intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

131
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam thực trạng và giải pháp nêu tổng thể về vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền xuất khẩu nước ta, đi sâu phân tích tình hình xuất khẩu và các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu được sử dụng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như những chính sách cụ thể của nhà nước trong việc hỗ trợ khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành xuất khẩu, nhằm chỉ ra những cơ hội và hạn chế trong việc sử dụng các biện pháp từ đó đề xuất một số giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam thực trạng và giải pháp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI oOo KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỂ TÀI HOẠT ĐỘNG THÚC ĐAY XUẤT KHAU TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Họ và tên sinh viên Bùi Diệp Quỳnh Lớp Anhl7-K42E Khoa 42 Giáo viên hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Thị Mơ bU-im- ntt- Hà Nội, tháng l i / 2007
  2. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ỏ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp Mục Lục Các từ viết tắt 4 Lời nói đầu 5 Chương Ì: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 ì. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 Ì. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 1.1. Khái niệm 8 1.2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 1.3. Nhựng ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ lo 2. Vai trò cùa doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trường của . Việt Nam 12 li. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ 15 1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhò.. 15 1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu 15 1.2. Đặc điếm của hoạt động xuất khẩu 16 1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ: 19 2. Sự cần thiết phải thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ: 20 Chương 2 : Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam 23 ì. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam trong thời gian qua 23 1. Nhựng thuận lợi và kết quả đạt được 23 Ì
  3. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp 1.1. Những thuận lợi 23 Ì .2. Những kết quả đạt được 30 2. Những khó khăn và yếu kém 34 2.1. Những khó khăn 34 2.2. Những yếu kém trong hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 40 2.3. Nguyên nhãn của nhũng yếu kém trong hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 44 li. Thực trạng các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam 50 1. Thực trạng các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 50 Ì. Ì Thực trạng về tình hình thu thập, xử lý và tiếp cận thông tin 50 1.2. Thực trạng về hoạt động xúc tiến thương mại phục vụ xuất khẩu tại các D N V V N 53 1.3. Thực trạng về vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu hàng xuất khẩu 57 Ì .4. Thực trạng về công tác đào tạo nguổn nhân lực cho hoạt động xúc tiến xuất khẩu ở các D N V V N 59 1.5. Thực trạng về sử dụng các dịch vụ phát triển kinh doanh tại các DNVVN 60 2. Đánh giá chung về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 62 2.1. Những thành tựu của hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các D N V V N 62 2.2. Những tổn tại và bất cập trong hoạt động thúc đẩy xuất khẩu của DNVVN 63 2.3. Nguyên nhân của những bất cập trong hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ở các doanh nghiệp vừa và nhò 65 2
  4. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ỏ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu... tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 67 ì. Dự báo phát triển của hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 67 1. Cơ sở để dự báo 67 1.1. Việt Nam gia nhập WTO và các cam kết tự do hóa thương mại mở ra nhiều cơ hội cho xuất khẩu nếu các doanh nghiệp biết tận dụng được thời cơ 67 1.2. Sự tăng trưởng ặn định của nền kinh tế cùng với tăng trưởng xuất khẩu đều đặn trong thời gian qua là cơ sở để thúc đẩy xuất khẩu tại các DNVVN 69 1.3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng lớn mạnh 70 1.4. M ộ t số số liệu dự báo sự phát triển họat động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 72 2. Mục tiêu xuất khẩu của cả nước đã được ấn định 75 li. Tìm hiểu k i n h nghiệm thúc đẩy xuất khẩu ở một sô quốc gia: 80 1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 80 2. Kinh nghiệm của Thái Lan: 82 in. Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất k h ẩ u tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam trong thời gian tới 85 1. N h ó m giải pháp thuộc về phía Nhà nước: 85 2. N h ó m giải pháp thuộc về doanh nghiệp: 91 Kết luận 95 Phụ lục Ì 96 Danh mục tài liệu tham khảo 98 3
