intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát hiệu ứng từ điện trên vật liệu tổ hợp từ giảo/áp điện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

51
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu hiệu ứng từ - điện trên vật liệu tổ hợp từ giảo/áp điện, trong đó vật liệu từ giảo là băng từ FeNiBSi, áp điện là vật liệu PZT; đề xuất một số ứng dụng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát hiệu ứng từ điện trên vật liệu tổ hợp từ giảo/áp điện

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ===o0o=== DƢƠNG THỊ PHONG KHẢO SÁT HIỆU ỨNG TỪ - ĐIỆN TRÊN VẬT LIỆU TỔ HỢP TỪ GIẢO/ÁP ĐIỆN Chuyên ngành: Vật lý chất rắn KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. Lê Khắc Quynh Hà Nội, 2018
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ===o0o=== DƢƠNG THỊ PHONG KHẢO SÁT HIỆU ỨNG TỪ - ĐIỆN TRÊN VẬT LIỆU TỔ HỢP TỪ GIẢO/ÁP ĐIỆN Chuyên ngành: Vật lý chất rắn KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. Lê Khắc Quynh Hà Nội, 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa Vật lý, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã dạy dỗ chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng cũng nhƣ trong quá trình thực hiện khóa luận này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS Lê Khắc Quynh đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc những đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Dương Thị Phong
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Dương Thị Phong
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của khóa luận ..................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu .................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 6. Đóng góp của khóa luận .................................................................................... 2 7. Nội dung của khóa luận..................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về tính chất từ của vật rắn ............................................................ 3 1.1.1. Tính thuận từ ............................................................................................... 3 1.1.2. Tính nghịch từ ............................................................................................. 5 1.1.3. Tính sắt từ.................................................................................................... 7 1.1.4. Tính phản sắt từ ........................................................................................ 10 1.1.5. Tính Feri từ ............................................................................................... 12 1.2. Tính chất từ của băng từ mềm...................................................................... 14 1.3. Hiện tƣợng từ giảo ....................................................................................... 14 1.4. Hiện tƣợng áp điện ....................................................................................... 16 1.5. Hiệu ứng từ - điện ........................................................................................ 19 1.6. Cảm biến dựa trên hiệu ứng từ - điện .......................................................... 20 1.7. Một số cảm biến từ dựa trên hiệu ứng vật lí khác ........................................ 21 1.7.1. Cảm biến từ dựa trên hiệu ứng Hall ......................................................... 21 1.7.2. Cảm biến từ dựa trên hiệu ứng từ điện trở ............................................... 23 1.7.3. Cảm biến từ dựa trên hiệu ứng AMR ........................................................ 26 1.7.4. Cảm biến từ trường giao thoa lượng tử siêu dẫn .................................... 28 1.7.5. Cảm biến từ trường Flux - gate ................................................................ 29
