Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất thực trạng và giải pháp tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung
lượt xem 63
download
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất thực trạng và giải pháp tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung nêu tổng quan về hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng thương mại. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng đầu tư và phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất thực trạng và giải pháp tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG Sinh viên thực hiện : Lê Huyền Trang Lớp : Nhật 3 Khoá : 43G – KT&KDQT Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Anh Hà Nội – Tháng 06/2008
- MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................. i DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................................ x LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 4 I. RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................. 4 1. RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO ................................................................ 4 2. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 7 2.1 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ...............7 2.2 RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ......................................................................................................8 2.3 RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT..................9 2.4 RỦI RO HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI..................9 2.5 CÁC LOẠI RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO KHÁC ......................10 3. SỰ CẦN THIẾT CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC NHTM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ . 11 II. RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................... 12 1. RỦI RO LÃI SUẤT...................................................................................... 12 1.1 KHÁI NIỆM........................................................................................12 1.2 PHÂN LOẠI .......................................................................................12 1.2.1 RỦI RO VỀ LÃI SUẤT TÁI TÀI TRỢ: .....................................12 1.2.2 RỦI RO LÃI SUẤT TÁI ĐẦU TƢ: ............................................13 1.2.3 RỦI RO GIẢM GIÁ TRỊ TÀI SẢN: ...........................................14 1.3 NGUYÊN NHÂN GÂY RA RỦI RO LÃI SUẤT .............................14 -i-
- 1.3.1 SỰ KHÔNG CÂN XỨNG GIỮA CÁC KỲ HẠN CỦA TÀI SẢN NỢ VÀ TÀI SẢN CÓ.........................................................................................14 1.3.2 SỰ THAY ĐỔI CỦA LÃI SUẤT THỊ TRƢỜNG NGOÀI DỰ KIẾN .....................................................................................................16 1.4 KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT - THƢỚC ĐO KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI RO LÃI SUẤT............................................................................18 2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT ................................................................. 19 2.1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO .................................19 2.2 NHẬN BIẾT RỦI RO VÀ DỰ BÁO LÃI SUẤT ..............................20 2.3 LƢỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT ...................................................21 2.3.1 MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN .................................................23 2.4 CÁC NGHIỆP VỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT .................28 2.4.1 ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU KỲ HẠN BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN ...............................................................................................................28 2.4.1.1 PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN ...........................................................................................29 2.4.1.2 PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI .....................................................................................30 2.4.1.3 PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI .......................................................................................31 2.4.1.4 PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN ................................................................................32 III. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NHTM TẠI MỘT SỐ NƢỚC ............................................................................................................................................. 35 1. KINH NGHIỆM CỦA MỸ.......................................................................... 36 2. KINH NGHIỆM CỦA THÁI LAN............................................................. 37 3. KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC ..................................................... 38 4. BÀI HỌC TỪ KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚC ĐỐI VỚI VIỆT NAM .................................................................................................................. 40 - ii -
- CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ............................................................................. 43 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ................................................................................................ 43 1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................................................................................. 43 2. GIỚI THIỆU CHUNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ..................................................................... 44 2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..............................44 2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...........................................................................44 2.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG ...............46 2.3.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ..............................................46 2.3.2 HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN .................................................48 2.3.3 HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ............................................................49 2.3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................50 II. RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ..... 51 1. ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT TỚI TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NHĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........ 51 2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ............................................................................................. 54 2.1 LỰA CHỌN MÔ HÌNH ĐO LƢỜNG RỦI RO LÃI SUẤT ..............55 2.2 SỬ DỤNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ...................................................................................................................55 2.2.1 PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ VÀ TÀI SẢN NỢ NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT .............................................................................................55 2.2.2 XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH (GAP) GIỮA TSC VÀ TSN NHẠY CẢM VỚI - iii -
- LÃI SUẤT .............................................................................................59 2.2.3 XÁC ĐỊNH BIẾN ĐỔI THU NHẬP RÒNG TỪ LÃI (RỦI RO LÃI SUẤT) KHI LÃI SUẤT THỊ TRƢỜNG BIẾN ĐỘNG ...............61 III. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........................................................................................................................... 64 1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN .................................................. 64 2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT ................................................................. 66 2.1 CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT .................66 2.2 CÔNG TÁC DỰ BÁO, NHẬN BIẾT VÀ ĐO LƢỜNG RỦI RO LÃI SUẤT ........................................................................................................68 2.3 CÁC BIỆN PHÁP ĐƢỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT .................................................................................................68 IV. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........................................................................................................................... 69 1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ............................................................................... 70 2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ............................................................... 70 2.1 HẠN CHẾ ...........................................................................................70 2.2 NGUYÊN NHÂN ...............................................................................71 2.2.1 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN ..................................................71 2.2.2 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ............................................74 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ............................................................................. 78 I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NHĐT&PT CHI NHÁNH QUANG TRUNG ............................................................................. 78 1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ............................. 78 2. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH CỦA NHĐT&PT - iv -
