là người xem xét cho vay; phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoừc bảo lãnh. Thông thường, các tổ chức t i chính, tín dụng thường xuyên đánh giá. xếp loại à các doanh nghiệp theo tiêu chí cùa mình đừt ra sao cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế để xếp loại doanh nghiệp được đánh giá thuộc loại nào, từ đó có những chính sách đối xử phù hợp cho từng doanh nghiệp. Quá trình đánh giá xếp loại doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, tín dụng sẽ xác định hạn mức tín dụng cho từng doanh nghiệp sao cho giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư. Trong khi đó, do đừc thù cùa CTTC là người cho thuê vẫn nam quyền sở hữu pháp lý đối với tài sàn và họ có thể trực tiếp kiểm soát theo dõi việc sử dụng tài sản nên bên cho thuê san sàng thoa mãn nhu cầu đầu tư của khách hàng, ngay cả khi họ gừp những hạn chế như đã nêu trên. Hem nữa, do chuyên môn hoa ở nghiệp vụ CTTC nên bên cho thuê thường có mạng lưới hoạt động rộng rãi, quan hệ tốt với các nhà cung cấp, có trình độ chuyên sâu về thiết bị, công nghệ cao nên họ có thể cải tiến, điều chuyển các loại t i à sản cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Thứ ba, thuê t i chính giúp bên đi thuê không bị đọng vốn trong tài sản cố à định. Thuê tài chính giúp cho bên đi thuê không phải đầu tư một khoản tiền khổng lồ ngay từ đầu trong việc trang bị t i sản, thiết bị sản xuất, từ đó họ có thể chuyến à một phẩn vốn đẩu tư cho tài sản cố định sang thành vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh. Đừc biệt, trong trường hợp cần thiết người thuê có thể bán một phần t i à sản của mình cho công ty cho thuê, đồng thời ký hợp đồng thuê lại chính số t i sản à đã bán để tăng vốn lưu động, làm cho sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn. Hình thức này được gọi là giao dịch bán và thuê lại. Thứ tư, thuê tài chính cho phép bên đi thuê hiện đại hoa máy móc, thiết bị, theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ mới m à không nhất thiết phải đầu tư một lần với số lượng vốn lớn. Tài sản đi thuê tài chính theo quy định của Bộ tài chính, có thời gian thu hồi vốn từ 6 0 % - 7 0 % thời gian cần thiết để khấu hao tài sản do v ậ y tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể đổi mới máy móc, thiết bị, đừc biệt trong điều 13
  18. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* kiện bùng nổ công nghệ như hiện nay là một vấn đề vô cùng cấp thiết. Tuy nhiên đây là một điều rất khó khăn đối với doanh nghiệp do khi thực hiện đầu tư ban đẩu. doanh nghiệp đã phải bỏ ra một số vốn quá lớn và chưa kịp thu hổi, trong khi đó. trình độ phát triển công nghệ tại không ngừng tăng lẽn, vì vậy, doanh nghiệp không thể có đù vốn để tiếp tờc đầu tư, thay đổi công nghệ. Thông qua hoạt động cho thuê t i chính, bên đi thuê sẽ dễ dàng hơn trong việc thay đổi công nghệ do vốn đầu tư à ban đẩu đã được dàn đều trong suốt thời hạn thuê tài sản, doanh nghiệp có thể lấy thu bù chi để tiến hành hiện đại hoa công nghệ sản xuất. 4.3. Lợi ích đối với bẽn cho thuê Thứ nhất, CTTC có mức độ an toàn cao hơn so với các hình thức t n dờng í khác. Trong hình thức t i trợ này, vốn được sử dờng đúng mờc đích, đảm bảo khả à năng thu hồi nợ từ hiệu quả của tài sản cho thuê mang lại. Bên cạnh đó, do quyền sờ hữu t i sản cho thuê vẫn thuộc bên cho thuê nên họ có quyển kiểm tra, giám sát việc à sử dờng t i sản. Nếu có những biểu hiện đe doa sự an toàn cho giao dịch cho thuê, à bên cho thuê có thể thu hồi t i sản ngay lập tức. Nhờ vậy, họ có thể tránh được à những thiệt hại, mất vốn tài trợ. Trong khi đó, các hình