  6. 1.7.6. So sánh cảm biến từ trong các hiệu ứng khác nhau ................................. 30 1.8. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 31 CHƢƠNG 2 CÁC PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ..................................... 33 2.1. Chế tạo vật liệu tổ hợp từ - điện ................................................................... 33 2.2. Khảo sát hiệu ứng từ điện ............................................................................ 33 2.3. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 35 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 36 3.1. Sự phụ thuộc của hệ số từ - điện E vào tần số f của từ trƣờng xoay chiều 36 3.2. Hiệu ứng từ - điện phụ thuộc từ trƣờng một chiều trên các mẫu có kích thƣớc khác nhau (n =L/W) đo tại tần số cộng hƣởng của các mẫu .................... 37 3.3. Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 40 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 42
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.2. Sự sắp xếp các moomen từ nguyên tử: Khi chƣa có từ trƣờng ngoài tác dụng (a); khi có từ trƣờng ngoài tác dụng (b). ............................................ 4 Hình 1.3. (a) Mô hình sắp xếp mômen từ nguyên tử, ....................................... 5 Hình 1.4. Đƣờng cong từ trễ của vật liệu sắt từ. .............................................. 9 Hình 1.5. Biến đổi của momen từ tại nhiệt độ Curie sắt từ ............................ 10 Hình 1.6. Cấu trúc từ của vật liệu phản sắt từ, gồm 2 phân mạng spin đối song và bằng nhau.................................................................................................... 11 Hình 1.7. Sự phụ thuộc của  1 vào nhiệt độ. .................................................. 11 Hình 1.8. (a) Sự sắp xếp các mômen từ nguyên tử; (b) Sự phụ thuộc của  1 vào nhiệt độ. .................................................................................................... 13 Hình 1.9. Sự bù trừ từ tính của 2 phân mạng và các điểm nhiệt độ đặc biệt: Nhiệt độ Curie, nhiệt độ bù trừ. ...................................................................... 13 Hình 1.10. Hiệu ứng từ giảo của mẫu hình cầu: (a) từ giảo thể tích và (b) từ giảo tuyến tính Joule. ...................................................................................... 15 Hình 1.11. Hình minh họa biến dạng tuyến tính của vật liệu từ giảo dạng khối hoặc dạng băng mỏng...................................................................................... 15 Hình 1.12. Hiệu ứng áp điện xảy ra khi một đĩa gốm áp điện (a) chịu tác dụng của ứng suất nén (b) và giãn cơ học (c). ......................................................... 16 Hình 1.13. Cấu trúc tinh thể của vật liệu Perovskite ...................................... 17 Hình 1.14. Sự dịch chuyển của các ion trong tinh thể Perovskite khi có điện trƣờng ngoài .................................................................................................... 18 Hình 1.15. Mô tả hiệu ứng từ điện .................................................................. 19 Hình 1.17. Sơ đồ thí nghiệm cảm biến từ trƣờng trái đất dựa trên hiệu ứng từ giảo-áp điện của Zhai và đồng nghiệp ............................................................ 20 Hình 1.18. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của cảm biến Hall ............................ 22 Hình 1.19. Sơ đồ minh họa hiệu ứng từ - điện trở dị hƣớng........................... 24
  8. Hình 1.20. Hiệu ứng từ - điện trở khổng lồ: khi không có từ trƣờng ngoài (a) và có từ trƣờng ngoài (b) ................................................................................. 25 Hình 1.21. Sơ đồ thể hiện nguồn gốc vật lý của AMR. .................................. 26 Hình 1.22. Giá trị điện trở thay đổi phụ thuộc vào góc giữa dòng điện chạy qua và hƣớng của vectơ từ hoá ....................................................................... 27 Hình 1.23. Cảm biến từ giao thao lƣợng tử siêu dẫn (a) và ............................ 28 Hình 1.24. Sơ đồ cấu tạo của cảm biến flux – gate......................................... 29 Hình 1.25. Cảm biến từ trƣờng dựa trên hiệu ứng từ - điện ........................... 31 Hình 2.1. Cấu trúc sandwich của vật liệu tổ hợp từ - điện FeNiBSi/PZT/FeNiBSi và ảnh chụp sau khi chế tạo ...................................... 33 Hình 2.2. Sơ đồ minh họa hệ đo hiệu ứng từ - điện. ....................................... 34 Hình 3.1. Hệ số từ điện phụ thuộc vào tần số của dòng xoay chiều đo theo phƣơng song song của vật liệu băng từ FeNiBSi. ........................................... 36 Hình 3.2. Hệ số từ điện phụ thuộc vào từ trƣờng một chiều đối với các mẫu hình chữ nhật có chiều dài L = 15 mm và chiều rộng W thay đổi từ 1 đến 15 mm. Từ trƣờng đặt dọc theo chiều dài (L). Phép đo đƣợc thực hiện tại tần số cộng hƣởng tƣơng ứng. ................................................................................... 37 Hình 3.3. Hệ số từ - điện tại từ trƣờng 2.5 Oe đo trên các mẫu có tỉ số kích thƣớc khác nhau .............................................................................................. 38
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát hiện ra hiệu ứng từ - điện của một số vật liệu cùng với khả năng ứng dụng rộng rãi hiệu ứng này trong nhiều lĩnh vực là một bƣớc đánh dấu đặc biệt sự phát triển của khoa hoc công nghệ, đã mở ra một hƣớng nghiên cứu mới thu hút nhiều sự quan tâm của các nhóm nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trong những năm gần đây. Hiệu ứng từ - điện là hiệu ứng vật liệu bị phân cực điện (PE) dƣới tác dụng của từ trƣờng ngoài (H) hay ngƣợc lại, vật liệu bị từ hóa dƣới tác dụng của điện trƣờng ngoài. Hiệu ứng từ - điện thƣờng đƣợc quan sát thấy trên các vật liệu đa pha (multiferroic), trong đó có sự tồn tại đồng thời cả hai pha sắt từ và sắt điện trên cùng một vật liệu. Trong số các vật liệu từ - điện đang đƣợc nghiên cứu và ứng dụng phải kể đến vật liệu tổ hợp gồm hai pha từ giảo và áp điện. Nếu đặt vật liệu trong từ trƣờng, pha từ giảo sẽ bị biến dạng cƣỡng bức, sinh ra một ứng suất cơ học tác động lên pha áp điện làm pha áp điện bị phân cực điện cảm ứng và làm xuất hiện trên bề mặt của pha áp điện những điện tích trái dấu. Nếu nối với mạch ngoài, ở lối ra ta sẽ thu đƣợc một hiệu điện thế VME. Sự chuyển hoá qua lại giữa năng lƣợng từ và năng lƣợng điện hay ngƣợc lại đã mở ra nhiều khả năng ứng dụng trong các lĩnh vực nhƣ chế tạo các bộ chuyển đổi năng lƣợng, bộ truyền chuyển động, máy phát điện, đầu dò, sensơ đo từ trƣờng ứng dụng trong trong y - sinh học, quân sự,… Tuỳ theo từng mục đích ứng dụng mà yêu cầu đặt ra đối với vật liệu tổ hợp từ - điện rất khác nhau. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đòi hỏi các thiết bị và linh kiện điện tử ngày càng đƣợc chế tạo thu nhỏ và tinh vi hơn. Các nghiên cứu trong những năm gần đây chủ yếu tập trung vào việc tìm ra vật liệu có hiệu ứng từ - điện lớn, rất nhạy với sự thay đổi nhỏ của từ trƣờng ngoài. Phƣơng pháp chế tạo vật liệu tổ hợp chủ yếu hiện nay là 1
  10. phƣơng pháp kết dính, dạng tấm bằng cách kẹp giữa theo kiểu Sandwich tấm áp điện PZT và các băng mỏng từ giảo. Với các lý do trên, khóa luận đã lựa chọn vật liệu multiferroic dạng tấm có hiệu ứng từ - điện cho độ nhạy cảm biến cao trong vùng từ trƣờng yếu. Khóa luận có tên là: Khảo sát hiệu ứng từ điện trên vật liệu tổ hợp từ giảo/áp điện. 2. Mục tiêu của khóa luận - Nghiên cứu hiệu ứng từ - điện trên vật liệu tổ hợp từ giảo/áp điện. Trong đó vật liệu từ giảo là băng từ FeNiBSi. Áp điện là vật liệu PZT. - Đề xuất một số ứng dụng. 3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu - Vật liệu tổ hợp có hiệu ứng từ giảo/áp điện. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Chế tạo vật liệu tổ hợp từ điện. - Khảo sát hiệu ứng từ - điện. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đọc tài liệu và tra cứu. - Thực nghiệm. 6. Đóng góp của khóa luận - Sự phụ thuộc của hiệu ứng từ - điện vào từ trƣờng một chiều. - Tài liệu tham khảo cho các sinh viên và ngƣời nghiên cứu. 7. Nội dung của khóa luận: 3 chƣơng Chƣơng 1. Tổng quan Chƣơng 2. Các phƣơng pháp thực nghiệm Chƣơng 3. Kết quả và thảo luận Kết luận 2
  11. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về tính chất từ của vật rắn Trong hệ SI thì véc tơ cảm ứng từ của vật liệu ( ) khi chịu tác dụng của từ trƣờng ngoài ( ) đƣợc biểu diễn bằng công thức [1]: (1.1) Trong đó: là vec tơ cảm ứng từ μ0 là độ từ thẩm của chân không (= 4π.10-7 H/m) là vec tơ cƣờng độ từ trƣờng ngoài là vec tơ từ độ của vật liệu Để đặc trƣng cho mức độ từ hóa của vật liệu, ngƣời ta dựa vào dấu và độ lớn của độ cảm từ (χ) và sự phụ thuộc vào nhiệt độ của nó. Đại lƣợng độ cảm từ χ đƣợc định nghĩa là [1]: (1.2) Về cơ bản thì độ cảm từ phụ thuộc vào cƣờng độ từ trƣờng ngoài và nhiệt độ χ = χ(T, H). 1.1.1. Tính thuận từ Là vật từ có   0 , giá trị nhỏ (cỡ 10-5- 10-3).  phụ thuộc vào nhiệt độ, C sự phụ thuộc này tuân theo định luật Curie:   , (Trong đó: C là hằng số T Curie, T là nhiệt độ tuyệt đối) Hình 1.1. Sự phụ thuộc của χ-1 vào nhiệt độ 3
