GVHD: Th.S Lê Đình Vui<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Giải quyết việc làm và nâng cao hiệu quả việc làm của người lao động là một<br />
chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, các<br />
<br />
uế<br />
<br />
nguồn lực để giải quyết và nâng cao hiệu quả việc làm cho người lao động còn nhiều<br />
khó khăn. Giải pháp quan trọng để giải quyết khó khăn đó là xuất khẩu lao động.<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Ý thức được vấn đề này, từ những năm 1980 trở lại đây, Đảng và Nhà nước ta<br />
<br />
đã có nhiều Nghị quyết, Quyết định, Thông tư hướng dẫn các ngành, các địa phương<br />
đẩy mạnh xuất khẩu lao động.<br />
<br />
h<br />
<br />
Trên cơ sở chủ trương của Đảng và Nhà nước về xuất khẩu lao động, Tỉnh ủy<br />
<br />
in<br />
<br />
Thừa Thiên Huế đã có chỉ thị số 22 ngày 18/12/2002, hướng dẫn các địa phương trên<br />
địa bàn tỉnh về công tác xuất khẩu lao động.<br />
<br />
cK<br />
<br />
Để triển khai chủ trương của Đảng và chỉ thị của Tỉnh ủy về xuất khẩu lao<br />
động, thị xã Hương Thủy đã thành lập Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động do Phó chủ tịch<br />
UBND thị xã Hương Thủy làm Trưởng ban và các Chủ tịch UBND phường, xã làm ủy<br />
<br />
họ<br />
<br />
viên.<br />
<br />
Công tác XKLĐ của thị xã Hương Thủy trong thời gian qua đã đạt được thành<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
tựu đáng khích lệ, đã có hơn 2300 người đi lao động ở nước ngoài, thu nhập của người<br />
đi lao động xuất khẩu cao hơn hẳn lao động trong nước, các gia đình có con em đi xuất<br />
khẩu lao động có mức sống khá hơn trước.<br />
<br />
ng<br />
<br />
Tuy nhiên, công tác xuất khẩu lao động của Hương Thủy vẫn còn nhiều hạn<br />
chế. Còn một bộ phận người đi lao động gặp rủi ro, không hoàn thành được hợp đồng,<br />
<br />
ườ<br />
<br />
không có khả năng trả nợ, gia đình có cuộc sống khó khăn hơn trước khi đi xuất khẩu<br />
lao động.<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Vì vậy, việc phân tích đúng thực trạng, tìm ra những nguyên nhân tồn tại và đề<br />
<br />
ra những giải pháp để khắc phục, tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu lao<br />
động của thị xã Hương Thủy là vấn đề cấp bách, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.<br />
Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “xuất khẩu lao động của thị xã Hương Thủy,<br />
tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh<br />
<br />
1<br />
<br />
GVHD: Th.S Lê Đình Vui<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài<br />
<br />
XKLĐ là một vấn đề được quan tâm nghiên cứu về lý luận cũng như thực tiễn,<br />
đã có nhiều công trình và nhiều bài viết nghiên cứu về vấn đề này như:<br />
- Hồ Thị Mẫn (2010), “Xuất khẩu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa<br />
<br />
uế<br />
<br />
Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay”, khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học Kinh tế<br />
Huế.<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
- Nguyễn Hữu Lợi (2009), xuất khẩu lao động ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa<br />
<br />
Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay, đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Trường<br />
Đại học Kinh tế Huế.<br />
<br />
- Lê Hồng Huyên (2006), Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của xuất khẩu lao<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
động Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận văn thạc sỹ kinh tế.<br />
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.<br />
<br />
cK<br />
<br />
Các đề tài này đã góp phần làm rõ nhiều nội dung lý luận về XKLĐ như: khái<br />
niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng, kinh nghiệm, quan điểm của Đảng về XKLĐ,<br />
cũng như đánh giá thực trạng hoạt động XKLĐ trên địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất<br />
<br />
họ<br />
<br />
được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động XKLĐ.<br />
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu hoạt động XKLĐ tại thị xã Hương Thủy.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài<br />
Mục đích của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực<br />
trạng XKLĐ trên địa bàn thị xã trong giai đoạn hiện nay, đề tài đưa ra phương hướng<br />
<br />
ng<br />
<br />
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trước, trong và sau XKLĐ của thị xã Hương<br />
Thủy.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
Để đạt được mục đích đó, đề tài giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau:<br />
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động XKLĐ.<br />
<br />
Tr<br />
<br />
- Phân tích, đánh giá thực trạng XKLĐ trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh<br />
<br />
Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2007–2011, những thành tựu đạt được cũng như<br />
những tồn tại và nguyên nhân của nó.<br />
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả XKLĐ của địa bàn thị xã<br />
Hương Thủy trong thời gian tới.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh<br />
<br />
2<br />
<br />
GVHD: Th.S Lê Đình Vui<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động XKLĐ trên địa bàn thị xã Hương<br />
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.<br />
Phạm vi nghiên cứu:<br />
<br />
uế<br />
<br />
- Về không gian: Địa bàn thị xã Hương Thủy<br />
- Về thời gian: Giai đoạn 2007–2011<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
- Về nội dung: Đề tài phân tích đánh giá thực trạng hoạt động XKLĐ của thị xã<br />
<br />
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, làm rõ vai trò, tác dụng của nó đến KT-XH của thị<br />
xã và đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động XKLĐ.<br />
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Để làm rõ đối tượng nghiên cứu, trong đề tài có sử dụng các phương pháp<br />
nghiên cứu chủ yếu sau:<br />
<br />
+ Các phương pháp cụ thể:<br />
<br />
cK<br />
<br />
+ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.<br />
<br />
- Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu đã công bố gồm: các bài viết của<br />
<br />
họ<br />
<br />
các tác giả, số liệu của các cơ quan nhà nước cung cấp;<br />
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu, khảo sát, điều tra những<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
người đã tham gia XKLĐ.<br />
<br />
6. Đóng góp của đề tài<br />
<br />
- Đề tài này đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động XKLĐ trên địa bàn thị<br />
<br />
ng<br />
<br />
xã Hương Thủy và đi sâu nghiên cứu hiệu quả KT-XH của hoạt động XKLĐ bằng<br />
cách đưa ra các chỉ tiêu đánh giá.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
- Nghiên vấn đề hậu XKLĐ từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu<br />
<br />
quả sử dụng nguồn lao động sau khi LĐXK trở về nước.<br />
<br />
Tr<br />
<br />
- Trên cơ sở chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung<br />
<br />
và thị xã Hương Thủy nói riêng trong giai đoạn 2011 – 2015, đề tài xây dựng phương<br />
hướng và đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động<br />
XKLĐ trên địa bàn thị xã.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh<br />
<br />
3<br />
<br />
GVHD: Th.S Lê Đình Vui<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
- Ngoài ra, đề tài còn là một nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho những<br />
người quan tâm nghiên cứu vấn đề này, nhất là sinh viên ngành kinh tế và kinh tế<br />
chính trị.<br />
7. Kết cấu của đề tài<br />
<br />
uế<br />
<br />
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung nghiên cứu, đề tài<br />
gồm có 3 chương:<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu lao động.<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động của thị xã Hương Thủy,<br />
tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay.<br />
<br />
Chương 3: Phương hướng, mục tiêu và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
động xuất khẩu lao động của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian<br />
<br />
Tr<br />
<br />
ườ<br />
<br />
ng<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
họ<br />
<br />
cK<br />
<br />
tới.<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh<br />
<br />
4<br />
<br />
GVHD: Th.S Lê Đình Vui<br />
<br />
Khóa luận tốt nghiệp<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG<br />
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG<br />
1.1. Khái quát chung về xuất khẩu lao động<br />
<br />
uế<br />
<br />
1.1.1. Một số khái niệm<br />
1.1.1.1. Sức lao động, lao động<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
SLĐ là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể,<br />
<br />
trong một người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một<br />
giá trị sử dụng nào đó. SLĐ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng<br />
<br />
h<br />
<br />
SLĐ trong hiện thực [16;21].<br />
<br />
in<br />
<br />
Lao động là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm làm thay đổi<br />
những vật thể tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người [16;21]. Đây là hoạt<br />
<br />
cK<br />
<br />
động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của<br />
xã hội. Thực chất lao động là sự vận động của SLĐ trong quá trình tạo ra của cải vật<br />
chất cho xã hội, lao động cũng chính là quá trình kết hợp của SLĐ và tư liệu sản xuất<br />
<br />
họ<br />
<br />
để sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhu cầu con người.<br />
1.1.1.2. Khái niệm hàng hóa sức lao động<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Trong mọi xã hội, SLĐ đều là yếu tố của sản xuất nhưng SLĐ chỉ trở thành<br />
hàng hoá với hai điều kiện sau:<br />
<br />
+ NLĐ được tự do về thân thể, tức là có quyền tự chủ về SLĐ của mình và chỉ<br />
<br />
ng<br />
<br />
bán SLĐ trong một thời gian nhất định.<br />
+ NLĐ không có tư liệu sản xuất, nói cách khác là trần như nhộng, không có<br />
<br />
ườ<br />
<br />
khả năng bán cái gì ngoài SLĐ hoặc không đủ tư liệu sản xuất để tự tổ chức quá trình<br />
<br />
Tr<br />
<br />
sản xuất, sản xuất không hiệu quả.<br />
Hàng hoá SLĐ là một hàng hóa đặc biệt, nó tồn tại trong con người và người ta<br />
<br />
chỉ có thể bán nó trong một khoảng thời gian nhất định. Vì thế, giá trị và giá trị sử<br />
dụng của nó khác với hàng hoá thông thường.<br />
Giá trị của hàng hoá SLĐ do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái<br />
sản xuất ra SLĐ quyết định. Cho nên giá trị của hàng hoá SLĐ được xác định gián tiếp<br />
<br />
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh<br />
<br />
5<br />
<br />