thức t n dờng khác rất khó í thực hiện được biện pháp này. Thêm vào đó, tiến hành cấp t n dờng qua CTTC sẽ í đảm bảo cho khoản tín dờng được sù dờng đúng mờc đích m à bên đi thuê yêu cầu từ đó tránh được những rủi ro về mặt đạo đức và đảm bào khả năng trả nợ của người vay. Hơn nữa, CTTC giúp cho bên cho thuê không bị khó khăn về khả năng thanh khoản do tiền thuê và vốn được thu hổi dựa trên hiệu quả trong hoạt động của tài sản. Bên cạnh đó, do CĨTC là hình thức cấp tín dờng thông qua t i sản nên hạn chế được à ảnh hưởng của lạm phát, không làm mất giá của khoản tín dờng tài trợ. Thứ hai, CTTC cho phép bên cho thuê linh hoạt trong kinh doanh. Trong thời gian hiệu lực của hợp đổng cho thuê, vốn tài trợ được thu hổi dần, cho phép người cho thuê t i đầu tư chúng vào hoạt động kinh doanh sinh lợi và giữ vững nhịp độ á hoạt động. Người CTTC bên cạnh đó còn có điều kiện đẩu tư theo chiểu sâu cả về kiến thức kinh tế kỹ thuật và kỹ năng nghiệp vờ t n dờng. Từ đó, họ có thể ngày í càng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. 14
  19. ICoal đắn ạ chữ thui tủi thính tại @òềtự tự ta ụả* kíìnỵ Qlụoại Qkitónạ (Vụt Giai* 4.4. Lợi ích đối với nén kinh tế Thứ nhất, hoạt động CTTC góp phần thu hút vốn đẩu tư. CTTC với những lợi điểm của mình có thể mở rộng được phạm vi t i trợ hơn so với các hình thức t n à í dụng khác. Vì vậy, CTTC có thể khuyến khích các thành phần kinh tế, cá nhân và nhất là các định chế tài chính đầu tư vốn để kinh doanh. Do đó, hoạt động CTTC sẽ huy động được nhũng nguựn vốn còn nhàn rỗi trong nội bộ nề kinh tế, và còn có n thể thu hút vốn từ các lĩnh vực đầu tư khác. Thứ hai, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, CTTC góp phần giúp các quốc gia thu hút các nguựn vốn quốc tế cho nề kinh tế thõng qua các loại n t i sản, máy móc, thiết bị cho thuê m à quốc gia đó nhận được. Đựng thời, hình thức à thu hút vốn kiểu này còn không làm tăng khoản nợ nước ngoài của quốc gia nhận thiết bị cho thuê. Đ ố i với các nề kinh tế đang phát triển, hoạt động thuê mua t i n à chính ngày càng phát huy tác dụng mạnh mẽ bởi việc tích lũy vốn của các nề kinh n tế này thường gặp nhiề khó khăn, do các doanh nghiệp đều thuộc loại vừa và u nhỏ.Vì vậy, hoạt động CTTC sẽ góp phần thu hút vốn quốc tế giúp các doanh nghiệp hiện đại hoa sản xuất, gia tăng công suất, hiệu quả, tạo điểu kiện cho nề kinh tế n phát triển. Thứ ba, CTTC thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật. Thông qua hoạt động cho thuê t i chính, đặc biệt là thuê tài chính ba bên, các à công ty CTTC đã giúp hàng nghìn doanh nghiệp thuê hàng vạn các loại máy móc, thiết bị có trình độ công nghệ tiên tiến được đưa vào các doanh nghiệp, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của nề sản xuất trong những điểu kiện khó khăn về n vốn đầu tư. Đ ố i với các quốc gia đang phát triển thì lợi ích hiện đại hoa công nghệ từ hoạt đông CTTC lại có ý nghĩa quan trọng hơn hết. Bởi nếu nâng cao được trình độ công nghệ thì các quốc gia này sẽ có thêm nhiều cơ hội theo kịp với sự phát triển của thế giới, từ đó, giảm dần khoảng cách với các nước phát triển và bàn thân quốc gia đó cũng sẽ được hưởng những lợi ích từ công nghệ mới. Tóm lại, CTTC là một hình thức t n dụng trung, dài hạn, có tác dụng rất lớn í trong việc cung cấp và tăng cường nguựn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Đặc biệt, với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, CTTC sẽ là cứu cánh hữu hiệu cho sự thiếu hụt trong nguựn vốn kinh doanh. Hoạt động t n dụng này không đòi hỏi nhiều thủ í 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0