  12. Thuận từ là những chất có từ tính yếu (trong ngành từ học xếp vào nhóm phi từ, có nghĩa là chất không có từ tính). Tính chất thuận từ thể hiện ở khả năng hƣởng ứng thuận theo từ trƣờng ngoài, có nghĩa là các chất này có mômen từ nguyên tử (nhƣng giá trị nhỏ), khi có tác dụng của từ trƣờng ngoài, các mômen từ này sẽ bị quay theo từ trƣờng ngoài, làm cho cảm ứng từ tổng cộng trong chất tăng lên. Khi chƣa có từ trƣờng ngoài, do chuyển động nhiệt, các mômen nguyên tử sắp xếp hỗn loạn, không có phƣơng ƣu tiên (hình 1.2a). Vì vậy, mômen từ tổng hợp của toàn vật thuận từ bằng không và vật không có từ tính. Khi có từ trƣờng ngoài, các mômen từ nguyên tử có xu hƣớng sắp xếp theo hƣớng từ trƣờng đó là chiều ƣu tiên (hình 1.2b). Do đó toàn bộ vật thuận từ có mômen từ khác không, mômen từ tổng hợp sẽ cùng chiều với từ trƣờng ngoài. Đây là hiệu ứng thuận từ. (a) (b) Hình 1.2. Sự sắp xếp các moomen từ nguyên tử: Khi chưa có từ trường ngoài tác dụng (a); khi có từ trường ngoài tác dụng (b). Thuận từ đƣợc xếp vào nhóm các chất phi từ, hoặc nhóm không có trật tự từ. Độ từ thẩm của các chất thuận từ là lớn hơn 1 nhƣng xấp xỉ 1 (chỉ chênh lệch cỡ 10−6). Từ tính yếu của thuận từ do hai yếu tố đem lại: - Mômen từ nguyên tử. 4
  13. - Các mômen từ nguyên tử này nhỏ và hoàn toàn không tƣơng tác với nhau. Một số chất thuận từ: + Các nguyên tử, phân tử sai hỏng mạng có số điện tử lẻ: Na tự do, ôxit nitơ dạng khí (NO)… + Các nguyên tử tự do với lớp vỏ không đầy: các nguyên tố chuyển tiếp, các nguyên tố nhóm Uran… + Các kim loại: thuộc nhóm 3d (nhóm sắt): Cr, Mn, Co…; nhóm kim loại thuộc nhóm 4f (nhóm đất hiếm): Sm, Pm, Pr… Các chất thuận từ điển hình là: ôxi, nhôm... 1.1.2. Tính nghịch từ Vật liệu từ ở trạng thái nghịch từ là vật liệu từ có   0 (χ là độ từ cảm), độ lớn nhỏ (cỡ 10-5), ít phụ thuộc vào nhiệt độ. a) b) Hình 1.3. (a) Mô hình sắp xếp mômen từ nguyên tử, (b) Sự phụ thuộc của  1 vào nhiệt độ. 5
  14. Các chất nghịch từ là các chất không có mômen từ. Một cách gần đúng, coi rằng trong các chất nghịch từ có nguyên tử mà trong đó mặt phẳng quỹ đạo của các electron song song với nhau và quỹ đạo của chúng giống nhau. Trên các quỹ đạo ấy, các electron đều chuyển động cùng vận tốc nhƣng ngƣợc chiều nhau và do đó làm mômen từ quỹ đạo của chúng luôn trực đối nhau. Do đó tổng mômen từ quỹ đạo luôn bằng không. Tính chất nghịch từ sẽ thể hiện rõ chủ yếu ở những chất mà khi chƣa đặt trong từ trƣờng ngoài mômen từ của nguyên tử hoặc phân tử bằng không nghĩa là tổng vectơ của mômen từ của tất cả các nguyên tử hay phân tử bằng không. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã chứng minh rằng các mômen từ riêng (mômen spin) của electron cũng luôn ngƣợc chiều nhau, nên tổng mômen từ riêng bằng không. Do vậy mômen từ nguyên tử của electron (gồm mômen từ quỹ đạo và mômen từ spin) bằng không. Khi đặt vào trong từ trƣờng ngoài, các electron đều có mômen từ cảm ứng cùng chiều nhau và ngƣợc chiều với từ trƣờng ngoài. Kết quả là mômen từ của mỗi nguyên tử khác không làm toàn bộ chất nghịch từ có mômen từ khác không và ngƣợc chiều từ trƣờng ngoài. Hiện tƣợng nghịch từ xuất hiện ở tất cả các vật nhƣng thƣờng bị che lấp bởi các hiệu ứng khác chiếm ƣu thế hơn (nhƣ hiện tƣợng thuận từ, sắt từ…). Hiện tƣợng nghịch từ thể hiện rõ ở những chất mà mômen từ tổng cộng của chúng bằng không. Ví dụ: khí trơ, hợp chất hữu cơ, một số kim loại: Cu, Zn, Au, Ag… Vật liệu nghịch từ lý tƣởng là vật liệu siêu dẫn (là vật mà ở dƣới nhiệt độ, điện trở của vật bằng không) vì nó có   0 và    1 , lớn gấp nhiều lần 4 so với các chất nghịch từ khác. Do đó độ thẩm điện môi của môi trƣờng μ < 1, độ từ cảm χ < 0. 6