  5. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ỏ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp C á c t ừ viết tắt ADB Ngân hàng phất triển châu á AFTA Khu vực mậu dịch tụ do ASEAN ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam á CEPT Hiệp định về chương trình thuế quan ưu đãi hiệu lực chun; CIEM Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương DANIDA Tổ chức phát triển quốc tế Đan Mạch DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ EU Liên minh châu  u roi Đ u tư trực tiếp nước ngoài GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GDP Tổng sản ph m quốc nội MFN Quy chế Tối huệ quốc MPDF Quy chế các dự án phát triên Mêkông NT Quy chế Đ ố i xử quốc gia VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam WB Ngân hàng thế giới WEF Diễn đàn kinh tế thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới XTTM Xúc tiến thương mại 4
  6. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp Lòi nói đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài: Xuất khẩu là một trong những nhân tố then chốt góp phẩn vào tăng trưởng GDP của Việt Nam. Vai trò của xuất khẩu tiếp tục được khẳng định là một trong những động lực quan trọng cho phát triển kinh tế trong 5 năm tậi. Việt Nam đang mong muốn đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu và vươn lên xuất siêu vào năm 2010. Trong số những doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, đại đa số là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khối D N V V N đối vậi hoạt động xuất khẩu của Việt Nam. Theo số liệu cùa Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ năm 2000 đến năm 2006, Việt Nam có 207.034 doanh nghiệp dân doanh (trong đó có tậi 9 7 % là các doanh nghiệp nhỏ và vừa) đăng ký kinh doanh thành lập mậi. Trong thời gian qua, các doanh nghiệp dân doanh đã sử dụng gần 3 triệu lao động, đóng góp hơn 4 0 % GDP và 2 9 % tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nưậc, đóng góp khoảng 14,8% tổng thu Ngân sách Nhà nưậc . 1 Có thể nói, D N V V N đóng một vai trò hết sức quan trọng đối vậi mục tiêu phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và đẩy mạnh xuất khẩu nói riêng. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giậi (WTO) vào tháng 11/2006, mang đến nhiều cơ hội phát triển mậi. Là một nền kinh tế nhỏ, việc các thị trường lận nhất thế giậi phải mở cửa cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sẽ tạo ra thời cơ thuận lợi cho Việt Nam nói chung cũng như các D N V V N nói riêng. Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng sẽ phải đối mặt vậi những thách thức to lận và cạnh tranh khốc liệt khi tham gia sân chơi toàn cầu, nhất là khi quy m ô và năng lực của khu vực D N V V N cua Việt Nam còn rất yếu kém so vậi doanh nghiệp các nưậc trên thế giậi. Vậy D N V V N cần làm gì để đẩy mạnh xuất khẩu trong giai đoạn mậi? Điều này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu cụ thể về vấn đề này trên. Chính vì vậy, tác giả quyết 1 Bộ K ế hoạch và Đáu tư: Số liệu công bổ tại H ộ i nghị phái triển doanh nghiệp dán doanh cổ chức ngày 7/9/2007 tại H à N ộ i 5
  7. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giời pháp định chọn vấn đề "Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhò của Việt Nam - thực trạng và giải pháp" làm đềtài cho khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. M ú c đích nghiên cứu: Khái quát chung vềtình hình xuất khẩu và hoạt động của D N V V N ở Việt Nam, từ đó có cái nhìn tổng thể vềvai trò của D N V V N đối với nề xuất khẩu nước ta. n Đi sâu phân tích tình hình xuất khẩu và các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu đưữc sử dụng tại các D N V V N cũng như những chính sách cụ thể của Nhà nước trong việc hỗ trữ khu vực D N V V N tiến hành xuất khẩu, nhằm chỉ ra những cơ hội cũng như hạn chế trong việc sử dụng các biện pháp trên. Đ ề xuất giải pháp nhằm tiếp tục thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tại các D N V V N của Việt Nam trong thời gian tới để đáp ứng yêu câu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 3. Đôi tương và phàm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: hoạt động xuất khẩu và các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu nói chung và tại các D N V V N của Việt Nam nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: giới hạn ở việc phân tích các vấn đề liên quan tới haọt động xuất khẩu tại các D N V V N từ năm 2001 đến năm 2007 và trong thời gian tới. 4. Phương pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: hệ thống hóa, luận giải, phân tích, thống kê và so sánh. 5. Bỏ cúc của khóa luân: Ngoài L ờ i mở đầu, Kết luận, Danh mục t i liệu tham khảo và Bàng các từ viết à tắt, khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhổ 6
  8. Hoại động thúc đẩy mất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp Chương 2: Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam Chương 3: Giải pháp thúc đấy hoạt động xuất khấu tại các doanh nghiệp vừa và nhò của Việt Nam trong thời gian tới 7
  9. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp Chương 1: Tổng quan vềdoanh nghiệp vừa và nhỏ và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ì. Tổng q uan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1. Khái niệm Mặc dù khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ( D N V V N ) đã được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ XX, và khu vồc này đã được quan tâm phát triển ở các nước khác từ những năm 50 của thế kỷ XX. Tuy nhiên ở Việt Nam, khái niệm D N V V N mới hay được bàn luận từ năm 1990, năm ban hành Luật cồng ty, bộ luật quy định vềdoanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam. D N V V N trước hết là doanh nghiệp. Doanh nghiệp theo quy định tại Điề 3 Luật u doanh nghiệp năm 1999 và Điểu 4 Luật doanh nghiệp sửa đổi 2005 "là tố chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định cớa pháp luật nhàm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh ". Ngày 23/11/2001, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ- CP về trợ giúp phát triển DNVVN. Theo quy định của Nghị định này, DNVVN là doanh nghiệp có số vốn đăng kỷ dưới lo tỷ đồng Việt Nam và lao động dưới 300 người. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định vềDNVVN. Từ đó đến nay, khái niệm D N V V N này được hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nước. 1.2. Đặc điểm cơ bản cớa doanh nghiệp vừa và nhỏ Các D N V V N của Việt Nam, ngoài những đặc điểm chung m à doanh nghiệp nói chung cần có và các đặc điểm tương tồ như D N V V N ở các nước khác trên thế giới, còn có những đặc điểm riêng được tạo nên từ việc chuyển đổi nề kinh tế kế hoạch hóa tập n trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta. Những đặc điểm cơ bản đó là: 1.2.1. Về hình thức doanh nghiệp: 8
  10. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ờ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp Cắc D N V V N Việt Nam thuộc nhiều thành phân kinh tế với nhiều hình thức tổ chức doanh nghiệp, bao gồm từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và các công ty tư nhân đến các hợp tác xã. Trong một thời gian dài, các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác nhau không được đối xử bình đẳng, ảnh hưởng đến tâm lý, phong cách kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, đổng thời cũng tấo ra những điểm xuất phát về tiếp cận nguồn lực không nhu nhau (trong giao đất, vay vốn ngân hàng, tiếp cận thông tin...) 1.2.2. Về vốn: Vốn luôn là vấn để nhức nhối của các D N V V N nước ta, có đến 5 5 % số doanh nghiệp thiếu vốn. Bởi lẽ, những doanh nghiệp thuộc khu vực này phần nhiều khởi sự từ khu vực kinh tế tư nhân nên nguồn vốn thuồng hấn chế, lấi vay mượn từ các kênh t i à chính phi chính thức, đặc biệt là từ bấn bè, người thân (chiếm tới 67.5 sò vốn vay trong cácDNVVN). (đồ thị 1.1). Đa số các D N V V N khi tiếp cận vói khu vực tài chính chính thức đểu gặp khó khăn và hấn chế lớn nhu: không có sự bảo lãnh của các tổ chức đấi diện, l i suất cao, ã khối lượng ít, thời gian ngắn, thủ tục rườm rà... Đồ thị 1: Cơ cấu nguồn vốn vay của các doanh nghiệp vừa và nhỏ v a y ngân hàng v a y b ấ n bè v a y l ừ các n g ư ờ i thân n g u ồ n v o n khác Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: kết quả điều tra doanh nghiệp 2003 1.2.3. Vế thị trường Xem xét những yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoất động của các DNVVN, đa số đểu không có thị trường tiêu thụ ổn định, đặc biệt là thị trường xuất khẩu hấn chế. Khả năng 9
  11. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp tiếp cận thị trường kém, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp này thường mới hình thành, không có nhiều khách hàng truyền thống, khả năng tài chính dành cho các hoạt động Marketing cũng bị hạn chế nhiều. Hơn nữa, quy m ô thị trường của các D N V V N thường bó hẹp trong phạm v i địa phương, gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường mới. 1.2.4. Về công nghệ và thiết bị: Nhìn chung, trong những năm qua các D N V V N đã đổi mới công nghệ ở mức độ nhựt định. Tuy nhiên, nguồn vốn t i chính bị giới hạn không cho phép các doanh à nghiệp có thể tự mình đổi mới, áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cũng như nghiên cứu triển khai công nghệ mói. Vì vậy tỷ lệ đổi mới thiết bị cũng rựt thựp, chỉ khoảng 10%/ năm tính theo vốn đầu tư . Điều này cho thựy trình độ về thiết bị 2 công nghệ kỹ thuật của các D N V V N thựp và còn lạc hậu khá xa so với mức trung bình của thế giới. 1.2.5. Về trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của lực lượng lao động: Trình độ và tay nghề của người lao động và đội ngũ quản lý ở các D N V V N cũng là một trong những vựn đề bức xúc hiện nay. Các chủ doanh nghiệp vừa phải giữ vai trò quản lý vừa tham gia trực tiếp vào sản xuựt hay thực hiện các nghiệp vụ thương mại, nên mức độ chuyên món quản lý không cao. Phần lớn các chủ doanh nghiệp đều không được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí chưa qua một khóa đào tạo nào. Lao động trong các D N V V N thường cũng không có chuyên môn cao do hạn chế về khả năng t i chính và cơ hội phát triển tại khu vực này. Ngoài ra, lao động tại các à doanh nghiệp này cũng í được tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng. t 1.3. Những ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Từ những đạc điểm cơ bản của D N V V N như đã nêu trên có thể rút ra một số những ưu thế và hạn chế cùa khu vực doanh nghiệp này trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chungvà hoạt động kinh doanh xuựt khẩu nói riêng. 1.3.1. Ưu điểm 2 Tổng cục thống kê: Kít quả điểu tra doanh nghiệp n ă m 2005 10
  12. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp Thứ nhất, các D N V V N cần í vốn, chi phí quản lý và đào tạo không lớn, thường t hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp của đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn nên có thể huy động được các nguễn lực xã hội, các nguễn vốn còn tiềm ẩn trong dân. Thứ hai, D N V V N có thể sử dụng các loại máy móc, thiết bị sản xuất trong nước, dễ dàng thay đổi công nghệ, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật m à không cần nhiều chi phí, có thể kế hợp với công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, sân xuất những t những sản phẩm mang đặc trưng riêng trong điểu kiện sản xuất không thuận lợi. Do đó sản phẩm của các D N V V N vẫn có thể tìm được "kẽ hở thị trường" khi tham gia xuất khẩu nế có biện pháp và chiế lược đúng đắn. u n Thứ ba, các D N V V N nhạy cảm với những biến động của thị trường, đặc biệt là thị trường thế giới lại luôn tiềm ẩn những biến động, đòi hỏi sự linh hoạt và năng động của các doanh nghiệp. Do đó, các D N V V N có thể chuyển đổi mạt hàng nhanh phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, tận dụng được các nguễn nguyên liệu, nhân lực tại chỗ. Thứ tư, các D N V V N có thể dể dàng duy t ì sự tự do cạnh tranh, làm vệ tinh gia r công, chế tác cho các doanh nghiệp lớn. Họ có thể len lỏi xâm nhập vào các thị trường ngách và dễ dàng tạo nên sự phát triển cân đối giữa các vùng các miền trong lãnh thổ một quốc gia. Đặc điểm này giúp D N V V N có thể tham gia xuất khẩu bằng nhiều hình thức đa dạng, gễm xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp, đễng thời là tiền đề cho việc xâm nhập thị trường nước ngoài và triển khai các hình thức kinh doanh bản địa. 1.3.2. Nhược điểm Thứ nhất, mặc dù huy động vốn tương đối dễ nhưng nguễn vốn thường nhỏ, thời gian không dài. Hạn chếvề mặt này làm cho D N V V N gặp rất nhiều khó khăn đầu tư công nghệ mới, sửa chữa và nàng cấp các trang thiết bị dây truyền công nghệ, cơ sở vật chất, kỹ thuật. Điều này cũng gây cản trở rất lớn cho các D N V V N ở Việt Nam trong việc thiế t lập và mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp trên thế giới. Đ ể có thể xuất khẩu và tìm được bạn hàng làm ăn lâu dài, các D N V V N cần nỗ lực rất lớn để nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu m ã sản phẩm. Muốn vậy D N V V N phải thường xuyên được đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị. li
  13. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp Thứ hai, với D N V V N làm vệ tinh cho doanh nghiệp lớn cũng gặp trở ngại về phía cầu, thị trường phụ thuộc vào đơn đặt hàng, hợp đồng của doanh nghiệp lớn. Mặt khác, cũng do hạn chế về tài chính và khả năng Marketing, sự giới thiệu và quảng cáo và định vị của sản phẩm của các D N V V N đạc biệt trên thị trường quữc tế hầu như không có. Đây cũng là một khó khăn trong quá trình tìm đường xuất khẩu sản phẩm ra thị trường thế giới. Thứ ba, không có ưu thế của kinh tế quy m ô (economy of scale), tức là những thành quả và lợi ích đặc biệt m à khi chỉ từ một quy m ô nhất định trở lên mới có được. D N V V N l "mèo nhỏ" nên chỉ dám và chỉ bắt được "chuột con", nói cách khác à D N V V N gặp rất nhiều hạn chế trong việc chiếm lĩnh thị trường, mỡ rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và hình thức kinh doanh. Thứ tư, trình độ quản lý của các chủ doanh nghiệp nhiều khi chỉ dựa trên thói quen, kinh nghiệm nên không tạo được sự đồng bộ cần thiết giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. M ộ t bộ phận lớn chủ doanh nghiệp không đựoc đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, thiếu kiến thức kinh tế- xã hội, kỹ năng quản trị kinh doanh, đặc biệt là năng lực kinh doanh quữc tế. Từ đó dẫn đến khuynh hướng phổ biến là thiếu tầm nhìn chiến lược và kiến thức trên các phương diện: luật pháp quữc tế, quản lý tổ chức, phát triển thương hiệu, chiến lược cạnh tranh, sử dụng công nghệ thông tin..., vữn là những yếu tữ quan trọng hàng đầu trong môi trường kinh doanh quữc tế rất nhiều rủi ro và biến động. Thứ năm, do những hạn chế về vữn, công nghệ và nhân lực dẫn đến những hạn chế năng lực cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu của D N V V N , do chưa xây dựng được thương hiệu mạnh, khẳng định đạc uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường khu vực và quữc tế. 2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền k i n h tế thị trường của Việt Nam • Góp phẩn quan trọng trong huy động nguồn lực đầu tư cho sự phát triền đất nước. Chiếm khoảng 9 7 % sữ doanh nghiệp đăng ký và hoạt động theo Luật Doanh 12
  14. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp nghiệp năm 2005 và 9 9 % tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh của cả nước ; nếu xét 3 riêng từng doanh nghiệp, các D N V V N không có được lợi thế về mạt kinh tế so với các doanh nghiệp lớn; song về tổng thể, các D N N V V đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc huy động nguận lực cho đầu tư phát triển, và có ý nghĩa then chốt trong quá trình giải quyết các vấn đề xã hội như xoa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển đậng đều giữa các khu vực trong cả nước... Thực tế trong những năm qua, sự phát triển vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của các D N V V N đã góp phần quan trọng vào mục tiêu tăng trường cũng như vào ngân sách, tạo việc làm, tăng thu nhập cá nhân; góp phần đáng kể trong việc huy động nguận vốn đầu tư trong dân cho phát triển kinh tế - xã hội. Với nhúng đóng góp như thế, D N V V N đang chiếm giữ vị trí nòng cốt và là động lực lớn cùa nền kinh tế Việt Nam. Khu vực này đang và vẫn sẽ có những đóng góp đáng kể đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, là trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế trước và sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). • Đóng góp tỉ trọng nhất định vào sự tăng trưởng GDP. D N V V N nói chung ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số lượng ngày càng lớn và phân bố rộng khắp ở hầu hết các lĩnh vực. Ngoài ra, tốc độ tăng trướng sản xuất của khu vực D N V V N cũng thường cao hơn các khu vực khác. Tính bình quân trong 5 năm từ 2001 - 2005 số doanh nghiệp tăng 27,9%/năm. M ỗ i năm số doanh nghiệp thực tế hoạt động tăng thêm 14.213 doanh nghiệp. Với số lượng ngày càng đông, sự đóng góp của doanh nghiệp vào GDP chung của đất nước ngày càng tăng. N ă m 2005, mức đóng góp này là 5 3 % GDP. Bên cạnh đó, đâu tu hàng năm của doanh nghiệp chiếm khoảng 5 5 % trong tổng đầu tư chung của cả nước, và tỷ trọng này đang ngày càng có xu hướng tâng lên . 4 • Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc nhiều doanh nghiệp, chủ yếu là D N V V N được thành lập tại cấc vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa sẽ làm giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Điều này sẽ giúp cho việc chuyển dịch của nền kinh tế theo hướng giảm tý trọng trong ngành nông nghiệp, tâng tỷ trọng trong ngành công nghiệp và dịch vụ. 1 Bộ kế hoạch và đầu tư - Cục phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: Kế hoạch phái triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 nam 2006-2010, H à N ộ i tháng 1/2006, t r . l 4 Tổng cục thống kê: Kết quả điều tra doanh nghiệp n ă m 2006 13
  15. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp • Góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế. Sự ra đời của DNVVN, hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực làm giảm tính độc quyền và buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh, liên tục làm mới mình, Với tính linh hoạt, các D N V V N đã tạo ra sức ép cạnh tranh với cả các côgn ty lớn, các tập đoàn xuyên quốc gia, đồng thời cũng đóng vai trò vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, thúc đẩy quá trình chuyên m ô n hóa và phân công lao động sản xuất, làm tăng tính hiệu quả của chính các D N V V N cũng như của công ty hỉp tác. • Đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Mặc dù đóng góp vào ngân sách nhà nước của khu vực D N V V N còn chưa cao nhưng tỉ lệ này có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. Thu thuế từ khu vực công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh (hầu hết là các D N V V N ) tăng từ 6,39% năm 2000 lên 6,95% năm 2004 (tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp F D I là 5,2% và 7,1%, doanh nghiệp nhà nước là 21,7% và 16,85% N ă m 2003 khu vực dân doanh đóng góp cho ngân sách nhà nước khoảng 5 hơn 1 1 % nhung đến năm 2006 con số này đã là 14,8% 6 • Tăng thu hút vốn đầu tư.: Vốn đầu tư của khu vực kinh tế ngoài nhà nước, với số đông là các D N V V N tăng từ 22,9% năm 2000 lên 37,7% năm 2006. Tỷ trọng vón đầu tư của khu vực kinh tế ngoài nhà nước có mức tanh nhanh trong khi khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế lại có xu hướng suy giảm về vốn đầu tư (xem bảng 1). Điều này chứng tỏ D N V V N trong tương lai sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư của cả nước, là lực lưỉng chủ chốt của nền kinh tế quốc dân. B ả n g Ì : C ơ c ấ u vón đ ầ u tư theo giá thực tế p h á n theo thành p h ầ n k i n h tế K i n h tế ngoài K i n h tẽ có Năm Tổng s ố ( % ) K i n h tế nhà nước nhà nước vốn đầu tư nước ngoài 2000 100 59,1 22,9 18,0 2001 100 59,8 22,6 17.6 2002 100 57,3 25,3 17,4 2003 100 52,9 31,1 16,0 2004 100 48,1 37,7 14,2 2005 100 47,1 38,0 14,9 2006 100 46,4 37,7 15,9 Nguồn: Tổng cục thống kê - Niên giám thống kể 2006 - ty. 89 5 Tổng cục thống kè: Niên giám thống kê 2006, Nxb. Thống kê, hà Nội, tr.40 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Số liệu cống bố tại Hội nghị phát triển dân doanh tổ chức 7/9/2007 tại Hà Nội 14
  16. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp • Tạo ra nhiều việc làm mới, giảm bớt áp lực về việc làm và thất nghiệp. Thời gian qua, D N V V N đã sử dụng gần 3 triệu lao động, giải quyết 9 0 % chỗ làm việc . Nhìn 7 chung các D N V V N đã tạo ra nhiều việc làm mới với tốc độ tăng trưởng cao. Số lao động tại các công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), gần 1 0 0 % là D N V V N năm 2000 chiếm hơn 14,6% số lao động trong các doanh nghiệp, nhưng chỉ sau 5 năm đã tăng gần gấp hai, lên tới hơn 25,5% vào năm 2005 . Trong khoảng 5 năm (2001-2006), 8 trung bình có khoang 1,6 đến hơn 2 triệu chỗ làm mới đưặc ra nhờ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể mới thành lập và mở rộng quy m ô kinh doanh. • Đóng góp không nhỏ vào xuất khẩu. Với đặc điểm nền kinh tế còn đang chậm phát triển, các ngành nghề ở nông thôn chủ yếu làsản xuất nhỏ và là các nghề truyền thống, những ngành nghề có khả năng xuất khẩu cao như dệt may, thủy sản,... cũng có rất nhiều D N V V N tham gia. Theo số liệu đưặc Bộ kế hoạch và Đầu tư công bố tại Hội nghị phát triển doanh nghiệp dân doanh,riêngkhu vực doanh nghiệp này đóng góp tới 2 9 % tổng k i m ngạch xuất khẩu trong cả nước. Như vậy, D N V V N là một lực lưặng rất quan trọng nằm trong chiến lưặc nền kinh tế hướng về xuất khẩu của nước ta. Một số ngành nghề, đặc biệt là các ngành thủ công truyền thống, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu do các D N V V N đảm nhiệm. li. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu tại doanh nghiệp vừa và nhỏ 1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu Xuất khẩu là việc bán hàng hoa hoặc cung cấp dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Xuất khẩu là một trong những hình thức kinh doanh quốc tế quan trọng, lâu đời và cơ bản nhất. Xuất khẩu cũng là hình thức đầu tiên của quá trình thâm nhập thị trường quốc tế thông qua hoạt động tiêu thụ những hàng hóa đưặc sản xuất trong nước ra thị trường bên ngoài. Phẩn lớn các công ty bắt đàu mở rộng thị trường thế giới với tư cách là những nhà xuất khẩu. 7 Bộ Kế hoạch và đầu tư: Kết quả điểu tra doanh nghiệp công bố tại hội nghị Phát triển dân doanh do Chính phủ t chức tại H à N ộ i 7/9/2007 8 Tổng cục thống ké: Niên giám thống kẽ 2006 — t r . 127 15
  17. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ỏ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam - thực trạng và giải pháp Hình thức cơ b ả n c ủ a x u ấ t k h ẩ u là hoạt đ ộ n g trao đ ổ i hàng h o a g i ữ a các quốc g i a và đến n a y nó đã phát t r i ể n r ấ t mạnh, b i ể u h i ệ n d ư ớ i r ấ t n h i ề u hình thức. H o ạ t đ ộ n g xuất k h ẩ u ngày n a y d i ễ n r a trên p h ạ m v i toàn cầu, phát t r i ể n m ạ n h m ẽ cả về c h i ề u r ộ n g và c h i ề u sâu, t r o n g tất cả các ngành, các lĩnh vực c ủ a n ề n k i n h tế, t ỹ vật p h ẩ m tiêu dùng t ớ i tư l i ệ u sản xuất, t ỹ các c h i t i ế t l i n h k i ệ n r ấ t n h ỏ bé đ ế n các l o ạ i m á y m ó c k h ổ n g l ổ , các loại công n g h ệ k ỹ t h u ậ t cao, không chỉ là hàng h o a h ữ u hình m à còn cả các l o ạ i hàng h o a vô hình v ớ i tỷ t r ọ n g ngày càng lớn. 1.2. Đặc diêm của hoạt động xuất khâu 1.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu: K i n h d o a n h q u ố c t ế chịu ảnh hưởng rất l ớ n b ở i n h i ề u nhân t ố khách q u a n và c h ủ quan. T r o n g m ộ t m ô i trường luôn thay đ ổ i và rất khấc n g h i ệ t k i n h d o a n h q u ố c tế m u ố n thành công thì p h ả i thích n g h i v ớ i các nhân t ố tác đ ộ n g đ ế n nó (các nhân t ố thuộc m õ i trường k i n h doanh). X u ấ t k h ẩ u là m ộ t t r o n g n h ữ n g phương t i ệ n cơ bân thực h i ệ n các m ụ c tiêu c ủ a k i n h d o a n h q u ố c tế. D o đó, nó c ũ n g chịu ảnh h ư ở n g đầy đủ b ở i các y ế u t ố của m ô i trường k i n h doanh. Sự tác động này được m i n h h ọ a bằng sơ đồ 2: Sơ đổ 2: Các yêu tô ảnh hưởng tới xuất k h ẩ u Các yếu tố Các yếu tố Các yếu t ố Các yếu tố thuộc về luật pháp chính trị k i n h tế sản phẩm ì X u hướng Tỷ giá h ố i vận động đoái Hoạt động xuất khẩu khách quan của Các yếu t ố Các yếu tố Các yêú tố K h o a học thuộc về văn hoa cạnh tranh công nghệ doanh nghiệp 16
  18. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp Như vậy, hoạt động xuất khẩu chịu tác động tổng hợp của nhiều yếu tố, có thể nhóm thành các yếu tố chính sau: • Các yếu tố văn hóa, thường bao gồm những nhân tố như ngôn ngữ, nghệ thuật, đạo đức, lối sống, phong tớc tập quán... • Các yếu tố luật pháp: gồm cả luật phát quốc gia và luật pháp quốc tế. • Các yếu tố về môi trường kinh tế: đây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu ở cả tầm vi m ô và vĩ mô, thường được kể đến bới những nhân tố như chính sách thương mại, mức độ lạm phát, chính sách tiền tệ... • Các yếu tố chính trị: đó là quan hệ ngoại giao song phương và đa phương giữa các quốc gia. Hiện nay Việt Nam tham gia 63 tổ chức quốc tế và đặt quan hệ ngoại giao với 170 nước trên thế giới. Điều này hiển nhiên là có ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động ngoại thương nói chung, trong đó có xuất khẩu nói riêng của nước ta. Mạt khác, gia nhập WTO nghĩa là cơ hội giao thương với 150 nước thành viên, cũng là một yếu tố to lòn thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. • Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp: có thể kể đến những yếu tố thuộc về nội tại doanh nghiệp là nâng lực tài chính, vốn và khoa học công nghệ, khả năng quản lý, kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, trình độ người lao động... Các yếu tố này đóng vai trò to lớn và tiên quyết đối với sự thành cõng của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh bất kể là trong nước hay quốc tế. • Các yếu tố thuộc về sản phẩm gồm hai khía cạnh: chất lượng sản phẩm và đặc tính sản phẩm. sản phẩm chính là biểu hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vì sản phẩm là thành phẩm cuối cùng của doanh nghiệp . Sản phẩm xuất khẩu cần phải tạo dựng được thương hiệu để tìm được chỗ đứng trên thị trường thế giới, gây dựng uy t n í không chỉ cho doanh nghiệp m à còn cà quốc gia. • Các yếu tố cạnh tranh: Cạnh tranh là yếu tố tất yếu của kinh tế thị trường, có thể khái quát thành những nhân tố chính sau: cạnh tranh từ đối thủ mới, sức ép từ phía nhà cung cấp, sức ép của người tiêu dùng, sức ép từ phía sản phẩm và dịch vớ thay thế, sức ép trong nội bộ ngành (theo Michael .E. Porter trong tác phẩm Competetive
  19. Hoại động thúc đẩy xuất khẩu ở doanh nghiệp vừa và nhỏ cùa Việt Nam - thực trạng và giải pháp strategy)'. K h i tham gia vào xuất khẩu, sức ép cạnh tranh lên doanh nghiệp còn mờ rộng thành tầm phạm vi các quốc gia, nghĩa là sức ép gia tăng và phức tạp hơn rất nhiều hơn khi doanh nghiệp chi chơi trên "sân nhà". 1.2.2. ưu điểm và nhược điềm của hoạt động xuất khẩu đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Về ưu điểm: Xuất khẩu có hai ưu điểm rõ nét. Thứ nhất, tránh được chi phí đầu tư cho các hoạt động sản xuất tại các nước sở tại, m à chi phí này thường là đáng kể. Thứ hai, nhờ xuất khẩu, doanh nghiệp có thể thực hiện được lợi thế chi phí và lợi thế vị t í bỏng việc sản xuất sản phẩm ở một địa điểm tập trung sau đó xuất khẩu sang thị r trường các nước khác, công ty có thể thực hiện lợi thế quy m ô đáng kể qua khối lượng bán cho thị trường toàn cẩu của mình. Với các D N V V N vốn í có điều kiện xây dựng cơ t sở sản xuất hay mở chi nhánh, cõng ty con tại nước sở tại, xuất khẩu càng thể hiện rõ ưu thế này trong các hình thức mở rộng kinh doanh cùa doanh nghiệp. Hiệu quả của chiến lược xuất khẩu là nhỏm hướng tới làm cho sản phẩm của hàng hóa thích ứng và thỏa mãn được nhu cẩu khách hàng và sự ưa thích của thị trường, đồng thời làm cho các chính sách giá cả, phân phối và truyền thông được liên kết chặt chẽ trong một chiến lược marketing tổng thể. Về nhược điểm: Thứ nhất, các sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ cơ sở của công ty ở chính quốc có thể không phù hợp với với nhu cầu và điều kiện thị trường địa phương. Thứ hai, chi phí vận chuyển cao làm cho việc xuất khẩu trở nên không kinh tế, nhất là khi sản phẩm cồng kềnh. Các hàng rào về thuế quan cũng là một trờ ngại khiến cho việc xuất khẩu không kinh tế. Cuối cùng, xuất khẩu tiềm ẩn nhiều rủi ro xuất phát từ việc thiếu kinh nghiệm xuất khẩu, í am hiểu thị trường và môi trường kinh doanh t quốc tế của các công ty mới bắt đầu xuất khẩu hoặc còn nhiều hạn chế về tài chính và năng lực cạnh tranh. 1.2.3. Các hình thức xuất khẩu: Có hai hình thức xuất khẩu chính, là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp. 9 M . E. Porter: Competitive Strategy: T e c h n i qu e s for A j i a l y z i n g Industries a n d Competitors. T h e Free Press, 1980 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2