intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank )- chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Thangnamvoiva30 Thangnamvoiva30 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

240
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi tại ngân hàng; phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi khi làm việc tại ngân hàng TMCP Công Thương Nam Thừa Thiên Huế; đề xuất giải pháp gia tăng sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank )- chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

i<br /> Đạ<br /> ng<br /> ườ<br /> Tr<br /> Khóa luận tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà<br /> <br /> PHẦN I: MỞ ĐẦU<br /> <br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> <br /> Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, đất nước hội nhập và gia nhập nền kinh tế<br /> <br /> thế giới. Đời sống người dân ngày càng được nâng cao kéo theo đó sự phát triển của<br /> các ngành dịch vụ trong đó có dịch vụ ngân hàng, hàng loạt ngân hàng mọc lên để nắm<br /> bắt thuận lợi đó. Bên cạnh những thuận lợi thì luôn tiềm ẩn sự cạnh tranh khóc liệt<br /> giữa các ngân hàng, vì vậy các ngân hàng ngày càng tập trung hơn nữa cho chất lượng<br /> <br /> cK<br /> họ<br /> <br /> dịch vụ của ngân hàng mình để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của người tiêu dùng. Và<br /> con người là một trong những nhân tố quyết định tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các<br /> ngân hàng. Những áp lực từ nền kinh tế, thị trường cạnh tranh gay gắt bắt buột các<br /> ngân hàng phải chú ý hơn đến yếu tố con người trong doanh nghiệp, trong đó có sự hài<br /> lòng của nhân viên để họ có thể nỗ lực hết mình cho doanh nghiệp.<br /> Trong nhiều năm qua, Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế đã ý thức được điều này,<br /> <br /> inh<br /> <br /> vì thế đã thu hút được đông đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp góp phần làm nên thành<br /> công của thực hiện này vẫn đảm bảo được nghiên cứu. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả<br /> đạt được ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam vẫn đang đứng trước nhiều thách<br /> <br /> tế<br /> <br /> thức về lĩnh vực này trong bối cảnh cạnh tranh ngân hàng khốc liệt về nguồn nhân lực<br /> chất lượng cao. Xuất phát từ đó, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự hài<br /> <br /> Đạ<br /> <br /> lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi tại Ngân hàng TMCP Công ThươngViệt<br /> Nam (VietinBank )- chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” .<br /> <br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> ih<br /> <br />  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của nhân viên đối với<br /> chính sách ưu đãi tại ngân hàng.<br /> <br /> ọc<br /> <br />  Phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi<br /> khi làm việc tại ngân hàng TMCP Công Thương Nam Thừa Thiên Huế.<br /> <br />  Đề xuất giải pháp gia tăng sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu đãi<br /> <br /> ế<br /> <br /> Hu<br /> <br /> tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.<br /> <br /> SVTH: Đặng Ngọc Minh Tâm – K46A QTKDTM<br /> <br /> 1<br /> <br /> i<br /> Đạ<br /> ng<br /> ườ<br /> Tr<br /> Khóa luận tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà<br /> <br /> 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu<br /> 3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu<br /> Nội dung nghiên cứu: Sự hài lòng của nhân viên đối với Ngân hàng thương mại.<br /> Đối tượng khảo sát: Đội ngũ nhân viên đang làm việc tại Vietinbank chi nhánh<br /> <br /> Nam Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> 3.2. Phạm vi nghiên cứu<br /> Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam(Vietinbank)-<br /> <br /> chi nhánh Nam TT Huế.<br /> <br /> cK<br /> họ<br /> <br /> Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2013-2015; điều tra khảo sát về<br /> chính sách ưu đãi; đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.<br /> <br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> 4.1. Phương pháp thu thập số liệu:<br /> <br /> Số liệu thứ cấp: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin, số liệu liên<br /> <br /> inh<br /> <br /> quan đến Ngân hàng Vietinbank - Nam Thừa Thiên Huế như tình hình lao động, tổng tài<br /> sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh… từ các phòng ban tại Ngân hàng trong<br /> khoảng thời gian từ năm 2013 - 2015. Thu thập các tài liệu liên quan từ báo chí,<br /> Internet, các khóa luận tốt nghiệp đại học và cao học,…có liên quan đến đề tài nghiên<br /> <br /> Số liệu sơ cấp:<br /> <br /> tế<br /> <br /> cứu.<br /> <br /> Đạ<br /> <br />  Quy mô điều tra: Điều tra toàn bộ nhân viên hiện đang làm việc tại ngân hàng<br /> Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế<br /> <br /> ih<br /> <br />  Phương pháp thu thập thông tin và xác định kích thước mẫu:<br /> Thông tin dữ liệu được thu thập qua điều tra các nhân viên của ngân hàng<br /> <br /> ọc<br /> <br /> Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.<br /> <br />  Đối tượng điều tra, phỏng vấn chủ yếu là toàn bộ nhân viên làm việc tại<br /> Vietinbank thuộc chi nhánh Nam TT Huế.<br /> <br /> Hu<br /> <br />  Nghiên cứu sơ bộ:<br /> <br /> Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm thiết lập thang đo nháp, điều chỉnh và bổ<br /> <br /> sung các biến quan sát, tham khảo ý kiến từ nhân viên hiện đang làm việc tại ngân<br /> <br /> ế<br /> <br /> SVTH: Đặng Ngọc Minh Tâm – K46A QTKDTM<br /> <br /> 2<br /> <br /> i<br /> Đạ<br /> ng<br /> ườ<br /> Tr<br /> Khóa luận tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà<br /> <br /> hàng đối với chính sách ưu đãi về vấn đề nghiên cứu, qua đó hoàn chỉnh các thang đo,<br /> thiết lập bảng câu hỏi phù hợp với nghiên cứu.<br /> <br />  Nghiên cứu chính thức:<br /> Đây là bước kiểm định lại các thang đo, thông qua phân tích chi tiết các dữ liệu<br /> <br /> thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát gửi cho khách hàng để xác định tính logic,<br /> tương quan các nhân tố với nhau bằng phần mềm SPSS và từ đó đưa ra kết luận cụ thể<br /> cho đề tài nghiên cứu.<br /> <br />  Thu nhận từ phía nhân viên<br /> <br /> cK<br /> họ<br /> <br /> Đã có 75 phiếu khảo sát được thu hồi với tỷ lệ 100%.<br /> Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi sẽ bao gồm 2 phần:<br />  Phần 1: Phần thông tin cá nhân<br /> <br /> Phần thông tin cá nhân sẽ cung cấp những vấn đề về giới tính, độ tuổi, học vị, thu<br /> nhập từ đó có cơ sở phân loại đối tượng và thấy được những sự khác biệt giữa các<br /> nhóm đối tượng khác nhau.<br /> <br /> inh<br /> <br />  Phần 2: Phần thông tin chính<br /> <br /> Đối với phần thông tin chính, các câu hỏi sẽ liên quan đến sự hài lòng của nhân<br /> viên tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> tế<br /> <br /> 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu<br /> <br /> Vận dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu<br /> <br /> Đạ<br /> <br /> điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.<br /> <br /> Việc tính toán, xử lí số liệu điều tra và các chỉ tiêu phân tích được thực hiện trên<br /> <br /> 4.3. Phương pháp phân tích<br /> <br /> ih<br /> <br /> máy tính bằng các phần mềm thống kê thông dụng như Excel, SPSS, v.v<br /> <br /> Đề tài được phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20 với các phương pháp<br /> <br /> ọc<br /> <br /> nghiên cứu sau:<br /> <br /> Đầu tiên, sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xác định đặc điểm mẫu<br /> <br /> Hu<br /> <br /> nghiên cứu, các yếu tố về giới tính, tuổi, trình độ học vấn, thu nhập.<br /> <br /> Tiếp theo, sử dụng phương pháp kiểm định Anova để kiểm định có sự khác biệt<br /> của các yếu tố về giới tính, tuổi, trình độ học vấn, thu nhập đến sự hài lòng của nhân<br /> <br /> SVTH: Đặng Ngọc Minh Tâm – K46A QTKDTM<br /> <br /> ế<br /> <br /> viên đối với chính sách ưu đãi tại ngân hàng.<br /> <br /> 3<br /> <br /> i<br /> Đạ<br /> ng<br /> ườ<br /> Tr<br /> Khóa luận tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà<br /> <br /> Bên cạnh đó, phương pháp phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha) để xem<br /> <br /> kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu chuẩn trong đề<br /> tài: >=0,7.<br /> <br /> Mặc khác, phương pháp phân tích nhân tố khám phá: được sử dụng để rút gọn<br /> <br /> tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý<br /> nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các<br /> tác giả, 1998).<br /> <br />  Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần<br /> <br /> cK<br /> họ<br /> <br /> biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố<br /> có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.<br />  Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Axis<br /> Factoring với phép xoay Varimax. Phương pháp Principal Axis Factoring sẽ cho ta số<br /> lượng nhân tố là ít nhất để giải thích phương sai chung của tập hợp biến quan sát trong<br /> <br /> inh<br /> <br /> sự tác động qua lại giữa chúng.<br /> <br /> Ngoài ra, với phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để mô<br /> hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc<br /> (hay biến được giải thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mức<br /> <br /> tế<br /> <br /> độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh<br /> không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp với hồi<br /> <br /> Đạ<br /> <br /> quy tuyến tính đa biến.<br /> <br /> Mô hình hồi quy tuyến tính dự kiến của tác giả như sau (mức ý nghĩa 5%):<br /> Sự hài lòng = B0 + B1*Chế độ lương + B2*Cơ hội đào tạo + B3*Phụ cấp<br /> <br /> ih<br /> <br /> ngoài lương + B4*Chăm sóc y tế và bảo hiểm + B5*Ưu đãi khi sử dụng sản<br /> phẩm, dịch vụ của Vietinbank.<br /> <br /> ọc<br /> <br /> Cuối cùng, phương pháp kiểm định ANOVA một lần nữa được sử dụng để kiểm<br /> định độ phù hợp của mô hình tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa<br /> <br /> Hu<br /> <br /> các biến độc lập hay biến phụ thuộc. Có thể thấy rằng với kiểm định ANOVA có thể<br /> <br /> kiểm định F xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc<br /> <br /> lập hay không, giả thuyết H0 được đưa ra là Bk = 0. Trị thống kê F được tính từ giá trị<br /> <br /> ế<br /> <br /> SVTH: Đặng Ngọc Minh Tâm – K46A QTKDTM<br /> <br /> 4<br /> <br /> i<br /> Đạ<br /> ng<br /> ườ<br /> Tr<br /> Khóa luận tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hoà<br /> <br /> R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa kiểm định sẽ giúp khẳng định<br /> sự phù hợp của mô hình hồi quy.<br /> <br /> 5. Bố cục của bài nghiên cứu<br /> Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:<br /> Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của nhân viên đối với chính<br /> <br /> sách ưu đãi ở ngân hàng thương mại<br /> Chương 2: Phân tích, đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với chính sách ưu<br /> <br /> đãi khi làm việc tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietin Bank) - chi<br /> <br /> cK<br /> họ<br /> <br /> nhánh Nam Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với chính<br /> sách ưu đãi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam(VietinBank)- chi nhánh<br /> Nam Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> inh<br /> tế<br /> ih<br /> <br /> Đạ<br /> ọc<br /> ế<br /> <br /> Hu<br /> SVTH: Đặng Ngọc Minh Tâm – K46A QTKDTM<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1