  15. Các chất ở nhóm này là các khí hiếm nhƣ: I, He, Ne, Ar, Kr,...và các ion có các lớp electron giống khí hiếm. Nhiều kim loại nhƣ: Bi, Zn, Ag, Cu, Pb, và không kim loại nhƣ C, NaCl, SiO2, S, H2O. 1.1.3. Tính sắt từ Chất sắt từ đƣợc biết đến là chất có từ tính mạnh, tức khả năng cảm ứng dƣới từ trƣờng ngoài mạnh. Là vật liệu có   0 , có giá trị lớn (cỡ hàng vạn, có một vài chất sắt từ chế tạo đặc biệt có thể lên tới hàng triệu). Vật liệu sắt từ đƣợc định nghĩa là vật liệu có từ độ tự phát, từ độ này ổn định theo thời gian và có thể có hiện tƣợng trễ dƣới tác động của từ trƣờng ngoài. Véc tơ từ độ đƣợc định nghĩa là tổng tất cả các mômen từ (mômen từ tự phát và mômen từ cảm ứng) của vật liệu trong một đơn vị thể tích. Bản chất của mômen từ có nguồn gốc từ các chuyển động của điện tử trong các nguyên tử. Về cơ bản có thể chia thành ba loại chính bao gồm: - Mômen từ do sự chuyển động của điện tử xung quanh hạt nhân. Chuyển động của điện tử xung quanh hạt nhân này gây ra một mômen từ vuông góc với mặt phẳng chuyển động của điện tử. - Mômen từ do sự tự quay của điện tử. Giá trị của mômen từ ở lúc này đƣợc xác định thông qua đại lƣợng magneton Bohr μB. - Mômen từ do sự thay đổi của các orbital dƣới tác dụng của từ trƣờng ngoài. Chất sắt từ là các chất có mômen từ nguyên tử. Nhƣng nó khác biệt so với các chất thuận từ ở chỗ các mômen từ này lớn hơn và có khả năng tƣơng tác với nhau (tƣơng tác trao đổi sắt từ). Bản chất tƣơng tác trao đổi là tƣơng tác tĩnh điện đặc biệt. Tƣơng tác này dẫn đến việc hình thành trong lòng vật liệu các vùng (gọi là đômen từ) mà trong mỗi đômen này các mômen từ sắp xếp hoàn toàn song song nhau tạo thành từ độ tự phát của vật liệu (có nghĩa là 7
  16. độ từ hoá tồn tại ngay cả khi không có từ trƣờng). Nếu không có từ trƣờng, do năng lƣợng nhiệt làm cho các mômen từ các đômen trong toàn khối sẽ sắp xếp hỗn độn do vậy tổng độ từ hoá của toàn khối vẫn bằng 0. Nếu ta đặt từ trƣờng ngoài vào vật liệu sẽ có 2 hiện tƣợng xảy ra nhƣ sau: - Sự lớn dần của các đômen có mômen từ theo phƣơng từ trƣờng. - Sự quay của các đômen từ theo hƣớng từ trƣờng. Khi tăng dần từ trƣờng đến mức đủ lớn ta có hiện tƣợng bão hoà từ, lúc đó tất cả các mômen từ sẽ sắp xếp song song với nhau theo chiều của từ trƣờng tác dụng và trong vật liệu chỉ có một đomen duy nhất. Nếu ta ngắt từ trƣờng, các mômen từ lại có xu hƣớng trở về với hƣớng ban đầu và lại tạo thành các đômen. Tuy nhiên các đômen này vẫn còn tƣơng tác với nhau do vậy tổng mômen từ trong toàn khối không thể bằng 0 mà bằng một giá trị khác 0 gọi là độ từ dƣ (remanent magnetiration). Điều này tạo thành hiện tƣợng trễ của vật liệu. Nếu muốn khử hoàn toàn mômen từ của vật liệu, ta cần đặt một từ trƣờng ngƣợc sao cho mômen từ hoàn toàn bằng 0, gọi là lực kháng từ (coercivity hay coercivity field). Đƣờng cong từ hoá (sự phụ thuộc của từ độ vào từ tƣờng ngoài) của chất sắt từ khác với chất thuận từ ở chỗ nó có đƣờng cong phi tuyến tính (chất thuận từ là đƣờng cong tuyến tính) và đạt tới bão hoà khi đƣờng cong đủ lớn. Đƣờng cong từ trễ là đặc trƣng quan trọng nhất của vật liệu sắt từ. Về cơ bản đƣờng cong từ trễ của các vật liệu sắt từ có dạng nhƣ hình 1.4. Khi tất cả các đômen trong vật liệu quay theo hƣớng từ trƣờng ngoài thì vật liệu đạt trạng thái từ hóa bão hòa và từ độ bão hòa đƣợc ký hiệu là MS. Khi vật liệu bị từ hóa và từ trƣờng giảm về không thì vật liệu vẫn còn tồn tại một giá trị từ độ gọi là từ dƣ Mr. Giá trị Mr/MS còn thể hiện thông tin về tính 8
  17. chất dị hƣớng từ tinh thể của vật liệu. Muốn khử từ hoàn toàn vật liệu thì cần phải tác dụng một từ trƣờng ngƣợc chiều từ trƣờng ban đầu và có giá trị Hc và đƣợc gọi là lực kháng từ. Giá trị của lực kháng từ cho biết thông tin về tính chất từ của vật liệu (từ cứng hay từ mềm) và cấu trúc từ của vật liệu. Hình 1.4. Đường cong từ trễ của vật liệu sắt từ. Trong lĩnh vực ứng dụng thực tế ngƣời ta phân biệt vật liệu từ thành vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, vật liệu ghi từ. Chúng khác biệt nhau ở khả năng tồn giữ từ tính sau khi đƣợc từ hoá. Trong các vật liệu từ cứng thì từ dƣ và lực kháng từ lớn hơn so với vật liệu từ mềm và do đó năng lƣợng cần thiết để triệt tiêu tính chất từ của vật liệu từ cứng cũng lớn hơn so với vật liệu từ mềm. Do các tính chất khác nhau này thì vật liệu từ cứng thƣờng đƣợc sử dụng để chế tạo các nam châm vĩnh cửu. Ngoài đƣờng cong từ trễ ra thì chất sắt từ có đặc trƣng là nhiệt độ Curie Tc. Nhiệt độ Curie là nhiệt độ tại đó chất bị mất trật tự và khi T>T c chất trở thành chất thuận từ, T
  18. Ví dụ một số chất có nhiệt độ Curie nhƣ dƣới đây: Fe: 1043K; Co: 1388K; Ni: 627K; Gd: 292.5K. Hình 1.5. Biến đổi của momen từ tại nhiệt độ Curie sắt từ 1.1.4. Tính phản sắt từ Vật liệu phản sắt từ là nhóm các vật liệu từ có trật tự từ mà trong cấu trúc gồm có hai phân mạng từ đối song song và cân bằng nhau về mặt giá trị. Là vật liệu từ có   0 , giá trị không lớn lắm (cỡ 10-4 đến 1), có từ tính yếu. Vật liệu phản sắt từ đƣợc liệt vào nhóm vật liệu có trật tự từ. Đôi khi, cũng có ngƣời gọi vật liệu phản sắt từ là vật liệu phi từ bởi từ tính của chúng cũng yếu. Tính chất phản sắt từ bắt nguồn từ tƣơng tác trao đổi giữa các spin. Nếu nhƣ tƣơng tác trao đổi trong các vật liệu sắt từ là tƣơng tác trao đổi dƣơng, làm cho các spin song song nhau thì tƣơng tác trao đổi trong phản sắt từ là tƣơng tác trao đổi âm, làm cho các spin phản song song với nhau. 10
  19. Ở không độ tuyệt đối (0 Kelvin), các spin của vật liệu phản sắt từ sắp xếp đối song song nhau nên từ độ. Nhiệt độ tăng dần dẫn đến việc phá vỡ trật tự từ kiểu phản song song làm tăng độ từ hóa (độ cảm từ χ) của vật liệu phản sắt từ. Từ trƣờng ngoài cũng là nguyên nhân phá vỡ trật tự phản song song của vật liệu. Hình 1.6. Cấu trúc từ của vật liệu phản sắt từ, gồm 2 phân mạng spin đối song và bằng nhau. Hình 1.7. Sự phụ thuộc của  1 vào nhiệt độ. Nhiệt độ Néel (TN): Là đại lƣợng đặc trƣng của vật liệu phản sắt từ (cũng giống nhƣ nhiệt độ Curie trong chất sắt từ) là nhiệt độ mà tại đó trật tự phản 11
  20. sắt từ bị phá vỡ và vật liệu sẽ chuyển sang tính chất thuận từ. Ở dƣới nhiệt độ Néel, vật liệu sẽ mang tính chất phản sắt từ. Nếu ta đo sự phụ thuộc của hệ số từ hóa (độ cảm từ χ) vào nhiệt độ của chất phản sắt từ thì tại nhiệt độ Néel sẽ xuất hiện một cực đại, hay nói cách khác có chuyển pha tại nhiệt độ Néel. Một số chất phản sắt từ điển hình: Crôm - Cr, TN = 310 K FeO - TN = 198 K NiO - TN = 523 K CoO - TN = 291 K 1.1.5. Tính Feri từ Feri từ là tên gọi chung của nhóm các vật liệu có trật tự từ mà trong cấu trúc từ của nó gồm 2 phân mạng đối song song nhƣng có độ lớn khác nhau. Ferri từ còn đƣợc gọi là phản sắt từ bù trừ không hoàn toàn. Là vật liệu có   0 , giá trị tƣơng đối lớn. Khi chƣa có từ trƣờng và T
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2