intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Gạch men COSEVCO

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

41
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là nhằm phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men Cosevco qua các năm 2013, 2014, 2015 để thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong các năm này. Qua việc phân tích đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, tăng doanh thu và kiểm soát tốt các chi phí của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Gạch men COSEVCO

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO SVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRÂM MSSV: 1254042499 NGÀNH: KẾ TOÁN GVHD: THS. NGUYỄN BẢO CHÂU Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016 SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm ii
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong trƣờng Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian vừa qua. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy ThS. Nguyễn Bảo Châu đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài. Em xin chân thành Ban lãnh đạo Công ty cổ phần gạch men Cosevco đã tạo điều kiện để cho những sinh viên chúng em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc thực tế. Xin chân thành cảm ơn các chị trong phòng Kế toán đã luôn giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do lần đầu thực hiện khóa luận cùng với kiến thức còn nhiều hạn hẹp do vậy bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Kính chúc quý Công ty Cổ phần gạch men Cosevco ngày càng phát triển hơn nữa, kính chúc các chị trong phòng kế toán sức khỏe dồi dào, hạnh phúc trong cuộc sống và thành công trong sự nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Trâm SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm…... Xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần DTTC Doanh thu tài chính CKTM Chiết khấu thƣơng mại GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại GVHB Giá vốn hàng bán CP Chi phí CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH Chi phí bán hàng CPTC Chi phí tài chính CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung TN Thu nhập LNT Lợi nhuận thuần LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế LNST Lợi nhuận sau thuế HĐTC Hoạt động tài chính VCSH Vốn chủ sở hữu CN Chi nhánh TSCĐ Tài sản cố định SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu Mục lục GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 3 5. Nội dung đề tài: ......................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ........................................................................... 4 1.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................................................... 4 1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 4 1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......... 5 1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 10 1.2 Phƣơng pháp phân tích ................................................................................................................ 11 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh ............................................................................................................ 11 1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết ............................................................................................. 13 1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị .............................................................................................................. 13 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ....................... 15 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................................... 15 2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty ................................................................................................. 16 2.2.1 Hình thức sở hữu vốn ........................................................................................................... 16 2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................................. 16 2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu.................................................................... 16 2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................... 17 2.3.1 Chức năng ............................................................................................................................ 17 2.3.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................................. 17 2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................................ 17 2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................ 17 2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban ................................................................... 18 2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 20 2.5 Tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................................................... 21 2.5.1 Chế độ kế toán ...................................................................................................................... 21 2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng.................................................................................................. 21 2.5.3 Hình thức kế toán ................................................................................................................. 22 2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................................... 22 SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ...................................................................................................................... 24 3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 ................... 24 3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu ............................................................................... 25 3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí................................................................................... 26 3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 28 3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................. 28 3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm ........................................................ 36 3.2.3 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 39 3.2.4 Phân tích lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 44 3.3 Phân tích hoạt động tài chính............................................................................................. 46 3.3.1 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................. 46 3.3.2 Phân tích chi phí hoạt động tài chính ............................................................................... 47 3.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính ........................................................................... 47 3.4 Phân tích hoạt động khác ................................................................................................... 49 3.4.1 Phân tích thu nhập khác .................................................................................................... 49 3.4.2 Phân tích chi phí khác ......................................................................................................... 49 3.4.3 Phân tích lợi nhuận khác trong ba năm qua ......................................................................... 49 3.5 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế .......................................................................................... 50 3.5.1 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm qua ................................................... 50 3.5.2 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế theo kỳ kế hoạch ................................................................. 51 3.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ số .............................................................. 54 3.6.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí ............................................................................... 54 3.6.2 Tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty................................................................. 57 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ............................................................................. 66 4.1 Nhận xét và giải pháp về doanh thu ........................................................................................ 66 4.2.1 Về công tác tiêu thụ ............................................................................................................ 66 4.2.2 Về chiến lƣợc sản phẩm .............................................................................................. 67 4.2 Nhận xét và giải pháp về chi phí .............................................................................................. 68 4.2.1 Giải pháp về chi phí sản xuất ............................................................................................ 68 4.2.2 Quản lý tồn kho để giảm thiểu chi phí lƣu kho ............................................................... 69 4.2.3 Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu .................................................... 69 4.3 Một số nhận xét và giải pháp khác .................................................................................... 70 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 71 SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm ( 2013-2015) Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí qua ba năm (2013 – 2015) Bảng 3.3: Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh trong ba năm vừa qua Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua Bảng 3.6: Phân tích giá thành bình quân trên một đơn vị sản phẩm qua ba năm ( 2013- 2015) Bảng 3.7: Phân tích tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong ba năm vừa qua Bảng 3.8: Phân tích chi phí hoạt động tài chính trong ba năm vừa qua Bảng 3.9: Phân tích tình hình lợi nhuận tài chính trong ba năm vừa qua Bảng 3.10: Phân tích tình hình lợi nhuận khác trong ba năm vừa qua Bảng 3.11: Phân tích tình hình lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm vừa qua Bảng 3.12: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2013 Bảng 3.13: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2014 Bảng 3.14: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2015 Bảng 3.15: Bảng tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí trong ba năm (2013- 2015) Bảng 3.16: Các tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty trong ba năm qua Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua (2013-2015) Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015) Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm (2013- 2015) SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu Biểu đồ 3.4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh qua các năm Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo vùng thị trƣờng qua ba năm Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013 -2015) Biểu đồ 3.7: Biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 3.8: Tình hình các khoản mục trong chi phí bán hàng trong ba năm vừa qua Biểu đồ 3.9: Tình hình các khoản mục trong chi phí quản lý doanh nghiệp trong ba năm qua Biểu đồ 3.10: Doanh thu từ hoạt động tài chính qua các năm Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần (2013-2015) Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần (2013 -2015) Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ lãi gộp các doanh nghiệp ngành gạch men (2013-2015) Biểu đồ 3.14: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần (2013 – 2015) Biểu đồ 3.15: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên tổng tài sản bình quân (2013- 2015) Biểu đồ 3.16: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015) Biểu đồ 3.17: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch men Cosevco Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trải qua một giai đoạn bất động sản đóng băng đã gây ảnh hƣởng xấu đến ngành xây dựng và các ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Từ năm 2011 đến 2015, ngành gạch men gặp nhiều biến động. Vào giai đoạn khó khăn năm 2011- 2013, nhiều công ty lâm vào tình trạng thua lỗ trầm trọng. Điển hình nhƣ công ty cổ phần Vitaly, công ty Viglacera Thăng Long đã lỗ gần hết vốn chủ sở hữu. Tình trạng chƣa hết lỗ lũy kế và liên tục ngấp nghé thua lỗ cũng diễn ra với công ty Viglacera Hà Nội. Tại công ty cổ phần gạch men Cosevco cũng rơi vào tình trạng thua lỗ nhƣ các doanh nghiệp cùng ngành. Vào giai đoạn 2014- 2015, ngành gạch men bắt đầu hồi phục cùng với sự hồi phục của thị trƣờng bất động sản. Hầu hết công ty gạch ốp lát đều đầu tƣ mạnh, tăng công suất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Độ cạnh tranh tập trung nhiều hơn với vào phân khúc gạch Ceramic. Do đó từ năm 2016 và các năm tới, mức độ cạnh trạnh trong ngành gạch ốp lát sẽ rất khốc liệt. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đến từ các quốc gia khác nhau. Điển hình nhất, phải kể đến các doanh nghiệp Trung Quốc. Sự cạnh tranh diễn ra từ phân khúc giá rẻ đến phân khúc giá cao, tuy nhiên chủ yếu là những mặt hàng giá rẻ. Ngoài ra, gạch ốp lát tới từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ,… cũng đƣợc nhập khẩu với số lƣợng nhỏ, chủ yếu là các mẫu mã trong nƣớc không có. Tuy nhiên, hiện gạch nội đang chiếm ƣu thế nhờ sử dụng các dây chuyền sản xuất tiên tiến từ châu Âu đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, lợi thế về địa lý giúp giảm giá thành và bên cạnh đó còn có ƣu thế hơn về thuế suất nhập khẩu so với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Công ty cổ phần gạch men Cosevco đƣợc biết đến với chỗ đứng vững chắc tại thị trƣờng miền Trung và có các chi nhánh khắp cả nƣớc. Với việc áp dụng công nghệ Sacmi của Italya, công ty đã cho ra mắt trên thị trƣờng những sản phẩm bền, đẹp đáp ứng phần nào nhu cầu của thị trƣờng. Với sự cạnh tranh đang diễn ra hiện nay, Công ty cổ phần gạch men Cosevco để giữ đƣợc chỗ đứng ở hiện tại và phát triển hơn ở tƣơng lai thì công ty cần có những giải pháp chiến lƣợc về kinh doanh đúng đắn. Nhận SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu thấy đƣợc sự cần thiết này, em đã thực hiện đề tài: “ Phân tích và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco” để nhìn nhận lại kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến 2015 dƣới cái nhìn phân tích để hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần làm nâng cao kết quả kinh doanh của công ty trong những năm sắp tới. 2. Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là nhằm phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men Cosevco qua các năm 2013, 2014, 2015 để thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong các năm này. Qua việc phân tích đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, tăng doanh thu và kiểm soát tốt các chi phí của công ty.  Các câu hỏi cần nghiên cứu - Doanh thu qua các năm 2013, 2014, 2015 của công ty tăng giảm nhƣ thế nào? Tốc độ tăng giảm ra sao? - Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của doanh thu? - Chi phí của công ty qua các năm 2013, 2014, 2015 tăng giảm nhƣ thế nào? Tỷ lệ tăng giảm ra sao? - Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của chi phí? - Giải pháp nào cần thiết để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần gạch men Cosevco vào năm 2012, 2013, 2014, 2015 tại phòng kế toán của công ty. - Từ những số liệu đã thu thập đƣợc, thực hiện quá trình so sánh, tính toán và tìm hiểu các yếu tố tác động. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu 4. Phạm vi nghiên cứu  Không gian Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần gạch men Cosevco tại đƣờng số 9 khu công nghiệp Hòa Khánh, phƣờng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.  Thời gian Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 22/02/2016 đến 31/03/2016. Số liệu trong đề tài đƣợc thực hiện từ năm 2013 đến năm 2015.  Đối tƣợng nghiên cứu Vì thời gian hạn chế nên đề tài của em chỉ đƣợc thực hiện một số nội dung chủ yếu sau: - Nghiên cứu những lý thuyết có liên quan đến phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. - Phản ánh và phân tích những vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại công ty. - Từ những phân tích đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh. 5. Nội dung đề tài: Đề tài đƣợc thực hiện gồm các phần nhƣ sau: - Giới thiệu - Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Chƣơng 4: Nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men Cosevco - Kết luận SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO 1.1 Phƣơng pháp luận 1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các yếu tố có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là tiến hành phân tích các chỉ tiêu về sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, các chi phí, lợi nhuận sau thuế và các tỷ số tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quá trình phân tích đƣợc tiến hành qua các bƣớc: quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý số liệu, tìm hiểu nguyên nhân sau đó đề ra các giải pháp và phƣơng hƣớng hoạt động để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Bên cạnh nhìn ra đƣợc khả năng của doanh nghiệp, việc phân tích còn giúp các nhà quản trị nhìn ra những rủi ro để đề ra các biện pháp phòng ngừa và cho ra các quyết định quan trọng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài khác nhƣ các nhà đầu tƣ, cho vay,… vì thông qua phân tích họ mới có thể có những quyết định đúng đắn. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu 1.1.1.3 Đối tượng sử dụng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Có rất nhiều đối tƣợng sử dụng kết quả của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mỗi đối tƣợng sử dụng để phục vụ cho mục đích riêng của mình. - Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho họ các thông tin về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh, các thông tin tài chính, từ đó làm cơ sở để các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các quyết định đầu tƣ, dự báo tài chính, phân phối lợi nhuận,... - Đối với các nhà đầu tƣ: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho họ cái nhìn về lợi nhuận và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể đi đến các quyết định có nên đầu tƣ hay không. - Đối với các nhà cho vay: vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà cho vay là doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Chính vì thế khi nhìn vào phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc mối quan tâm của các nhà cho vay. - Đối với cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế: Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy thực trạng về tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán đƣợc chính xác hơn về mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc và có các biện pháp quản lý hiệu quả hơn. 1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu  Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, sự chấp nhận của thị trƣờng đối với sản phẩm của doanh nghiệp và phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá tình hình doanh thu, tiêu thụ sản phẩm giúp cho các nhà quản lý thấy đƣợc ƣu khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao doanh thu, nâng cao lợi nhuận vì doanh thu là nhân tố quyết định SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu lợi nhuận trong điều kiện kiểm soát đƣợc chi phí. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. ( Không phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền) - Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh liên kết, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, giảm giá chứng khoán đã trích năm trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết. - Thu nhập khác: các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên ngoài các khoản thu đã đƣợc quy định nhƣ trên nhƣ: thu từ bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,… và các khoản thu bất thƣờng khác.  Các nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu: Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu. - Nhân tố bên trong doanh nghiệp  Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm. Chất lƣợng tốt sẽ để lại ấn tƣợng tốt cho ngƣời tiêu dùng về tất cả các sản phẩm có nhãn hiệu của ty. Chất lƣợng hàng hóa kém sẽ rất khó bán nếu bán đƣợc thì bán với giá thấp.  Mẫu mã hàng hóa: Tại ngành gạch ốp lát thì mẫu mã rất quan trọng. Để bán đƣợc nhiều hàng hóa thì bên cạnh việc chất lƣợng tốt thì mẫu mã cũng phải đa dạng đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của khách hàng.  Giá bán sản phẩm: Giá bán phải cạnh tranh so với các mặt hàng của các doanh nghiệp cùng ngành. Đặc biệt trong thời buổi hiện nay, ngƣời tiêu dùng có sự khảo sát giá rất kĩ lƣỡng trƣớc khi quyết định chọn mua.  Vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật: đây là yếu tố về nguồn lực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có nguồn vốn mạnh và có các cơ sở vật chất đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu  Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản phẩm và tìm hiểu thị trƣờng,… - Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hƣởng tới doanh thu thì doanh thu còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ: các đối thủ cạnh tranh, cơ cấu thị trƣờng, các chủ trƣơng kế hoạch của Nhà nƣớc,… 1.1.2.2 Chi phí Chi phí là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nếu xét theo khoản mục thì chi phí bao gồm: - Chi phí trong sản xuất:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất tạo ra sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp.  Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ cho các doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm chi phí về tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng,…  Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất ở doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm các khoản mục sau: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất,… - Chi phí ngoài sản xuất bao gồm:  Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm,… Chi phí này bao gồm các khoản mục nhỏ sau: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, …  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dự phòng,…  Các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí: có thể chia làm hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí của doanh nghiệp là: - Nhân tố bên trong doanh nghiệp  Các nhân tố về mặt kĩ thuật, công nghệ sản xuất: nếu doanh nghiệp sở hữu các công nghệ sản xuất tốt, hiện đại có thể tiết kiệm về nguyên nhiên liệu sẽ giúp cho giá thành sản phẩm sản xuất hạ nhƣng vẫn đảm bảo về chất lƣợng.  Nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý doanh nghiệp: Công tác tổ chức một doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí về sản xuất, chi phí trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp. - Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:  Giá cả của các yếu tố đầu vào: Yếu tố đầu vào có tác động rất lớn đến chi phí của doanh nghiệp. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng buộc doanh nghiệp phải tăng giá bán sản phẩm sẽ làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành.  Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp: Điều kiện tự nhiên có thể là vị trí địa lý, thời tiết. Nếu doanh nghiệp tọa lạc tại vị trí thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục làm giảm các hao phí. Với một môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh thì doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để tiêu thụ đƣợc sản phẩm. 1.1.2.3 Lợi nhuận Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Lợi nhuận là hiệu quả kinh tế là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác nhằm đánh giá cả quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích lợi nhuận cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên để phục vụ cho công tác quản lý và cả các mục tiêu kinh tế khác. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có: SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần từ bán hàng: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Đây là khoảng chênh lệch giữa lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận này chính là chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:  Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh  Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn  Lợi nhuận về cho thuê tài sản  Lợi nhuận về hoạt động đầu tƣ khác  Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng  Lợi nhuận cho vay vốn  Lợi nhuận do bán ngoại tệ - Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là những khoản lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất thƣờng xuyên. Thu nhập bất thƣờng của doanh nghiệp bao gồm:  Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định  Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng  Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ  Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thƣờng. - Lợi nhuận trƣớc thuế: là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu LNST=LNTT –( LNTT* Thuế suất) = LNTT*(1-Thuế suất) 1.1.2.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nƣớc. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.3.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí  Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ×100% Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu đƣợc, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu phần trăm hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngƣợc lại.  Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần × 100% Chỉ tiêu này phản ánh để thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngƣợc lại.  Tỷ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần Tỷ số CPQLDN trên doanh thu thuần ×100% Chỉ tiêu này cho biết đã thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngƣợc lại. SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu 1.1.3.2 Tỷ số khả năng sinh lời  Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần × 100% Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.  Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên DTT = ×100% Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.  Doanh lợi tiêu thụ (ROS) Doanh lợi tiêu thụ ×100% Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.  Doanh lợi tài sản (ROA) ROA ×100% Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.  Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) ROE × 100% Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2 Phƣơng pháp phân tích 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu ngành hoặc trung bình ngành để thấy đƣợc khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Phƣơng pháp so sánh gồm: Phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc.  Phân tích theo chiều ngang: phân tích các tỷ lệ và chiều hƣớng biến động giữa các kỳ trên báo cáo. - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: là chỉ tiêu của một kì đƣợc chọn làm căn cứ để so sánh. Các gốc so sánh có thể là:  Số gốc là số kỳ trƣớc: so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa kì này với kì trƣớc. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động, khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Có thể dùng so sánh liên hoàn và so sánh định gốc.  Số gốc là số kế hoạch: là so sánh giữa thực tế và chỉ tiêu đặt ra. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra.  Số gốc là trung bình ngành: tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp so với trung bình ngành. - Điều kiện so sánh:  Về mặt thời gian: phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp tính toán và cùng một đơn vị đo lƣờng.  Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau. - Kỹ thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị phân tích với trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.  So sánh bằng số tƣơng đối: là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, hiệu suất.  So sánh bằng số bình quân: phản ánh đặc trƣng chung về mặt số lƣợng của một đơn vị, bộ phận hay một tổng thể có cùng một tính chất. Hai phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là: bình quân đơn giản và gia quyền.  Phân tích theo chiều dọc SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1