intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) - Lê Nguyễn Ý Nhi

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) được thực hiện với mục tiêu nhằm thử độ tinh khiết, xác định độ ẩm, độ tro toàn phần, độ tro không tan trong acid của rễ khí sinh Gừa. Phân lập chất tinh khiết từ phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh Gừa. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) - Lê Nguyễn Ý Nhi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN LÊ NGUYỄN Ý NHI KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHÂN ĐOẠN ETHYL ACETAT RỄ KHÍ SINH CÂY GỪA (Ficus microcarpa L.f.), HỌ DÂU TẰM (Moraceae) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DƯỢC Hậu Giang – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN LÊ NGUYỄN Ý NHI KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHÂN ĐOẠN ETHYL ACETAT RỄ KHÍ SINH CÂY GỪA (Ficus microcarpa L.f.), HỌ DÂU TẰM (Moraceae) Chuyên ngành: Dược liệu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DƯỢC Giảng viên hướng dẫn: ThS. HUỲNH ANH DUY Hậu Giang – Năm 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi đến thầy Huỳnh Anh Duy lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy luôn động viên cũng như chia sẻ những khó khăn mà em gặp phải trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Võ Trường Toản, quý thầy cô khoa Dược cùng các anh chị kĩ thuật viên trong Trung tâm Thực hành Y Dược đã luôn tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cho em suốt 5 năm học và hỗ trợ em trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn thân thương nhất đến gia đình và bạn bè, những người luôn bên cạnh ủng hộ, động viên em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tại trường. Hậu Giang, tháng 3 năm 2017 Sinh viên Lê Nguyễn Ý Nhi iii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Sinh viên Lê Nguyễn Ý Nhi iv
  5. Bộ Giáo dục và Đào tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trường Đại học Võ Trường Toản Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN VĂN THEO Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ tên sinh viên: Lê Nguyễn Ý Nhi. Tên đề tài: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae). Chuyên ngành: Dược liệu. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Anh Duy. Luận văn đã được bổ sung và sửa chữa theo nhận xét của Hội đồng chấm khóa luận. Hậu Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2016 Lê Nguyễn Ý Nhi Thư ký Hội đồng ThS. Lê Vinh Bảo Châu Chủ tịch Hội đồng TS. Lê Ngọc Kính v
  6. TÓM TẮT Cây Gừa (Ficus microcarpa) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae) là một loại cây trồng rất phổ biến ở nước ta và nhiều nước trong khu vực. Nhiều bộ phận của cây được dùng làm thuốc chữa bệnh trong y học cổ truyền đặc biệt là phần rễ khí sinh và lá. Các nghiên cứu trên thế giới về hoạt tính sinh học và thành phần hóa học trong cây cho thấy cây Gừa là một cây tiềm năng cho sự phát triển của sản phẩm thảo dược trong tương lai. Vì vậy, khảo sát thành phần hóa học của cây là việc rất cần thiết và góp phần hữu ích cho nền y học cổ truyền Việt Nam. Đề tài trình bày kết quả thử độ tinh khiết về độ ẩm, độ tro của rễ khí sinh cây Gừa. Ngoài ra, từ cao ethanol ban đầu, với việc sử dụng kĩ thuật chiết lỏng – lỏng kết hợp thay đổi pH, thủy phân để điều chế các phân đoạn có độ phân cực khác nhau. Tiến hành sắc ký cột trên phân đoạn Ethyl acetat để phân lập và tinh chế các hợp chất. Kết quả xác định được rễ khí sinh Gừa có độ ẩm là 9,53 %, độ tro toàn phần là 4,3 %, độ tro không tan trong acid là 0,1 %. Và phân lập được 2 hợp chất từ rễ khí sinh Gừa, ký hiệu lần lượt là FMR1 (5 mg) và FMR2 (20 mg) đạt độ tinh khiết. Từ khóa: Ficus microcarpa, Moraceae. vi
  7. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................................x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ xii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................................2 1. TỔNG QUAN THỰC VẬT CÂY GỪA .......................................................... 2 1.1. Sơ lược về chi Ficus ...................................................................................2 1.2. Cây Gừa ......................................................................................................5 2. TỔNG QUAN THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY GỪA ................................. 7 2.1. Hợp chất triterpen .......................................................................................7 2.2. Hợp chất flavonoid ...................................................................................10 2.3. Hợp chất lignan ........................................................................................13 2.4. Hợp chất phenylpropanoid .......................................................................13 2.5. Hợp chất sắc tố chlorin.............................................................................15 2.6. Hợp chất megastigman .............................................................................16 3. TỔNG QUAN HOẠT TÍNH SINH HỌC CÂY GỪA ................................... 17 3.1. Hoạt tính chống oxi hóa ...........................................................................17 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn .............................................................................18 3.3. Hoạt tính bảo vệ gan mạnh.......................................................................18 3.4. Hoạt tính kháng nấm ................................................................................18 3.5. Hoạt tính chống ho, chống hen suyễn và long đờm .................................18 3.6. Hoạt tính hạ lipid máu ..............................................................................18 4. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19 4.1. Chọn dung môi chiết ................................................................................19 4.2. Phương pháp chiết tách ............................................................................19 vii
  8. 4.3. Phương pháp phân lập và tinh chế ...........................................................20 4.4. Phương pháp sắc kí lớp mỏng ..................................................................20 4.5. Phương pháp sắc kí cột ............................................................................21 4.6. Phương pháp kiểm tra độ tinh khiết .........................................................21 CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................22 1.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................ 22 1.2 NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ ........................................................................... 22 1.2.1 Nguyên liệu ..............................................................................................22 1.2.2 Thiết bị và dụng cụ ...................................................................................23 1.3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 23 1.3.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................................23 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................24 CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................32 2.1 XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM RỄ KHÍ SINH CÂY GỪA ........................................... 32 2.2 XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO ..................................................................................... 32 2.2.1 Tro toàn phần ...........................................................................................32 2.2.2 Tro không tan trong acid ..........................................................................32 2.3 KHẢO SÁT PHÂN ĐOẠN ETHYL ACETAT ............................................. 33 2.4 KẾT QUẢ SẮC KÝ CỘT............................................................................... 34 2.5 BÀN LUẬN .................................................................................................... 39 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO viii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Hoạt tính chống oxy hóa của các dịch chiết rễ khí sinh cây Gừa cùng với một số hợp chất và hàm lượng tổng các hợp chất phenol trong các cặn chiết ......... 17 Bảng 2.1. Độ ẩm rễ khí sinh cây Gừa ...................................................................... 32 Bảng 2.2. Kết quả sắc kí cột phân đoạn ethyl acetat ................................................ 35 Bảng 2.3. Hệ dung môi giải ly cho FMR1 ............................................................... 37 Bảng 2.4. Hệ dung môi giải ly cho FMR2 ............................................................... 38 ix
  10. DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 1. Cây Sung (Ficus racemosa) ........................................................................ ..4 Hình 2. Cây Đa (Ficus bengalensis) ....................................................................... ..4 Hình 3. Cây Đề (Ficus religiosa ) ............................................................................ ..4 Hình 4. Cây Gừa (Ficus microcarpa L.f). ............................................................... ..5 Hình 5. Gốc và rễ Gừa ............................................................................................. ..6 Hình 6. Lá và quả Gừa ............................................................................................. ..7 Hình 7. Cấu trúc hóa học các hợp chất (1),(2),(3),(4),(6) ........................................ ..8 Hình 8. Cấu trúc hóa học các hợp chất (5),(7) ......................................................... ..8 Hình 9. Cấu trúc hóa học các hợp chất (8),(9),(10),(11) .......................................... ..9 Hình 10. Cấu trúc hóa học các hợp chất (12),(13) ................................................... ..9 Hình 11. Cấu trúc hóa học các hợp chất (14) ........................................................... 10 Hình 12. Cấu trúc hóa học các hợp chất (15) ........................................................... 10 Hình 13. Cấu trúc hóa học các hợp chất (16) ........................................................... 10 Hình 14. Cấu trúc hóa học các hợp chất (17) ........................................................... 11 Hình 15. Cấu trúc hóa học các hợp chất (18) ........................................................... 11 Hình 16. Cấu trúc hóa học các hợp chất (19),(22) ................................................... 11 Hình 17. Cấu trúc hóa học các hợp chất (20),(21) ................................................... 12 Hình 18. Cấu trúc hóa học các hợp chất (23) ........................................................... 12 Hình 19. Cấu trúc hóa học các hợp chất (24) ........................................................... 13 Hình 20. Cấu trúc hóa học các hợp chất (25),(26) ................................................... 13 Hình 21. Cấu trúc hóa học các hợp chất (27),(28) ................................................... 14 Hình 22. Cấu trúc hóa học các hợp chất (29) ........................................................... 14 Hình 23. Cấu trúc hóa học các hợp chất (30) ........................................................... 14 Hình 24. Cấu trúc hóa học các hợp chất (31)-(34) ................................................... 15 Hình 25. Cấu trúc hóa học các hợp chất (35)-(41) ................................................... 16 Hình 26. Cấu trúc hóa học các hợp chất (42) ........................................................... 16 x
  11. Hình 1.1. Bột rễ khí sinh Gừa .................................................................................. 25 Hình 1.2. Cô quay phân đoạn ether ......................................................................... 25 Hình 1.3. Cao phân đoạn ether ................................................................................. 26 Hình 1.4. Ngâm dầm rễ khi sinh cây Gừa với cồn 96% .......................................... 26 Hình 1.5. Cô quay phân đoạn ethanol ..................................................................... 27 Hình 1.6. Cao tổng ethanol ...................................................................................... 27 Hình 1.7. Chiết lỏng- lỏng với chloroform .............................................................. 28 Hình 1.8. Cô quay phân đoạn chloroform ................................................................ 28 Hình 1.9. Cao phân đoạn chloroform ....................................................................... 29 Hình 1.10. Chiết lỏng- lỏng với ethyl acetat ............................................................ 31 Hình 1.11. Cô quay phân đoạn ethyl acetat ............................................................. 33 Hình 1.12. Quy trình chiết rễ khí sinh cây Gừa ....................................................... 28 Hình 1.13. Cột sắc kí phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa. ......................... 28 Hình 2.1. Kết quả SKLM phân đoạn ethyl acetat .................................................... 33 Hình 2.2. Kết quả SKLM kiểm tra độ tinh khiết FMR1 .......................................... 37 Hình 2.3. Kết quả SKLM kiểm tra độ tinh khiết FMR2 .......................................... 38 Hình 2.4. Kết quả SKLM của cao phân đoạn ethyl acetat, FMR1và FMR2 .......... 39 xi
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHCl3 : Cloroform DPPH : 2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl EtOAc : Ethyl acetate (CH3COOC2H5) Et-TP : Cao phân đoạn ethyl acetat MeOH : Methanol (CH3OH) SKC : Sắc ký cột SKLM : Sắc ký lớp mỏng UV- Vis : Ultraviolet Visible Spectroscopy (phổ tử ngoại khả kiến) HPLC : High Performance Liquid Chromatography (sắc kí lỏng hiệu năng cao) xii
  13. PHẦN MỞ ĐẦU Việt Nam là nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn, là điều kiện thuận lợi cho các loài thực vật phát triển. Phát huy thế mạnh đó, các nhà khoa học đã khai thác kho tài nguyên thiên nhiên vô giá với nguồn dược liệu phong phú bao gồm nhiều loại cây có thể dùng làm thuốc chữa bệnh, làm hương liệu… Cây Gừa (tên khoa học Ficus microcarpa L.f.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae) hay còn gọi Si quả nhỏ là một loài cây trồng phổ biến và quen thuộc ở làng quê Việt Nam. Cây thường được trồng làm cảnh, lấy bóng mát ngoài ra nhiều bộ phận của cây còn có tác dụng chữa bệnh trong y học cổ truyền. Mặc dù trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Gừa nhưng ở Việt Nam sự nghiên cứu vẫn còn khiêm tốn và ít phổ biến đến cộng đồng, đặc biệt là những nghiên cứu về rễ khí sinh cây Gừa. Việc sử dụng các bộ phận của cây chủ yếu xuất phát từ kinh nghiệm dân gian. Với mong muốn tìm hiểu thêm về thành phần hóa học có trong rễ khí sinh của cây, góp phần vào việc khai thác và sử dụng các bộ phận của cây Gừa một cách hiệu quả hơn trong khuôn khổ đề tài thực hiện “Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ Dâu tằm (Moraceae)”. Đề tài tập trung những mục tiêu sau: - Thử độ tinh khiết: Xác định độ ẩm, độ tro toàn phần, độ tro không tan trong acid của rễ khí sinh Gừa. - Phân lập chất tinh khiết từ phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh Gừa. 1
  14. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. TỔNG QUAN THỰC VẬT CÂY GỪA 1.1. Sơ lược về chi Ficus Trên thế giới, họ Dâu tằm (Moraceae) có 60 chi, 1550 loài; trong đó chi Sung hay còn gọi là Đa là chi lớn nhất trong họ Dâu tằm. Ước tính trên thế giới hiện nay có 1000 loài thuộc chi này [7][9][11], chúng chủ yếu phân bố ở các vùng có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Các nước Đông Nam và Nam châu Á là nơi tập trung nhiều loài nhất. Việc phân loại chi Ficus được dựa trên hệ thống phân loại của Takhtajan (2009) về nhóm thực vật có hoa và nhóm thực vật bậc cao có mạch khác. Vị trí phân loại của Ficus như sau: Giới thực vật Plantae Ngành Ngọc lan Magnoliophyta Lớp Ngọc lan Magnoliopsida Phân lớp Sổ Dilleniidae Bộ Gai Urticales Họ Dâu tằm Moraceae Chi Ficus Ở Việt Nam có 100-200 loài trong đó có nhiều loài được sử dụng làm thuốc [7][9][11]. Phạm Hoàng Hộ đã thống kê và mô tả 75 loài, 2 phân loài và 46 thứ [8]. Một số loài Ficus phổ biến bao gồm: Cây Sung (Ficus racemosa), cây Gừa (Ficus microcarpa), cây Đa (Ficus bengalensis), cây Ngái (Ficus hispida),… 2
  15. Đặc điểm hình thái chi Ficus Các cây trong chi có thể là cây gỗ lớn, gỗ nhỏ, bụi và cả dây leo, đa số đều có nhựa mủ. Nhận dạng cây thuộc chi này không khó khăn như những chi khác, cây thuộc chi thường có phần rễ phụ trên không, mọc từ cành hoặc thân, thả từ trên không hướng xuống dưới, có hình dạng đặc thù. Lá đơn, mọc so le hay mọc đối, nguyên, chia thùy hoặc có răng, gân lông chim hoặc chân vịt. Cụm hoa gồm nhiều hoa chứa trong một đế hoa kín gọi là “sung”, cụm hoa ở nách các lá hoặc ở sẹo lá, hoặc trên thân cây già, hoặc các nhánh từ rễ, có hình dạng thay đổi và thường có 3 lá bắc mọc vòng tạo thành bao chung. Trong đế hoa sung có hoa đực, cái hay trung tính, hoa đực ở phía trên, hoa cái nhiều ở phía dưới và hoa trung tính tiêu giảm thành đài hoặc hoa cái. Đài hợp có khi rời, có 2-5 mảnh hay thùy, nhị 1-2-3, ít khi hơn, bao phấn 2 ô, mở dọc. Bầu 1 ô chứa 1 noãn, vòi dạng sợi, đầu nhụy nhọn. Quả có da mỏng và mềm, thành quả màu trắng, vàng, hồng, đỏ hay đỏ tía tùy loài; có nhựa mủ khi chưa chín. Hạt khác nhau về kích cỡ và số lượng giữa các loài, từ 30 đến 1600 hạt trong một quả [1][3][10][19]. Ứng dụng chi Ficus trong y học cổ truyền: Các loài thuộc chi Ficus, được sử dụng làm thuốc từ rất lâu, đặc biệt ở những nước Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia. Một số loài làm thuốc như: tua rễ cây Đa (F. elastica Roxb), Đề (F. religiosa L.), Đa nhiều rễ (F. macrophylla), Đa lá tròn (F. benghalensis L.) làm thuốc lợi tiểu trong trường hợp xơ gan kèm cổ trướng [2], Ficus racemosa L. điều trị đái tháo đường [10]… Bộ phận dùng làm thuốc của chi Ficus L. rất đa dạng từ: lá, rễ phụ trên không, quả xanh, quả chín, vỏ thân, nhựa mủ thân, nhựa mủ quả…Vỏ của những loài cây này thường được dùng để điều trị rối loạn tiêu hóa, kháng viêm cũng như chữa lỵ. Người dân một số địa phương dùng nhựa các loài Ficus để điều trị vết thương, chỗ bầm giập, mụn nhọt… 3
  16. Dưới đây là hình ảnh một số loài Ficus phổ biến ở Việt Nam: Hình 1. Cây Sung (Ficus racemosa) Hình 2. Cây Đa (Ficus bengalensis) Hình 3. Cây Đề (Ficus religiosa) 4
  17. 1.2. Cây Gừa Tên khoa học: Ficus microcarpa L.f. Tên thông thường: Cây Gừa, Si quả nhỏ, Gajumaru, Indian Laurel, Chinese Banyan… Đặc điểm hình thái: Gừa là cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, cao từ 15-20m, thường xanh, có hệ rễ khí sinh phát triển mạnh treo từ nhánh cao.Vỏ thân ngoài màu xám, lá dày láng, phiến lá hình bầu dục-trứng hoặc gần hình trứng-bầu dục. Chiều dài lá từ 3-12cm, chiều rộng từ 1,5-9cm. Chóp lá tù hoặc hơi nhọn, gốc lá hình nêm, mép lá nguyên, 5-9 đôi gân bên thường nhẵn. Lá kèm có lông trắng lúc non, cuống lá 1,5-3,5 cm. Quả dạng sung mọc ở nách lá, không cuống, gần hình cầu. Cả hoa đực và hoa cái đều không cuống, bao hoa 3(4) mảnh, hoa đực chỉ có nhị. Cây ra hoa quả tháng 5-6. Một số hình ảnh về cây Gừa: Hình 4. Cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.) 5
  18. Hình 5. Gốc và rễ khí sinh Gừa Hình 6. Lá và quả Gừa Phân bố- sinh thái: Gừa có vùng phân bố rộng Sri Lanka, Ấn Độ, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, miền Nam Trung Quốc, quần đảo Ryukyu, quần đảo Solomon, Australia…Ở nước ta, loài này mọc hoang hoặc được trồng tại các nơi như: Hà Nội, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu. Gừa có thể sinh trưởng ở nhiều điều kiện khác nhau, thường gặp ở vùng có thủy triều, cũng có thể mọc dựa bờ rạch [5]. Bộ phận dùng: Rễ khí sinh và lá (Radix Adventiva et Folium Fici Microcarpae). 6
  19. Thu hái: Rễ và lá quanh năm, rửa sạch và phơi khô. Công dụng cây gừa trong y học cổ truyền Theo Đông y Việt Nam, Gừa có vị hơi đắng và se, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, kháng sinh, làm ra mồ hôi và lợi tiểu. Nhựa lá, rễ, vỏ cây dùng làm thuốc chữa trị đau đầu, đau nhức răng, các chỗ sưng đau. Nước sắc từ lá dùng làm thuốc uống chữa cảm cúm, ho gà, viêm khí quản, viêm ruột cấp, sốt rét. Rễ khí sinh dùng sắc uống chữa cảm mạo, viêm amidan, đau nhức khớp xương, đòn ngã tổn thương. Liều dùng: Ngày dùng 15-30 g, dạng thuốc sắc. Lá dùng chữa cúm, viêm khí quản ho gà, sốt rét, viêm ruột cấp, lỵ. Ngày dùng 5-12 g dạng thuốc sắc. Bài thuốc: • Dự phòng cúm: Lá Gừa, lá Bạch đàn, đều 30 g, sắc uống. • Viêm amidan: Rễ Gừa 180 g, nấu với nước và 1 bát giấm, dùng súc miệng nhiều lần trong ngày. • Viêm ruột cấp, lỵ: Lá Gừa tươi 500 g sắc nước, chia làm 2 lần uống trong ngày. • Viêm khí quản mạn: Lá Gừa tươi 75 g, vỏ Quýt 18 g, sắc nước chia 3 lần uống sáng, trưa, chiều, liên tục trong 10 ngày. 2. TỔNG QUAN THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY GỪA Theo các tài liệu đã công bố, hợp chất chiếm chủ yếu trong cây là các triterpen, bên cạnh đó một số hợp chất khác thuộc nhóm flavonoid, lignan, phenylpropanoid, chlorin, monoterpen, coumarin, megastigman, carotenoid. 2.1. Hợp chất triterpen Trong thành phần cây Gừa có nhiều triterpen mới thuộc các khung như lupan, olean, taraxastan, ursan… Năm 1999, năm hợp chất triterpen mới dạng khung taraxastan: 22-oxo-20- taraxasten-3β-ol (1), 20-taraxasten-3β,22βdiol (2), 3β-acetoxy-20-taraxasten-22-one (3), 20(30)-taraxasten-3β,21α-diol (4), 20α,21α-epoxytaraxastan-3β-ol (5) cùng với 7
  20. 20-taraxasten-3β-ol (6) và ptiloepoxide (7) được phân lập từ rễ khí sinh cây Gừa và xác định cấu trúc [17]. OH H R3 H R2 H H H H R1O HO H H 1 R1=H, R2+R3=O 4 2 R1=R3=H, R2=O 3 R1=Ac, R2+R3=O 6 R1=R2=R3=H Hình 7. Cấu trúc hóa học các hợp chất (1),(2),(3),(4),(6) O H H O H H H H HO HO H H 5 7 Hình 8. Cấu trúc hóa học các hợp chất (5),(7) Năm 2000, 4 hợp chất triterpen dạng khung ursan mới: 3βacetoxy-11α- methoxy-12-ursen (8), 3β-acetoxy-11α-ethoxy-12-ursen (9), 3βacetoxy-11α- hydroperoxy-12-ursen (10), 3β-hydroxy-11α-hydroperoxy-12-ursen (11) tiếp tục được phân lập từ rễ khí sinh cây Gừa [18]. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2