intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng ức chế enzym α-glucosidae và enzym PTP1B in vitro của dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.) trồng tại Việt Nam

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

43
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng ức chế enzym α-glucosidae và enzym PTP1B in vitro của dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.) trồng tại Việt Nam với mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng ức chế enzym α-glucosidae in vitro của các phân đoạn dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.). Đánh giá tác dụng ức chế enzym PTP1B in vitro của các phân đoạn dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng ức chế enzym α-glucosidae và enzym PTP1B in vitro của dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.) trồng tại Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y – DƢỢC TRẦN TRỌNG NGHĨA NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYM α-GLUCOSIDASE VÀ ENZYM PTP1B IN VITRO CỦA DỊCH CHIẾT LÁ CÂY ỔI (Psidium Guajava L.) TRỒNG TẠI VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC HÀ NỘI – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y – DƢỢC VN y, Ngƣời thục hiện: TRẦN TRỌNG NGHĨA ac rm ha NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYM dP α-GLUCOSIDASE VÀ ENZYM PTP1B IN VITRO CỦA an DỊCH CHIẾT LÁ CÂY ỔI (Psidium Guajava L.) ine TRỒNG TẠI VIỆT NAM ic ed KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC M of KHÓA: QH.2014.Y ol NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. BÙI THANH TÙNG ho ThS. ĐẶNG KIM THU Sc @ ht rig py Co HÀ NỘI – 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Khi nhận được đề tài này, tôi đã cảm thấy mình vô cùng may mắn, vì U đây là một đề tại rất thiết thực với cuộc sống. Sau khi hoàn thành khóa luận, VN tôi lại cảm thấy mình may mắn hơn nữa khi được đóng góp một phần nhỏ bé vào cuộc chiến chống lại căn bệnh đang ngày một gia tăng trên thế giới. y, Trong thời gian thực hiện khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp ac đỡ nhiệt tình từ thầy cô, người thân và bạn bè. rm Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS. TS. Bùi Thanh Tùng – Phó trưởng phòng Quản lý khoa học và hợp tác phát triển - ha Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. Thầy đã giúp đỡ tôi kể từ những dP ngày đầu tiên bước chân vào nghiên cứu khoa học. Thầy là một giáo viên hướng dẫn tận tâm luôn sát sao với sinh viên, tận tình chu đáo và luôn sẵn an sàng giải đáp mọi thắc mắc trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. ine Tiếp theo, tôi xin cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, các thầy cô bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng, cùng toàn thể thầy cô các bộ môn khác đã ic mang đến những kiến thức bổ ích nhất cho sinh viên chúng tôi trong suốt 5 ed năm học tập và thực hiện khóa luận tại khoa. Không có sự dạy dỗ 5 năm này, M tôi chắc chắn sẽ không có được một khóa luận như ngày hôm nay. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người of đã luôn sát cánh, luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận ol lợi nhất để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. ho Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2019 Sc Sinh viên @ ht rig py Trần Trọng Nghĩa Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U BMI Chỉ số khối cơ thể VN ĐTĐ Đái tháo đường ĐTĐ type 2 Đái tháo đường type 2 ER Lưới nội chất y, EtOAc Ethylacetat ac EtOH Ethanol rm FDA Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ Axit béo tự do ha FFA IDF Liên đoàn Đái tháo đường Thế giưới dP IL-6 Interleukin-6 IR Thụ thể insulin IRS an Cơ chất của thụ thể insulin ine n-BuOH n-Buthanol PDK1 PI3K-dependent kinase1 ic PI3K Phosphatidylinositol 3-kinase ed PTP1B Protein tyrosine phosphatase 1B M ROS Quá trình oxi hóa TNF alpha Tumor necrosis factor alpha of TZD Thiazolidindion Tổ chức Y tế Thế giới ol WHO ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG U STT Tên bảng Trang VN Bảng 1.1 Các hợp chất tự nhiên ức chế enzym α-glucosidase 14 Bảng 3.1 Tác dụng ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết toàn 30 y, phần, các phân đoạn dịch chiết lá ổi và Acarbose ac Bảng 3.2 Tác dụng ức chế enzym PTP1B của cao chiết toàn phần, 31 rm các phân đoạn dịch chiết lá ổi ha Bảng 3.3 Tác dụng ức chế enzym PTP1B của axit ursolic 32 dP an icine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH U STT Tên hình Trang VN Hình 1.1 Cấu trúc phân tử Acarbose 13 Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của Beta-sitosterol 23 y, Hình 1.3 Cấu trúc phân tử của Quercetin 23 ac Hình 1.4 Cấu trúc phân tử của Guaijaverin 24 rm Hình 1.5 Cấu trúc phân tử của Avicularin 24 ha Hình 2.1 Phản ứng thủy phân PNP-G dưới tác dụng của enzym 26 dP α-glucosidase an Hình 3.1 Sơ đồ chiết xuất phân đoạn lá ổi 29 Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn khả năng ức chế hoạt độ enzym 32 ine PTP1B của Đồ thị biểu diễn khả năng ức chế hoạt độ enzym ic Hình3.3 33 PTP1B của dịch chiết toàn phần và các phân đoạn ed dịch chiết lá ổi M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 U Chƣơng 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 3 VN 1.1. Bệnh đái tháo đƣờng ..................................................................................... 3 Tổng quan về bệnh đái tháo đường................................................... 3 y, 1.1.1. ac 1.1.2. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới và tại Việt Nam ........ 4 rm 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường type 2 ........................ 5 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường type 2 .................................... 7 ha 1.1.5. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường ....................................................... 8 dP 1.1.6. Điều trị đái tháo đường .................................................................... 10 an 1.2. Tổng quan về enzym α-glucosidase và PTP1B ......................................... 11 ine 1.2.1. Tổng quan về enzym ......................................................................... 11 1.2.2. Tổng quan về enzym α-glucosidase ................................................. 11 ic 1.2.3. Tổng quan về enzym PTP1B (protein tyrosine phosphatase 1B) ... 14 ed 1.3. Đặc điểm thực vật, phân bố của cây ổi tại Việt Nam ............................... 20 M 1.3.1. Vị trí phân loại thực vật ................................................................... 20 of 1.3.2. Phân bố ............................................................................................. 20 ol 1.3.3. Đặc điểm thực vật ............................................................................. 21 ho 1.3.4. Thành phần hóa học ........................................................................ 21 Sc 1.3.5. Tác dụng và công dụng .................................................................... 22 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 24 @ 2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị .......................................................................... 24 ht 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 24 rig 2.1.2. Chuẩn bị mẫu ................................................................................... 24 py 2.1.3. Hóa chất và thiết bị .......................................................................... 24 Co 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. 2.2.1. Đánh giá tác dụng ức chế enzym α-glucosidase in vitro ................ 25 2.2.2. Đánh giá khả năng ức chế enzym PTP1B in vitro ......................... 26 U Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 VN 3.1. Kết quả chiết xuất và phân đoạn dịch chiết lá ổi ..................................... 28 3.2. Tác dụng ức chế enzym α-glucosidase in vitro.......................................... 29 y, ac 3.3. Tác dụng ức chế enzym PTP1B in vitro .................................................... 30 rm Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 33 Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 36 ha TÀI LIỆU THAM KHẢO dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ U Trong vòng 3 thập kỷ gần đây, số người mắc đái tháo đường trên thế VN giới đã tăng gấp đôi. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, năm 2012 trên thế giới có 346 triệu người mắc đái tháo đường, trong đó có hơn nửa sống ở y, vùng Tây Thái Bình Dương, Nam Á và Đông Địa Trung Hải [37]. Sự bùng ac phát của bệnh đái tháo đường type 2 hiện nay xảy ra ở những nước đang phát triển nhiều hơn những nước phát triển. Trong 10 nước được dự đoán có số rm người mắc đái tháo đường nhiều nhất trên thế giới vào năm 2030 thì có 5 ha nước ở châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kít-xtan, In-đô-nê-sia và Băng-la-đét) dP [3, 38]. Bệnh đái tháo đường là bệnh đặc trưng bằng mức đường trong máu an cao, nguyên nhân là do thiếu insulin có kèm hoặc không kèm theo kháng insulin với các mức độ khác nhau [37]. Bên cạnh đó, bệnh đái tháo đường còn ine gây ra các biến chứng nguy hiểm về tim mạch, tai biến mạch máu não, suy thận, … Bệnh đái tháo đường gồm có hai loại, trong đó loại 2 chiếm khoảng ic 90 % trong tổng số trường hợp bị bệnh [1]. ed Đái tháo đường type 2 đặc trưng bởi sự đề kháng insulin, dẫn đến tế M bào không nhận được lượng glucose nên sẽ làm tăng glucose trong máu. Hiện of nay, nhiều nghiên cứu đã cho thấy vai trò của hai enzym α-glucosidase và protein tyrosine phosphatase 1B (PTP1B) trong điều trị đái tháo đường type 2 ol [4]. Enzym α-glucosidase được biết đến như tác nhân thủy phân ho oligosaccharid thành glucose; PTP1B lại là tác nhân làm tăng quá trình khử Sc phospho hóa Irβ, dẫn đến giảm tín hiệu insulin và kháng insulin [7, 19, 31]. Vì vậy, ức chế sự hoạt động của hai enzym này sẽ là phương pháp điều trị đái @ tháo đường type 2. ht Hiện nay, trên thị trường đã có nhiều loại thuốc được dùng để điều trị rig đái tháo đường type 2, nhưng vẫn còn nhiều tác dụng không mong muốn. Theo đó, sử dụng dược liệu hay các sản phẩm đến từ tự nhiên trong chẩn đoán py và điều trị bệnh đang trở thành một xu hướng được nhiều người ưa chuộng, Co bởi tính an toàn và ít tác dụng phụ. Trên thế giới và ngay tại Việt Nam cũng đã có rất nhiều nghiên cứu chứng minh được tác dụng làm giảm glucose máu 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. từ các loại thảo dược hay thực vật nói chung. Trong đó, nghiên cứu tác dụng ức chế hai enzym α-glucosidase và PTP1B từ các loại lá, vỏ cây hay các loại U quả đang được quan tâm rất lớn. VN Ổi hay còn gọi là ủi, phan thạch lựu. Tên khoa học là Psidium guajava L., thuộc họ Sim Myrtaceae. Cây ổi nguồn gốc miền nhiệt đới châu Mỹ, sau y, được phổ biến và trồng khắp ở vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi [2]. Các hợp ac chất trong lá ổi gồm có: morin flavonoid, morin-3-O-lyxosyde, morin-3-O- rm arabinoside, quercetin, quercetin-3-O-arabinoside, glycosides, alkaloids, saponins và tritecpenoid [33]. Theo y học cổ truyền, lá ổi có vị đắng sáp, tính ha ấm, có công dụng tiêu thũng giải độc, thu sáp chỉ huyết. Quả ổi vị hơi chua dP sáp, tính ấm, có công dụng thu liễm, kiện vị cố tràng [2]. Các nghiên cứu cho thấy, dịch chiết từ các bộ phận của cây ổi đều có tác dụng kháng khuẩn, làm an săn se niêm mạc và cầm đi lỏng [28]. Ngoài ra, hiện nay một số quốc gia như Nhật Bản đã sử dụng lá ổi để làm trà, trà lá ổi được biết đến như một loại đồ ine uống giúp kiểm soát lượng đường trong máu, giảm cholesteron, hỗ trợ giảm béo và một số tác dụng khác… ic ed Để tìm hiểu rõ hơn, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tác dụng ức chế enzym α-glucosidae và enzym PTP1B in vitro của dịch chiết lá cây M ổi (Psidium Guajava L.) trồng tại Việt Nam” với mục tiêu: of 1. Đánh giá tác dụng ức chế enzym α-glucosidae in vitro của các phân đoạn dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.). ol 2. Đánh giá tác dụng ức chế enzym PTP1B in vitro của các phân đoạn ho dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.). Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Chƣơng 1. TỔNG QUAN 1.1. Bệnh đái tháo đƣờng U 1.1.1. Tổng quan về bệnh đái tháo đường VN Theo Tổ chức Y tế Thế giới ( WHO), đái tháo đường là một rối loạn chuyển hóa do rất nhiều nguyên nhân, được mô tả là sự tăng đường huyết y, mạn tính cùng với rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chất béo và protein, nó là ac hậu quả của sự suy giảm tiết insulin và giảm hoạt tính insulin [37]. rm Bệnh đái tháo đường đã được biết đến từ lâu trong lịch sử y học. Từ những năm 1.500 trước công nguyên trong các tài liệu của người Ai Cập cổ ha đại đã mô tả bệnh có triệu chứng liên quan đến bệnh đái tháo đường ngày nay dP [41]. Các tài liệu cổ của người Ấn Độ cổ cũng ghi lại những nệnh nhân có triệu chứng uống nước nhiều, hiện tượng “ruồi bâu, kiến bậu” vào nước tiểu. an Y học cổ xưa cũng đã có một số phương pháp điều trị như: dùng thuốc lợi ine tiểu, tắm bồn nước nóng, rạch tĩnh mạch, tẩy giun và dùng các loại thảo mộc [37]. ic Năm 1674 sau công nguyên, Thomas Willis là người đầu tiên so sánh vị ed ngọt của đường trong nước tiểu giống như mật, từ đó thuật ngữ “diabetes M mellitus” bắt đầu xuất hiện và được sử dụng cho tới nay [3]. of Năm 1869, Paul Langerhans đã phát hiện ra tụy có hại loại tế bào. Năm 1872, Bouchardart nhận thấy đường trong nước tiểu giảm khi các ol bệnh nhân nhịn đói lâu ngày hoặc ăn chế độ ăn khắc khổ [41]. Từ đó, chế độ ho ăn được quan tâm trong việc điều trị bệnh đái tháo đường. Sc Từ những năm 1875 – 1901, các nghiên cứu về các tế bào đảo tụy tiếp tục được thực hiện. Năm 1901, Eugen Opie phát hiện người bệnh đái tháo @ đường có tổn thương đảo tụy Langerhans. Ông cho rằng các tế bào của đảo ht tụy đã tiết ra chất mà khi thiếu các chất này thì gây ra bệnh đái tháo đường rig [38]. Năm 1906, Geoge Zuelezer đã thử nghiệm điều trị cho người mắc đái py tháo đường bằng cách tiêm chất chiết xuất của tụy, tuy nhiên thử nghiêm này Co thất bại do người bệnh co giật. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Năm 1920, Frederick Banting và các đồng nghiệp đã thành công khi dùng chất chiết xuất của tụy để nuôi sống những con chó đã bị cắt tuyến tụy. U Họ đã đặt tên cho chất này là “isletin”. VN Tiếp sau đó năm 1921 , người ta đã thử nghiệm lần đàu tiên chất isletin cho một bệnh nhân 14 tuổi và tháy mức glucose máu của người bệnh đã hạ y, xuống nhanh chóng từ 440 mg/dL xuống 320 mg/dL. Cùng thời gian này, ac giáo sư Macleod tại trường đại học Toronto đã sử dụng huyết thanh này để điều trị cho người bệnh và ông đổi tên “isletin” thành “insulin” [37]. rm Từ những năm 1922 cho tới nay insulin đã được nghiên cứu, sản xuất ha và bán trên thị trường. Việc sử dụng insulin trở nên dễ dàng thuận tiện hơn dP nhiều, tuy nhiên giá thành vẫn còn rất đắt đỏ. Năm 1979, người ta đã tạo ra được insulin bằng công nghệ AND tái tổ hợp và tới năm 1982, insulin tái tổ an hợp đã được sản xuất thành công làm giảm giá thành của insulin giúp cho hàng triệu bệnh nhân đái tháo đường trên thế giới. ine Năm 1998, nước Anh công bố nghiên cứu chúng minh vai trò của liệu ic pháp điều trị tích cực đối với người mắc bệnh đái tháo đường type 2 và làm ed giảm mức độ các biến chứng mạn tính của bệnh [3]. M 1.1.2. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới và tại Việt Nam of Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), năm 2015 trên toàn thế giới có 415 triệu người lớn (độ tuổi 20-79) đang sống với bệnh đái tháo ol đường và dự đoán đến năm 2040, con số này sẽ tăng đến khoảng 642 triệu ho người. Bên cạnh đó, cùng với việc tăng sử dụng thực phẩm không thích hợp, Sc ít hoặc không hoạt động thể lực ở trẻ em, bệnh đái tháo đường type 2 đang có xu hướng tăng ở cả trẻ em, trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng @ [38]. Bệnh đái tháo đường gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, là nguyên ht nhân hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận, và cắt cụt chi. Nhưng rig một điều đáng khả quan, có tới 70% trường hợp đái tháo đường type 2 có thể py dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối sống lành mạnh, dinh dưỡng hợp lý và tăng cường luyện tập thể lực [38]. Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Tại Việt Nam, năm 1990 của thế kỷ trước, tỷ lệ bệnh ĐTĐ chỉ là 1,1 % (ở thành phố Hà Nội), 2,25% (ở thành phố Hồ Chí Minh), 0,96% (thành phố U Huế), nghiên cứu năm 2012 của Bệnh viện Nội tiết trung ương cho thấy: tỷ lệ VN hiện mắc đái tháo đường trên toàn quốc ở người trưởng thành là 5.42%, tỷ lệ đái tháo đường chưa được chẩn đoán trong cộng đồng là 63.6%. Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose toàn quốc 7,3%, rối loạn glucose máu lúc đói toàn quốc y, 1,9% (năm 2003). Theo kết quả điều tra STEPwise về các yếu tố nguy cơ của ac bệnh không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, rm cho thấy tỷ lệ đái tháo đường toàn quốc là 4,1%, tiền đái tháo đường là 3,6% ha [3]. dP 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường type 2 Bệnh đái tháo đường type 2 hay còn gọi là đái tháo đường không phụ an thuộc insulin thường thấy ở người sau tuổi 40 và có thể trạng béo. Bệnh đái tháo đường type 2 là một rối loạn mạn tính mà nguyên nhân được cho là do có ine sự tương tác giữa yếu tố gen và yếu tố môi trường [4]. ic 1.1.3.1. Thừa cân và béo phì ed Tỷ lệ người trưởng thành bị thừa cân (BMI từ 25 – 30 kg/m2) và béo M phì (BMI > 30 kg/m2) trên thế giới được dự đoán sẽ tăng lên 57,8% vào năm 2030. Thừa cân và béo phì dẫn tới viêm, tăng tiết từ mô mỡ các hoạt chất of nhóm adipocytokine. Tất cả nững hiện tượng này đều có vai trò gây kháng ol insulin ở gan, mô cơ và tăng nguy cơ dẫn tới mắc bệnh đái tháo đường [41]. ho Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, đối với người châu Á, BMI từ 23-25 kg/m2 là thừa cân và trên 25 kg/m2 là béo phì [4]. Sc Đặc điểm của đa số bệnh nhân đái tháo đường ở Việt Nam thường có @ BMI bình thường nhưng mỡ bụng, phần trăm mỡ cơ thể và mỡ bụng cao, đặc biệt là ở phụ nữ [23]. Nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy những người có BMI ht > 23 kg/m2 thì có nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 cao gấp 2,89 lần so với rig người bình thường [3]. py 1.1.3.2. Tuồi Co Nguy cơ đái tháo đường tăng cùng với tuổi do tăng tính kháng insulin liên quan tới béo phì và tinhg trạng ít vận động. Cùng với thời gian, các tế bào 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. beta suy yếu do phải tăng tiết insulin để bù đắp cho sự tăng mức độ kháng insulin của cơ thể. Ở Châu Á, tỷ này cao ở người trẻ tuổi và trung niên, đây U chính là độ tuổi lao động sản xuất chính của xã hội. Điều này gây nên gánh VN nặng lớn cho các nước Châu Á mà trong đó chủ yếu là những nước đang phát triển và kém phát triển [38]. y, Tại Việt Nam, nghiên cứu dịch tễ bệnh đái tháo đường tại 4 thành phố ac lớn năm 2003 cho kết quả tỉ lệ mắc đái tháo đường ở nhóm người dưới 35 tuổi là 0,9% còn ở nhóm 45-54 tuổi là 6,5% và ở nhóm 55-64 tuổi là 10,3%. rm Nghiên cứu này cũng chứng minh tuổi cao là một yếu tố nguy cơ đặc biệt, có ha liên quan chặt chẽ đến bệnh đái tháo đường [3]. dP 1.1.3.3. Tiền sử gia đình Tiền sử gia đình là một yếu tố quan trọng liên quan tới bệnh đái tháo an đường, điều này một phần thể hiện cho vai trò của yếu tố di truyền đối với ine nguy cơ mắc bệnh. Những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao nếu có ít nhất 1 người trong gia đình bị bệnh. Theo Tạ Văn Bình và cộng sự, tiền sử gia ic đình có bố mẹ hoặc con ruột, anh, chị, em ruột bị mắc đái tháo đường thì có ed nguy cơ mắc bệnh cao gấp 3,28 lần so với nhóm bình thường không có người M thân trong gia đình mắc đái tháo đường [23]. 1.1.3.4. Yếu tố gen of Nghiên cứu ở các cặp sinh đôi đã cung cấp những bằng chứng thuyết ol phục về ảnh hưởng của yếu tố di truyền đối với bệnh đái tháo đường. Các cặp ho sinh đôi cùng trứng có tỷ lệ tương đồng cao hơn so với các cặp sinh đôi khác Sc trứng. Sự tương đồng về nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 ở người sinh đôi cùng trứng từ 34-83% và ở người sinh đôi khác trứng là 16-40% [37]. @ 1.1.3.5. Chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực ht Chế độ dinh dưỡng phù hợp và luyện tập là chìa khóa để chống lại béo rig phì và cao huyết áp, tăng hoạt động của insulin và giảm sự tạo glucose ở gan. Hoạt động thể lực có vai trò đặc biệt quan trọng đối với bệnh đái tháo đường py type 2. Nhóm đối tượng ít vận động (< 30 phút/ngày) có nguy cơ mắc đái tháo Co đường cao gấp 2,4 lần so với nhóm hoạt động nhiều. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy việc hoạt động thể lực thường xuyên có tác dụng làm giảm nồng độ 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. glucose máu đồng thời duy trì sự ổn định của lipid máu, huyết áp và giúp cải thiện tâm lý. Sự phối hợp hoạt động thể lực thường xuyên và điều chỉnh chế U độ ăn có thể giúp giảm 58% tỷ lệ mắc mới đái tháo đường type 2 [41]. VN 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường type 2 1.1.4.1. Cơ chế liên quan đến rối loạn tiết insulin y, Khi mới bị đái tháo đường type 2, insulin có thể bình thường hoặc tăng ac lên nhưng tốc độ tăng chậm không tương ứng với mức tăng của glucose máu. rm Khi glucose máu > 13,8mmol/l thì các rối loạn chức năng tế bào beta về bài tiết insulin sẽ rõ rệt. Khi nghiên cứu nồng độ insulin lúc đói sau nghiệm pháp ha dung nạp đường huyết giờ thứ hai của người mắc đái tháo đường type 2, dP Defronzo và cộng sự thấy mỗi tương quan giữa nồng độ glucose máu lúc đói và nồng độ insulin lúc đói có sự thay đổi đặc biệt [23]: an - Khi glucose máu tăng đến 120mg/dL lượng insulin sẽ tăng gấp đôi. - Khi glucose máu từ 150-160 mg/dL lượng insulin tiết giống như người ine bình thường. ic - Khi glucose máu trên 160 mg/dL xuất hiện hiện tượng giảm đáp ứng. ed - Khi glucosse máu 200-220 mg/dL thì đáp ứng giảm rõ rệt. 1.1.4.2. Cơ chế bệnh liên quan đến kháng insulin M Kháng insulin là tình trạng giảm hoặc mất tính nhạy cảm của cơ quan of đích với insulin. Kháng insulin do nhiều nguyên nhân: tế bào beta tiết insulin bất thường, có chất đối kháng insulin lưu thông trong máu như: glucagon, ol ho catecholamine, cortisol, hormon GH, axit béo tự do (FFA), kháng thể kháng insulin, kháng thể kháng thụ thể insulin, resistin, TNF alpha (Tumor Necrosis Sc factor alpha), IL-6 (Interleukin-6) [4]. @ Insulin kiểm soát cân bằng đường huyết qua 3 cơ chế, mỗi cơ chế rối loạn có thể dẫn đến kháng insulin [1]: ht - Insulin ức chế sản xuất glucose từ gan. rig - Insulin kích thích dự trữ glucose ở tổ chức cơ. - Insulin kích thích dự trữ glucose ở các cơ quan. py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 1.1.4.3. Triệu chứng của đái tháo đường Bệnh đái tháo đường thường không có triệu chứng rõ rệt ở giai đoạn U sớm, nhưng gây ra cảm giác như ốm: cảm sốt, đau bụng, đau đầu, ho. Sau một VN thời gian dài, các triệu chứng lâm sàng gồm [4]: - Háo nước, uống nhiều nước, luôn thấy khát. y, - Đi tiểu nhiều lần trong ngày, kể cả đêm. ac - Thường xuyên cảm thấy đói và ăn nhiều. - Cơ thể mệt mỏi, khó tập trung vào học hành, công việc, dễ nổi cáu. rm - Nhìn sự vật mờ đi. ha - Giảm cân nhiều trong một thời gian ngắn. dP 1.1.4.4. Biến chứng của đái tháo đường Biến chứng là vấn đề đe dọa sức khỏ lớn nhất đối với người mắc đái an tháo đường. Các biến chứng thường thấy như: biến chứng thận, tim mạch, mắt, chân, tổn thương ở da, miệng, loãng xương,… Khi xuất hiện biến chứng ine ở các cơ quan, người bệnh sẽ thấy nhiều triệu chứng như suy thận, đục thủy ic tinh thể, cao huyết áp, nhiễm trùng dai dẳng. Hậu quả để lại nặng nề, gây ra ed gánh nặng cho bệnh nhân và gia đình [3]. M 1.1.5. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường Theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ và Tổ chức Y tế of Thế giới, đái tháo đường được chẩn đoán dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau ol [37]: ho - Đường huyết lúc đói ≥ 126mg/dL hoặc ≥ 7,0 mmol/l (đo ở thời điểm nhịn đói ít nhất 8h) Sc - Đường huyết 2 giờ ≥ 200 mg/dL hoặc ≥ 11,1 mmol/l khi làm xét @ nghiệm dung nạp glucose - HbA1c ≥ 6,5% ht - Bệnh nhân có triệu chứng của tăng đường huyết hay tăng đường rig huyết trầm trọng (gồm: uống nhiều nước, tiểu nhiều, sụt cân không giải thích được) kèm theo xét nghiệm đường huyết ngẫu nhiên ≥ 200 py mg/dL hoặc ≥ 11,1 mmol/l. Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Việc phát hiện rối loạn glucose máu lúc đói bằng xét nghiệm dung nạp glucose máu tĩnh mạch có độ nhạy cao hơn so với phương phá xét nghiệm U dung nạp glucose bằng máu mao mạch [38]. VN  Nghiệm pháp dung nạp đƣờng huyết Phương pháp xét nghiệm bằng dung nạp đường uống (OGTT) đánh giá y, hiệu quả chuyển hóa glucose của cơ thể được dùng làm “tiêu chuẩn vàng” để ac chẩn đoán đái tháo đường trong nhiều năm nay. Tăng nồng độ glucose máu rm sau bữa ăn thường xảy ra trước khi tăng glucose lúc đói. Do đó glucose máu sau bữa ăn là một chỉ báo nhạy của nguy cơ phát hiện bệnh tiểu đường. Tuy ha nhiên để thực hiện OGTT, bệnh nhân cần các điều kiện quan trọng gồm có: dP khẩu phần ăn ít nhất phải có 150g carbohydrat/ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp, nhịn đói từ 10 đến 16 giờ và bắt đầu làm nghiệm pháp trong khoảng 7 đến 9 giờ sáng [23]. an ine Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nên sử dụng tiêu chuẩn OGTT bởi nếu chỉ xét nghiệm glucose máu lúc đói thì sẽ có 30% ic trường hợp không phát hiện ra đái tháo đường. Ngoài ra các trường hợp rối ed loạn đường huyết chỉ được phát hiện bằng xét nghiệm OGTT [41]. M  Tiêu chuẩn HbA1c trong chẩn đoán đái tháo đƣờng type 2 of HbA1c là nồng độ glucose máu hoặc huyết tương trung bình trong 8 – 12 tuần. Chỉ số HbA1c đã được sử dụng để chẩn đoán đái tháo đường type 2 ol và để dùng đánh giá ca mới mắc và hiện mắc đái tháo đường type 2. Chỉ số ho HbA1c có nhiều thuận lợi cho người bệnh: máu được lấy ở bất kỳ chỗ nào, Sc không cần nhịn ăn hoặc ngay cả khi bệnh nhân có dung nạp glucose trước đó. Khác với tiêu chuẩn xét nghiệm đường huyết lúc đói hoặc dung nạp glucose @ thì HbA1c không bị ảnh hưởng bởi stress, lượng carbohydrat trong chế độ ăn uống hoặc hoạt động thể lực và rất ổn định trong mẫu máu bảo quản ở 37°C ht [38]. rig Tuy nhiên tiêu chuẩn này vẫn còn những hạn chế như yêu cầu phải thực py hiện trong phòng thí nghiệm đạt chuẩn, tin cậy, chi phí xét nghiệm cai hơn so với phương pháp xét nghiệm đường huyết lúc đói và dung nạp glucose. Khi Co bệnh nhân có những vấn đề về máu: thiếu máu, mang thái, suy thận, bệnh lý 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. làm giảm thời gian sống hồng cầu, tăng ure máu, các bệnh lý có liên quan thới hemoglobin thì không thể đánh giá bằng HbA1c [38]. U 1.1.6. Điều trị đái tháo đường VN 1.1.6.1. Điều trị sử dụng thuốc Hiện nay, cách điều trị đái tháo đường chủ yếu vẫn là sử dụng kết hợp y, các loại thuốc cùng với đó là lối sống lành mạnh nhằm duy trì sự ổn định và ac hạn chế các biến chứng nặng nề . Thuốc sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường rm type 2 chủ yếu chia 3 nhóm [3]: - Nhóm thuốc kích thích tụy tiết insulin như nhóm sufonylurea: ha Tolbutamide, Chlorpropamide, Glibenclamid, Gliclazid, Glimepirid, dP Glipizide, Glinide; nhóm meglitinide: Prandin, Starlix; nhóm sitagliptin: Januvia, Onglyza. an - Nhóm thuốc giúp tăng độ nhạy của insulin như nhóm biguanide: metformin (Glucophage, Glucophge XR, Metformin XR); nhóm ine thiazolidinedione (TZD) hay glitazone, (Rosiglitazone, pioglitazone ). ic - Thuốc ức chế men α-glucosidase (làm chậm hấp thu đường glucose ed từ ruột vào máu): Acarbose (Precose, Glucobay), miglitol (Glyset). 1.1.6.2. Điều trị không sử dụng thuốc M Bên cạnh việc sử dụng thuốc, xây dựng một lối sống lành mạnh là điều of không thể thiếu để giúp người bệnh đái tháo đường type 2 có một cuộc sống ổn định hơn. Chế độ lành mạnh là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới bệnh đái ol tháo đường. Lựa chọn thực phẩm có nhiều chất xơ, ăn nhiều đạm có nguồn ho gốc thực vật, ít chất béo, đặc biệt chất béo bão hoà. Chế biến thực phẩm chú Sc trọng luộc, hấp, áp chảo, hạn chế đồ rán, xào, sử dụng các loại gia vị và nước sốt ít béo, ít muối và đường. Ăn trái cây nguyên quả, không ép nước. Tập @ luyện thường xuyên sẽ cải thiện sức khoẻ nói chung và giúp chống lại bệnh ht tật, nhất là bệnh tim mạch, xương khớp. Tập luyện làm tăng cường sinh lực, giảm cân và giảm đường huyết nên được coi là một biện pháp quan trọng rig trong điều trị bệnh nhân đái tháo đường [41]. py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 1.2. Tổng quan về enzym α-glucosidase và PTP1B 1.2.1. Tổng quan về enzym U 1.2.1.1. Khái niệm VN Enzym là chất xúc tác sinh học được hình thành trong tế bào dưới dạng hợp chất protein có cấu trúc hóa học đặc thù. Trong tế bào sinh vật luôn xảy y, ra quá trình trao đổi chất, enzym đã góp phần thúc đấy các phản ứng hóa học ac này ở điều kiện bình thường với tốc độ cực nhanh mà không cần sự hỗ trợ đặc biệt của các yếu tố nhiệt độ, áp suất… Enzym có thể được thu nhận từ các cơ rm thể sống khác nhau của động vật, thực vật, vi sinh vật [32]. ha Enzym trong cơ thể sinh vật với chức năng là xúc tác chọn lọc, đóng dP vai trò định hướng tất cả mọi phản ứng xảy ra trong tế bào. Khi ở ngoài tế bào nhiều enzym vẫn có khả năng hoạt động tương tự [34]. 1.2.1.2. Chất ức chế enzym an ine Chất ức chế enzym là chất có khả năng làm yếu hoặc làm chấm dứt hoàn toàn tác dụng của enzym. Các chất ức chế có bản chất hóa học rất khác ic nhau, có thể là các ion hóa kim loại, các anion, các hợp chất hữu cơ phân tử ed nhỏ hoặc là protein. Chất ức chế có thể có phản ứng thuận nghịch hoặc không M thuận nghịch với enzym. Thường phân biệt hai loại ức chế thuận nghịch, ức chế cạnh tranh và ức chế không cạnh tranh [35]. of 1.2.2. Tổng quan về enzym α-glucosidase ol 1.2.2.1. Danh pháp và phân loại ho Enzym α-glucosidase (EC 3.2.1.20) còn có những tên gọi khác như Sc maltase, glucoinvertase, glucosidosucrase, maltase glucoamylase, α- glucopyranosidase, glucosidoinvertase, α-D-glucosidase, α-glucoside @ hydrolase, α-1,4-glucosidase, α-D-glucoside glucohydrolase [7]. ht Enzym α-glucosidase là một enzym một thành phần, có hoạt tính rig exohydrolysis, xúc tác phản ứng thủy phân liên kết α-1,4-glycoside ở đầu tận cùng không khử của carbohydrate giải phóng các phân tử α-D-glucose. Chất py nền đặc trưng của enzym α-glucosidase là các disaccharide, oligosaccharide, Co các aryl- và akyl-α-glucopyranoside khác [30]. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. Enzym α-glucosidase là một trong những enzym thuộc lớp glycoside hydrolase. Glycoside hydrolase là một lớp các enzym thường tách liên kết U glycoside giữa 2 phân tử carbohydrate, một trong những liên kết mạnh nhất VN được tìm thấy ở các polymer tự nhiên. Các enzym này có khả năng bẻ gãy các liên kết glycoside nhanh hơn 1017 lần so với phản ứng không có enzym xúc y, tác [12]. ac 1.2.2.2. Cơ chế xúc tác Chúng ta biết rằng carbohydrat chứa trong thức ăn là nguồn cung cấp rm chất đường cho cơ thể. Sau khi vào cơ thể, những carbohydrat được thủy phân ha thành những phân tử đường đơn bởi những enzym trong ruột non và các phân dP tử đường này được tỏa ra nuôi các tế bào cơ thể [21]. Tiến trình phân hóa này đòi hỏi tụy phải tiết ra α-amylase dùng để phá an vỡ các phân tử carbohydrat lớn thành oligosaccharid, màng tế bào ruột non lại tiết ra α-glucosidase để tiếp tục phân hóa các oligosaccharide thành các phân ine tử đường đơn rồi mới thẩm thấu vào máu. Chức năng chính của enzym này là ic xúc tác cho việc cắt đứt liên kết 1,4-α-D-glucosid của cơ chất để giải phóng ra ed α-D-glucose [21]. M Bằng cách kiềm chế sự hoạt động của enzym α-glucosidase, có thể làm giảm sự thủy phân của carbohydrat và làm chậm sự thẩm thấu glucose vào of máu [12]. ol 1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzym α-glucosidase ho a. Các chất tổng hợp Acarbose và miglitol đang được sử dụng rộng rãi như thuốc điều trị đái Sc tháo đường type 2. Cơ chế hoạt động của các thuốc này là ức chế enzym @ α- glucosidase ở ruột. Cụ thể chất ức chế α-glucosidase là các saccharide hoạt động như chất ức chế sự cạnh tranh của các enzym cần thiết để tiêu ht hóa carbohydrate, đặc biệt là enzym α-glucosidase. rig py Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1