Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích một số mô hình kinh doanh sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (B2B E - Marketplace) trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 137
download
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích một số mô hình kinh doanh sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (B2B E - Marketplace) trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam nhằm làm rõ các vấn đề thương mại điện tử, thương mại điện tử B2B và sàn giao dịch thương mại điện tử B2B.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích một số mô hình kinh doanh sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (B2B E - Marketplace) trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TÊ CHUYÊN N G À N H KINH TÊ Đ ố i NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đe tài: PHÂN TÍCH MỘT SỐ MÔ HÌNH KINH DOANH SÀN GIAO DỊCH T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỦ B2B (B2B E-MARKETPLACE) TRÊN T H Ê GIỚI V À BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Nguyễn Th Quỳnh Lớp Trung Ì Khóa 45C Giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyền V ă n Thoăn Ị N G L Ạ I - T H U O N D 2ủ
- Mục lục LỜI MỞ ĐẦU 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT lo CHƯƠNG Ì: TỐNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SÀN GIAO DỊCH T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử B2B (E - M A R K E T P L A C E ) 11 LI Thương mại điện tử 11 1.1.1 Định nghĩa TMĐT li 1.1.1.1 Theo nghĩa rộng li 1.1.1.2 Theo nghĩa hẹp 12 Ì. Ì .2 Sự hình thành và phát triển cảa TMĐT 13 1.1.3 Vai trò cảa TMĐT 15 1.1.3.1 TMĐT làm thay đổi cách thức tiến hành kinh doanh 15 Ì .1.3.2 TMĐT làm giảm chi phí 15 1.1.4 Các mô hình kinh doanh trong TMĐT 16 1.1.4.1 Mô hình kinh doanh 16 1.1.4.2 Phân loai các mô hình kinh doanh TMĐT 19 1.2 Thương mại điện tử B2B 20 1.2.1 Sự khác nhau giữa TMĐT B2B và B2C 20 Ì
- Ì .2.2 Các hình thức giao dịch B 2 B 22 1.2.2.1 Các hình thức giao dịch mang tính thị trường 23 Ì .2.2.2 Các hình thức giao dịch mang tính độc quyền 24 1.2.3 Các mô hình TMĐT B2B trên thế giới 26 1.2.3.1 Mô hình sàn giao dịch (E - marketplace) 26 1.2.3.2 Mô hình đấu giá điện tử (E - aution) 26 1.2.3.3 Mô hình mua hàng điện tử (E - producement) 28 1.2.3.4 Mô hình trung gian thông tin (Iníbrmation Broker) 29 1.2.3.5 Mô hình cung ứng dịch vụ B2B ( Service Provider) 30 1.3 Sàn giao dịch TMĐT B2B (B2B E - marketplace) 31 1.3.1 Một số nét khái quát về sàn giao dịch TMĐT B2B 31 Ì .3.2 Phân loại sàn giao dịch TMĐT B2B 32 1.3.3 Lợi ích của sàn giao dịch TMĐT B2B 35 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỆA TMĐT NÓI CHUNG VÀ S À N G I A O DỊCH T M Đ T B2B (B2B E - M A R K E T P L A C E ) T R Ê N T H Ế GIỚI V À TẠI VIỆT N A M 37 2.1 Thực trạng phát triển TMĐT nói chung và TMĐT B2B trên thế giới 37 2.1.1 Thực trạng phát triển TMĐT và TMĐT B2B trên thế giới 37 2.1.1.1 Điện thoại di động đang dần trở thành công cụ kinhdoanh 37 2
- 2.1.1.2 Số lượng các doanh nghiệp sử dụng Internet tăng chậm 37 2.1.1.3 TMĐT vẫn thấp ở các nước đang phát triển 38 2.1.2 Phân tích một số mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B trên thế giới ...40 2.1.2.1 ChemUnity.com - sàn giao dịch theo chiều sâu 40 2.1.2.2 Sàn giao dịch TMĐT B2B Alibaba.com 43 2.2 Thực trạng phát triển TMĐT B2B và sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam 51 2.2.1 Thực trạng phát triển TMĐT và TMĐT B2B tại Việt Nam 51 2.2.1.1 Mức độ ứng dụng các phương tiện điện tử nói chung 51 2.2.1.2 Xây dựng và sử dụng webstie 51 2.2.1.3 Ngu n nhân lực cho T M Đ T 52 2.2.1.4 Hiệu quả ứng dụng T M Đ T 53 2.2.2 Thực trạng phát triển sàn giao dịch TMĐT B2B 54 2.2.2.1 về phía các doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT 54 2.2.2.2 về phía các doanh nghiệp thành lập và quản lý sàn 55 2.2.3 Phân tích một số mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B tại Việt Nam 56 2.2.3.1 Mô hình sàn giao dịch TMĐT www.Vnemart.com 56 2.2.3.3 Mô hình sàn giao dịch TMĐT www.gophatdat.com 61 2.2.3.3 Sàn giao dịch thép http://www.vinametal.CHm 64 3
- 2.3 Đánh giá các m ô hình sàn giao dịch T M Đ T ở Việt Nam và bài học kinh nhiệm cho doanh nghiệp Việt Nam 66 2.3.1 Những điểm đã đạt được 66 2.3.2 Những điểm hạn chế 68 2.3.3 Nguyên nhân cho những hạn chế 69 2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam 70 CHƯƠNG ni: MỘT SÒ BIỆN PHÁP ĐÈ XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY VIỆC P H Á T TRIỀN T M Đ T B2BVÀ SÀN GIAO DỊCH T M Đ T B2B T Ạ I VIỆT N A M 74 3.1 Xu hướng phátt triển cấa TMĐT B2B và sàn giao dịch TMĐT B2B tại Việt Nam 74 3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển TMĐT và TMĐT B2B ờ Việt Nam 74 3.1.2 Đe xuất một số mô hình ứng dụng TMĐT B2B phù hợp với thực tiễn Việt Nam 75 3.1.2.1 Mô hình ứng dụng TMĐT theo cấp độ 75 3. Ì .2.2 Mô hình đối tác điện tử (E - partnership) 77 3.2 Giải pháp tầm vĩ mô 79 3.2.1 Tăng cường hợp tác quốc tế và quốc gia về TMĐT 79 3.2.2 Phát triển nguồn nhân lực cho TMĐT 81 3.2.3 Hoàn thiện hệ thống pháp luật 82 4
- 3.2.4 Phát triển các công nghệ hỗ trợ T M Đ T trên cơ sờ khuyến khích chuyên giao công nghệ từ nước ngoài 82 3.3 Giải pháp tầm vi mô 82 3.3.1 Đối với các doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch 82 3.3.2 Đôi với các doanh nghiệp thành lập và quản lý sàn giao dịch 83 3.3.2.1 Lập kế hoạch kinh doanh với TMĐT B2B 83 3.3.2.2 Tố chức sắp xếp bộ máy theo phương thức quản lý mới 88 3.3.2.3 Xây dỆng và hoàn thiện các trang Web TMĐT B2B 88 KẾT LUẬN 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 5
- LỜI M Ở ĐÀU ì. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay thuật ngữ thương mại điện tò (TMĐT) có thể dễ dàng được bắt gặp trong một bài báo, trên một trang web... Những ứng dụng sâu rộng của nó đã hưừng đến mọi đối tượng từ các doanh nghiệp, tổ chức đế các n cá nhân có nhu cầu mua bán trao đổi vừi nhau. Tuy nhiên, thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp vừi nhau (hay T M Đ T B2B) vẫn đóng vai trò chủ đạo và ngày càng phát triển. Việt Nam đang trên con đường hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế cũng không nằm ngoài xu thế phát triển đó cùa T M Đ T . Hơn nữa các đối tác của chúng ta đã triển khai và triển khai rất thành công các m ô hình T M Đ T . Điều này đòi hỏi chúng ta phải phát triển T M Đ T như một yêu cầu tất yế trong quá trình hội nhập. Tuy nhiên một câu u hỏi đặt ra là, vậy thì m ô hình T M Đ T nào là thích hợp cho hoàn cảnh của Việt Nam hiện nay? Đứng trưừc những m ô hình thương mại điện tử thành công như Alibaba hay ChemUnity, liệu chúng ta có thể xây dựng được những m ô hình kinh doanh thương mại điện tử thành công của riêng mình? Câu trả lời cho điều này không chỉ phụ thuộc vào các yế tố như pháp luật u hay hạ tầng cơ sờ m à có lẽ phần lừn là do vào bản thân các doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên, người viết đã chọn đề tài: "Phăn tích một so mô hình kinh doanh sàn giao dịch TMĐT B2B (B2B E-marketpìace) trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam " làm đề tài cho khoa luận tốt nghiệp của mình. li. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cún của đề tài Trên cơ sờ tìm hiểu các khía cạnh của TMĐT và sàn giao dịch T M Đ T B2B trên thế giừi, thực trạng và các điều kiện ứng dụng đối vừi việc 6
- tham gia hay thành lập và quản lý sàn T M Đ T B2B của các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, khoa luận đưa ra các kiến nghị, giải pháp mang tính vĩ m ô và v i mô, đề xuất những kinh nghiệm xây dựng m ô hình sàn T M Đ T B2B phù hợp v ớ i hoàn cảnh trong nước để giúp các doanh nghiệp triển khai hiệu quả m ô hình này. Đe thực hiện được mục đích đã nêu ra của khoa luận, cần phải thực hiện các nhiệm vụ: > Làm rõ các vấn đề về thương mại điện tử nói chung , thương mại điện tử B2B và sàn giao dịch thương mại điện tó B2B nói riêng > Tìm hiểu và đánh giá thực trạng xây dựng và hoạt động của các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B trên thế giới và ọ Việt Nam. > Đe xuất các giải pháp nhằm thúc đầy triển khai các mô hình sàn giao dịch thương mại điện tử B2B HI. Đối tưọ'ng và phạm vi nghiên cứu Đối tương nghiên cứu : > Những vấn đề lý luận về thương mại điện tử nói chung, thương mại điện tử B2B và sàn giao dịch thương mại điện tử B 2 B nói riêng. > Thực trạng phát triển của các sàn giao dịch thương mại điện tử trên thế giới và ở Việt Nam. > Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam. 7
- Phạm vi nghiên cứu: Đe tài tập trung nghiên cứu lý thuyết về sàn giao dịch thương mại điện tử B2B và phân tích cụ thể một số sàn giao dịch B2B trên thế giới như Alibaba.com, ChemUnity.com, và ờ Việt Nam: ECVN.com, gophatdat.com, vinametal.com. IV. Phương pháp nghiên cứu Khoa luận sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học như sau: ^" Tống hợp tài liệu tiếng Việt và tiếng anh từ sách, báo, tạp chí, Internet... > Phương pháp phân tích, tổng hợp. > Phương pháp so sánh. > Phương pháp thống kê, có sơ đẫ, biếu đẫ minh hoa. > Ke thừa kết quả nghiên cứu và ý kiến của giáo viên hướng dẫn. V. Bố cục khoa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khoa luận bao gẫm ba chương: Chương ì: Tong quan về các mô hình TMĐT và sàn giao dịch TMĐT B2B. Chương li: Thực trạng phát triển B2B và sàn giao dịch B2B trên thế giới và Việt Nam 8
- Chương HI: Những biện pháp nhằm thúc đẩy việc triển khai các mô hình sàn giao dịch TMĐTB2B tai Việt Nam. Người viết xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Thoăn vì đã tận tình chỉ dẫn và đóng góp ý kiến giúp khóa luận được hoàn thiện. 9
- DANH MỰC T Ừ VIẾT TẮT Từ viêt tát Giải nghĩa TMĐT Thương mại điện tử B2B Thương mại điện tử giữa các công ty với nhau (Business to Business) B2C Thương mại điện tử giữa công ty và người tiêu dùng (Business to Customer) DN Doanh nghiệp CNTT Công nghệ thông tin 10
- C H Ư Ơ N G 1: T Ò N G Q U A N V Ề T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử V À S À N G I A O DỊCH T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử B2B (E - M A R K E T P L A C E ) L I Thương mại điện tử 1.1.1 Định nghĩa về T M Đ T T ừ k h i thương mại điện tử ra đời và chính thức phục vụ cho đời sống có nhiều thuật ngừ dùng để diễn tả khái niệm này; có thể gọi là "thương mại trực trực tuyến" (online trade), "thương mại điều khiến học" (cvbertrade), "kinh doanh điện tư' (electronic business), "thương mại không có giấy tà" (paperless commerce, hoặc paperless trade). Tuy nhiên, tên gọi "thương mại điệntò"(electronic commerce) được sử dụng nhiều nhất và trộ thành quy ước chung cũng như được đưa vào các văn bản pháp luật quốc tế. Trong khuôn khổ khóa luận này, người viết cũng dùng thống nhất một thuật ngữ thương mại điện tử (electronic commerce hay e-commerce). 1.1. ỉ. Ì Theo nghĩa rộng Theo nghĩa rộng, có ba định nghĩa về T M Đ T tiêu biểu. Trước hết ta xem xét định nghĩa của Luật mẫu về T M Đ T của ủ y ban Liên Hợp Quốc về Luật thương mại quốc tế ( U N C T R A L ) : "Thuật n g ữ "thương m ạ i " (commerce) cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề nảy sinh từ m ọ i m ố i quan hệ mang tính chất thương mại, dù có hay không có họp đồng. Các m ố i quan hệ này bao gồm, nhưng không phải chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại; ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn (leasing); đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh; các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chộ hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc dường bộ." 11
- ủ y ban Châu  u cũng đua ra định nghĩa về T M Đ T như sau: " T M Đ T được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. N ó dựa trên việc x ử lý và truyền dừ liệu điện từ dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh". T M Đ T gồm nhiều hành v i trong đó có hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đờu giá thương mại, họp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. Định nghĩa của U y ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC): "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số". T ừ ba định nghĩa trên chúng ta có thể thờy rằng theo nghĩa rộng thì T M Đ T có thể hiểu là tờt cả các giao dịch về tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như điện thoại, điện báo, telex, fax...Hoạt động T M Đ T do đó đã thực hiện qua các phương tiện thông tin liên lạc và đã tồn tại từ lâu. 1.1.1.2 Theo nghĩa hẹp T M Đ T theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động thương mại được tiến hành thông qua mạng Internet. Định nghĩa của WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuờt, quảng cáo, bán hàng và phân phối sàn phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoa thông qua mạng Intemet. Định nghĩa T M Đ T của Tổ chức họp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc (OECD): Thương mại điện tử dùng để chỉ các giao dịch thương mại phát sinh qua mạng lưới mở, ví dụ như Internet, bao gồm cả các giao dịch giữa doanh nghiệp v ớ i doanh nghiệp và doanh nghiệp v ớ i người tiêu dùng. 12
- Định nghĩa T M Đ T của Cục thống kê Hoa Kỳ: T M Đ T là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian trong đó bao gồm việc chuyển giao quyền sờ hữu hay quyền sử dụng hàng hoa và dịch vụ. T ừ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu được rựng, theo nghĩa hẹp T M Đ T chỉ bao gồm các hoạt động thương mại được thực hiện qua mạng internet m à không tính đến các phương tiện điện tử khác như điện thoại, fax, telex. Hay nói một cách khác chính các hoạt động thương mại thông qua Internet đã làm phát sinh thuật ngữ T M Đ T . 1.1.2 Sự hình thành và phát t r i ể n của T M Đ T Nêu xét theo nghĩa rộng thì hoạt động kinh doanh điện tử đã tồn tại từ những năm 70 của thế kỷ X X khi một công ty chăm sóc sức khỏe có tên là Baxter sử dụng hệ thống biến đổi các tín hiệu số modem kết nối bựng điện thoại để cho phép các khách hàng có thể đặt hàng từ công ty. Sang thể thập kỷ 80, hệ thống E D I (Electronic Data Interchange - Trao đối dữ liệu điện tử) xuất hiện. Sự xuất hiện này đánh dấu một bước quan trọng trong sự phát triển của T M Đ T . Các công ty có thể trao đổi chúng từ như hóa đơn, phiếu đặt hàng, giấy biên nhận... và tiến hành giao dịch thông qua mạng cá nhân (Private Network). Ngoài ra còn phải kề đến mạng Minitel của Pháp, có thể coi đây là tiền thân của Internet ngày nay. Mạng này được sử dụng vào năm 1981 v ớ i mục đích là truyền thông tin như tin tức cổ phiếu, giá cả...thông qua hệ thống cáp. Sang những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi trong các gia đình, công sở. N ă m 1993, trình duyệt web xuất hiện và đến tháng 10 năm 1994, quảng cáo banner đầu tiên xuất hiện trên Intemet. 13
- Nếu xét theo nghĩa hẹp, tức là chỉ tính đến những giao dịch được tiến hành trên nền tảng Internet và web, T M Đ T đã trài qua ba giai đoạn: - Giai đoạn Ì: Đ ổ i mới Giai đoạn này bắt đầu vào năm 1995 khi hàng loạt các công ty "dot com" ra đời (có khoảng 12.450 công ty loại này v ớ i tổng số vốn đầu tư lên tới 125 tỷ USD). Nguồn thu chẩ yếu cẩa các công ty này là từ quàng cáo trên Website. Giá cổ phiếu cẩa các công ty này tăng trung bình gấp 4 lần. Giai đoạn này kết thúc vào năm 2000 khi hàng loạt các công ty "dot com" phát sản. - Giai đoạn 2: Cẩng cố Giai đoạn này bắt đầu từ năm 2001 và kết thúc vào năm 2006. Trong giai đoạn này, các công ty kinh doanh trên mạng đã cẩn trọng hơn trong việc đánh giá triển vọng cùa T M Đ T và đều đưa ra chiến lược kinh doanh đế có được thành công. Chiến lược hỗn hợp "Click and Brick" đã mang lại hiệu quả rất lớn cho các công ty này. Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về T M Đ T ở các nước cũng tạo điều kiện phát triển cho các công ty trong giai đoạn này. - Giai đoạn 3: Tái phát minh Giai đoạn này bắt đầu vào năm 2007 cho đến hiện nay cả trong tương lai. Google đã trờ thành động lực thúc đẩy nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều các hãng truyền thông đa phương tiện khác đang thu được nguồn lợi khổng lồ từ Internet như MySpace và YouTube. Đây là giai đoạn tái phát minh, bao gồm sự mở rộng cùa công nghệ Internet, khám phá ra các m ô hình kinh doanh m ớ i dựa trên x u hướng người dùng tự tạo nội dung, mạng xã hội ảo...Thời kỳ này giống như một hiện tượng xã hội vì nó vừa là hiện tượng về mặt công nghệ, vừa về mặt kinh doanh. 14
- 1.1.3 Vai trò của T M Đ T Trong nền kinh tế t r i thức nơi m à thông tin đóng vai trò chủ đạo như ngày nay, T M Đ T đã trở thành một ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này thể hiện ở các khía cạnh sau: 1.1.3.1 TMĐT làm thay đổi cách thức tiến hành kinh doanh N h ờ có T M Đ T rất nhiều thay đổi đã diễn ra: chức năng trung gian truyền thống được thay thế, các sản phẩm và thậ trường mới được phát hiện, các m ố i quan hệ giữa doanh nghiệp v ớ i nhau hay giữa doanh nghiệp v ớ i người tiêu dùng được tạo lập và củng cố bất chấp khoảng cách. 1.1.3.2 TMĐT làm giảm chi phí T M Đ T ảnh hưởng đế 3 loại chi phí chính sau: n ì. Chi phí giao dịch T M Đ T làm giảm chi phí giao dậch do doanh nghiệp có thể thay thế các cửa hàng thực tế của mình bằng các gian hàng ảo trên website hoạt động 24/24 g i ờ Ì ngày. N h ờ đó doanh nghiệp có thể phục vụ được nhiều khách hàng hơn m à không cần phải xây dựng, tổ chức, quản lý...các cơ sờ bán hàng thực tế của mình. Các văn phòng không giấy tờ này giúp doanh nghiệp giảm được nhiều chi phí, đặc biệt là ờ khâu quản lý. N h ư trường hợp của General Electric, con số chi phí tiết kiệm được lên tới 3 0 % . Các nhân viên của công ty cũng có nhiều thời gian hơn để tập trung vào các công việc như nghiên cứu, phát triển...(Nguồn: Trần Thậ Thanh H à (2005), Các mô hình TMĐT B2B trên thế giới và khả năng áp dụng tại Việt Nam, Đ H Ngoại Thương, H à Nội). ii. Chi phí thanh toán Điều này có được là do sự phát triển của hệ thống thanh toán trực tuyến qua Intertnet. Các khoản phí dậch vụ ngân hàng cho việc chuyển khoản giữa các doanh nghiệp là không lớn, thanh toán bằng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ 15
- cũng rất nhỏ trung bình chỉ khoảng 0.4 USD đến 0.6 USD. Tuy nhiên, v ớ i các dịch vụ Internet Banking phí giao dịch này chỉ còn khoảng 0.01 USD. (Nguồn: Trần Thị Thanh H à (2005), Các mô hình TMĐT B2B trên thế giới và khả năng áp dụng tại Việt Nam, Đ H Ngoại Thương, H à Nội). Hi. Chi phí liên quan đến việc mua sắm của doanh nghiệp Hoạt động mua sắm của doanh nghiệp chủ yếu là các sản phẩm liên quan tới lĩnh vực bảo trì, sốa chữa, và vận hành ( M R O - Maintenance, Repair and Operation). Các sản phẩm này có giá trị thấp, số lượng lớn và nhu cẩu không liên tục. Quá trình cung ứng các sản phẩm này gồm nhiều công đoạn nhu viết giấy yêu cầu, tìm ra sản phẩm phù hợp, đặt hàng, thanh toán...Tổ chức phát triển và hợp tác kinh tế (OECD) ước tính, trung binh một công ty có doanh thu lớn hơn 500 triệu USD sẽ tốn từ 75 USD đến 150 USD 1 cho mỗi đơn hàng cung cấp sản phẩm MRO. Việc ứng dụng T M Đ T , đặc biệt là các catalogue điện t ố đã giúp giảm bớt thời gian và chi phí cho m ỗ i lần cung ứng. Chi phí cũng giảm xuống từ 8 - 9 USD một giao dịch. (Nguồn: Trần Thị Thanh H à (2005), Các mô hình TMĐT B2B trên thế giới và khả năng áp dụng tại Việt Nam, Đ H Ngoại Thương, H à Nội). 1.1.4 Các m ô hình kinh doanh trong T M Đ T 1.1.4.1 Mô hình kinh doanh M ô hình kinh doanh là việc bố t í các hoạt động kế hoạch hóa r (trong một số trường họp được nói đến như quá trình kinh doanh) nhằm mục đích thu lợi nhuận trên một thị trường. M ô hình kinh doanh là trọng tâm của một kế hoạch kinh doanh còn kế hoạch kinh doanh là tài liệu m ô tà m ô hình kinh doanh của một doanh nghiệp. M ộ t doanh nghiệp khi xây dựng m ô hình kinh doanh trong bất cứ lĩnh vực nào, không chì là T M Đ T đều phải tập trung vào 7 y ế u tố cơ bản. Đ ó là: mục tiêu giá trị, m ô hình doanh thu, cơ hội thị trường, môi trường 16
- cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, chiến lược thị trường, sự phát triền tổ chức và đội ngũ quản lý. Bảng 1: Các yếu tố cơ bản của m ô hình k i n h doanh Yêu tô Câu hỏi chủ yêu Mục tiêu giá trị Tại sao khách hàng lại mua hàng của doanh nghiệp? M ô hình doanh thu Doanh nghiệp sẽ kiêm tiên như thê nào? Môi trường cạnh tranh Thị trường doanh nghiệp định phục vụ là gì? Phạm v i của nó ra sao? L ợ i thê cạnh tranh Đôi thủ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường đó là ai? Chiên lược thị truồng Kê hoạch xúc tiên sản phàm và dịch vụ của doanh nghiệp nhằm thu hút khách hàng như thế nào? Sự phát triền của tô C ơ câu tô chức m à doanh nghiệp cân áp chức dụng đọ thực hiện các ke hoạch kinh doanh của mình là gì? Đ ộ i ngũ quản lý Những kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng của đội ngũ lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp K h i nghiên cứu một m ô hình kinh doanh nào, tìm ra nguyên nhân thành công thát bại của một doanh nghiệp, chúng ta cân xem xét toàn bộ các yếu tố trên. Mục tiêu giá trị: Mục tiêu giá trị xác định cách thức m à các sản phẩm và dịch vụ của công ty có thọ thỏa mãn nhu cầu của thị trường (Kambil, Ginsberg, và Bloch, 1998). D ư ớ i góc độ người tiêu dùng, mục tiêu giá trị của m ô hình kinh doanh T M Đ T thành công bao gồm: sự cá nhân hóa và tùy chọn của các sản phẩm được cung cấp, giảm thiọu chí phí tìm kiếm ra sản phẩm, thuận tiện trong giao dịch bằng việc quản lý phân phối sản phẩm. Mô hình doanh thu: M ô hình doanh thu trả l ờ i cho câu hòi: "Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền như thế nào?". Mặc dù có rất nhiều mô" hình doanh thu
- trong T M Đ T đã được phát triển, hầu hết các công ty chỉ dựa vào một hoặc kết hợp một số trong các m ô hình doanh thu chủ yếu sau đây: m ô hình doanh thu tò quảng cáo, phí thuê bao, phí giao dịch, m ô hình doanh thu và m ô hình liên kết. Cơ hội thị trường: Thuật ngữ cơ hội thị trường thể hiện thị trường mục tiêu của doanh nghiệp và toàn bộ các cơ h ộ i tài chính tiềm năng trên thị trường đó. C ơ hội thị trường thường được phân chia thành các thị trường ngách nhẩ hơn. Môi trường cạnh tranh: Môi trường cạnh tranh của một hãng thường bao gồm các công ty đối thủ khác cùng bán loại sản phẩm đó trên cùng một thị trường. N ó còn ám chi sự tồn tại của các sản phẩm thay thế hoặc các hãng mới xuất hiện trên thị trường cũng như ảnh hường của khách hàng và nhà cung cấp tới doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh: M ộ t công ty đạt được lợi thê cạnh tranh khi hãng có thể sản xuất một sản phẩm với chất lượng cao và/hoặc cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn hầu hết hoặc toàn bộ sản phẩm của các hãng đối thủ. Doanh nghiệp có thể đạt được lợi thế cạnh tranh bởi vì họ sờ hữu các yếu tố sản xuất m à các hãng đối thủ không có. Đ ó có thể là ưu đãi từ các nhà cung cấp, nguồn lao động, các hãng vận chuyển... Chiến lược thị trường: Là kế hoạch chi tiết cách thức doanh nghiệp dự định xâm nhập vào một thị trường mới và thu hút khách hàng. Phát triển tổ chức: Doanh nghiệp muốn phát triển và lớn mạnh thì cần phải có kế hoạch để phát triên tố chức của mình. Đ ó là kế hoạch m ô tả cách thức công t y tổ chức thực hiện những công việc cần đạt được. Các công việc được phân chia theo các phòng ban chức năng ví dụ như sản xuất, vận chuyển, tiếp thị, hỗ trợ khách hàng, tài chính... 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
115 p | 1696 | 368
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích mô hình quản trị chuỗi cung ứng của Toyta và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam
100 p | 1481 | 347
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và định giá cổ phiếu VIS của công ty cổ phần thép Việt Ý
97 p | 736 | 213
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
89 p | 525 | 139
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
91 p | 454 | 132
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu tại công ty Lốp YOKOHAMA Việt Nam
94 p | 365 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tài chính Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dệt may Linh Phương - Trần Thu Trang
12 p | 197 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO
44 p | 57 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần quốc tế ZOMA
63 p | 53 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng cho Công ty Cổ phần Phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft
74 p | 62 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Zenco Việt Nam
53 p | 63 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí khách hàng tại Công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ
71 p | 25 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ Phần in Quảng Bình
97 p | 146 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
80 p | 37 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích môi trường và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Nhập khẩu và Thương mại Minh Tuyết (Đức Minh sport)
70 p | 25 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích công việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster
64 p | 11 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
70 p | 23 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích các tỷ số tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Tiến Quân
96 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn