KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
lượt xem 526
download
Đề cương môn kiểm soát hệ thống thông tin kế toán
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
- CHƯƠNG 3: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN A. Chọn câu trả lời đúngvà giải thích 3.1. Những câu nào sau đây không phải là 1 trong 5 thành phần của hệ thống KSNB theo COSO a. Đánh giá rủi ro c. Giám sát, theo dõi b. Các chính sách kiểm soát nội bộ d. Thông tin truyền thông 3.2. Những câu nào sau đây về môi trường kiểm soát là sai a. Thái độ của nhà quản lý đối với hệ thống KSNB và hành vi đạo đức có 1 ảnh hưởng không đáng kể đến hành động, suy nghĩ của nhân viên b. Một cấu trúc tổ chức phức tạp, không rõ ràng có thể sẽ đem đến nhiều vấn đề phức tạp c. Việc ghi lại (trên giấy) các chính sách và hướng dẫn thực hiện các thủ tục là một trong những công cụ quan trọng để phân chia quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức d. Giám sát là một việc quan trọng trong một tổ chức mà không thể thực hiện báo cáo trách nhiệm hoặc tổ chức đó quá nhỏ để có thể phân chia chức năng, nhiệm vụ đầu đủ 3.3. Những chức năng kế toán nào sau đây phải được tách biệt để đạt được việc phân chia các chức năng hiệu quả: a. Kiểm soát, ghi chép và theo dõi b. Xét duyệt, ghi chép và bảo quản tài sản c. Kiểm soát, bảo quản tài sản và xét duyệt d. Theo dõi, ghi chép và hoạch định 3.4. Các hoạt động sau đây là hoạt động kiểm tra độc lập, ngoại trừ: a. Lập bảng đối chiếu với ngân hàng b. Đối chiếu sổ chi tiết và sổ cái c. Lập bảng cân đối số phát sinh d. Đánh trước số thứ tự các hoá đơn 3.5. Những thủ tục kiểm soát nào sau đây liên quan đến hoạt động thiết kế và sử dụng chứng từ sổ sách a. Khoá tủ giữ các phiếu chi tiền b. So sánh số tồn kho thực tế và sổ sách c. Trên mỗi phiếu nhập kho phải có chữ ký của thủ kho d. Kế toán phải thu được quyền xét duyệt xóa nợ khó đòi nhỏ hơn 5 triệu. 3.6. Trình tự nào sau đây là thích hợp cho quá trình đánh giá rủi ro a. Nhận dạng nguy cơ, đánh giá rủi ro và tổn thất, xác định thủ tục kiểm soát, ước tính lợi ích chi phí b. Xác định thủ tục kiểm soát, đánh giá rủi ro và tổn thất, nhận dạng nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí c. Đánh giá rủi ro và tổn thất, xác định thủ tục kiểm soát, nhận dạng nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí d. Ước tính lợi ích chi phí, nhận dạng nguy cơ, xác định thủ tục kiểm soát, đánh giá rủi ro và tổn thất 3.7. Hệ thống hiện hành có độ tin cậy ước tính là 90%. Nguy cơ chủ yếu trong hệ thống hiện hành nếu xảy ra sẽ làm tổn thất 30.000.000. Có 2 thủ tục kiểm soát để đối phó với rủi ro trên. Thủ tục A với chi phí thiết lập là là 1.000.000 và sẽ giảm rủi ro xuống còn 6%. Thủ tục B chi phí ước tính là 1.400.000 và giảm rủi ro xuống còn 4%. Nếu thiết lập cả 2 thủ tục kiểm soát A và B thì chi phí ước tính là 2.200.000 và rủi ro sẽ giảm còn 2%. Thủ tục nào nên được lựa chọn a. Thủ tục A c. Cả 2 thủ tục A và B b. Thủ tục B d. Không thiết lập thủ tục nào B. CÂU HỎI THẢO LUẬN 3.1. Phòng kế toán của công ty bạn đang làm việc có 5 người. Hãy định hướng tổ chức bộ máy kế toán sao cho đáp ứng tốt nhất các yêu cầu kiểm soát. 1
- 3.2. "Có hệ thống thông tin là có phương pháp để thâm nhập hệ thống đó." Hãy nhận định. Bạn có tin rằng có một hệ thống an ninh hoàn hảo không? Nếu kiểm soát nội bộ không đảm bảo hữu hiệu 100% thì việc thiết lập các thủ tục kiểm soát nội bộ có cần thiết hay không. 3.3. Công ty bạn đang công tác đã tổ chức công tác kế toán tự động hoá, được nối mạng nội bộ và Internet. Ngoài ra, do VP công ty được đặt trong cùng khu vực với nhà máy, nên khả năng thiệt hại do cháy, nổ, … rất cao. Bạn là kiểm toán viên nội bộ, hãy trình bày các thủ tục kiểm soát chung cần thiết và có thể thực hiện được cho hệ thống của công ty. 3.4. Trình bày về các dạng thức Virus máy tính và các biện pháp phòng ngừa 3.5. Các thủ tục đảm bảo an toàn cho máy tính cá nhân, máy tính mạng và truy cập Internet? 3.6. Trình bày các hình thức lạm dụng kỹ thuật máy tính thông dụng hiện nay (ví dụ hacking, cracking, …) C. Các bài tập tình huống 3.1 Bạn là một kiểm toán viên được phân công kiểm toán cho khách hàng XYZ. Bạn đã tiến khảo sát sơ bộ hệ thống và chính sách kế toán của công ty. Những thông tin thu thập được như sau: + Ban kiểm soát của công ty bao gồm kế toán trưởng, trường phòng tài vụ, phó giám đốc tài chính và trưởng phòng ngân sách + Trưởng phòng tài vụ là đã từng là trợ lý của ông A, người liên quan đến vụ xì cang đan tham ô tiền cách đây 3 năm + Công ty có kế hoạch thay đổi phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Qua những lần trò chuyện, ban quản lý công ty ám chỉ rằng, nếu công ty kiểm toán không đồng ý việc thay đổi này thì công ty XYZ sẽ thay đổi đơn vị kiểm toán + Phó giám đốc phụ trách tài chính của công ty là giám đốc của phòng kiểm toán nội bộ với 5 nhân viên + Quyền lực chi phối trong công ty dường như tập trung vào 3 anh em: giám đốc điều hành, chủ tịch HĐQT và phó giám đốc phụ trách tài chính + Việc đánh giá hoạt động của các bộ phận trực thuộc dựa trên đánh giá chủ quan bởi vì các nhà quản lý cho rằng việc áp dụng các phương pháp đánh giá truyền thống là không hiệu quả + Thu nhập của công ty tăng liên tục trong 5 năm qua nhưng thời điểm hiện tại đang có dấu hiệu chững lại và giảm xuống + Bạn đã xem xét các hướng dẫn chính sách và thủ tục bằng văn bản của công ty liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp và nhân viên + Đánh giá sơ bộ về hệ thống kế toán là tốt cũng như là việc áp dụng các thủ tục kiểm soát nội bộ. Yêu cầu: + Dựa trên những thông tin trên, hãy đưa ra những vấn đề có thể phát sinh liên quan đến các thành phần của KSNB theo COSO 3.2 Giải thích những sai phạm sau đây trong nguyên tắc phân chia trách nhiệm và đưa ra các thủ tục kiểm soát bổ sung cần thiết a. Nhân viên chấm công A ghi nhận thời gian làm việc 40g cho một nhân viên đã nghỉ làm. Sau đó A tính toán và ký duyệt vào bảng lương phải trả trong tháng b. Nhân viên thủ quỹ B tạo ra một hoá đơn giả từ một công ty mang tên anh họ của B. Sau đó B lập phiếu chi thanh toán cho hoá đơn đó. c. Một nhân viên của phân xưởng A bước ra khỏi kho hàng của phân xưởng với một số sản phẩm trong tay, đồng thời ghi chép vào thẻ kho là xuất các sản phẩm qua phân xưởng lắp ráp. d. Thủ quỹ nhận tiền thanh toán từ khách hàng, cất vào túi cá nhân và không ghi giảm số phải thu trên tài khoản của khách hàng. 3.3 Công ty XYZ nhờ bạn tư vấn bố trí các công việc sau cho 3 nhân viên kế toán: + Ghi sổ cái tổng hợp + Theo dõi các khoản phải thu + Theo dõi các khoản phải trả + Lập các phiếu thu, phiếu chi + Theo dõi nhật kí chi tiền + Theo dõi các khoản hàng bán trả lại và giảm giá 2
- + Đối chiếu sổ phụ ngân hàng + Thủ quỹ a. Liệt kê các cặp chức năng mà một nhân viên không thể kiêm nhiệm được b. Phân chia công việc cho 3 nhân viên trên 3.4. Anh, chị được tuyển dụng làm kế toán trưởng cho một công ty tư nhân trách nhiệm hữu hạn có quy mô vừa. Công ty có 1 nhà máy sản xuất, Phòng mua hàng và phòng kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm nhập khẩu vật tư, sản xuất, gia công, bán trong nước và xuất khẩu. Chủ công ty- ông Anh đặt ra yêu cầu với kế toán trưởng như sau: - Đối với nội bộ công ty cần cung cấp các thông tin chính xác, trung thực. - Cần đảm bảo an toàn tối đa cho tài sản và thông tin của công ty. - Các thông tin cung cấp cho bên ngoài, nhất là các báo cáo thuế, phải ở một mức độ phù hợp, với khả năng nộp thuế thấp nhất có thể được nhưng không phạm pháp. - Sắp đến phải tiến hành tin học hoá công tác kế toán. - Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc tài chính của công ty. BGĐ của công ty bao gồm ông Anh- tổng giám đốc, cô Hoa- giám đốc tài chính- là con gái ông Anh, anh Minh- giám đốc mua hàng- con trai ông Anh, anh Hoàng- giám đốc bán hàng- chồng cô Hoa. Phòng kế toán của công ty có 7 nhân viên, có trình độ từ trung cấp kế toán, chủ yếu là người quen trong gia đình ông Anh. Kế toán trưởng tiền nhiệm đã nghỉ việc không rõ lý do. Anh, chị đề nghị được tìm hiểu qua tình hình trước khi chính thức nhận việc. Sau một buổi sáng tìm hiệu, anh, chị nhận thấy các vấn đề sau: - Không có đầy đủ các chứng từ trong khâu mua hàng - Một số mặt hàng được mua với giá cao và thanh toán bằng tiền mặt - Thiếu các thủ tục xét duyệt và chuẩn y khi bán chịu hay khi thanh toán nợ phải trả - Ông Anh thường xuyên làm việc ở nhà máy, ít khi có mặt tại VP công ty. - Một số khách hàng lớn thường trả lại hàng, hàng bị trả lại được thanh lý với giá rất thấp - Nhân viên phòng kế toán không tỏ thiện chí và không hợp tác - Từ khi thành lập cho đến nay, công ty chưa kiểm kê tài sản. Ông Anh cam kết sẽ hỗ trợ anh, chi trong công việc mới. Hãy nhận định về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty và cho biết anh, chị có nhận làm KTT của công ty hay không? Tại sao? 3.5. Xí nghiệp Z là đơn vị nội bộ hạch toán phụ thuộc của công ty ABC. Xí nghiệp có đề án tiến hành tin học hoá công tác kế toán. Trước khi đề án được tiến hành, công ty ABC tiến hành công tác kiểm toán nội bộ đối với xí nghiệp Z. Ông Trung là kiểm toán viên nội bộ của công ty được giao nhiệm vụ này. Ở phần hành kế toán phải trả, ong Trung đã tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên 50 nghiệp vụ, kiểm tra tất cả các chứng từ gốc có liên quan. Các nội dung kiểm tra bao gồm tính thực tế của nghiệp vụ, việc xét duyệt, quá trình xử lý, ghi sổ và báo cáo. Trong 50 nghiệp vụ trên, có 45 nghiệp vụ có đầy đủ chứng từ gốc, được kiểm tra, xét duyệt và ghi sổ chính xác. 5 nghiệp vụ còn lại là 5 nghiệp vụ mua dịch vụ được xử lý theo yêu cầu của các quản lý trong xí nghiệp. Trong 5 nghiệp vụ trên, có 1 nghiệp vụ với số tiền 5.200.000 đ cho hoạt động bảo trì và sửa chữa máy móc được thanh toán cho DN tư nhân TNHH Sửa chữa cơ khí Sao Mai, nhưng không có chữ ký duyệt, không có yêu cầu hay đề nghị sửa chữa và không có biên bản nghiệm thu. Ông Trung phát hiện thêm trong năm tài chính có 8 hoá đơn cũng của DN tư nhân TNHH Sửa chữa cơ khí Sao Mai, cho dịch vụ sửa chữa và bảo trì, với số tiền từ 5.000.000đ đến 8.000.000đ. Trên các chứng từ này có chữ ký tắt của ông Huỳnh, trưởng bộ phận giám sát sử dụng máy móc trang bị của xí nghiệp. Khi trao đổi với ông Huỳnh, ông Huỳnh cho biết ông không hề ký tắt trên các chứng từ nói trên, và nói rằng không hề biết DN tư nhân TNHH Sửa chữa cơ khí Sao Mai là doanh nghiệp nào. Sau khi xác minh, DN tư nhân TNHH Sửa chữa cơ khí Sao Mai không hề có thật. Yêu cầu: 1. Phân tích các sai phạm, các rủi ro đối với hệ thống thông tin kế toán của xí nghiệp Z. 2. Thiết lập các thủ tục kiểm soát nhằm phát hiện, ngăn chặn các rủi ro nói trên. 3.6. Công ty của anh, chi đã trang bị hệ thống máy tính cho các phòng ban. Ơ bộ phận kho, có một máy vi tính được sử dụng để phục vụ cho công tác quản lý hàng tồn kho, theo dõi nhập xuất kho và lập, in thẻ kho cũng như các báo cáo khác khi có yêu cầu. Trong quá trình phân tích hệ thống kế toán 3
- hàng tồn kho, anh (chị) phát hiện rằng: có một nhân viên của bộ phận kho có trình độ trung cấp tin học ứng dụng. Nhân viên này thực hiện các công tác sau: - Nhận các phiếu yêu cầu vật tư, hàng hoá, kiểm tra, xét duyệt số lượng xuất kho - Thực hiện tác vụ xuất kho, nhập liệu nghiệp vụ xuất kho vào máy tính, cập nhật thẻ kho - Cuối tháng, in thẻ kho, báo cáo nhập xuất tồn các mặt hàng tồn kho, kiểm tra, đối chiếu , điều chỉnh, chuyển cho trưởng bộ phận quản lý kho ký duyệt và gửi cho bộ phận kế toán. Khi thảo luận về kiểm soát hệ thống cho ứng dụng kế toán hàng tồn kho với trưởng bộ phận quản lý kho, trưởng bộ phận quản lý kho cho biết máy tính đã được sử dụng rất hiệu quả trong công tác quản lý kho, do đó không cần bất kỳ một thủ tục kiểm soát nào khác nữa cả. Yêu cầu: Trình bày vắn tắt về các rủi ro có thể xảy ra đối với hệ thống kế toán hàng tồn kho, các rủi ro đối với doanh nghiệp và đưa ra các thủ tục kiểm soát để khắc phục các rủi ro trên. 3.7. Khi thiết kế hệ thống nhận đơn đặt hàng , một kiểm toán viên nội bộ có đề nghị nên kiểm tra số dư nợ của khách hàng khi nhận một đơn đặt hàng của khách hàng tương ứng là: 10.000.000đ ≥ (số dư nợ Khách hàng sau khi cộng thêm giá trị đơn đặt hàng) ≥ 0 10.000.000đ là giới hạn tín dụng của khách hàng lớn nhất của doanh nghiệp. Hãy cho biết thủ tục kiểm soát này là gì? (kiểm tra giới hạn, kiểm tra hợp lệ, kiểm tra dữ liệu, kiểm soát xử lý?) Giải thích. 3.8. Bạn là tổng giám đốc của công ty kinh doanh vật liệu xây dựng. Trong sáu tháng vừa qua, công ty đã liên tục mất khách hàng về một đối thủ cạnh tranh. Đối thủ này có giá chào bán thấp hơn một chút. Bạn linh cảm có một vấn đề gì đó đã xảy ra và tiến hành điều tra. Bạn biết được rằng có một trong số những nhân viên của bạn truy cập vào máy tính và lấy đi thông tin về giá sẽ chào bán và bán thông tin này cho đối thủ cạnh tranh. Yêu cầu a. Chỉ ra sự yếu kém trong kiểm soát nội bộ của hệ thống máy tính của công ty bạn là nguyên nhân dẫn đến hành vi gian lận trên. b. Theo bạn, thông tin về giá chào bán được truy xuất, trộm cắp và bán cho đối thủ cạnh tranh của công ty như thế nào? c. Làm thế nào để ngăn ngừa và phát hiện gian lận này? 3.9 Các thủ tục kiểm soát nào cần thiết để ngăn ngừa các tình huống sau phát sinh: 1. Ô nhập “Số ngày làm việc” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhận số ngày làm việc thực tế của nhân viên trong tháng. Trong danh sách trả lương có 1 nhân viên làm việc 45 ngày. 2. Một nhân viên kỹ thuật bộ phận công nghệ thông tin truy cập vào trong dữ liệu của chương trình và thay đổi tiền lương phải trả cho mình từ 3tr lên 3.5tr 3. Trong danh sách các phiếu chi tiền, có 2 nghiệp vụ có số phiếu chi trùng nhau 4. Một công ty mất toàn bộ dữ liệu cần thiết sử dụng cho chương trình kế toán sau khi thay đổi máy tính mới 5. Trong báo cáo liệt kê hoá đơn GTGT mua vào bán ra được in ra từ 1 chương trình kế toán có những dòng hoá đơn không có mã số thuế 6. Trong bảng kê bán hàng, có ngày của hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt hàng của khách hàng . 7. Trong phần hành chi tiền, có 2 nghiệp vụ chi tiền thanh toán cho cùng 1 hóa đơn vào 2 ngày 13 và 26 trong tháng 8. Trong quá trình nhập liệu khoản thanh toán 104,000,000 từ khách hàng, kế toán nhập số 0 thành chữ “O”. Do đó, chương trình đã không xử lý được nghiệp vụ, số dư của khách hàng cũng không thay đổi 9. Sau khi hoàn tất quá trình khai báo và nhập số dư đầu kì các tài khoản, đối tượng chi tiết của một phần mềm kế toán mới đưa vào sử dụng, kế toán đã tiến hành khoá sổ số dư đầu kì. Khi đối chiếu số dư nợ của tài khoản 131 thì lại không khớp với số dư tổng hợp các khoản phải thu của các khách hàng. 10. Khi xem báo cáo tồn kho của một mặt hàng, có những thời điểm lượng hàng tồn kho của mặt hàng này bị âm do đó đã dẫn đến việc tính toán giá xuất hàng tồn kho bị sai. 4
- 3.10. Doanh nghiệp X là doanh nghiệp thương mại kinh doanh mặt hàng máy tính. Tháng 11/2004, DN bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán AIS vào trong công tác kế toán của mình. Phần mềm được cài đặt nối mạng cục bộ trên 4 máy. Phòng kế toán hiện hành có 4 nhân viên A, B, C, D trong đó A là kế toán trưởng của doanh nghiệp. Phần mềm có đầy đủ các chức năng để ghi nhận tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh của 1 doanh nghiệp thương mại. Cụ thể các chức năng và quyền sử dụng như sau: Chức năng Quyền sử dụng có thể phân chia + Thu tiền Xem, thêm, sửa, xóa + Chi tiền Xem, thêm, sửa, xóa + Mua hàng – nhập kho Xem, thêm, sửa, xóa + Trả lại hàng mua Xem, thêm, sửa, xóa + Giảm giá hàng mua Xem, thêm, sửa, xóa + Doanh thu bán hàng Xem, thêm, sửa, xóa + Xuất kho Xem, thêm, sửa, xóa + Hàng bán trải lại Xem, thêm, sửa, xóa + Giảm giá hàng bán Xem, thêm, sửa, xóa Thiết lập hệ thống (Nhập số dư, tạo danh Xem, thêm, sửa, xóa mục tài khoản, khách hàng, nhà cung cấp, hàng tồn kho) Yêu cầu: + Với vai trò là kế toán trưởng, bạn được giao xét duyệt tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh. Hãy nêu cách thức mà A có thể áp dụng để xét duyệt các nghiệp khi sử dụng chương trình AIS + Phân chia các công việc kế toán nột cách hợp lý cho từng nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp X khi sử dụng phần mềm kế toán AIS. + Cho đánh giá, nhận xét về việc phân chia công việc trên 3.11. Trình bày các thủ tục kiểm soát nhập liệu cần thiết khi nhập liệu nghiệp vụ khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 4: Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán
39 p | 1799 | 416
-
CHƯƠNG 3: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
0 p | 1553 | 374
-
Đề thi kiểm soát hệ thống thông tin kế toán
0 p | 484 | 98
-
CHƯƠNG 44KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN TIN HỌC
12 p | 269 | 54
-
Hệ thống thông tin kế toán P3- GV: Nguyễn Thanh Tùng - Trường ĐH Công nghiệp
169 p | 450 | 29
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán P3: Chương 2 - PGS.TS. Trần Phước
23 p | 128 | 18
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán P3: Chương 2 - Đỗ Thị Thanh Ngân
23 p | 109 | 10
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 4 - TS. Vũ Trọng Phong
19 p | 34 | 8
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán nâng cao: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thanh Tùng
37 p | 90 | 8
-
Bài giảng môn Hệ thống thông tin kế toán - Chương 4: Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán
42 p | 21 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 3 - TS. Đào Nhật Minh
44 p | 19 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán P3: Chương 2 - Đỗ Thị Thanh Ngân (học kỳ hè)
23 p | 68 | 4
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 1: Chương 3 - ThS. Hoàng Thuỳ Dương
43 p | 15 | 3
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 9 - TS. Phạm Đức Cường
14 p | 4 | 2
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 7 - TS. Phạm Đức Cường
18 p | 2 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán (AIS): Chương 8 - TS. Phạm Đức Cường
29 p | 8 | 1
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2 - Lê Trần Phước Huy
58 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn