intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường ngoại trú tại Khu khám bệnh, bệnh viện Đại học Võ Trường Toản trong khoảng thời gian từ 11/2016 đến 01/2017. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN HUỲNH NGỌC QUỲNH NHƢ KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THƢ̣C HÀ NH CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI ̉ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜ NG TOAN Chuyên ngành: Dƣơ ̣c lý – Dƣơ ̣c lâm sàng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DƢỢC Giảng viên hƣớng dẫn: TH.SỸ LÊ VINH BẢO CHÂU Hậu Giang – Năm 2017
  2. ̀ ̉ LƠI CAM TẠ Tôi xin gƣ̉i lời cảm ơn chân thành nhấ t đế n Tha ̣c sỹ Lê Vinh Bảo Châu , ngƣời đã tâ ̣n tinh trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn tôi và tâ ̣p thể bác sỹ , điề u dƣỡng, nhân viên ̀ cũng nhƣ 400 bê ̣nh nhân đái tháo đƣờng týp 2 tại bệnh viê ̣n Đa ̣i ho ̣c Võ Trƣờng Toản đã giúp tôi hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn sƣ̣ giúp đỡ tƣ̀ tấ t cả mo ̣i ngƣời. Sinh viên Huỳnh Ngọc Quỳnh Nhƣ
  3. ̀ LƠI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huỳnh Ngọc Quỳnh Nhƣ
  4. Bộ Giáo dục và Đào tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trƣờng Đại học Võ Trƣờng Toản Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỬA CHỮA LUẬN VĂN THEO Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ tên sinh viên: Huỳnh Ngọc Quỳnh Nhƣ Tên đề tài: Khảo sát kiến thức , thái độ , thƣ̣c hành của bênh nhân ̣ đái thái đƣờng týp 2 tại bệnh viện Đại học Võ Trƣờng Toản Chuyên ngành: Dƣơ ̣c lý – Dƣơ ̣c lâm sàng. Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Vinh Bảo Châu. Luận văn đã đƣợc bổ sung và sửa chữa theo nhận xét của Hội đồng chấm khóa luận. Hậu Giang, ngày 25 tháng 3 năm 2016 Thƣ ký Hội đồng Huỳnh Ngọc Quỳnh Nhƣ Nguyễn Thi Thanh Tuyề n ̣ Chủ tịch Hội đồng TS. Lê Ngọc Kính
  5. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ̀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC , THÁI ĐỘ, THƢ̣C HANH CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI ̉ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƢƠNG TOAN ̀ Huỳnh Ngọc Quỳnh Nhƣ Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Lê Vinh Bảo Châu Mở đầu: Bê ̣nh đái tháo đƣờng không đƣơ ̣c điề u tri ̣hoă ̣c không tuân thủ đi ều trị làm tăng nguy cơ gă ̣p các biế n chƣ́ng nghiêm tro ̣ng . Vì vậy, việc giáo dục bệnh nhân nhằm nâng cao kiến thức – thái độ – thực hành trong điều trị đái tháo đƣờng ngày càng đƣợc nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm và áp dụng nhằm góp phần kiểm soát hiệu quả đƣờng huyết. Mục tiêu: Khảo sát kiến thức, thái độ, thƣ̣c hành của bê ̣nh nhân đái tháo đƣờng týp 2 ngoại trú tại Khu khám bệnh , bệnh viện Đa ̣i ho ̣c Võ Trƣờng Toản trong khoảng thời gian từ 11/2016 đến 01/2017. Phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 điề u tri ngoại trú tại bê ̣nh viê ̣n Đa ̣i ho ̣c Võ Trƣờng Toản ̣ Nghiên cƣ́u sƣ̉ du ̣ng bô ̣ câu hỏi và áp du ̣ng phƣơng pháp phỏng vấ n trƣ̣c tiế p để thu thâ ̣p số liê ̣u. Sau đó , các dữ liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, phép kiểm Mann-Whitney, Χ2 ( chi – bình phƣơng) và hồi quy logistic. Kết quả: 400 bê ̣nh nhân tham gia phỏng vấ n hầ u hế t có thời gian điề u tri ̣dƣới 5 năm, thuô ̣c nhóm già , hƣu trí và lao đô ̣ng chân tay , trình độ học vấn rất thấp . Điể m về kiế n thƣ́c , thái độ, thƣ̣c hành của đố i tƣơ ̣ng ở mƣ́ c trung binh (12.925 ± 1.809). ̀ Tìm thấy mối liên quan giữa kiến thức và các yếu tố nhân khẩu học -xã hội học (nghề nghiê ̣p, trình độ học vấn và phƣơng pháp điều trị ); giƣ̃a phƣơng pháp điề u tri ̣ hiê ̣n ta ̣i và thái đô .̣ Kiế n thƣ́c của bê ̣nh nhân có liên quan mâ ̣t thiế t với thƣ̣c hành (p
  6. MỤC LỤC ̀ ̉ LƠI CAM TẠ ii ̀ LƠI CAM ĐOAN iii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU iv MỤC LỤC v DANH MỤC TƢ VIẾT TĂT ̀ ́ vi CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 4 ̉ ̀ CHƢƠNG 2: TÔNG QUAN TAI LIỆU 5 2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH ĐAI THAO ĐƢƠNG ́ ́ ̀ 5 ́ ́ ̀ 2.1.1. ĐINH NGHĨA ĐAI THAO ĐƢƠNG ̣ 5 ́ ́ ́ ̉ 2.1.2. SƠ LƢỢC CAC DÂU ÂN LICH SƢ QUAN TRỌNG CỦ A BÊNH ĐÁI THÁO ̣ ̣ ĐƢỜNG 5 2.1.3. DỊCH TỄ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG 7 ́ ́ ̀ 2.1.4. PHÂN LOẠI ĐAI THAO ĐƢƠNG 10 ̣ ́ 2.1.5. TRIÊU CHƢNG BÊNH ̣ 11 ̉ ̀ 2.1.6 . CHÂN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƢƠNG 13 ́ 2.2. ĐAI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 .................................................................................. 14 ́ ́ ̀ ́ 2.2.1. PHÂN LOẠI ĐAI THAO ĐƢƠNG TYP 2. [17][44] 15 2.2.2. CƠ CHẾ BÊ ̣NH SINH ĐAI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ́ 15 2.2.3. YẾU TÔ NGUY CƠ ĐAI THAO ĐƢƠNG TYP 2 : ́ ́ ́ ̀ ́ 19 2.2.4 . HẬU QUẢ & BIẾN CHƢNG CỦ A BÊ ̣NH ĐAI THAO ĐƢƠNG TYP 2. ́ ́ ́ ̀ ́ 23 2.2.4.1. Biến chứng cấp tính [11] 23 2.2.4.2. Biến chứng mạn tính 24 2.2.5 . ĐIỀU TRI ̣ BÊ ̣NH ĐAI THAO ĐƢƠNG TYP 2 ́ ́ ̀ ́ 26 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VÀ NGOÀI NƢỚC 39 CHƢƠNG 3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 3.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 50 3.1.1 Tiêu chuẩn chọn mẫu.......................................................................................... 50 i
  7. 3.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ.............................................................................................. 50 3.1.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 50 3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu 50 3.2.2 Cỡ mẫu 51 3.2.3 Phƣơng pháp chọn mẫu 51 3.2.4 Cách tiến hành nghiên cứu 51 3.2.5 Các thông tin cần khảo sát 55 3.2.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 56 3.3 CÁCH KHẮC PHỤC SAI SỐ 56 3.4 KHẢ NĂNG KHÁI QUÁT VÀ TÍNH ỨNG DỤNG 57 3.5 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 57 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CƢU VÀ BAN LUẬN ́ ̀ 58 4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU. .................................. 58 4.1.1. Giới tính . 58 4.1.2. Tuổ i. 59 4.1.3 Dân tô ̣c. 60 4.1.4 Nhóm BMI 60 4.1.5 Nghề nghiê ̣p 61 4.1.6 Trình độ học vấn. 63 4.1.7 Thời gian mắ c bê ̣nh : 64 4.1.8 Phƣơng pháp điều trị ĐTĐ đang đƣợc áp dụng 64 4.1.9 Mƣ́c đô ̣ kiể m soát đƣờng huyế t của bê ̣nh nhân . 65 ́ ́ 4.2 KIÊN THƢC ........................................................................................................... 68 4.2.1. Kế t quả nghiên cƣ́u về kiế n thƣ́c 68 4.2.2. Mố i liên quan giƣ̃a kiế n thƣ́c và các đă ̣c điể m nhân khẩ u ho ̣c – xã hội ho ̣c 70 4.3. PHẦN THAI ĐỘ.................................................................................................... 71 ́ 4.3.1. Kế t quả nghiên cƣ́u về thái đô ̣ 71 4.3.2. Mố i liên quan giƣ̃a thái đô ̣ và các đă ̣c điể m nhâ ̣n khẩ u ho ̣c – xã hội học 72 4.4 THƢ̣C HÀ NH. ........................................................................................................ 74 4.4.1. Kế t quả nghiên cƣ́u về thƣ̣c hành 74 ii
  8. 4.4.2. Mố i liên quan giƣ̃a thƣ̣c hành và các đă ̣c điể m nhâ ̣n khẩ u ho ̣c – xã hội học 75 ́ ́ ́ 4.5 MÔI LIÊN QUAN GIƢ̃ A KIÊN THƢC , THÁI ĐỘ , THƢ̣C HÀ NH TRÊN SƢ̣ ̉ ̀ ́ KIÊM SOÁ T ĐƢƠNG HUYÊT CỦ A BỆNH NHÂN. ................................................ 76 4.5.1. Tổ ng điể m kiế n thƣ́c – thái độ – thƣ̣c hành 76 4.5.2 Mố i liên quan giƣ̃a kiế n thƣ́c , thái độ , thƣ̣c hành trên sƣ̣ kiế m soát đƣờng huyế t của bệnh nhân 78 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣ 81 1. Kế t luâ ̣n ..................................................................................................................... 81 2. Kiế n nghi ................................................................................................................... 82 ̣ 3. Hƣớng mở rô ̣ng đề tài............................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN MỞ ĐẦU 83 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .............................................................................................. 83 TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI ........................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN NỘI DUNG 87 PHỤ LỤC 1 91 PHỤ LỤC 2 93 iii
  9. ́ ̉ ̉ DANH MỤC CAC BANG, BIÊU ĐỒ Trang Biể u đồ 2.1 Top 10 đấ t nƣớc có số ngƣời trƣởng thành đƣơ ̣c chẩ n đoán mắ c ĐTĐ týp 2 .......................................................................................................................... 7 Bảng 2.2 Tỷ lê ̣ (%) mắ c bê ̣nh đái tháo đƣờng và rố i loạn dung nạp glucose theo tuổ i ............................................................................................................................ 9 Bảng 2.3 Phân loa ̣i đái tháo đƣờng ......................................................................... 10 Biể u đồ 2.4 Nồ ng đô ̣ glucose và insulin sau 2 giờ dùng các loa ̣i thƣ̣c phẩ m ............. 14 Biể u đồ 2.5: Biể u đồ thể hiê ̣n nồ ng đô ̣ glucose và insulin ở nhƣ̃ng ngƣời khỏe ma ̣nh trong 24h. ................................................................................................................ 15 Bảng 2.6 Mục tiêu điều trị đái tháo đƣờng týp 2 ..................................................... 26 BẢNG 2.7 Mục tiêu kiểm soát glucose má u theo các khuyế n cáo của IDF , ADA và AACE 2016 ............................................................................................................. 27 Bảng 2.8 Đồng thuận mục tiêu điề u tri ̣của ADA 2016 ở ngƣời cao tuổi ............... 28 Bảng 2.9. Khuyến cáo thực phẩm dành cho ngƣời đái tháo đƣờng theo ADA – 2015 .. ................................................................................................................................ 30 Bảng 2.10. Nhóm thuốc điều trị đái tháo đƣờng theo ADA – 2016 .......................... 33 Bảng 2.11. Một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về kiến thức – thái độ - thực hành trong điều trị đái tháo đƣờng týp 2 ........................................................ 39 Bảng 3.1. Cách tính điểm bộ câu hỏi “kiến thức – thái độ - thực hành” trong điều trị kiểm soát bệnh đái tháo đƣờng ................................................................................ 53 Bảng 3.2 Đánh giá mức độ kiến thức – thái độ - thực hành của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 tại bệnh viện đại học Võ Trƣờng Toản ................................................. 54 Biể u đồ 4.1: Phân bố đố i tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u theo giới tinh........................................ 58 ́ Biể u đồ 4.2: Sƣ̣ phân bố của đố i tƣơ ̣ng theo nhóm tuổ i ............................................ 59 Bảng 4.3: Sƣ̣ phân bố đố i tƣơ ̣ng nghiên cứu theo chỉ số BMI .................................. 61 Biể u đồ 4.4: Sƣ̣ phân bố của đố i tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u theo nghề nghiê ̣p ...................... 62 Biể u đồ 4.5. Phân bố đố i tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u theo trình đô ̣ ho ̣c vấ n .......................... 63 Bảng 4.6: Phân bố đố i tƣơ ̣ng nghiên cƣ́u theo thời gian mắ c bê ̣nh ........................... 64 iv
  10. Biể u đồ 4.7: Sƣ̣ phân bố của đố i tƣơ ̣ng theo phƣơng pháp điề u tri ̣bê ̣nh đang sƣ̉ dụng (xem xét trong 3 tháng gần nhất)..................................................................... 65 Biể u đồ 4.8 Đƣờng huyết của bệnh nhân trong nghiên cứu ...................................... 66 Bảng 4.9: Mƣ́c đô ̣ kiể m soát đƣờng huyế t của đố i tƣơ ̣ng theo chỉ số đƣờng huyế t lúc đói và HbA1c .......................................................................................................... 66 Bảng 4.10: Thố ng kê điể m về phầ n kiế n thƣ́c của đố i tƣơ ̣ng .................................... 68 Bảng 4.11: Mố i liên quan giƣ̃a kiế n thƣ́c đa ̣t với các đă ̣c điể m nhân khẩ u ho ̣c -xã hội học .......................................................................................................................... 71 Bảng 4.12: Thố ng kê điể m về phầ n thái đô ̣ của đố i tƣơ ̣ng ........................................ 72 Bảng 4.13. Mố i liên quan giƣ̃a thái đô ̣ và các đă ̣c điể m nhân khẩ u ho ̣c – xã hội học 73 Bảng 4.14 Thố ng kê điể m về phầ n thƣ̣c hành của đố i tƣơ ̣ng .................................... 74 Bảng 4.15. Mố i liên quan giƣ̃a thƣ̣c hành và các đặc điểm nhận khẩu học – xã hội học .......................................................................................................................... 75 Bảng 4.16 : Điể m TB kiế n thƣ́c – thái độ – thƣ̣c hành.............................................. 76 Biể u đồ 4.17: Tƣơng quan tổ ng điể m kiế n thƣ́c , thái độ, thƣ̣c hành ........................ 77 Bảng 4.18 Tƣơng quan giƣ̃a kiế n thƣ́c – thái độ- thƣ̣c hành và sƣ̣ kiể m soát đƣờng huyế t của bê ̣nh nhân ............................................................................................... 78 Bảng 4.19 Mố i tƣơng quan giƣ̃a kiế n thƣ́c và thái đô ............................................... 79 ̣ Bảng 4.20 Mố i tƣơng quan giƣ̃a kiế n thƣ́c và thƣ̣c hành .......................................... 79 Bảng 4.21 Mố i tƣơng quan giƣ̃a thái đô ̣ và thƣ̣c hành .............................................. 80 v
  11. ̀ ́ ́ DANH MỤC TƢ VIÊT TĂT Từ viết tắt Từ nguyên Nghĩa của từ ADA American Diabetes Association Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể Cs Et al Cộng sự DKQ Diabetes knowledge questionnaire Bộ câu hỏi kiến thức đái tháo đƣờng FPG Fasting Plasma Glucose Đƣờng huyết khi đói GIP Glucose – dependent Insulinotropic Glucose – dependent Peptide Insulinotropic Peptide GLP – 1 Glucagon – Like – Peptide – 1 Glucagon – Like – Peptide – 1 GTTB Giá trị trung bình HbA1C Hemoglobin A1C Hemoglobin A1C HDL-c High Density Lipoprotein – cholesterol Lipoprotein vận chuyển cholesterol có tỉ trọng cao HLA Human Leucocyst Antigen Kháng thể kháng bạch cầu ở ngƣời ICA Islet Cell Antibodies Kháng thể kháng tiểu đảo tụy IDF International Diabetes Foundation Liên đoàn đái tháo đƣờng quốc tế IDDM Insulin Dependent Diabetes Melitus Đái tháo đƣờng phụ thuộc insulin IL Interleukin Interleukin vi
  12. LDL-c Low Density Lipoprotein – cholesterol Lipoprotein vận chuyển cholesterol có tỉ trọng thấp MDAS Michigan diabete attitude scale Bộ câu hỏi thái độ điều trị đái tháo đƣờng đại học Michigan MDKT Michigan diabetes knowledge test Bộ câu hỏi kiến thức bệnh đái tháo đƣờng đại học Michigan NGSP National Glyco – hemoglobin Chƣơng trình chuẩn hóa Standarlization Progam theo hemoglobin NIDDM Non Insulin Dependent Diabetes Đái tháo đƣờng không Melitus phụ thuộc insulin OGTT Oral Glucose Tolerance Test Nghiệm pháp dung nạp glucose đƣờng uống PAI – 1 Plasminogen activator inhibitor – 1 Chất ức chế kích hoạt Plasminogen – 1 TLTK Tài liệu tham khảo TNF Tumor Necrosis Factor Yếu tố hoại tử khối u VLDL Very Low Density Lipoprotein Lipoprotein vận chuyển cholesterol có tỉ trọng rất thấp WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới WHR Waist Hip Ratio Chỉ số eo/mông BN Bê ̣nh nhân Bê ̣nh nhân ĐTĐ Đái tháo đƣờng Đái tháo đƣờng HA Huyế t áp Huyế t áp TB Trung bình Trung bình vii
  13. ̀ ̉ ̀ PHÂN MƠ ĐÂU CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ̉ ̀ CHƢƠNG 2: TÔNG QUAN TAI LIỆU 1
  14. CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ “Thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh Nội tiết và Rối loạn chuyển hóa” [3]. Dƣ̣ báo của các chuyên gia y tế tƣ̀ nhƣ̃ng năm chin mƣơi của thế kỷ ́ 20 đã và đang trở thành hiện thực. Trong số các bê ̣nh Nô ̣i tiế t và Rố i loa ̣n chuyể n hóa – Bê ̣nh đái tháo đƣờng – nhấ t là đái tháo đƣờng týp 2 đã và đang đƣơ ̣c xem là nhƣ̃ng vấ n đề cấ p thiế t của thời đa ̣i. Trong năm 2005, số ngƣời mắ c bê ̣nh đá i tháo đƣờng trên thế giới ƣớc tính khoảng 246 triê ̣u ngƣời thì 10 năm sau (2015) đã là 415 triê ̣u và dƣ̣ tính, con số này còn vƣợt mốc 642 triệu ngƣời vào năm 2040 [26]. Hằ ng năm, nhân loa ̣i đã phải tiêu tố n hàng ngàn tỷ USD chi phí trƣ̣c tiế p cho bê ̣nh đái thá o đƣờng và hàng ngàn tỷ USD khác cho nghiên cƣ́u phòng và chƣ̃a bê ̣nh. Tuy nhiên hiê ̣n nay , tố c đô ̣ trẻ hóa của bệnh này ngày càng nhanh, trung binh có khoảng 1 trong 11 ngƣời trƣởng thành ̀ trên thế giới mắ c bê ̣nh đái tháo đƣờng . Nhƣ̃ng biế n chƣ́ng của bê ̣nh càng làm tăng thêm “gánh nă ̣ng” cho xã hô ̣i , theo thố ng kê của IDF (2016), cƣ́ 30 giây có mô ̣t ngƣời mắ c bê ̣nh có biế n chƣ́ng bàn chân phải cắ t cu ̣t chi , đƣa tỷ lê ̣ cắ t cụt của ngƣời đái tháo đƣờng lên cao gấ p tƣ̀ 15 đến 40 lầ n so với ngƣời không bi ̣mắ c bê ̣nh . Bên cạnh đó, đái tháo đƣờng là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận giai đoạ n cuố i , theo thố ng kê năm 2012 ở Đức , Mỹ tỷ lệ này hàn g năm tăng tƣ̀ 30% - 40%, 10-20% bê ̣nh nhân đái tháo đƣờng tƣ̉ vong do suy thâ ̣n . Bê ̣nh võng ma ̣c đái tháo đƣờng hằ ng năm là nguyên nhân gây mù vào khoảng 5000 ngƣời ở Mỹ , làm ảnh hƣởng đến thị lực của khoảng 2,5 triê ̣u ngƣời trên thế giới.[26] Tuy nhiên, đã có nhiề u nghiên cƣ́u đã chƣ́ng minh nế u quản lý tố t đƣờng máu , kéo dài phƣơng pháp điều trị thích hợp và cá nhân hóa có thể mang tới cho bê ̣nh nhân nhiề u lơ ̣i ich , làm hạn chế và châ ̣m sƣ̣ phát triể n các biến chứng mạn tính ( ́ mắ t, tim, thâ ̣n, thầ n kinh…). Bê ̣nh viê ̣n Đa ̣i ho ̣c Võ Trƣờng Toản vƣ̀a mới đƣơ ̣c thành lâ ̣p và đi vào hoa ̣t đô ̣ng tƣ̀ Quý II năm 2015, tọa lạc trên quốc lộ 1A, huyê ̣n Châ u Thành A , Hâ ̣u Giang. Thƣờng bê ̣nh nhân ở đây chủ yế u số ng bằ ng nghề nông , làm vƣờn; điề u kiê ̣n số ng đa phầ n rấ t khó khăn nên kiế n thƣ́c về bê ̣nh tâ ̣t nói chung , đái tháo đƣờng nói 2
  15. ̉ riêng còn rấ t nhiề u ha ̣n chế . Do vâ ̣y , chúng tôi xin đƣơ ̣c tiế n hành đề tài “KHAO ́ ́ SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THƢ̣C HÀ NH CỦ A BỆNH NHÂN ĐAI THAO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN” , sau đó dƣ̣a trên số liê ̣u thu thâ ̣p đƣơ ̣c , đề ra một cẩm nang hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầ u cho bê ̣nh nhân đá i tháo đƣờng týp 2 của bệnh viện. Chúng tôi hi vo ̣ng rằ ng thông qua cuố n cẩ m nang nhỏ này , ngƣời bê ̣nh có thể có đƣơ ̣c kiế n thƣ́c tố t hơn về đái tháo đƣờng và biế t cách tƣ̣ chăm sóc , bảo vệ bản thân mình , có một cuộc sống an lành nhƣ nhƣ̃ng ngƣời khỏe ma ̣nh khác . 3
  16. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: Khảo sát kiến thức, thái độ, thƣ̣c hành của bê ̣nh nhân đái tháo đƣờng ngoa ̣i trú tại Khu khám bệnh , bệnh viện Đa ̣i ho ̣c Võ trƣờng Toản trong khoảng thời gian từ 11/2016 đến 01/2017. Mục tiêu cụ thể: 1. Khảo sát kiến thức , thái độ, thƣ̣c hành của bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 tại Phòng khám bê ̣nh ngoa ̣i trú , bệnh viện Đa ̣i ho ̣c Võ trƣờng Toản. 2. Tìm mối liên quan giƣ̃a kiế n thƣ́c , thái độ, thƣ̣c hành và các đă ̣c điể m nhân khẩ u ho ̣c – xã hội học của bệnh nhân. 3. Thiế t kế cẩ m nang hƣớng dẫn chăm sóc sƣ́c khỏe ban đầ u cho bê ̣nh nhân đái tháo đƣờng tại bệnh viện Đại học Võ Trƣờng Toản 4
  17. ̉ CHƢƠNG 2: TÔNG QUAN TÀ I LIỆU 2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH ĐAI THAO ĐƢƠNG ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ 2.1.1. ĐINH NGHĨA ĐAI THAO ĐƢƠNG ̣ Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng quốc tế (IDF) năm 2016, định nghĩa đái tháo đƣờng: “Đái tháo đƣờng (diabetes mellitus) là mô ̣t bê ̣nh ma ̣n tí nh xảy ra khi tuyế n tụy không thể sản xuất insulin hoặc cơ thể bị đề kháng, không còn khả năng sƣ̉ du ̣ng insulin. Bê ̣nh đƣơ ̣c đă ̣c trƣng bởi tình tra ̣ng tăng đƣờng huyế t cùng với các rố i loa ̣n quan tro ̣ng về chuyể n hóa đƣờng , đa ̣m, mỡ, chấ t khoáng . Các rối loạn này có thể đƣa đế n các biế n chƣ́ng cấ p tinh , các tình trạng dễ nhiễm trùng và lâu dài sẽ gây ra ́ các biến chứng ở mạch máu lớn và mạch máu nhỏ” [28] Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì “Đái tháo đƣờng là một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng sự tăng đƣờng máu do hậu quả của việc mất hoàn toàn insulin hoặc do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết hay hoạt động của insulin”[4]. Một định nghĩa mới về đái tháo đƣờng của các chuyên gia thuộc Ủy ban chẩn đoán và phân loại bệnh đái tháo đƣờng Hoa Kỳ: “Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh chuyển hóa có đặc điểm là tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin, khiếm khuyết trong hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn tính thƣờng kết hợp với sự hủy hoại, sự rối lọan chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu”[7]. ́ ́ ́ ̉ 2.1.2. SƠ LƢỢC CAC DÂU ÂN LICH SƢ QUAN TRỌNG CỦ A BỆNH ĐÁI ̣ ̀ THÁO ĐƢƠNG Vào những năm 1500 trƣớc công nguyên, trong nhƣ̃ng tài liê ̣u đƣơ ̣c lƣu trƣ̃ trên giấ y viế t của ngƣời Ai Câ ̣p cổ đa ̣i đã mô tả nhƣ̃ng bê ̣nh , nhƣ̃ng triê ̣u chƣ́ng có liên quan đế n bê ̣nh đái tháo đƣờng ngày nay, điể n hinh là triê ̣u chƣ́ng đái nhiề u, [4] ̀ 1000 năm trƣớc Công Nguyên, Susruta, ngƣời Hindu đƣơ ̣c xem là mô ̣t trong ́ nhƣ̃ng ông tổ của nề n Y ho ̣c cổ Ân Đô ̣ , đã ghi la ̣i dấ u hiê ̣u có mô ̣t số côn trùng đế n đâ ̣u vào nƣớc tiể u của nhƣ̃ng ngƣời bê ̣nh có triê ̣u chƣ́ng uố ng nƣớc nhiề u . Tuy lúc 5
  18. đó ngƣời ta chƣa biế t đó là bê ̣nh gì , nhƣng có lẽ đó là triê ̣u chƣ́ng “ruồ i bâu , kiế n đâ ̣u” vào nƣớc tiể u của ngƣời mắ c bê ̣nh đái tháo đƣờng. [4][17] [44] Thế kỷ thứ nhất sau công nguyên, Aretaeus đã mô tả về những đặc điểm của ngƣời bệnh đái tháo đƣờng và đặt tên là bệnh đái tháo (diabetes) [4]. Năm 1869, Paul Langerhans – sinh viên y khoa ngƣời Đƣ́c tìm ra tổ chức tiểu đảo tụy, gồm 2 loại tế bào tiết insulin và glucagon.[8]. Bouchardat có lẽ là ngƣời đầ u tiên nhâ ̣n xét và công bố về tính đa dạng của bê ̣nh cảnh lâm sàng và trong chuyên luâ ̣n xuấ t bản năm 1875 đã đƣa ra danh tƣ̀ „đái tháo đƣờng gầ y‟ và „đái tháo đƣờng mâ ̣p‟ để phân biê ̣t hai thể bê ̣nh chinh của đái ́ tháo đƣờng nhƣ là một hội chƣ́ng hơn là mô ̣t bê ̣nh. Năm 1889, Minkowski và Von Mering gây đái tháo đƣờng thực nghiệm ở chó bị cắt bỏ tụy, đặt nên móng cho nghiên cứu đái tháo đƣờng do tụy [8]. Năm 1921, Banting và Best cùng với cộng sự đã phân lập đƣợc insulin từ tụy.[4] Năm 1936, Himsworth phân biê ̣t „đái tháo đƣờng đề kháng với insulin‟ và „đái tháo đƣờng nhạy cảm với insulin‟ . Năm 1976, Gudworth đƣa ra danh tƣ̀ „đái tháo đƣờng týp 1‟ và „đái tháo đƣờng týp 2‟. [17] Năm 1985, Bảng phân loại của tổ chức sức khỏe thế giới đƣa ra từ „đái tháo đƣờng phu ̣ thuô ̣c insulin‟ đồ ng nghia với „đái tháo đƣờng týp 1‟ và „đái tháo đƣờng ̃ không phu ̣ thuô ̣c insulin‟ đồ ng nghia với đái tháo đƣờng týp 2‟. ̃ Năm 1997, ADA la ̣i đề nghi ̣dùng tƣ̀ „đái tháo đƣờng týp 1‟ và „đái tháo đƣờng týp 2‟ để tránh sƣ̣ hiể u lầ m về viê ̣c lƣ̣a cho ̣n thuố c điề u tri ̣và thuâ ̣t ngƣ̃ đó đƣơ ̣c dùng cho đến ngày nay. Năm 1998, mô ̣t loa ̣t các công trinh nghiên cƣ́u củ a WHO về bê ̣nh ĐTĐ týp 2, ̀ đã c hƣ́ng mình vai trò điề u tri ̣tích cƣ̣c trong điề u tri ̣bê ̣nh và đề phòng các biế n chƣ́ng ma ̣n tinh bê ̣nh ĐTĐ týp 2. Đây là công trinh lớn đã đóng góp rấ t nhiề u trong ́ ̀ chuẩ n đoán, điề u tri ̣và dƣ̣ phòng bê ̣nh ĐTĐ týp 2. Nhƣ̃ng năm tiế p theo sau đó là nhƣ̃ng nghiên cƣ́u , thƣ̉ nghiê ̣m lâm sàng lớn nhƣ : ACCORD- Action to Control Cardiovascular Risk in Diabetes, ADVANCE- 6
  19. Action in Diabetes and Vascular disease: Preterax and Diamicron Modified Release Controlled Evaluation, VADT- Veterans Affairs Diabetes Trial, PROACTIVE- Prospective Pioglitazone Clinical Trial in Macrovascular Events, RECORD-Rosiglitazone Evaluated for Cardiovascular Outcomes in Oral Agent Combination Therapy for Týp 2 diabetes, DDCT/EDIC –The Diabetes Control and Complications Trial/ Epidemiology of Diabetes Interventions and Complications …) và rất nhiều công trình khác . Đây là nhƣ̃ng công trình nghiên cƣ́u về các biế n chƣ́ng liên quan đế n bê ̣nh ĐTĐ , đă ̣c biê ̣t biế n chƣ́ng tim ma ̣ch , nghiên cƣ́u cá c phƣơng pháp điể u tri ̣tich cƣ̣c để kéo dài và nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cuô ̣c số ng cho ́ ngƣời bê ̣nh. [3],[44]. 2.1.3. DỊCH TỄ ĐAI THAO ĐƢƠNG ́ ́ ̀ 2.1.3.1. Tầ n suấ t đái tháo đường trên thế giới và gánh nặng kinh tế của bệnh nhân đố i với toàn cầ u. Mỗi năm trên thế giới có khoảng 3 triệu ngƣời chết do đái tháo đƣờng. Vào năm 2007, tỷ lệ tử vong do đái tháo đƣờng gây ra trên thế giới là 3.8 triệu ngƣời (chiếm 6% tỷ lệ tử vong toàn cầu), tƣơng đƣơng HIV/AIDS [40]. Tại các nƣớc phát t riể n, có đến 91% ( trung binh 1 trong 11) ngƣời trƣởng ̀ thành (20-79 tuổ i) đã phát hiê ̣n mắ c bê ̣nh đái tháo đƣờng týp 2. Theo thố ng kê của IDF, hiê ̣n ta ̣i có đế n 193 triê ̣u ngƣời mắ c bê ̣nh nhƣng chƣa đƣơ ̣c chẩ n đoán và đang số ng cùng nhƣ̃ng biế n chƣ́ng vô cùng nguy hiể m của đái tháo đƣờng . [26] Trong đó , 10 nƣớc có tỷ lê ̣ mắ c Đái tháo đƣờng cao nhấ t năm 2010 là : Nauru (31%), các tiểu vƣơng quốc Ả Rập (19%), Mauritius (16%), Bahrain (15%), Reunion (15%), Kuwait (15%), Ả rập Saudi (17%), Oman (13%), Tonga (13%), Malaysia (12%). [3] 10 nƣớc có số ngƣời ở nhóm tuổ i 20-79 mắ c đái tháo đƣờng cao nhấ t năm 2015 là (triê ̣u ngƣời): Trung Quố c (109.6), Ấn Độ (69.2), Mỹ (29.3), Brazil (14.3), Nga (12.1), Mexico (11.5), Indonesia (10.0), Ai Câ ̣p (7.8), Nhâ ̣t (7.2) và Bangladesh (7.1). [biể u đồ 2.1] 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2