WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON<br />
<br />
ĐẠ<br />
O<br />
<br />
TP<br />
<br />
.Q<br />
UY<br />
<br />
NH<br />
ƠN<br />
<br />
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM<br />
<br />
C H Ư Ơ NG 6<br />
<br />
HƯ<br />
NG<br />
<br />
ðẠI CƯƠNG VỂ NGUYÊN T ố CHƯYEN<br />
<br />
t iế p<br />
<br />
6.1. Vị trí các kim loại chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn<br />
<br />
ẦN<br />
<br />
Trong bảng tuầri hoàn m ỗi chu kỳ ñều ñược bắt ñầu từ việc ñiển electron vào obitan ns<br />
( n là số thứ tự chu kỳ) và sau ñ ó các electron k ế tiếp sẽ ñiền vào các obitan tiếp theo.<br />
<br />
TR<br />
<br />
(1)« Ở chu kỳ thứ tư, sau hai nguyên tố kali ( 4 i ‘ ) và canxí (4i’2 ), các electron bắt ñầu ñược<br />
<br />
B<br />
<br />
xếp vào các obitan 3d. Vì năm obitan 3í! c ó tối ña là 10 electron nên có 10 nguyêri tố họ d xuất<br />
Ti<br />
<br />
V<br />
<br />
Cr<br />
<br />
Mn<br />
<br />
Fe<br />
<br />
Co<br />
<br />
Ni<br />
<br />
Cu<br />
<br />
Zn<br />
<br />
10<br />
<br />
Sc<br />
<br />
00<br />
<br />
hiện trong chu kỳ thứ tư, ñó là các nguyên tố :<br />
<br />
•N hững nguyên tố này ñược gọi là các nguyên t ố (hay kim loại) chuyển tiếp d ã y thử nhất.<br />
<br />
+3<br />
<br />
(2)* Cũng tương tự vậy, trong chu kỳ thứ năm, sau hai nguyên tố rubiñi (55*) và stronti (5 s2),<br />
Zr<br />
<br />
Nb<br />
<br />
Mo<br />
<br />
Tc<br />
<br />
Ru<br />
<br />
Rh<br />
<br />
Pd<br />
<br />
Ag<br />
<br />
Cd<br />
<br />
CẤ<br />
<br />
Y<br />
<br />
P2<br />
<br />
các electron tiếp tục xếp vào các obitan 4 d, hình thành 10 nguyên tố họ d là các nguyên tố :<br />
• Những nguyên tố này ñược gọi ỉà các nguyên tô'(h ay kim loại) chuyên tiếp d ã y thứ hai.<br />
<br />
A<br />
<br />
(3)* Trong chu kỳ thứ sáu, sau khi electron xếp vào obitan 6s ở xezi (6s 1 ) và bari (6s2 ) và<br />
<br />
HÓ<br />
<br />
một electron xếp vào obitan 5(Ị ò lantan , thì các electron lần lượt xếp vào 7 obitan 4 / nên xuất<br />
hiện 14 nguyên tố từ ô 58 (Ce) ñến ô 71 ( Lu).<br />
<br />
Í-<br />
<br />
• Vì không ứng với nguyên tố nào trong các chu kỳ trên, nên 14 nguyên tố này ñược xếp<br />
<br />
-L<br />
<br />
chung cùng m ột ô với ngu yên tố lantan, nên gọi là các n quyên t ố họ lantan hay ỉan tan oit<br />
Ce<br />
<br />
TO<br />
ÁN<br />
<br />
( thường gọi là nguyên tố ñất hiếm ). ð ó là các nguyên tố :<br />
Pr<br />
<br />
Nd<br />
<br />
Pm<br />
<br />
Sm<br />
<br />
Eu<br />
<br />
Gd<br />
<br />
Tb<br />
<br />
Dy<br />
<br />
Ho<br />
<br />
Er<br />
<br />
Tm<br />
<br />
Yb<br />
<br />
Lu<br />
<br />
• Sau 14 nguyên tố họ ỉantanoit, các electron lại tiếp tục xếp vào các obitan 5 d hình thành<br />
10 nguyên tố họ í/ là các nguyên tố :<br />
<br />
NG<br />
<br />
La<br />
<br />
Hf<br />
<br />
Ta<br />
<br />
w<br />
<br />
Re<br />
<br />
Os<br />
<br />
Ir<br />
<br />
Pt<br />
<br />
Au<br />
<br />
Hg<br />
<br />
ƯỠ<br />
<br />
ñược gọi là các n quyên tô' ( kim ìo ạ i ) chuyển tiếp ciãy thứ ba.<br />
(4) • Ở chu kỳ thứ bảy, bắtñầu hai nguyên tố franxi và rañi c ó cấu hình l s l và l s 2,<br />
<br />
ID<br />
<br />
nguyên<br />
<br />
sau ñ ó là<br />
<br />
tố actini với cấu hình 7 s26 d l , các electron tiếp theo xếp vào các obitan 5f< ( hoặc 6d)<br />
<br />
BỒ<br />
<br />
hình thành 14 nguyên tố xếp vào cùng m ột ô với actini nên ñược gọi là c ác nguyên t ố họ<br />
actinoit, ñó là các nguyên tố:<br />
Th<br />
<br />
Pa<br />
<br />
u<br />
<br />
Np<br />
<br />
Pu<br />
<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
<br />
Am<br />
<br />
Cm<br />
<br />
Bk<br />
<br />
Cf<br />
<br />
Es<br />
<br />
Fm<br />
<br />
Md<br />
<br />
No<br />
<br />
Lr<br />
<br />
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON<br />
<br />
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON<br />
<br />
NH<br />
ƠN<br />
<br />
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM<br />
<br />
ðại cương vê' nguyên tố chuyển tiếp<br />
<br />
50<br />
•<br />
<br />
Sau các actinoit , người ta chỉ mới biết ñược hai nguyên tố họ d ở chu kỳ thứ bảy là<br />
<br />
.Q<br />
UY<br />
<br />
guyên tố có s ố thứ tự 104 là rơzefoñi R f ( còn có tên là kursatovi Ku) và nguyên tố có số thứ<br />
; 105 là harii H a (còn c ó tên là ninxbori Ns).<br />
Như vậy các ngu yên tố chuyển tiếp ở các chu kỳ dài và ñược chia thành ba nhóm lớn:<br />
<br />
TP<br />
<br />
a) Nhóm n gu yên tố chuyển tiếp chính ( họ c ì)<br />
<br />
Các nguyên tố ch uy ển tiếp ( họ cỉ) ñược nêu tóm tắt ở bảng 29.<br />
<br />
27<br />
Co<br />
<br />
28<br />
Ni<br />
<br />
HƯ<br />
NG<br />
<br />
29<br />
Cu<br />
<br />
30<br />
Zn<br />
<br />
43<br />
Tc<br />
<br />
44<br />
Ru<br />
<br />
45<br />
Rh<br />
<br />
46<br />
Pd<br />
<br />
48<br />
Cd<br />
<br />
74<br />
w<br />
<br />
75<br />
Re<br />
<br />
76<br />
Os<br />
<br />
77<br />
lr<br />
<br />
78<br />
Pt<br />
<br />
47<br />
Ag<br />
79<br />
Au<br />
<br />
[106]<br />
<br />
[107]<br />
<br />
[108]<br />
<br />
[109]<br />
<br />
6B<br />
<br />
7B<br />
<br />
21<br />
Sc<br />
<br />
22<br />
Ti<br />
<br />
23<br />
V<br />
<br />
24<br />
Cr<br />
<br />
25<br />
Mn<br />
<br />
39<br />
Y<br />
<br />
40<br />
Zr<br />
<br />
41<br />
Nb<br />
<br />
42<br />
Mo<br />
<br />
57<br />
La<br />
<br />
72<br />
Hf<br />
<br />
73<br />
Ta<br />
<br />
89<br />
Ac<br />
<br />
104<br />
Rf<br />
<br />
105<br />
Ha<br />
<br />
8B<br />
<br />
/<br />
<br />
1B<br />
<br />
2B<br />
<br />
80<br />
Hg<br />
<br />
10<br />
<br />
ẦN<br />
<br />
5B<br />
<br />
B<br />
<br />
4B<br />
<br />
00<br />
<br />
3B<br />
<br />
• Cung cần phải nói thêm rằng, nếu xuất phát từ ñịnh nghĩa " nguyên t ố chuyển tiếp là<br />
<br />
+3<br />
<br />
(5)<br />
<br />
26<br />
Fe<br />
<br />
TR<br />
<br />
B ả n g 2 9 . Các nguyên tố chuyển tiếp họ d trong bảng tuần hoàn<br />
<br />
ĐẠ<br />
O<br />
<br />
b) N hóm lantanoit ( h ọ / )<br />
c) N hóm actin oit ( h ọ / ) .<br />
<br />
P2<br />
<br />
những nguyên t ố có lớ p vỏ d ị hoặc f ) ñược ñiền m ột phần â trạng thái c ơ hán và c ả những<br />
<br />
CẤ<br />
<br />
nguyên t ố có lớp vỏ d h o ặ c f dược ñiền m ột phần trong các hợp chất" thì ñiều ñó có nghĩa là các<br />
kim loại Cu, A g , A u vẫn là các kim loại chuyển tiếp, mặc dù c ó lớp vỏ (n -1 )cỉ ñã hoàn chỉnh<br />
<br />
A<br />
<br />
với 10 electron, nhưng, ion Cu(II) có cấu hình 3d 9 , ion Ag(II) c ó cấu hình 4di04 s 2 và io n Zn2+ duy nhất c ó cấu hình 3d 10 giống như ion Ga3+ ñứng sau kẽm.<br />
<br />
TO<br />
ÁN<br />
<br />
Như vậy, có tất cả 57 nguyên tố chuyển tiếp ( kể cả nguyên tố 104 và 105).<br />
<br />
6.2. ðặc ñiểm cấu tạo nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất<br />
<br />
NG<br />
<br />
(1)« Như trên ñã nêu các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố từ ô 21 (Sc)<br />
ñến ô 3 0 ( Z n) , ngu yên tử của các nguyên tố này c ó một số ñặc ñiểm hhư ñã nêu ở bảng 30.<br />
<br />
ƯỠ<br />
<br />
•<br />
<br />
V ề cấu hình e lectron , trừ một vài ngoại lệ, các nguyên tố còn lại ñều có cấu hình<br />
<br />
ID<br />
<br />
electron ngoài cùng c ủ a nguyên tử ñều là 4i'2 , do ñó các nguyên tố này ñều ỉà kim loại,và chính<br />
vì vậy biến thiên tín h chất của các nguyên tố họ d theo chiều tăng của s ố z không rõ rệt như<br />
<br />
BỒ<br />
<br />
trong các nguyên tố s v ằ p .<br />
(2 ) • V ề kích thư ớ c nguyên tử của các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất (và cả các dãy<br />
<br />
khác) thì sự biến ñ ổ i của bán kính nguyên tử và ion không ñơn giản như các nguyên tố không<br />
chuyển tiếp, nghĩa là không biến ñổi m ột chiều mà còn biến ñổi ít hơn so với các nguyên tố<br />
<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
<br />
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON<br />
<br />
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON<br />
<br />
Hoá học Vô cơ<br />
<br />
NH<br />
ƠN<br />
<br />
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM<br />
<br />
151<br />
<br />
Bảng 3 0 . Một số ñặc ñiểm nguyên tử của các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất<br />
Nguyên<br />
tố<br />
<br />
Cấu hình<br />
electron<br />
<br />
Nguyên tử khối<br />
<br />
Sc<br />
<br />
3 cf14 s 2<br />
<br />
44,956<br />
<br />
1,61<br />
<br />
6,56<br />
<br />
1,3<br />
<br />
Ti<br />
<br />
3 ơ 24 s 2<br />
<br />
47,900<br />
<br />
1,45<br />
<br />
6,83<br />
<br />
1.5<br />
<br />
V<br />
<br />
3 d 34 s 2<br />
<br />
50,942<br />
<br />
1,36<br />
<br />
6,74<br />
<br />
1,6<br />
<br />
Cr<br />
<br />
3 ơ 44 s 2<br />
<br />
51,996<br />
<br />
1,28<br />
<br />
6,764<br />
<br />
1,6<br />
<br />
- 0,74<br />
<br />
Mn<br />
<br />
3 d 54 s 2<br />
<br />
54,938<br />
<br />
1,31<br />
<br />
7,432<br />
<br />
1,5<br />
<br />
-1 ,1 8<br />
<br />
Fe<br />
<br />
3 d e4 s 2<br />
<br />
55,847<br />
<br />
1,27<br />
<br />
7,90<br />
<br />
Co<br />
<br />
3 d 74 s 2<br />
<br />
58,933<br />
<br />
1,25<br />
<br />
7,86<br />
<br />
Ni<br />
<br />
3 d 84 s 2<br />
<br />
58,700<br />
<br />
1,24<br />
<br />
7,633<br />
<br />
Cu<br />
<br />
3d">4s'<br />
<br />
63,546<br />
<br />
1,28<br />
<br />
Zn<br />
<br />
3d'°4s2<br />
<br />
65,380<br />
<br />
1,33<br />
<br />
Thế ion hóa<br />
thứ nhất (eV)<br />
<br />
Thế tiêu<br />
chuẩn(3)<br />
<br />
ðộ âm<br />
ñ iệ n (1)<br />
<br />
.Q<br />
UY<br />
<br />
Bán kính nguyên<br />
tử