intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của việc mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

142
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Tác động của việc mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước nêu tổng quan về thị trường bán lẻ Việt Nam và cam kết mở cửa thị trường bán lẻ. Tác động của việc Việt Nam mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nươc. Thực trạng và giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của việc mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Tác động của việc mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quỳnh Nga Lớp : Nhật 1 Khoá : K 43 Giáo viên hướng dẫn :ThS Phạm Thanh Hà Hà Nội, tháng 05/2008
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. WTO : World Trade Organization (Tổ chức Thương Mại Thế giới) 2. ASEAN : The Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3. APEC : The Asia - Europe Meeting (Diễn đàn hợp tác Á - Âu) 4. ASEM : Asia - Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - TháI Bình Dương) 5. EU : European Union (Liên minh Châu Âu) 6. UNDP : United Nations Development Programme (Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc) 7. PNTR : Permanent Normal Trade Relations (Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường Vĩnh viễn) 8. ISO 9000 : A family of standards for quality management systems (Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng) 9. CPC : Central Product Classification (Hệ thống phân loại sản phẩm của Liên Hiệp Quốc) 10. KFTC : Korea Fair Trade Commission (Hội đồng thương mại công bằng Hàn Quốc) 11. GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) 12. HTX : Hợp tác xã 13. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 14. CNTT : Công nghệ thông tin 15. NK : Nhập khẩu 16. TTTM : Trung tâm thương mại 17. GCCI : Global Consumer Confidence Index (Chỉ số lạc quan tiêu dùng)
  3. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2001-2006 .......................... 36 Bảng 2: Top 10 thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới 2008 .................... 40 Bảng 3: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ ........................................ 41 Bảng 4: Thị phần thị trường bán lẻ tính theo khu vực ............................... 43 Sơ đồ 1: Vị trí của dịch vụ bán lẻ trong ngành dịch vụ phân phối ............. 11 Sơ đồ 2: Cung cầu của thị trường bán lẻ ...................................................... 6 Sơ đồ 3: Kênh phân phối tổng quát............................................................... 8 Sơ đồ 4:Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................... 45 Biểu đồ 1: Tỷ lệ lựa chọn kênh phân phối .................................................. 17 Biểu đồ 2: Kêt quả kinh doanh của Tổng công ty Saigon Co.op giai đoạn 2005 - 2007 .................................................................................. 53 Biểu đồ 3: Biểu đồ kết quả kinh doanh của SATRA Group giai đoạn 2005 - 2007 ................................................................................................. 55
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 7 CHƢƠNG I ................................................................................................. 11 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM VÀ CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................................... 11 I/ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM ..................................... 11 1. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ .................................... 11 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ................................... 13 3. PHÂN LOẠI THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................... 14 3.1 BÁN LẺ QUA CỬA HÀNG ........................................................... 14 3.1.1 CĂN CỨ VÀO CHỦNG LOẠI HÀNG HOÁ KINH DOANH ........................................................................................................ 14 3.1.2 CĂN CỨ VÀO SỰ QUAN TÂM VỀ GIÁ CẢ CỦA NHÀ BÁN LẺ .......................................................................................... 15 3.1.3 CĂN CỨ THEO MỨC ĐỘ DỊCH VỤ MÀ NHÀ BÁN LẺ CUNG CẤP .................................................................................... 15 3.2 BÁN LẺ KHÔNG QUA CỬA HÀNG ............................................ 16 3.3 XÉT THEO KÊNH PHÂN PHỐI .................................................. 16 3.3.1 KÊNH PHÂN PHỐI TRUYỀN THỐNG ............................... 16 3.3.2. KÊNH PHÂN PHỐI HIỆN ĐẠI ........................................... 17 4. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN ......................................................................................... 18 4.1 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ LÀ CẦU NỐI QUAN TRỌNG GIỮA SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG ...................................................................... 18 4.2 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ LÀ KÊNH CUNG CẤP THÔNG TIN TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƢỜI TIÊU DÙNG VÀ NGƢỢC LẠI.......... 18 4.3 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ LÀ CÔNG CỤ PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ MỨC SỐNG CỦA DÂN CƢ TRONG XÃ HỘI .............................................................................................. 20
  5. Khóa luận tốt nghiệp 4.4 THÔNG QUA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ, NHÀ NƢỚC SẼ XÂY DỰNG NHỮNG CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP ĐỂ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VÀ ĐỊNH HƢỚNG TIÊU DÙNG ....................................... 20 4.5 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ GIỮ VAI TRÒ NGÀY CÀNG QUAN TRỌNG TRONG QUÁ TRÌNH TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG XÃ HỘI .. 21 II/ TỔNG QUAN VỀ CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM .................................................................................................................................... 21 1. VIỆT NAM GIA NHẬP WTO VÀ CAM KẾT TRONG LĨNH VỰC PHÂN PHỐI212. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ............................................................ 22 III/ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRONG VIỆC MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ.................................................................................................... 23 1. HÀN QUỐC ..................................................................................... 23 2. TRUNG QUỐC ................................................................................ 25 3. THÁI LAN ....................................................................................... 28 4. KINH NGHIỆM RÚT RA CHO VIỆT NAM ................................ 30 CHƢƠNG II TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC VIỆT NAM MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC ......................................................................................... 32 I/ THỰC TRẠNG CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................................... 32 1. THỰC TRẠNG CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI VIỆT NAM................................................................................... 32 2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CỞ SỞ PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI VIỆT NAM ....................................................... 34 II/ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM TRƢỚC THỜI ĐIỂM CAM KẾT MỞ CỬA ........................................................................................................................... 36 1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM ......................................................... 36 1.1 MÔI TRƢỜNG CHÍNH TRỊ ......................................................... 36 1.2 KINH TẾ ...................................................................................... 36 1.3 XÃ HỘI ........................................................................................ 37 1.4 VĂN HÓA ..................................................................................... 39 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 1 Nhật 1 - K43F
  6. Khóa luận tốt nghiệp 1.5 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ .......................................................... 39 2. THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM TRƢỚC THỜI ĐIỂM CAM KẾT MỞ CỬA................................................................ 40 2.1 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM LÀ MỘT THỊ TRƢỜNG ĐẦY TIỀM NĂNG, ĐANG PHÁT TRIỂN NHANH SONG CHỦ YẾU TẬP TRUNG Ở KHU VỰC THÀNH THỊ ................................................... 40 2.2 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ĐANG CÓ XU HƢỚNG CHUYỂN DỊCH TỶ TRỌNG GIỮA KÊNH PHÂN PHỐI HIỆN ĐẠI VÀ KÊNH PHÂN PHỐI TRUYỀN THỐNG422.3 CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM NGÀY CÀNG GAY GẮT, KHỐC LIỆT ............... 43 3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ....................................................... 44 II/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM ........................................................................................................................... 45 1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM........................................................................................... 45 1.1 NHÀ CUNG CẤP ......................................................................... 45 1.2 ĐỐI THỦ TIỀM ẨN ..................................................................... 46 1.3 KHÁCH HÀNG ............................................................................ 47 1.4 SẢN PHẨM THAY THẾ................................................................ 48 1.5 CẠNH TRANH NỘI BỘ ................................................................ 49 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM .................................................................................... 50 2.1 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC ĐANG TĂNG CƢỜNG MỞ RỘNG QUY MÔ.......................................................................... 50 2.2 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC YẾU NHẤT KHÂU DỊCH VỤ HẬU MÃI .......................................................................... 51 2.3 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC ĐÃ CÓ SỰ LIÊN KẾT VỚI NHAU SONG CÒN LỎNG LẺO, RỜI RẠC ................................ 52 3. MỘT SỐ DOANH NGHIỆP BÁN LẺ LỚN CỦA VIỆT NAM .... 53 3.1 LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (SAIGON CO.OP) ............................................ 53 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 2 Nhật 1 - K43F
  7. Khóa luận tốt nghiệp 3.2 HỆ THỐNG BÁN LẺ G7 MART ................................................... 54 3.3 TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI SÀI GÒN (SATRA GROUP) .... 55 3.4 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VIỆT NAM (VDA) ...................................................................... 56 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI BÁN LẺ CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM .................................. 57 4.1 ĐIỂM MẠNH ............................................................................... 57 4.1.1 ĐÃ CÓ THƢƠNG HIỆU VÀ KÊNH PHÂN PHỐI RỘNG KHẮP: ............................................................................................ 57 4.1.2 SỰ AM HIỂU VỀ VĂN HÓA, THỊ HIẾU VÀ THÓI QUEN TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG TRONG NƢỚC:594.1.3 QUY MÔ NHỎ NÊN LINH HOẠT, DỄ THAY ĐỔI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƢỜNG BIẾN ĐỘNG ........................................................... 60 4.2 ĐIỂM YẾU ................................................................................... 61 4.2.1 VỀ VỐN ................................................................................ 61 4.2.2 VỀ HẬU CẦN ....................................................................... 62 4.2.3 VỀ CON NGƢỜI ................................................................... 63 4.2.4 TÍNH CHUYÊN NGHIỆP ..................................................... 64 4.3 CƠ HỘI ........................................................................................ 64 4.4 THÁCH THỨC ............................................................................. 65 III/ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC........................................................... 66 1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ................................................................. 66 1.1 BUỘC CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC PHẢI NGHIÊM KHẮC NHÌN LẠI MÌNH, NHẬN DIỆN RÕ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỂ VƢƠN LÊN CẠNH TRANH HIỆU QUẢ ........................................................................... 66 1.2 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY THAY ĐỔI TƢ DUY CŨ, TRÌ TRỆ SANG TƢ DUY HỘI NHẬP NĂNG ĐỘNG ...................................... 68 1.3 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY ĐỔI MỚI VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC HÀNH ĐỘNG THEO HƢỚNG HIỆU QUẢ VÀ CHUYÊN NGHIỆP HƠN ................................................................................................... 70 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 3 Nhật 1 - K43F
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.4 CƠ HỘI HỌC HỎI, TÍCH LŨY KINH NGHIỆM TỪ THỰC TIỄN CẠNH TRANH VỚI CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ NƢỚC NGOÀI 70 1.5 NÂNG CAO TINH THẦN LIÊN KẾT, HỢP TÁC GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ NỘI ĐỊA ĐỂ ĐỐI ĐẦU VỚI CÁC TẬP ĐOÀN BÁN LẺ NƢỚC NGOÀI .......................................................... 72 2. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ................................................................. 73 2.1 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM SẼ KHÓ CÓ THỂ CẠNH TRANH VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI, NGUY CƠ MẤT THỊ PHẦN VÀ PHÁ SẢN HÀNG LOẠT ............................................. 73 2.2 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ BỊ THÂU TÓM BỞI CÁC ĐỐI THỦ NƢỚC NGOÀI VỚI TIỀM LỰC VỐN HÙNG MẠNH .................................................................................... 74 2.3 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC CÓ THỂ GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN DO HOẠT ĐỘNG CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI .......................................... 74 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC75CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA VIỆC VIỆT NAM MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRONG NƢỚC ............. 79 I/ PHƢƠNG HƢỚNG MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ..................................... 79 1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU MỞ CỬA ....................................... 79 1.1 QUAN ĐIỂM ................................................................................ 79 1.2 MỤC TIÊU ................................................................................... 80 1.2.1 CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƢỞNG ........................................ 80 1.2.2 HIỆN ĐẠI HÓA KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI, ĐẶC BIỆT LÀ THƢƠNG MẠI HIỆN ĐẠI; HOÀN THÀNH VỀ CƠ BẢN CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH CHỢ. .......... 81 II/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ .................................................................... 81 1. VỀ PHÍA NHÀ NƢỚC .................................................................... 81 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 4 Nhật 1 - K43F
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1.1 XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI BÁN LẺ .................................... 82 1.2 XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ CHO NGÀNH PHÂN PHỐI BÁN LẺ VIỆT NAM ................................................................. 83 1.3 CẦN PHẢI CÓ NHỮNG CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH ĐẢM NHIỆM VIỆC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI BÁN LẺ THEO MỘT HỆ THỐNG CHUẨN MỰC THỐNG NHẤT .............. 84 2. VỀ PHÍA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ .................................. 84 2.1 TĂNG CƢỜNG KHẢ NĂNG THU HÚT VỐN .............................. 84 2.1.1 MỞ RỘNG QUY MÔ THÔNG QUA VIỆC LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NƢỚC........................................ 85 2.1.2 TẬP TRUNG VỐN THÔNG QUA VIỆC MỞ RỘNG HỢP TÁC VỚI CÁC NGÂN HÀNG VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG ..................................................................................... 86 2.1.3.TẬP TRUNG VỐN THÔNG QUA VIỆC PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU ..................................................................... 86 2.2 CẢI THIỆN CÔNG TÁC HẬU CẦN ............................................. 87 2.2.1 TẠO LẬP MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỚI CÁC NHÀ CUNG ỨNG VÀ CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI .................... 87 2.2.2 THU MUA VÀ QUẢN LÝ HÀNG HÓA872.3 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC .......................................... 88 2.3.1 CHÚ TRỌNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỪ BỘ PHẬN QUẢN TRỊ CẤP CAO ĐẾN ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG ......................................................................... 88 2.3.2 ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ KHEN THƢỞNG, ĐÃI NGỘ HỢP LÝ ĐỂ KÍCH THÍCH LÀM VIỆC HIỆU QUẢ, NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG ........................................................................ 89 2.4 KHẮC PHỤC TÍNH THIẾU CHUYÊN NGHIỆP ......................... 89 2.4.1 CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ PHẢI XÂY DỰNG MỘT CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DÀI HƠI VÀ CHÚ TRỌNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG .......................................... 89 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 5 Nhật 1 - K43F
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.4.2 CHÚ TRỌNG CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, ĐẶC BIỆT LÀ CÔNG TÁC HẬU MÃI THEO HƢỚNG CHUYÊN NGHIỆP VÀ LÀM HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG........................... 90 2.4.3 XÁC ĐỊNH CHO DOANH NGHIỆP MỘT PHONG CÁCH RIÊNG, ĐẶC TRƢNG VÀ KHÁC BIỆT ........................................ 91 2.4.4 XÂY DỰNG VÀ NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT, ÁP DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CÁCH QUẢN LÝ HIỆN ĐẠI ĐỂ KINH DOANH HIỆU QUẢ ............................................. 91 2.4.5 DOANH NGHIỆP BÁN LẺ CẦN PHẢI ĐA DẠNG HÓA PHƢƠNG THỨC BÁN HÀNG ...................................................... 92 KẾT LUẬN ................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 95 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 6 Nhật 1 - K43F
  11. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Gia nhập WTO, hội nhập kinh tế quốc tế cũng có nghĩa là Việt Nam sẽ phải mở cửa nền kinh tế, tạo điều kiện thông thoáng và môi trƣờng kinh doanh bình đẳng đối với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ đối với tất cả các thành phần kinh tế. Mở cửa thị trƣờng bán lẻ đƣợc coi là một trong những vấn đề nhạy cảm nhất khi Việt Nam gia nhập WTO và đây là vấn đề khá căng thẳng trên bàn đàm phán. Bởi nếu “thua trên sân nhà”, hậu quả sẽ không chỉ dừng lại ở chỗ mất thị trƣờng bán lẻ vào tay các tập đoàn nƣớc ngoài, mà kéo theo nó là sự sụp đổ của các nhà sản xuất trong nƣớc và hoạt động nhập khẩu cũng bị chi phối. Thị trƣờng bán lẻ Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn và hầu nhƣ còn chƣa đƣợc khai thác. Hơn nữa, theo lộ trình cam kết, Việt Nam sẽ chính thức mở cửa thị trƣờng bán lẻ vào tháng 1 năm 2009. Do đó, trong thời gian vừa qua nhiều tập đoàn bán lẻ lớn trên thế giới đã xây dựng kế hoạch, đƣa Việt Nam vào thị trƣờng phát triển chiến lƣợc của mình. Có thể nói, đến nay Việt Nam đã hình thành mạng lƣới siêu thị, TTTM ở các thành phố và đô thị lớn trong cả nƣớc, góp phần không nhỏ vào việc tạo ra một diện mạo mới cho thƣơng mại bán lẻ ở Việt Nam, nâng cao văn minh thƣơng nghiệp, đáp ứng đƣợc nhu cầu mua sắm của ngƣời dân Việt Nam. Trong những năm qua, các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam đã có những bƣớc phát triển rất nhanh, đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Song hệ thống phân phối bán lẻ Việt Nam đƣợc đánh giá là còn mang nặng tính đại lý, rời rạc, thiếu tính liên kết, thu lợi nhuận thấp. Hơn nữa doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nguyễn Thị Quỳnh Nga 7 Nhật 1 - K43F
  12. Khóa luận tốt nghiệp vốn ít, kinh nghiệm quản lý kinh doanh hạn chế, thiếu chuyên nghiệp trong khâu thu mua và cung ứng hàng hóa, công tác hậu cần còn yếu kém… Gia nhập WTO, đồng nghĩa với việc Việt Nam sẽ phải mở cửa hoàn toàn thị trƣờng phân phối, các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ còn rất ít thời gian để tiến hành xây dựng và tổ chức các hệ thống TTTM hiện đại đủ sức cạnh tranh với các đại gia nƣớc ngoài trong quá trình hội nhập. Sự thâm nhập của các tập đoàn phân phối xuyên quốc gia sẽ là những đối thủ cạnh tranh đầy ƣu thế, tạo ra những thách thức rất lớn đối với Việt Nam. Thời điểm mở cửa thị trƣờng bán lẻ đang đến rất gần. Đối mặt với các tập đoàn nƣớc ngoài mạnh về tài chính, công nghệ và kinh nghiệm kinh doanh, các doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc với những điểm mạnh và điểm yếu vốn có sẽ chịu những tác động của việc mở cửa thị trƣờng này nhƣ thế nào? Trƣớc áp lực mạnh mẽ từ làn sóng xâm nhập của các tập đoàn bán lẻ nƣớc ngoài, liệu các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam chấp nhận nguy cơ bị các đối thủ nƣớc ngoài thao túng thị trƣờng hay sẽ có khả năng khắc phục điểm yếu, phát huy thế mạnh, đón nhận cơ hội, bứt phá vƣơn lên, đổi mới và cạnh tranh, giành thế chủ động? Để hệ thống bán lẻ trong nƣớc cạnh tranh tốt trong điều kiện thời điểm cam kết mở cửa thị trƣờng này đang đến gần, Nhà nƣớc cũng nhƣ chính các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam phải có những giải pháp gì? Nhận thấy phân phối bán lẻ là một vấn đề nhạy cảm và cấp thiết khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, em mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “ Tác động của việc mở cửa thị trƣờng bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc” với mong muốn tiếp cận thông tin về thị trƣờng bán lẻ Việt Nam, thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc và đi vào phân tích sâu hơn về tác động của việc mở cửa thị trƣờng này đối với các doanh nghiệp bán lẻ nội địa cũng nhƣ đề xuất một số giải pháp. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 8 Nhật 1 - K43F
  13. Khóa luận tốt nghiệp II.Nội dung và phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Khóa luận tập trung vào các nội dung chủ yếu nhƣ sau: - Khái quát chung về thị trƣờng bán lẻ Việt Nam và cam kết mở cửa thị trƣờng bán lẻ - Nêu lên thực trạng thị trƣờng bán lẻ Việt Nam trƣớc thời điểm mở cửa, thực trạng hoạt động của doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc để từ đó tập trung làm rõ những tác động của việc mở cửa thị trƣờng này đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nƣớc - Đề xuất giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của việc mở cửa thị trƣờng bán lẻ đối với các doanh nghiệp nội địa trong ngành. Về mặt phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về tài liệu và thời gian nên khóa luận chỉ tập trung vào nghiên cứu trong phạm vi 10 năm trở lại đây. III. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận là: - Phƣơng pháp tổng hợp số liệu - Phƣơng pháp phân tích đánh giá - Phƣơng pháp đối chiếu so sánh - Phƣơng pháp lý luận lôgic IV. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thị trường bán lẻ Việt Nam và cam kết mở cửa thị trường bán lẻ Chương 2: Tác động của việc Việt Nam mở cửa thị trường bán lẻ đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước Nguyễn Thị Quỳnh Nga 9 Nhật 1 - K43F
  14. Khóa luận tốt nghiệp Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của việc Việt Nam mở cửa thị trường bán lẻ đối với doanh nghiệp bán lẻ trong nước Do hạn chế về kiến thức, thời gian thực hiện và tài liệu, khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự phản hồi và góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S Phạm Thanh Hà đã tận tình hƣớng dẫn và sâu sát giúp đỡ hoàn thành khóa luận này. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 10 Nhật 1 - K43F
  15. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM VÀ CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ I/ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM 1. Khái niệm về thị trƣờng bán lẻ Theo Hệ thống phân loại sản phẩm của Liên Hiệp Quốc (CPC) được hầu hết các thành viên WTO sử dụng làm cơ sở cho việc xây dựng lộ trình cam kết thì bán lẻ là một trong bốn nhóm dịch vụ chính của dịch vụ phân phối. Sơ đồ 1: Vị trí của dịch vụ bán lẻ trong ngành dịch vụ phân phối Nguồn: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) Vậy bán lẻ là gì? Thị trƣờng bán lẻ đƣợc hiểu nhƣ thế nào? Khái niệm bán lẻ: Trong cuốn “Quản trị Marketing”, Philip Kotler đã định nghĩa bán lẻ nhƣ sau: “Bán lẻ là mọi hoạt động nhằm bán hàng hóa hay dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng cho cá nhân, không mang tính thƣơng mại”. Trong “Giáo trình Marketing lý thuyết” (Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng) cũng đã đƣa ra định nghĩa: Nguyễn Thị Quỳnh Nga 11 Nhật 1 - K43F
  16. Khóa luận tốt nghiệp “Hoạt động bán lẻ bao gồm tất cả các hoạt động phân phối hàng hóa hoặc dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng, nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cá nhân, phi thƣơng mại”. Nhƣ vậy bất kỳ một tổ chức nào (nhà sản xuất, nhà bán buôn, hoặc nhà bán lẻ) bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng đều đang làm chức năng bán lẻ; bất kể những hàng hóa, dịch vụ đƣợc bán nhƣ thế nào (bởi ngƣời bán, qua thƣ, điện thoại, máy bán hàng tự động, bán qua Internet…) hoặc bất kể chúng đƣợc bán ở đâu (trong cửa hàng, trên đƣờng phố, tại nhà của khách hàng…). Khái niệm thị trƣờng bán lẻ: Thị trƣờng bán lẻ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán giữa các nhà bán lẻ và ngƣời tiêu dùng. Sơ đồ 1: Cung- cầu của thị trƣờng bán lẻ P S p D q Q Nguồn: “Quản trị Marketing”, Philip Kotler Cung bán lẻ ở đây bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức mua hàng hoá để bán lại nhằm kiếm lời. Cầu bán lẻ ở đây là những ngƣời tiêu dùng cuối cùng, có nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ. Trong chuỗi giá trị, nhà bán lẻ là mắt xích cuối cùng nối nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng cuối cùng, các nhà bán lẻ đóng vai trò là ngƣời đại diện mua cho các khách hàng của họ. Khi lựa chọn mua hàng hoá từ nhà sản xuất, họ phải xem những sản phẩm ấy có thu hút đƣợc khách hàng của họ hay không. Từ đó họ quyết định nên kinh doanh những mặt hàng nào nhằm đáp Nguyễn Thị Quỳnh Nga 12 Nhật 1 - K43F
  17. Khóa luận tốt nghiệp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Chính vì thế, ngƣời bán lẻ là ngƣời am hiểu nhất nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, đồng thời ngƣời bán lẻ cũng chính là ngƣời nắm bắt đƣợc sát thực nhất những thay đổi trong xu hƣớng tiêu dùng của khách hàng. Trên thị trƣờng bán lẻ, ngƣời tiêu dùng là ngƣời chấp nhận giá, còn các nhà bán lẻ là ngƣời quyết định giá bán. Mức giá mà họ đƣa ra là dựa trên cơ sở: Mức giá mua vào, chi phí lƣu thông và khả năng thanh toán của khách hàng. 2. Đặc điểm của thị trƣờng bán lẻ Các hoạt động bán lẻ hàng hóa dù ở bất kì đâu hay với hình thức nào đều có những đặc điểm cơ bản sau:  Trong thị trƣờng bán lẻ, hàng hóa đƣợc bán trực tiếp, thẳng đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng để phục vụ mục đích tiêu dùng chứ không phải để kinh doanh hay để cho mục đích khác. Đây là đặc điểm cơ bản nhất của thị trƣờng hàng hóa bán lẻ.  Hàng hóa sau khi đƣợc định giá và khối lƣợng giữa ngƣời bán và ngƣời mua sẽ không có cơ hội quay trở lại thị trƣờng nữa, kết thúc một vòng chu chuyển hàng hóa; ngƣời mua hàng sẽ là ngƣời tiêu dùng cuối cùng.  Thị trƣờng bán lẻ là thị trƣờng cung cấp các nhãn hiệu hàng hóa khác nhau, đa dạng về chủng loại, từ các hàng hóa thông thƣờng giá trị thấp, tiêu dùng ngắn ngày đến các hàng hóa có giá trị cao, tiêu dùng dài ngày nhằm đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tƣợng khách hàng.  Tại thị trƣờng bán lẻ, bên cạnh hình thức chuyên doanh về một mặt hàng, còn có những doanh nghiệp bán lẻ kinh doanh một tập hợp các mặt hàng. Chẳng hạn tại các cửa hàng bán lẻ nhƣ siêu thị, số mặt hàng có thể lên tới 15.000 từ hơn 500 nhà sản xuất khác nhau. Vì thế, khách hàng có thể mua nhiều loại sản phẩm chỉ tại một địa điểm. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 13 Nhật 1 - K43F
  18. Khóa luận tốt nghiệp 3. Phân loại thị trƣờng bán lẻ Sơ đồ 2: Kênh phân phối tổng quát Kênh cấp không Kênh cấp một Kênh cấp hai Kênh cấp ba Nguồn: “Những nguyên lý tiếp thị” (Philip Kotler) 3.1 Bán lẻ qua cửa hàng 3.1.1 Căn cứ vào chủng loại hàng hoá kinh doanh  Các cửa hàng chuyên doanh: bán một chủng loại hẹp sản phẩm, nhƣng rất đa dạng. Ví dụ các cửa hàng quần áo, cửa hàng dụng cụ thể thao, cửa hàng đồ gỗ, cửa hàng hoa, cửa hàng sách.  Siêu thị: Siêu thị là cửa hàng bán lẻ tƣơng đối lớn, sử dụng phƣơng thức tự phục vụ, kinh doanh bán lẻ nhiều chủng loại hàng: thực phẩm, quần áo vải vóc, đồ gia dụng…  Cửa hàng bách hoá tổng hợp: là những cửa hàng bán một số chủng loại sản phẩm, thƣờng là quần áo đồ gia dụng và đồ đạc, trang thiết bị nội thất, trong đó mỗi chủng loại đƣợc bán tại những gian hàng riêng biệt. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 14 Nhật 1 - K43F
  19. Khóa luận tốt nghiệp  Cửa hàng phục vụ nhu cầu thƣờng ngày: là các cửa hàng bán thực phẩm, bán hàng hóa thông dụng phục vụ nhu cầu thƣờng ngày. Có quy mô tƣơng đối nhỏ nằm gần các khu dân cƣ, thời gian bán hàng của các cửa hàng này thƣờng cao. 3.1.2 Căn cứ vào sự quan tâm về giá cả của nhà bán lẻ  Cửa hàng hạ giá: Cửa hàng hạ giá bán những hàng hoá tiêu chuẩn theo giá thấp hơn bằng cách giảm định mức lợi nhuận và tăng khối lƣợng hàng bán.  Bán hàng theo mẫu: Áp dụng cho việc bán một số loại hàng có kích thƣớc, khối lƣợng lớn, giá trị kinh tế cao, kĩ thuật tiên tiến phức tạp, thông qua một mẫu quy ƣớc đƣợc thiết kế sẵn. Ví dụ: đồ gỗ, phƣơng tiện đi lại, thiết bị máy móc công nghệ...  Bán lẻ lộng giá: Những ngƣời bán lẻ lộng giá thƣờng bán giá thấp hơn giá bán lẻ. 3.1.3 Căn cứ theo mức độ dịch vụ mà nhà bán lẻ cung cấp  Bán lẻ tự phục vụ: cần có một diện tích mặt bằng khá lớn, tạo sự thoải mái cho khách hàng tự do, độc lập chọn lựa hàng theo ý thích.  Bán lẻ tự chọn: Khách hàng tham gia vào việc tìm kiếm hàng hóa cho mình mặc dù có thể yêu cầu giúp đỡ từ phía ngƣời bán.  Bán lẻ phục vụ hạn chế: Đảm bảo mức độ hỗ trợ bán hàng cao hơn, khách hàng có nhiều thông tin hơn. Đảm bảo những dịch vụ trả góp và nhận lại hàng đã mua cho khách hàng, chi phí khai thác cao hơn.  Bán lẻ phục vụ đầy đủ: Có nhân viên bán hàng phục vụ trong quá trình lựa chọn và so sánh tại chỗ; có thể thoải mái trả lại hàng đã mua, có dịch vụ giao hàng và phục vụ tại nhà miễn phí. Tuy nhiên chi phí bán lẻ cao. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 15 Nhật 1 - K43F
  20. Khóa luận tốt nghiệp 3.2 Bán lẻ không qua cửa hàng  Bán hàng qua máy tự động: Phƣơng thức bán hàng tự động đã đƣợc áp dụng cho rất nhiều hàng hoá khác nhau: thuốc lá, nƣớc ngọt, kẹo bánh... Ƣu điểm là bán hàng tự động 24 giờ/ngày.  Bán hàng qua điện thoại: Kiểu bán hàng qua điện thoại ví dụ nhƣ: hoa tƣơi, thực phẩm,.. đƣợc sử dụng phổ biến bởi ƣu điểm thông tin liên lạc nhanh chóng.  Bán hàng qua mạng internet: Đây cũng là một dạng bán hàng hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến nhờ ƣu điểm thông tin liên lạc nhanh chóng, giá thành thấp, truyền tải nội dung phong phú, đa dạng từ âm thanh đến hình ảnh.  Bán lẻ tại nhà: Ngƣời tiêu dùng sẽ có cơ hội dùng thử sản phẩm và tƣ vấn ngay tại nhà, tuy nhiên chi phí rất tốn kém và chỉ thực hiện đƣợc ở một địa điểm nhất định trong thời gian nhất định. 3.3 Xét theo kênh phân phối Dựa vào tính chất của kênh phân phối bán lẻ có thể chia thị trƣờng bán lẻ Việt Nam ra làm hai loại khác nhau là kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại. 3.3.1 Kênh phân phối truyền thống Đây là kênh phân phối của các cá nhân, tƣ nhân với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, thực hiện chủ yếu thông qua: chợ, tiệm tạp hóa, cửa hàng thực phẩm, ngƣời bán dạo, các cửa hàng bán sỉ bán lẻ,… Trƣớc đây, bất kể ở đâu có dân cƣ sinh sống thì ở đó sẽ hình thành nên các chợ cóc, chợ tạm để phục vụ nhu cầu của ngƣời dân. Chính vì thế, hầu hết các chợ kiểu này đều mang tính tự phát, không có quản lý, không có tổ chức. Nhƣng từ khi Nhà nƣớc thực hiện chính sách đổi mới kinh tế, mở rộng buôn bán, giao thƣơng với nƣớc ngoài thì kênh phân phối truyền thống ít nhiều bị ảnh hƣởng và có nhiều thay đổi. Công tác quản lý của Nhà nƣớc đối Nguyễn Thị Quỳnh Nga 16 Nhật 1 - K43F
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2