- VIỆT NAM ....................................................................................................... 79 2.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHĐT&PT VIỆT NAM ...............................................................................................79 2.2 ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHĐT&PT VIỆT NAM ...........................80 3. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH CÙA NHĐT&PT QUANG TRUNG ........................................................................ 81 3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHĐT&PT QUANG TRUNG......................................................................................81 3.2 ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHĐT&PT QUANG TRUNG .................82 II. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ................................................................................................ 82 1. NHÓM GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT .......... 84 1.1 HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT ......84 1.2 THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỦI RO. .................86 2. NHÓM GIẢI PHÁP HOÀN THÀNH ĐIỀU KIỆN ĐỂ LƢỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT ............................................................................... 87 2.1 ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH LƢỢNG, ĐÁNH GIÁ RỦI RO MỘT CÁCH PHÙ HỢP ..................................................................................................87 -v-
- 2.2 CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP THỐNG KÊ NHẰM CUNG CẤP NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO VIỆC ĐO LƢỜNG, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH RỦI RO LÃI SUẤT.........................................87 2.3 THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP CẦN THIẾT NHẰM KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI .............................................................88 3. NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT............................................................................. 89 3.1 VỀ VIỆC DUY TRÌ SỰ CÂN XỨNG VỀ KỲ HẠN GIỮA TSC VÀ TSN ...........................................................................................................89 3.2 ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT THẢ NỔI .............................89 3.3 VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC HỢP ĐỒNG PHÁI SINH.......................90 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC ..................................................................... 91 4.1 NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH CỦA BAN LÃNH ĐẠO NGÂN HÀNG...........................................................................................91 4.2 ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC.....................................................92 4.3 HIỆN ĐẠI HOÁ CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG. ...............................94 4.4 TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN NỘI BỘ .........................................................................................95 4.5 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN VÀ CÁC BÁO CÁO RỦI RO LÃI SUẤT ..................................................................................97 4.6 DUY TRÌ ĐỦ MỨC VỐN TỰ CÓ CẦN THIẾT THEO QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU CỦA NHNN ...............................................................98 III. KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHĐT&PT - CHI NHÁNH QUANG TRUNG ................................ 99 1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ......................................................... 99 - vi -
- 1.1 NHÀ NƢỚC CẦN XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ, ÁP DỤNG ĐẨY ĐỦ HƠN CÁC THIẾT CHẾ VÀ CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN TRONG KINH DOANH TIỀN TỆ NGÂN HÀNG...........................................................................99 1.2 HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH, TIỀN TỆ THEO CHIỀU SÂU ..................................................................99 1.3 NHÀ NƢỚC NÊN CÓ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ CÁC NHTM TRONG QUÁ TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG NGHỆ VÀ HẠ TẦNG THANH TOÁN LIÊN NGÂN HÀNG .............100 2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ........ 100 2.1 BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NHTM ..................100 2.2 NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CẦN QUAN TÂM THỰC HIỆN TỐT VIỆC DỰ BÁO NHỮNG BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT THỊ TRƢỜNG, CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÁC NHTM TRONG VIỆC ĐO LƢỜNG RỦI RO LÃI SUẤT .................................................................101 2.3 XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TẠI CÁC NHTM .........................................101 2.4 HOÀN THIỆN QUY CHẾ THANH TRA GIÁM SÁT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA NHNN.................................................................102 3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................................... 102 KẾT LUẬN................................................................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 105 - vii -
- DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu á AFD Cơ quan phát triển Pháp ALCO Uỷ ban quản trị tài sản Có/tài sản Nợ APRACA Hiệp hội tín dụng Châu á Thái Bình Dƣơng BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt nam BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế BOT Ngân hàng Trung ƣơng Thái Lan CAR Hệ số an toàn vốn LIBOR Lãi suất cho vay liên ngân hàng quốc tế London NHĐT&PT Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng Trung ƣơng PBC Ngân hàng Trung ƣơng Trung Quốc ROA Hệ số thu nhập trên tài sản ROE Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần SGD Sở giao dịch SIBOR Lãi suất cho vay liên ngân hàng quốc tế Singapore TCTD Tổ chức tín dụng TSC Tài sản Có TSN Tài sản Nợ TTQT Thanh toán quốc tế USD Đồng đô la Mỹ VND Việt nam đồng WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới - viii -
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tác động của rủi ro lãi suất tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............. 16 Bảng 2: Tình hình cho vay qua các năm ........................................................................ 48 Bảng 3: Kêt quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 2005 - 2007 ............................. 50 Bảng 4: Chi nhánh phí trả lãi huy động vốn của NHĐT&PT Chi nhánh Quang Trung ............................................................................... 52 Bảng 5: Thu nhập lãi từ hoạt động sử dụng vốn tại NHĐT&PT Chi nhánh Quang Trung ............................................................................... 53 Bảng 6: Chênh lệch thu nhập lãi & chi phí lãi của NHĐT&PT Quang Trung .............. 53 Bảng 7: Bảng cân đối tài sản của NHĐT&PT - Chi nhánh Quang Trung ..................... 55 Bảng 8: Chênh lệch TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất tại NHĐT&PT Chi nhánh Quang Trung ............................................................................... 59 Bảng 9: Chênh lệch TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất tại NHĐT&PT Quang Trung theo nội tệ và ngoại tệ .................................................................................. 60 Bảng 10: Mức độ biến động thu nhập ròng từ lãi của NHĐT&PT Quang Trung đối với bộ phận tài sản nội tệ ............................................................................. 62 Bảng 11: Mức độ biến động thu nhập ròng từ lãi của NHĐT&PT Quang Trung đối với bộ phận tài sản ngoại tệ.......................................................................... 63 - ix -
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Đồ thị thu nhập của hợp đồng quyền chọn ................................................... 34 Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động tại chi nhánh NHĐT&PT Quang Trung giai đoạn 2005 - 2007 ............................................................ 47 Biểu đồ 3: Tốc độ tăng trƣởng thu dịch vụ ròng Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2005 - 2007................................................................................... 49 Sơ đồ 1: Khái quát bộ máy tổ chức của Chi nhánh Quang Trung ................................ 45 -x-
- LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) trong nền kinh tế thị trƣờng luôn tiềm ẩn rủi ro, gây ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của chính ngân hàng và có tính lây chuyền, ảnh hƣởng rất mạnh đến toàn bộ kinh tế, chính trị, đời sống của một quốc gia. Vì vậy, để hoạt động ngân hàng phát triển vững chắc, an toàn và hiệu quả, cần phải kiểm soát và hạn chế đƣợc rủi ro thông qua công tác quản lý rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Trong xu thế hội nhập tài chính khu vực và thế giới, đồng thời trong bối cảnh Việt nam đã gia nhập WTO, hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt nam phải đối mặt với nguy cơ cạnh tranh ngày càng khốc liệt do sự xâm nhập của các TCTD nƣớc ngoài. Điều đó buộc các NHTM Việt nam nếu muốn tồn tại phải thiết lập đƣợc cơ chế quản lý rủi ro kinh doanh hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế vì đây là điều kiện quan trọng, quyết định sự thành công trong cạnh tranh của các NHTM. Trên thực tế, quản lý rủi ro đã giành đƣợc sự quan tâm chú ý của các NHTM Việt nam, tuy nhiên chƣa toàn diện. Hầu nhƣ các NHTM chỉ chú trọng tới quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản mà chƣa đi sâu nghiên cứu biện pháp quản lý các loại rủi ro đặc thù khác của NHTM nhƣ: rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái ... Trong xu thế tự do hóa tài chính hiện nay, việc điều hành chính sách lãi suất của NHNN đã có nhiều thay đổi: từ việc quy định khung lãi suất, trần lãi suất, áp dụng lãi suất cơ bản, rồi áp dụng cơ chế lãi suất thỏa thuận và gần đây nhất ngày 17/5/2008, NHNN đã quyết định áp dụng cơ chế lãi suất cơ bản làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh. Xu thế này tất yếu dẫn tới những biến động thƣờng xuyên của lãi suất do những yếu tố tác động đến cung cầu vốn trong nền kinh tế. Nhƣ vậy các NHTM đang đứng trƣớc nguy cơ rủi ro lãi suất nhiều hơn đòi hỏi cần có sự quan tâm thích đáng của các nhà quản lý điều hành ngân hàng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cũng nhƣ sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Xuất phát từ thực tế đó, việc đi sâu -1-
- nghiên cứu về rủi ro lãi suất nhằm tìm kiếm các giải pháp quản lý phù hợp là rất cần thiết và quan trọng với mỗi ngân hàng. Với những suy nghĩ trên, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài " Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất - Thực trạng và giải pháp tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung" cho khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn thể hiện một số quan điểm về vấn đề này đối với những ngƣời quan tâm. Mục đích nghiên cứu đề tài Khóa luận nghiên cứu lý luận cơ bản về rủi ro lãi suất và hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở thực trạng hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt nam - Chi nhánh Quang Trung, khóa luận phân tích, đánh giá những kết quả, hạn chế của công tác phòng ngừa rủi ro, tìm ra nguyên nhân làm hạn chế công tác phòng ngừa rủi ro lãi suất; từ đó nhằm đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Quang Trung. Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển - Chi nhánh Quang Trung. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển - Chi nhánh Quang Trung, thời gian từ năm 2005 đến năm 2007. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu, khóa luận đã sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp tƣ duy logic, phân tích kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu, khái quát hoá vấn đề ... để đạt mục tiêu của khóa luận. -2-
- Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chương I Tổng quan về hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các Ngân hàng thương mại Chương II Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam - Chi nhánh Quang Trung Chương III Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam - Chi nhánh Quang Trung -3-
- CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. Rủi ro và quản trị rủi ro Trong cuộc sống hàng ngày cũng nhƣ trong các hoạt động kinh tế, con ngƣời luôn phải đối mặt với các rủi ro. Rủi ro là điều không thể tránh khỏi và con ngƣời chỉ còn cách chấp nhận rủi ro. Có khá nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro và các quan niệm này không hoàn toàn thống nhất với nhau. Một trong những quan điểm đầu tiên đƣợc ra bởi Allan H.Willett1 . Ông cho rằng “rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất” và quan điểm này đƣợc nhiều các học giả nhƣ Hardy, Blanchard. Crobough và Redding, Kulp, Anghell2 ủng hộ. Trong khi đó, một số học giả nhƣ Jonh Haynes3, Irving Pfeffer4 lại cho rằng “rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất”. Quan điểm này sau đó cũng đƣợc sử dụng trong khá nhiều tài liệu về rủi ro5. Khác với các học giả trên, trong “Risk Management in banking‖, Joel Bessis6 lại cho rằng “Rủi ro là những điều không chắc chắn dẫn đến sự biến đổi bất lợi về 1 Willett.Alan.H, (1951), ―The Economic Theory of Risk and Insurance”, Philadelphia: University of Pennsylvania Press. 2 Tham khảo C. O. Hardy, Risk and Risk Bearing (Chicago: The University of Chicago Press); Albert H. Mowbray and Ralph H. Blanchard, Insurance (5th ed.; New York: McGraw-Hill Book Company, Inc.); Clyde J. Crobough and Amos E. Redding, Casualty Insurance (New York: Prentice-Hall, Inc.); C. A. Kulp, Casualty Insurance (New York: The Ronald Press Company); Frank Joseph Angell, Insurance, Principles and Practices (New York: The Ronald Press Company). 3 John Haynes, (1895),“Risk as an Economic Factor”, The Quarterly Journal of Economics, IX No. 4 4 Pfeffer.Irving (1956), “Insurance and Economic Theor”, Homewood, Illinois: Richard D. Irwin, Inc. 5 Xem J. Edward Hedges and Walter Williams, Practical Fire and Casualty Insurance (Cincinnati: The National Underwriter Company); Albert H. Mowbray, Insurance (1st ed.; New York: McGraw-Hill Book Company, Inc.); Insurance Department, Chamber of Commerce of the United States, Dictionary of Insurance Terms. 6 Joel Besis, (2001), “Risk management in banking‖, John Wiley & Sons Ltd, Baffins Lane, Chichester, West Sussex, PO19 1UD, England. -4-
- lợi nhuận hay dẫn đến thua lỗ” hay nhƣ Peter S.Rose7 quan niệm “rủi ro là mức độ không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện”. Theo đó, không phải cứ rủi ro là thua lỗ là tổn thất mà chỉ phát sinh khi có sự không chắc chắn về những điều xảy ra, và khi xác suất là 0 hoặc là 1 thì không có rủi ro. Đặc biệt, Frank H.Knight8 lại có một quan điểm hoàn toàn khác về rủi ro khi coi “rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lường được”. Trong cuốn từ điển Kinh tế học hiện đại9 do Nhà xuất bản Chính trị quốc gia phát hành, rủi ro cũng đƣợc định nghĩa khá giống với quan điểm trên "“Rủi ro là hoàn cảnh trong đó có một sự kiện xảy ra với một số xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện đã có một phân phối xác suất”. Ở Việt nam, PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân trong cuốn Quản trị rủi ro và khủng hoảng10 cho rằng “rủi ro là những tác hại bất thường xảy ra mà các hệ thống không thể lường trước nhưng phải chấp nhận để xử lý” Phân tích các định nghĩa cho thấy, tuy có sự khác biệt nhƣng các định nghĩa này đều đề cập tới hai thuộc tính cơ bản của rủi ro, đó là: Kết quả không thể xác định chắc chắn: một khi tồn tại rủi ro trong một sự kiện hay hành động, sẽ phải có ít nhất hai kết quả có khả năng xảy ra. Nếu một sự kiện hay hành động mà kết quả của nó đƣợc biết chắc chắn thì sẽ không thể có rủi ro gắn với sự kiện hay hành động đó. Chẳng hạn việc đầu tƣ vào các tài sản hữu hình nhƣ máy móc, thiết bị ... sẽ phải đối mặt với những tổn thất do hao mòn hữu hình và vô hình gây ra. Kết quả này ngƣời đầu tƣ hoàn toàn biết trƣớc nên việc phải gánh chịu những tổn thất nói trên không đƣợc coi là rủi ro. Nhƣ vậy, rủi ro chỉ phát sinh khi có sự không chắc chắn xảy ra, theo đó nếu xác suất là 0 hoặc 1 thì sẽ không có rủi ro. 7 Peter S.Rose,(2005), ”Commercial bank management‖, Richard D.Irwin, ATimes Mirror Higher Education Group, Inc 8 Frank.H.Knight, “Risk”, Uncertaity and profit, Boston and NewYork, trang 233. 9 David W. Pearce, “Từ điển Kinh tế học hiện đại”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 10 PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, (2005), ―Quản trị rủi ro và khủng hoảng”, NXB Lao động xã hội. -5-
- Kết quả không mong muốn: trong các kết quả có thể xảy ra, ít nhất có một kết quả là không mong muốn. Kết quả không mong muốn thƣờng đƣợc hiểu là một tổn thất hay thiệt hại về của cải hoặc con ngƣời. Trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng ... việc nắm bắt và đo lƣờng rủi ro hay nói cách khác là hoạt động quản trị rủi ro đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Vậy hoạt động quản trị rủi ro là gì? Cho đến nay chƣa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro. Có nhiều trƣờng phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro đƣa ra những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau, thậm chí mâu thuẫn trái ngƣợc nhau. Có những tác giả cho rằng quản trị rủi ro đồng nghĩa với mua bảo hiểm. Hay quản trị rủi ro chỉ quản trị những rủi ro thuần tuý, những rủi ro có thể phân tán, những “ rủi ro có thể mua bảo hiểm”. Ngƣợc lại, trƣờng phái mới cho rằng cần quản trị tất cả mọi loại rủi ro của tổ chức một cách toàn diện. Tán đồng quan điểm “quản trị rủi ro toàn diện” của H.Fleix Klorman11, PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân cho rằng: ”Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu tổn thất, mất mát và những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”12 Trong kinh doanh ngân hàng, việc đƣơng đầu với rủi ro là điều không thể tránh khỏi đƣợc. Việc thừa nhận một tỷ lệ rủi ro tự nhiên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là yêu cầu khách quan hợp lý. Vấn đề là làm thế nào để hạn chế rủi ro này ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc. Hiện nay, một chƣơng trình quản tri rủi ro hoàn thiện bao gồm 4 yếu tố: xác định hạn mức hạn mức rủi ro (đƣa ra mức rủi ro chấp nhận đƣợc), đánh giá rủi ro, theo dõi tổng thể rủi ro và quá trình quản trị rủi ro. Quy trình đánh giá rủi ro cũng bao gồm 4 yếu tố: nhận biết rủi ro, định lƣợng rủi ro, theo dõi rủi ro và kiểm soát rủi ro. Việc thực hiện quy trình quản trị rủi ro một cách hợp lý và hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp có thể giữ rủi ro ở 11 Kloman, H.F, (1992), "Rethinking risk management", The Geneva Papers on Risk and Insurance. 12 PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, (2005), ―Quản trị rủi ro và khủng hoảng”, NXB Lao động xã hội. -6-
- mức có thể chấp nhận đƣợc trong nỗ lực để có đƣợc lợi nhuận, trên cơ sở sẵn sàng chịu đựng rủi ro và sức mạnh tài chính của ngân hàng. 2. Các loại rủi ro và quản trị rủi ro trong Ngân hàng thƣơng mại Các NHTM không chỉ làm cầu nối trung gian tài chính thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng mà còn là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế. Chính vì vậy, các NHTM luôn phải đối đầu với mọi loại rủi ro trong hầu hết các hoạt động kinh doanh của mình nhƣ: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro hoạt động ... và nhiều loại rủi ro khác nữa. Mỗi loại rủi ro đều có những đặc điểm riêng, quản trị mỗi loại rủi ro đó cũng cần phải áp dụng những phƣơng pháp riêng. Vì vậy, muốn nâng cao năng lực quản trị rủi ro đó của các NHTM Việt nam cần phải nhận thức một cách đầy đủ và sâu sắc bản chất của mỗi loại rủi ro, những biện pháp chủ yếu cần áp dụng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro và giảm thấp những tổn thất và thiệt hại do rủi ro gây ra. 2.1 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng A.Saunders và H.Lange13 đã định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự định mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể thực hiện được đầy đủ cả về số lượng và thời hạn”. Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng là những thiệt hai kinh tế mà ngân hàng thƣơng mại phải gánh chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc không hoàn trả đƣợc nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Trƣớc tiên, rủi ro trong hoạt động tín dụng phát sinh từ phía hai bên tham gia tín dụng là ngân hàng cho vay và ngƣời đi vay nhƣ: đánh giá sai năng lực tài chính và sản xuất kinh doanh của ngƣời cho vay; không chú trọng đến chất lƣợng và an toàn vốn vay, trình độ của đội ngũ cán bộ tín dụng còn non kém; các khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả , sai mục đích, không có thiện chí trả nợ; tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch ... . Ngoài ra, rủi ro còn phát sinh do sự biến động của môi 13 H. Lange & Marcia Millon Cornett A. Saunders , (2005), “A Risk Management Approach”, McGraw Hill Publishers. -7-
- trƣờng kinh tế trong và ngoài nƣớc; quá trình hội nhập, tự do hóa tài chính; môi trƣờng pháp lý chƣa hoàn thiện; hệ thống thông tin và các tiêu chuẩn tín dụng còn nhiều bất cập v.v ... Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể bắt nguồn từ rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Vì vậy, các NHTM phải có chính sách quản trị rủi ro hợp lý và hiệu quả. Để đạt đƣợc điều này, các nhà quản trị ngân hàng cần vận dụng một cách hiệu quả các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng nhƣ: mô hình chất lƣợng, mô hình Moody’s và Standard & Poor’s, mô hình điểm số Z và mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng. Các mô hình này nhƣ là các công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản trị ngân hàng có những quyết định đúng đắn trƣớc khi cấp tín dụng. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng phải có các biện pháp hỗ trợ nhƣ xây dựng cho mình các chính sách tín dụng phù hợp; xây dựng các mối quan hệ dài lâu gắn bó với khách hàng; sử dụng các công cụ bảo đảm tiền vay; mua bảo hiểm cho các khoản tín dụng; thiết lập quỹ dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi; nâng cao chất lƣợng công tác kiểm toán nội bộ đối với các hoạt động tín dụng; tham gia trung tâm thông tin tín dụng; dự đoán yếu tố môi trƣờng kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ... 2.2 Rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không có đƣợc đủ vốn khả dụng (cung thanh khoản) với chi phí hợp lý vào đúng thời điểm mà ngân hàng cần để đáp ứng cầu thanh khoản. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản là sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản Có và tài sản Nợ của NHTM, sự nhạy cảm của tài sản chính với những thay đổi của lãi suất và ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo. Quản trị rủi ro thanh khoản bao gồm 4 nội dung chính: tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản, nhận biết rủi ro thanh khoản, đo lƣờng rủi ro thanh khoản, đề ra biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản.Việc phòng ngừa rủi ro thanh khoản cớ thể thông qua 3 biện pháp cụ thể là quản trị tài sản Có, quản trị tài sản Nợ, quản trị thanh khoản kết hợp. Quản trị tài sản Nợ và việc đa dạng hóa nguồn vốn, tăng cƣờng các nguồn vốn dài hạn. Trong khi đó, đối với tài sản Có, các nhà quản trị ngân hàng cần -8-
- xác định nhu cầu thanh khoản và có phƣơng án quản lý quý đảm bảo thanh toán. Ngoài ra, các NHTM cần phải chú trọng và đảm bảo các quy tắc của BIS14 nhằm xây dựng cho mình một chƣơng trình quản trị rủi ro thanh khoản hiệu quả và phù hợp với thông lệ, tiêu chuẩn quốc tế. 2.3 Rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất Lãi suất là giá cả của phần lớn các sản phẩm của ngân hàng nên nó có thể tác động trực tiếp đến tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều có thể tác động đến việc tăng hay giảm chi phí và thu nhập của ngân hàng. Vì vậy, rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng khi lãi suất thị trƣờng có sự biến động. Các nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất là sự biến động lãi suất thị trƣờng trái với dự kiến và sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Với sự biến động lớn của lãi suất trong những năm gần đây thì việc quản trị rủi ro lãi suất ngày càng trở nên quan trọng. Để ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro do biến động của lãi suất, các ngân hàng cần phải tăng cƣờng áp dụng các phƣơng pháp hiện đại để đo lƣờng, đánh giá ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh. Việc đo lƣờng mức độ rủi ro lãi suất có thể thông qua các mô hình kỳ hạn, mô hình định giá lại và mô hình thời lƣợng. Ngoài ra, ngân hàng cần phải có các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất nhƣ sử dụng hợp đồng phái sinh nhƣ hợp đồng lãi suất kỳ hạn, hợp đồng lãi suất tƣơng lai, hợp đồng quyền chọn lãi suất, hợp đồng hoán đổi lãi suất; điều chỉnh cơ cấu kỳ hạn Bảng cân đối tài sản, áp dụng chính sách lãi suất thả nổi ... 2.4 Rủi ro hối đoái và quản trị rủi ro hối đoái Trên thị trƣờng ngoại hối nói riêng và thị trƣờng tiền tệ nói chung, các NHTM luôn đóng vai trò là nhà tạo lập thị trƣờng, nhà môi giới, nhà chấp nhận giá, nhà đầu cơ và nhà bảo hiểm rủi ro ngoại hối. Do đó, trong cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ của nhiều ngân hàng thì ngoại tệ chiếm một tỷ trọng đáng kể. Khi tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng thay đổi thì giá trị tài sản Có và tài sản Nợ cũng sẽ thay đổi, 14 Các nguyên tắc về tính thanh khoản của ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS) -9-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động marketing mix của Công ty Yamaha thực trạng và giải pháp
106 p | 2000 | 440
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động marketing mix của công ty P&G Việt Nam
114 p | 1529 | 357
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động marketing truyền thông xã hội (Social Media Marketing) trên thế giới và tại Việt Nam
109 p | 1384 | 206
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động quan hệ công chúng (PR) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
114 p | 806 | 94
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động xuất khẩu cà phê tại công ty Generalexim
113 p | 627 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Hà nội - thực trạng và giải pháp
101 p | 332 | 84
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi Việt Nam - Thực trạng và giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập
99 p | 404 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động bảo hiểm P & I đối với các công ty vận tải biển Việt Nam
98 p | 306 | 61
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động gia công xuất khẩu và ý nghĩa của nó tới hoạt động xuất khẩu của Việt Nam
94 p | 249 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động bảo hiểm tiền gửi tại một số nước có nền kinh tế thị trường và bài học kinh nghiệm với Việt Nam
102 p | 221 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại tổng công ty giấy Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp
111 p | 442 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động logistics của Việt Nam trên hành lang kinh tế Đông - Tây
113 p | 212 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động đầu tư tài chính tại một số công ty sản xuất của Việt Nam
99 p | 212 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động nhập khẩu ô tô cũ và tác động của nó tới ngành sản xuất ô tô Việt Nam
109 p | 235 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế tại Việt Nam giai đoạn 2000-2007
88 p | 183 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam và thách thức đối với doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
107 p | 143 | 16
-
Khoá luận tốt nghiệp: Hoạt động chứng thực tại UBND Thị trấn Đình Cả, Huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên
70 p | 35 | 9
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động của mạng Vinaren phục vụ công tác nghiên cứu và đào tạo ở Việt Nam
5 p | 112 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn