intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh Long - PGD Phú Quới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới qua 3 năm 2017 - 2019 để thấy được những mặt đạt được cũng như chưa đạt được trong hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng. Từ đó có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của hộ nông dân tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh Long - PGD Phú Quới

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - TỈNH VĨNH LONG - PGD PHÚ QUỚI GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ NGỌC ANH SVTH : LÊ YẾN LINH LỚP : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG - K17 MSSV : 1711043010 Vĩnh Long năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - TỈNH VĨNH LONG - PGD PHÚ QUỚI GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ NGỌC ANH SVTH : LÊ YẾN LINH LỚP : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG - K17 MSSV : 1711043010 Vĩnh Long năm 2020 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2020 Giáo viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2020 Xác nhận của đơn vị (Ký tên và đóng dấu) iii
  5. LỜI CẢM ƠN  Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Cửu Long, em được sự dạy dỗ và truyền đạt kiến thức của quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng đã giúp em trang bị được những kiến thức hành trang cho bản thân và công việc sau này. Trong quá trình thực hành thực tế tại NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới, được sự giúp đỡ tận tình của Giám đốc cũng như các Anh chị trong Ngân hàng đã giúp em hiểu hơn về chuyên môn nghiệp vụ cũng như kinh nghiệm thực tiễn để em củng cố thêm kiến thức đã học ở trường. Để đạt được kết quả trong học tập cũng như hoàn thành đề tài khóa luận của mình, em xin chân thành cảm ơn:  Toàn thể thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Ngọc Anh đã hướng dẫn tận tình cho em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.  Toàn thể ban lãnh đạo của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Huyện Long Hồ - PGD Phú Quới. Đặc biệt là Giám đốc PGD cùng các Anh chị cán bộ tín dụng tại Ngân hàng đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian em thực tập, cung cấp các số liệu của Ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài của mình. Cuối cùng em xin chúc Thầy (Cô) cùng các Anh chị được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Long, ngày …. tháng …. năm 2020 Sinh viên thực tập Lê Yến Linh iv
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  CBTD : Cán bộ tín dụng CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DSCV : Doanh số cho vay DV : Dịch vụ HĐTD : Hoạt động tín dụng KDNH : Kinh doanh ngoại hối KTTH : Kinh tế tổng hợp NN : Nông nghiệp NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn PGD : Phòng giao dịch TGTT : Tiền gửi thanh toán VHĐ : Vốn huy động v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019 ..21 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2017 - 2019 ............27 Bảng 2.3: Bảng doanh số cho vay hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ..................29 Bảng 2.4. Doanh số cho vay ngắn hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 – 2019 ..........31 Bảng 2.5: Doanh số cho vay trung hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ..........33 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 .............................35 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 .............37 Bảng 2.8: Doanh số thu nợ trung hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019.............38 Bảng 2.9: Dư nợ hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 .............................................40 Bảng 2.10: Dư nợ ngắn hạn đối với hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ...............41 Bảng 2.11: Dư nợ trung hạn đối với hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ..............42 Bảng 2.12: Nợ quá hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ...................................44 Bảng 2.13: Nợ quá hạn ngắn hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 – 2019 ..................45 Bảng 2.14: Nợ quá hạn trung hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ..................46 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ nông dân qua 3 năm 2017- 2019 ...........................................................................................................................47 vi
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm 2017 - 2019 ...........................................................................................................................22 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biến động vốn huy động, tiền gửi thanh toán và tổng nguồn vốn .............................................................................................................................28 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ biến động doanh số cho vay hộ nông dân qua 3 năm 2017 – 2019 ...........................................................................................................................30 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ biến động doanh số thu nợ hộ nông dân qua 3 năm ...............36 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ biến động dư nợ hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ...........40 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ biến động nợ quá hạn hộ nông dân qua 3 năm 2017 - 2019 ...44 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ..............................................................................15 vii
  9. MỤC LỤC PHẦN MỞ BÀI .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2 3.2.1. Phạm vi thời gian .......................................................................................2 3.2.2. Phạm vi không gian ....................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................3 4.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................3 5. Bố cục đề tài ...........................................................................................................4 PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................5 1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng ...................................................................5 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ...................................................................5 1.1.2. Bản chất tín dụng Ngân hàng .....................................................................5 1.1.3. Chức năng tín dụng Ngân hàng .................................................................6 1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng ........................................................................6 1.2.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế 6 1.2.2. Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cư, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội .............................................................7 1.2.3. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn đinh giá cả ....................................7 1.2.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy, mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế .........7 1.3. Phân loại tín dụng ..............................................................................................8 1.3.1. Căn cứ vào mục đích tín dụng ....................................................................8 1.3.2. Căn cứ vào thời gian tín dụng .....................................................................8 1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng..........................................8 1.3.4. Căn cứ vào phương thức tín dụng ..............................................................9 1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ ........................................................9 viii
  10. 1.4. Khái quát về cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng ..........................................9 1.4.1. Khái niệm hộ nông dân ...............................................................................9 1.4.2. Đặc điểm của hộ nông dân ........................................................................10 1.4.3. Vai trò về cho vay của Ngân hàng đối với hộ nông dân ..........................10 1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng ............................................................................................................10 1.4.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................................10 1.4.4.2. Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................11 1.4.4.3. Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - PGD PHÚ QUỚI. ...........12 2.1. Tổng quan về Ngân hàng .................................................................................12 2.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn .......................12 2.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển .............................................13 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận.............................................14 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................14 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................16 2.1.4. Các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh .......................................................16 2.1.5. Quy trình cho vay .......................................................................................17 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019 ...........................................................................................................................20 2.1.7. Thuận lợi và khó khăn ..............................................................................25 2.1.7.1. Thuận lợi ...............................................................................................25 2.1.7.2. Khó khăn ................................................................................................25 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN QUA 3 NĂM 2017 – 2019 .........................................................26 2.2.1. Tình hình huy động vốn ............................................................................26 2.2.2. Doanh số cho vay hộ nông dân .................................................................29 2.2.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với hộ nông dân.................................................30 2.2.2.2 Cho vay trung hạn đối với hộ nông dân .................................................33 2.2.3. Doanh số thu nợ hộ nông dân ...................................................................35 2.2.3.1. Thu nợ ngắn hạn đối với hộ nông dân ..................................................37 2.2.3.2. Thu nợ trung hạn đối với hộ nông dân ..................................................38 2.2.4. Tình hình dư nợ hộ nông dân ...................................................................39 ix
  11. 2.2.4.1. Dư nợ ngắn hạn đối với hộ nông dân....................................................41 2.2.4.2. Dư nợ trung hạn đối với hộ nông dân ...................................................42 2.2.5. Nợ quá hạn hộ nông dân ...........................................................................43 2.2.5.1. Nợ quá hạn ngắn hạn đối với hộ nông dân ...........................................45 2.2.5.2. Nợ quá hạn trung hạn đối với hộ nông dân ..........................................46 2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng ..........................................................................................................................47 2.2.7. Nhận xét về hoạt động cho vay hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới. ...............................................................48 2.2.7.1. Mặt đạt được .........................................................................................48 2.2.7.2. Những mặt chưa đạt được và nguyên nhân chưa đạt được ..................49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - PGD PHÚ QUỚI ...................................................................................................51 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh năm 2020 ...............................................51 3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay hộ nông dân .........................51 3.2.1. Về đầu tư tín dụng ...................................................................................51 3.2.2. Về công tác tài chính kế toán ngân quỹ và tin học ................................53 3.3. Phần kiến nghị ..................................................................................................54 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO x
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh PHẦN MỞ BÀI  1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một quốc gia có trên 80% là sản xuất nông nghiệp, với hơn 75% dân cư tập trung ở nông thôn và trên 25% GDP được đóng góp từ lĩnh vực này. Đây là ngành sản xuất chiếm vị trí quan trọng hàng đầu, có tính quyết định đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và tiến trình CNH – HĐH đất nước. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước theo định hướng XHCN, nông nghiệp nông thôn nước ta có những thay đổi, từ các phương thức tập thể hóa dần được xóa bỏ và thay thế bằng hình thức sản xuất hợp tác xã, hộ gia đình. Đây được xem là đơn vị kinh tế cơ bản của xã hội. Lĩnh vực nông nghiệp luôn được Đảng – Nhà nước quan tâm và chú trọng với những chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, miễn giảm thuế,… Từng bước đưa các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất nhằm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Chính vì vậy đã làm tăng giá trị sản xuất cũng như các hoạt động khác của ngành nông nghiệp. Nằm ở khu vực ĐBSCL, Vĩnh Long có dân số trên 1 triệu người, trên 80% số hộ sản xuất nông nghiệp. Ngày nay, Vĩnh Long là một tỉnh nối liền miền Tây với TP HCM và các tỉnh miền Đông Nam Bộ, nằm trong lưu vực hai con sông lớn là sông Tiền và sông Hậu với hệ thống sông ngòi dày đặt và phong phú, khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, rất thuận lợi phát triển kinh tế nông nghiệp. Bên cạnh đó, tuyến đường quốc lộ 1A và các tuyến đường khác đã và đang được nâng cấp. Vì vậy, giao thông đường bộ rất thuận lợi cho nhu cầu vận chuyển – trao đổi hàng hóa, nguyên vật liệu các tỉnh lân cận và cả nước. Mặc dù được sự ưu đãi về thiên nhiên nhưng kinh tế nông nghiệp Tỉnh nhà vẫn còn gặp không ít khó khăn mà nguồn vốn được xem là vấn đề quan trọng hàng đầu. Nguồn vốn để đáp ứng cho ngành nông nghiệp và người nông dân trong việc cải tạo vườn, chăn nuôi, trồng trọt là rất cần thiết. Chính vì vậy, cần phải có sự hỗ trợ của hệ thống Ngân hàng Thương mại nói chung và NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới nói riêng luôn đóng vai trò quan trọng trong việc SVTH: Lê Yến Linh Trang 1
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh thu hút số tiền nhàn rỗi của người dân để cho vay nhằm phục vụ các nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển kinh tế. Tham gia góp phần phát triển kinh tế Tỉnh nhà không thể không nói đến vai trò của NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới trong việc đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người dân đã làm cho nền kinh tế tỉnh Vĩnh Long cũng phát triển khá nhanh chóng cùng với các Tỉnh khác trong khu vực. Nhờ có hoạt động tín dụng nhằm hỗ trợ cho hộ nông dân của Ngân hàng mà bộ mặt nông thôn đã dần thay đổi và đời sống của người dân từng bước được cải thiện trong cơ chế kinh tế mới. Để hiểu rõ hơn về một số hoạt động của NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới, trong 3 năm 2017 - 2019, đề tài: “Phân tích và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh Long - PGD Phú Quới” được tôi chọn để làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới qua 3 năm 2017 - 2019 để thấy được những mặt đạt được cũng như chưa đạt được trong hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng. Từ đó có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của hộ nông dân tại Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến tình hình hoạt động cho vay ngắn và trung hạn của hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới qua 3 năm (2017 - 2019). 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi thời gian Số liệu dùng để phân tích, đánh giá trong đề tài được thu thập từ năm 2017 - 2019. SVTH: Lê Yến Linh Trang 2
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh 3.2.2. Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu, đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sau:  Bảng cân đối chi tiết năm 2017 - 2019.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm 2017 - 2019.  Các tài liệu liên quan đến vấn đề cho vay tại Ngân hàng.  Báo, tạp chí về kinh tế nông nghiệp, nông thôn. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu  Tổng hợp dữ liệu cần thu nhập  Tiến hành phân tích số liệu  Mô tả số liệu thông qua bảng biểu thống kê  Thiết lập bảng, đồ thị, biểu đồ  Kết hợp việc phân tích, so sánh từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để làm rõ vấn đề. Áp dụng phương pháp tỉ số, phương pháp so sánh tuyệt đối, số tương đối qua các năm.  Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích với kì góc của chỉ tiêu kinh tế. Trong đó: y0: chỉ tiêu năm trước y1: chỉ tiêu năm sau : là phần chênh lệch của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục. SVTH: Lê Yến Linh Trang 3
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh  Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế. Trong đó: y0: chỉ tiêu năm trước y1: chỉ tiêu năm sau : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động ở các mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay hộ nông dân tại NHTM. Chương 2: Thực trạng cho vay hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay hộ nông dân tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới. SVTH: Lê Yến Linh Trang 4
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế đóng vai trò là tổ chức trung gian. Vì vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, Ngân hàng là người đi vay đồng thời là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, Ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái lại, với tư cách là người cho vay Ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. 1.1.2. Bản chất tín dụng Ngân hàng Về phương diện kinh tế và nguồn gốc hình thành tư bản cho vay thì nguồn vốn của NHTM chính là nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của doanh nghiệp và dân cư. Trong chừng mực nào đó, chúng ta có thể nhìn nhận rằng người cho vay đầu tiên chính là các chủ sở hữu nguồn vốn vay của NHTM chính là doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động như là cầu nối của thị trường vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của doanh nghiệp, cá nhân có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại Ngân hàng và là chủ nợ của các doanh nghiệp có nhận vay vốn tại Ngân hàng. Như vậy, bản chất của tín dụng Ngân hàng được thể hiện đầy đủ khi tín dụng Ngân hàng thực hiện các chức năng: Chức năng dịch chuyển nguồn vốn, chức năng phát hành, chức năng giám sát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế. SVTH: Lê Yến Linh Trang 5
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh 1.1.3. Chức năng tín dụng Ngân hàng Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả: tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay để bổ sung vốn cho doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu về vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai cách: + Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. + Phân phối gián tiếp: Là phân phối vốn được thực hiện thông qua các tổ chức tài chính trung gian: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính. Chức năng tiết kiệm tiền mặt: Thông qua việc thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm khối lượng giấy bạc, giảm được chi phí trong bảo quản và vận chuyển tiền. Đồng thời, cho phép Nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. Chức năng phản ánh tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt động của nền kinh tế: Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó tín dụng còn được coi là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược hoạch định phát triển kinh tế. Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế. 1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng 1.2.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế Tín dụng tạo nguồn vốn cho việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của các nhà sản xuất kinh doanh. Nhờ vào nguồn vốn tín dụng mà các doanh nghiệp thường xuyên có đủ vốn thực hiện liên tục quá trình tái sản xuất mở rộng, SVTH: Lê Yến Linh Trang 6
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm xã hội, tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng xã hội. Tín dụng giúp cho lưu thông hàng hóa ngày càng mở rộng trong cả nước và ra nước ngoài. Bên cạnh đó nó tạo ra điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn ra nước ngoài một cách có hiệu quả. 1.2.2. Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cư, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội Dân cư sử dụng tín dụng như một phương tiện không thể thiếu để đầu tư sao cho có lợi nhất nhằm mục đích cải thiện đời sống của mình, tạo công ăn việc làm cho người khác, góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.2.3. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng làm phương tiện cân đối thu – chi ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc thực thi các chính sách xã hội thông qua NHNN&PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới và hệ thống các NHTM. Mặt khác, nhà nước sử dụng tín dụng làm công cụ điều hành quá trình lưu thông tiền tệ. Nhờ có sự tồn tại của các hoạt động tín dụng nên các khoản tiền nhàn rỗi bằng nhiều hình thức đã được huy động để đầu tư cho nền kinh tế, phục vụ cho các nhu cầu khác của xã hội và dân cư. Sự gặp gỡ giữa cung và cầu về vốn được thực hiện trên thị trường vốn. Thông qua thị trường này, những nơi đang có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được chuyển đến những nơi cần bổ sung về vốn nhờ vào hoạt động tín dụng của các cơ quan Ngân hàng. Việc điều hòa vốn tín dụng không chỉ giải quyết mối quan hệ cung cầu trong nền kinh tế mà tạo điều kiện mở rộng phạm vi thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội của tín dụng, góp phần vào việc điều hòa và ổn định lưu thông tiền tệ. 1.2.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy, mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ trao đổi quốc tế không ngừng được mở rộng, thị trường trong nước không thể tách rời khỏi thị trường Thế giới. Vì vậy, mà các quan hệ tín dụng quốc tế cũng không ngừng phát triển, tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh trong nước được mở rộng nhờ tranh thủ các nguồn tài chính từ bên ngoài. SVTH: Lê Yến Linh Trang 7
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh Như điều kiện hiện nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường Thế giới, kinh tế đóng đã nhường bước cho kinh tế mở. Vì vậy, tín dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế thế giới với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà. Nhìn chung, nhờ hoạt động tín dụng của Ngân hàng mà vốn được đầu tư ra nước ngoài, mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế. 1.3. Phân loại tín dụng 1.3.1. Căn cứ vào mục đích tín dụng  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh  Cho vay tiêu dùng cá nhân  Cho vay mua bán bất động sản  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.3.2. Căn cứ vào thời gian tín dụng  Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại cho vay này là nằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.  Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.  Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư. 1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng  Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. SVTH: Lê Yến Linh Trang 8
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh 1.3.4. Căn cứ vào phương thức tín dụng  Cho vay từng lần: phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn khách hàng và ngân hàng nơi cho vay làm thủ tục vay vốn theo quy định và kí hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có trách nhiệm với Ngân hàng.  Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay trả góp: khách hàng vay trả góp phục vụ tiêu dùng hoặc kinh doanh phải có phương án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập chắc chắn ổn định.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu dự phòng nguồn vốn tín dụng trong một khoản thời gian nhất định nhằm đảm bảo khả năng chủ động về tài chính khi thực hiện sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức cho vay chi vượt số dư trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam. 1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ  Cho vay một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.  Cho vay nhiều kì hạn, không có kì hạn trả nợ cụ thể, có thể trả nợ bất cứ lúc nào.  Cho vay nhiều kì hạn, còn gọi là cho vay trả góp theo định kì nhiều lần. 1.4. Khái quát về cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng 1.4.1. Khái niệm hộ nông dân Hộ nông dân là những hộ gia đình chủ yếu hoạt động nông nghiệp, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn nhưng khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp và không có liên quan với công SVTH: Lê Yến Linh Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1