intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

73
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương với mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân u xơ tử cung được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Nhận xét kết quả phẫu thuật của bệnh nhân u xơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC VŨ ĐÌNH ĐỀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC Người thực hiện: VŨ ĐÌNH ĐỀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2012.Y Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Vũ Văn Du 2. ThS. Mạc Đăng Tuấn Hà Nội - 2018
  3. LỜI CẢM ƠN U Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, em VN đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: y, Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dược, Đại c ma học Quốc gia Hà Nội. Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Phụ r ha Sản Trung ương. Đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên dP cứu. Em xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ an trong hội đồng khoa học thông qua đề cương, hội đồng khoa học bảo vệ khóa ne luận đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình nghiên cứu, hoàn chỉnh khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành y đa khoa. ici Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên Khoa khám bệnh, ed đặc biệt là Khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Phụ Sản Trung ương đã tạo M điều kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận. Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: of PGS.TS. Vũ Văn Du, người thầy kính yêu đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, ol hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. ho ThS. Mạc Đăng Tuấn, thầy đã luôn quan tâm, hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo Sc ân cần trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia t@ đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. gh Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2018 p yri Vũ Đình Đề Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. U LỜI CAM ĐOAN VN Em là Vũ Đình Đề, sinh viên khoá QH.2012.Y, ngành y đa khoa, Khoa y, Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan: c ma 1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Vũ Văn Du và ThS. Mạc Đăng Tuấn. r ha 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. dP 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. an ne Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. ici Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2018 ed Tác giả M of Vũ Đình Đề ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT U VN ÂĐ Âm đạo BTC Buồng tử cung y, BVPSTƯ Bệnh viện Phụ sản Trung ương c ma ĐHC Đau hố chậu Hb Hemoglobin r ha GPB Giải phẫu bệnh NSPT Nội soi phẫu thuật dP n Số lượng an RKRH Rong kinh rong huyết RLKN Rối loạn kinh nguyệt ne SBTC Soi buồng tử cung SOB Soi ổ bụng ici STLT Sẩy thai liên tiếp ed TM Thiếu máu M TSU Tự sờ thấy u U xơ tử cung of UXTC VBVBMTSS Viện Bảo vệ Bà mẹ Trẻ sơ sinh ol VS Vô sinh ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. MỤC LỤC U VN ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 y, 1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý của tử cung ................................................ 3 c ma 1.1.1. Giải phẫu tử cung .............................................................................. 3 1.1.2 Phương tiện giữ tử cung: ................................................................... 4 r ha 1.2. Bệnh u xơ tử cung ................................................................................... 4 1.2.1. Định nghĩa......................................................................................... 4 dP 1.2.2. Dịch tễ học ........................................................................................ 5 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................... 5 an 1.2.4. Phân loại u xơ tử cung ...................................................................... 5 ne 1.2.5. Vị trí, số lượng, kích thước của khối u xơ ........................................ 6 1.2.6. Chẩn đoán u xơ tử cung .................................................................... 7 ici 1.2.7. Tiến triển và biến chứng ................................................................. 10 ed 1.2.8. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung .......................................... 12 M Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21 2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21 of 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 21 ol 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 21 ho 2.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 21 Sc 2.3.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 21 t@ 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 21 2.3.3. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 22 gh 2.3.4. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 25 yri 2.4.Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 26 p 2.5.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .......................................................... 26 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 27 U 3.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 27 VN 3.2.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu................ 29 3.3.Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật và kết quả điều trị ............................ 34 y, Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 39 c ma KẾT LUẬN .................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO r ha PHỤ LỤC dP an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC BẢNG U Bảng 2.1. Một số biến số nghiên cứu........................................................... 22 VN Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu .......... 27 Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp ........................................................... 28 y, Bảng 3.3. Tiền sử sản phụ khoa ................................................................... 29 c ma Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng vào viện ................................................... 30 Bảng 3.5. Kích thước tử cung trên lâm sàng ............................................... 31 r ha Bảng 3.6. Đặc điểm u xơ trên siêu âm ......................................................... 32 Bảng 3.7. Phân loại thiếu máu ..................................................................... 33 dP Bảng 3.8. Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật theo tiền sử can thiệp vào cơ tử an cung ..................................................................................................... 35 Bảng 3.9. Thời gian phẫu thuật trung bình theo phương pháp phẫu thuật .. 36 ne Bảng 3.10. Chỉ định ngoại khoa xử trí u xơ tử cung và kết quả .................. 37 Bảng 3.11. Tỉ lê các nguyên nhân thất bại của các phương pháp phẫu thuật ici ............................................................................................................. 38 M ed of DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nơi ở của đối tượng nghiên cứu ............................. 28 ol Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật chung ............................... 34 ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. U ĐẶT VẤN ĐỀ VN U xơ tử cung (UXTC) là loại u lành tính thường thấy nhất ở tử cung. U xơ tử cung gặp ở 50,0% - 60,0% phụ nữ, tăng tới 70,0% ở phụ nữ tuổi 50 y, [41]. Khoảng 20,0% các phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ tử cung, nhưng rất nhiều c trường hợp trong số đó không có triệu chứng lâm sàng [4]. ma U xơ thường được phát hiện tình cờ khi đi khám vì các triệu chứng: rối r loạn kinh nguyệt, vô sinh, chậm có thai, ra máu âm đạo hoặc tự sờ thấy khối u ha ở vùng bụng dưới [2]. Khi các triệu chứng thông thường của u xơ tử cung dP tăng lên sẽ dẫn đền nhiều biến chứng bao gồm có: chảy máu, chèn ép niệu quản, chèn ép trực tràng, nhiễm khuẩn, ung thư hóa,… [28]. Ở lứa tuổi sinh an đẻ, u xơ tử cung gây chậm có thai, hoặc vô sinh [28]. Nghiên cứu của Buttram năm 1981 cho kết quả 27,0% bệnh nhân mổ về u xơ tử cung bị vô sinh [69]. ne Nghiên cứu khác của P.Lopes ở những phụ nữ có UXTC cho thấy tỉ lệ thai ici kém phát triển là 3,5%, thai chết lưu là 1,75% [56]. Phát hiện và điều trị sớm ed u xơ tử cung là cần thiết nhằm bảo vệ sức khỏe sinh sản và nâng cao chất M lượng cuộc sống cho người phụ nữ. Phẫu thuật là một trong những phương pháp quan trọng được lựa chọn trong điều trị UXTC. Theo nghiên cứu của of Cung Thị Thu Thủy và cộng sự, chỉ riêng năm 2010 tại bệnh viện Phụ sản ol Trung ương, có tới 985 trường hợp mắc u xơ tử cung có chỉ định phẫu thuật ho [31]. Tuy nhiên, các yếu tố về tuổi, tiền sử sản khoa, vị trí, kích thước khối u Sc và biến chứng gây ảnh hưởng tới chỉ định phẫu thuật. Chính vì vậy, thái độ xử trí cho từng trường hợp cụ thể còn nhiều vấn đề đặt ra đối với các thầy thuốc t@ sản phụ khoa. Trong những năm gần đây, sự tiến bộ của y học trong chẩn đoán và gh điều trị các bệnh phụ khoa nói chung và u xơ tử cung nói riêng đã có những yri thay đổi và thu được những kết quả khả quan nhất định. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề trong chẩn đoán và điều trị u xơ tử cung. Để có góc nhìn p Co sâu sắc hơn về tình hình chẩn đoán và điều trị u xơ tử cung bằng phương pháp 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, em tiến hành đề tài: “Nghiên U cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung VN tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương” với các mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân u xơ tử y, cung được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. c ma 2. Nhận xét kết quả phẫu thuật của bệnh nhân u xơ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. r ha dP an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Chương 1 U TỔNG QUAN VN 1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý của tử cung 1.1.1. Giải phẫu tử cung y, Tử cung nằm trong chậu hông bé, giữa bàng quang và trực tràng; nó c ma thông với vòi tử cung ở trên và liên tiếp với âm đạo ở dưới [35]. Tử cung hình quả lê, hơi dẹt trước sau. Nó được chia thành hai phần là r ha thân tử cung tạo nên 2/3 trên và 1/3 hẹp hơn ở dưới, ít dẹt mà có hình trụ, là cổ tử cung, ranh giới giữa hai phần là một chỗ hơi thắt lại, ngang mức với lỗ dP trong giải phẫu. Phần lồi tròn của thân ở trên chỗ đi vào của các vòi tử cung là đáy tử cung [35]. an Khoang rỗng bên trong tử cung là một khoang hẹp so với thành dày của ne tử cung. Nó được chia thành buồng tử cung và ống cổ tử cung; hai phần này thông nhau qua lỗ trong giải phẫu, một lỗ nằm ngang mức chỗ thắt giữa thân ici và cổ tử cung ở mặt ngoài [35]. ed Động mạch tử cung: tách từ động mạch chậu trong và đi qua ba đoạn: M (1) đoạn thành bên chậu hông; (2) đoạn trong nền dây chằng rộng, đi giữa hai lá của dây chằng rộng, bắt chéo trước niệu quản ở cách cổ tử cung 1,5 cm; (3) of đoạn bờ bên tử cung đi lên ngoằn ngoèo dọc bờ bên của tử cung, khi tới sừng ol tử cung thì tận cùng bằng hai nhánh là nhánh buồng trứng và nhánh vòi tử ho cung, tiếp nối với các nhánh tương ứng của động mạch buồng trứng [35]. Sc t@ gh p yri Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. U VN c y, r ma ha dP an Hình 1.1. Tử cung nhìn ngoài [8] ne 1.1.2 Phương tiện giữ tử cung: ici Tử cung được giữ tại chỗ nhờ các yếu tố: - Đường bám của âm đạo vào CTC. ed - Tư thế của tử cung. M - Các dây chằng giữ tử cung gồm: of + Dây chằng rộng. + Dây chằng tròn. ol ho + Dây chằng tử cung - cùng. + Dây chằng ngang cổ tử cung. Sc + Dây chằng mu - bàng quang - sinh dục. 1.2. Bệnh u xơ tử cung t@ 1.2.1. Định nghĩa U xơ tử cung là khối u lành tính của cơ tử cung, còn được gọi là u xơ gh và cơ tử cung hay u cơ tử cung vì cấu tạo từ tổ chức liên kết và cơ trơn của tử yri cung [4, 28]. p Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1.2.2. Dịch tễ học U Khoảng 20% các phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ tử cung [4]. Đối với phụ VN nữ da màu (nhất là phụ nữ da đen) tỉ lệ này tăng từ 3 - 4 lần. Nhìn chung bệnh u xơ tử cung thường gặp ở lứa tuổi 35-50 tuổi, còn phụ nữ ở tuổi 20 gặp y, khoảng 3,0% [3]. c ma Tại Cộng hòa Pháp, hơn 25,0% phụ nữ ngoài 30 tuổi mắc một hay nhiều u xơ. Tuy nhiên tỉ lệ này còn cao hơn nhiều nếu tiến hành phát hiện r ha bằng siêu âm [50]. 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh dP Cơ chế bệnh sinh UXTC còn chưa biết rõ ràng, điều này lý giải đến nay vẫn chưa có điều trị căn nguyên [3, 28]. Có nhiều giả thuyết được nêu lên: - Thuyết về nội tiết: an ne Vai trò riêng rẽ của Estrogen và Progesteron chưa được xác định, vai trò của chúng có thể trực tiếp hay gián tiếp thông qua các yếu tố tăng trưởng ici như EGF (Epidermal Growth Factor) và IGF1 (Insulike Growth Factor1) [42]. ed - Thuyết về di truyền: M Người ta tìm thấy có các rối loạn ở nhiễm sắc thể 6, 7, 10, 11, 14 trong of tế bào khối u [3]. 1.2.4. Phân loại u xơ tử cung ol - Dựa vào tương quan vị trí giữa đường kính ngang lớn nhất của khối u ho xơ với cơ tử cung chia làm ba loại [3, 28]: Sc + U xơ dưới thanh mạc: phát triển từ cơ tử cung ra phía thanh mạc tử cung, thường có nhân to, có thể thành một khối u có cuống gây xoắn và t@ hoại tử. + U xơ kẽ (u cơ tử cung): phát sinh từ lớp cơ tử cung, thường nhiều gh nhân và làm cho tử cung to lên một cách toàn bộ, gây rối loạn kinh nguyệt yri rõ rệt, hay gây sảy thai, đẻ non. p Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. + U xơ dưới niêm mạc: là những u xơ có nguồn gốc từ lớp cơ nhưng U phát triển dần vào buồng tử cung, đội lớp niêm mạc lên, có khi to chiếm VN toàn bộ buồng tử cung. U xơ dưới niêm mạc đôi khi có cuống, có thể thò ra ngoài cổ tử cung gây nhiễm khuẩn và chảy máu.. y, - So với vị trí giải phẫu của tử cung chia làm 3 loại: c ma + U xơ ở thân tử cung. + U xơ ở eo tử cung. r ha + U xơ ở cổ tử cung. dP an ne ici M ed of ol ho Hình 1.2. Các vị trí u xơ tử cung so với thành tử cung [67] Sc 1.2.5. Vị trí, số lượng, kích thước của khối u xơ t@ Vị trí u xơ tử cung thay đổi tùy theo các phần khác nhau của tử cung. Vị trí thường gặp nhất là ở thân tử cung chiếm 96,0%, ở eo tử cung 3,0% còn gh u xơ ở cổ tử cung rất hiếm gặp khoảng 1,0% [23, 49]. Về số lượng: Exacuostos và cộng sự trong nghiên cứu của mình thấy yri một u xơ đơn độc được phát hiện là 88,0% các trường hợp và nhiều u xơ được p Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. phát hiện trong 12,0% các trường hợp [43]. Monnier và cộng sự thấy tần số U gặp u xơ đơn độc cao gấp 3 lần loại nhiều u xơ [60]. VN Về kích thước của khối u: thay đổi từ bé như hạt đậu cho đến rất to hàng chục cm đường kính [23]. y, 1.2.6. Chẩn đoán u xơ tử cung c ma 1.2.6.1. Lâm sàng Hầu hết UXTC khi còn nhỏ thường không có biểu hiện lâm sàng, được r ha phát hiện do đi khám phụ khoa vì lý do vô sinh, chậm có thai hoặc u xơ tử cung được phát hiện trong chương trình phát hiện sớm ung thư phụ khoa hay dP qua siêu âm [28]. Các triệu chứng của UXTC phụ thuộc vào vị trí, kích thước, số lượng khối u. - Triệu chứng cơ năng an ne Ra huyết từ tử cung: đây là triệu chứng chính gặp trong 60,0% trường hợp [28], thường được thể hiện dưới dạng cường kinh và rong kinh. Hầu hết ici có phối hợp kinh mau và vòng kinh ngắn dần lại, ngày kinh dài ra (thường từ ed 10 - 25 ngày). Rong kinh đơn thuần hiếm gặp, chỉ chiếm 10,0% số trường M hợp, mà thường là rong kinh, rong huyết làm cho người bệnh có cảm giác ra of máu liên tục [19, 23, 29]. Ra dịch loãng như nước đặc biệt trước hành kinh thường gặp ở u dưới ol niêm mạc hoặc u có cuống [3, 13, 23]. ho Đau hoặc tức bụng kéo dài có thể do khối u chèn ép vào tạng bên cạnh. Sc Đau dữ dội, đau chói là triệu chứng gợi ý đến biến chứng xoắn của khối u xơ tử cung [3]. t@ Một số triệu chứng khác: đái rắt, bí đái, táo bón mãn tính, phù chi dưới hoặc bệnh nhân có thể tự sờ thấy khối u ở vùng hạ vị là những triệu trứng liên gh quan đến mức độ phát triển khối u [3, 6, 23]. yri - Triệu chứng thực thể: p + Khám bụng dưới: Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Nếu khối u xơ nhỏ thăm khám ngoài sẽ không thấy bất thường ở ổ bụng. U Nhưng khối u to, sờ nắn sẽ thấy một khối u ở vùng hạ vị, mật độ chắc [3, 28]. VN + Đặt mỏ vịt Qua mỏ vịt có thể đánh giá tổn thương của cổ tử cung, khí hư hoặc máu y, ở âm đạo hay từ buồng tử cung chảy ra, mức độ tổn thương và kích thước của c ma polip (nếu có) [3, 13]. + Thăm âm đạo kết hợp với nắn bụng: r ha Hạ vị có một khối to, mật độ chắc, bề mặt lồi lõm không đều do có nhiều nhân xơ, ấn không đau, di động cùng tử cung. Tuy nhiên mức độ di dP động tùy thuộc khối u có dính hay không. an 1.2.6.2. Cận lâm sàng - Siêu âm: ne Phương pháp thăm dò siêu âm được thực hiện bằng hai đường: siêu âm qua ổ bụng và siêu âm đầu dò âm đạo [6, 59]. ici + U xơ dưới thanh mạc: hình ảnh siêu âm là khối âm vang dày đặc ed khác biệt cơ tử cung có bờ không rõ với cơ tử cung, thường làm biến dạng M mặt ngoài tử cung và làm thay đổi hình dạng tử cung, khó chẩn đoán phân of biệt với u buồng trứng. + U xơ phát triển trong cơ tử cung: hình ảnh siêu âm là khối âm vang ol có bờ thưa hơn tổ chức cơ. Tử cung có thể tích to hơn bình thường và thay ho đổi về hình dạng, có chỗ lồi lên nếu u phát triển ra ngoài, đường âm vang Sc niêm mạc trong buồng tử cung cong vòng nếu khối u phát triển vào trong buồng tử cung. t@ + U xơ dưới niêm mạc: ít gặp chiếm 5,0% trong tổng số. Những u xơ dưới niêm mạc rất khó tìm thấy khi siêu âm ổ bụng dưới nhưng lại dễ phát gh hiện được khi siêu âm bằng đầu dò âm đạo. Trên siêu âm u xơ dưới niêm yri mạc có hình ảnh là một vùng âm vang đậm trong buồng tử cung, ranh giới p rõ , kích thước tử cung to hơn bình thường, đoạn dưới tử cung phình to ra Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. trong trường hợp u xơ dưới niêm mạc có cuống phát triển xuống dưới. U Ngoài ra siêu âm còn phát hiện ra tình trạng tổn thương kèm theo của hai VN phần phụ, sự bất thường của niêm mạc tử cung và một số bệnh lý khác [6]. y, - Chụp buồng tử cung: c ma + U xơ tử cung dưới niêm mạc ở trong buồng tử cung biểu hiện buồng tử cung to, bị choán chỗ, hình khuyết trong buồng tử cung có trên r ha mọi phim bờ đều, rõ nét. Phim chụp có lợi ích giúp hướng dẫn đường vào khi bóc tách u xơ. Cho phép đánh giá độ lớn của u khi bóc tách [3]. dP + U xơ kẽ biểu hiện biến dạng buồng tử cung, vết lồi đều nhô vào buồng tử cung. Trong trường hợp nhiều u xơ sẽ cho hình ảnh bờ có nhiều khuyết vòng. an ne + U xơ tử cung dưới thanh mạc: đôi khi chỉ nhìn thấy dấu hiệu gián tiếp đó là tử cung bị đẩy lệch sang một bên, vòi trứng kéo dài ra. Có thể ici phối hợp với UXTC ở các vị trí khác làm biến dạng buồng tử cung [3]. ed - Soi buồng tử cung: M Giúp quan sát được toàn bộ niêm mạc tử cung qua đó có thể làm sinh thiết chính xác các vị trí tổn thương, có thể nhìn rõ được UXTC dưới niêm of mạc, polip buồng tử cung và có thể thực hiện được trong giai đoạn đang chảy ol máu. Tuy nhiên, soi buồng tử cung không thể thực hiện được trong trường ho hợp chít hẹp cổ tử cung hoặc có triệu chứng viêm nhiễm. Thủng tử cung và Sc nhiễm khuẩn sau thủ thuật soi buồng tử cung là những tai biến có thể gặp chiếm khoảng1/1000 trường hợp [17]. Có thể cắt polip nhỏ hoặc u xơ nhỏ t@ nằm dưới nội mạc tử cung qua nội soi [10, 38]. - Các thăm dò bổ sung khác gh Làm phiến đồ AĐ - CTC, soi cổ tử cung và sinh thiết cổ tử cung khi có yri nghi ngờ. Trong trường hợp nếu có nghi ngờ ung thư thân tử cung hay ung p thư nội mạc tử cung thì phải tiến hành nạo sinh thiết niêm mạc tử cung [3]. Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.2.7. Tiến triển và biến chứng U 1.2.7.1. Tiến triển của u xơ tử cung VN Những UXTC nhỏ có thể tiêu đi sau thời kỳ mãn kinh mặc dù không điều trị gì. Mặt khác u xơ cũng có thể to lên phát triển vào ổ bụng hoặc chèn ép y, vào trực tràng ở sau, làm thay đổi vị trí cổ tử cung ra trước chèn vào bàng quang c ma gây bí đái cấp. U xơ có thể phát triển ra trước, đẩy bàng quang, hay phát triển ra bên ở trong dây chằng rộng, có thể chèn ép vào tĩnh mạch và niệu quản hay bị r ha kẹp trong tiểu khung, đè ép vào các động mạch và tĩnh mạch chậu [3, 13]. 1.2.7.2. Biến chứng của u xơ tử cung dP - Biến chứng chảy máu Là biến chứng hay gặp nhất của u xơ tử cung. Theo Malbouli tỉ lệ này an là 57,7% [10]. Theo Vũ Nhật Thăng tỉ lệ này là 60,0% [28]. ne Biến chứng chảy máu hay gặp trong u xơ tử cung dưới niêm mạc [3, 20, 28]. Có thể bệnh nhân có nhiều rối loạn cùng một lúc, ra huyết nhiều lần ici dẫn đến thiếu máu nhược sắc mức độ nặng nhẹ được xác định qua huyết đồ, ed hemoglobin... M Thiếu máu là tình trạng giảm lượng huyết sắc tố trung bình lưu hành ở máu ngoại vi dưới mức bình thường so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và of trong cùng một môi trường sống [1, 18]. ol Thiếu máu là khi huyết sắc tố dưới 120g/l, và có thể chia ra [34]: ho + Thiếu máu nhẹ: huyết sắc tố từ 90 tới dưới 120g/l. Sc + Thiếu máu vừa: huyết sắc tố từ 60 tới dưới 90g/l. + Thiếu máu nặng: huyết sắc tố từ 30 tới dưới 60g/l. t@ + Thiếu máu rất nặng: huyết sắc tố dưới 30g/l. - Biến chứng cơ giới gh + Khối u xơ có thể chèn ép vào niệu quản đưa đến hậu quả ứ nước bể yri thận, chèn ép bàng quang dẫn đến đái rắt, đái khó, bí đái, chèn ép trực p tràng gây táo bón trường diễn và chèn ép tĩnh mạch gây phù chi dưới. Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. + Xoắn khối u xơ dưới phúc mạc có cuống biểu hiện đau hố chậu dữ U dội, kèm dấu hiệu kích thích phúc mạc như nôn, bí trung đại tiện, toàn VN thân suy sụp, mạch nhanh, choáng bụng chướng đau. Một biến chứng sau đẻ có thể gặp là tử cung bị xoắn theo trục dọc vì khối u phát triển dẫn đến y, đoạn eo bị kéo dài [28]. c ma - Biến chứng nhiễm khuẩn + Biến chứng này có thể xảy ra tại khối u xơ, niêm mạc tử cung và r ha vòi tử cung. Sự liên quan này thường xuyên xảy ra làm xuất hiện viêm vòi tử cung cấp tính hoặc mạn tính hay viêm phần phụ [3]. dP - Biến đổi thoái hóa của u xơ tử cung Các biến đổi lành tính. an + Hoại tử vô khuẩn: do thiếu máu cấp tính vì tắc nhánh động mạch ne tận nuôi dưỡng u xơ. + U xơ có thể thoái hóa như: thoái hoá phù, thoái hóa mỡ, thoái hóa ici kính hoặc vôi hóa hoại tử [28]. ed Biến đổi ác tính M Ung thư hóa (sarcoma) tỉ lệ này rất thấp, theo tài liệu nước ngoài thì tỉ lệ này thấp dưới 0,1% [38], chẩn đoán thường khó, về lâm sàng khối u trở nên of mềm, ra huyết bất thường kéo dài, tình trạng toàn thân suy sụp nặng. ol - Biến chứng sản khoa: ho Ảnh hưởng đến thai nghén. Sc + Bệnh nhân có u xơ tử cung vẫn có thể có thai, UXTC và thai nghén cùng tồn tại, khi đó u xơ sẽ to lên và mềm đi. U xơ làm cho thai nghén có t@ nguy cơ bị sảy trong 3 tháng đầu. Theo Glevin tần số sảy thai sớm thay đổi từ 4,0 – 8,0% [47]. gh + U xơ tử cung làm cho thai chậm phát triển trong tử cung trong yri trường hợp UXTC quá to gây hạn chế lượng máu đến rau [55]. p Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. + U xơ tử cung làm thai chết lưu trong tử cung. PLopes quan sát thấy U 1,75% các thường hợp có thai bị chết trong buồng tử cung ở người bị u xơ VN tử cung [56], tỉ lệ này của Diluca là 3,2% [40]. + U xơ tử cung cản trở sự bình chỉnh của thai ở giai đoạn tháng thứ 6 y, làm cho ngôi bất thường, dễ dẫn đến đẻ non. Theo Monnier thì tỉ lệ đẻ non c ma ở người có u xơ tử cung là 8,5% [61]. + Đẻ khó: xảy ra khi u xơ biến thành u tiền đạo trong chuyển dạ. r ha + Chảy máu trong thời kỳ sổ rau: Thường do sót rau hoặc đờ tử cung. Tỉ lệ này tăng gấp 2 lần theo Diluca [40]. dP - U xơ tử cung và vô sinh + U xơ tử cung là một yếu tố gây vô sinh. Những phân tích trong y an văn cho phép khẳng định điều này: u xơ tử cung gây bít tắc vòi tử cung, ne làm xoắn vặn, biến dạng buồng tử cung làm cho tinh trùng phải di chuyển trên một đoạn đường xa hơn để gặp trứng. Khối u xơ tử cung cũng làm ici thay đổi sự tưới máu của nội mạc tử cung dẫn đến khó có thai [3, 13]. ed + Theo Buttram thì 27,0% bệnh nhân mổ UXTC bị vô sinh [39]. M 1.2.8. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung Điều trị UXTC phụ thuộc vào tuổi, tình trạng thai nghén, sự mong of muốn có thai trong tương lai, sức khỏe, triệu chứng, kích thước, vị trí khối u. ol Nếu UXTC nhỏ, chưa có biến chứng có thể theo dõi, kiểm tra hàng năm. Nếu ho UXTC ngày càng lớn dần, gây các biến chứng đau vùng chậu, rong kinh, rong Sc huyết, băng kinh, chèn ép bàng quang, khi có thai gây sẩy thai liên tiếp cần phải điều trị [3]. t@ 1.2.8.1. Điều trị nội khoa Người ta chưa biết rõ nguyên nhân sinh ra u xơ, nên không có điều trị gh căn nguyên trong bệnh u xơ. Tuy nhiên đã đặt ra giả thuyết do estrogen, nên yri có thể dùng các thuốc có tác dụng kháng estrogen để điều trị, chống chỉ định p dùng estrogen [3]. Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2