intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng về phòng ngừa té ngã cho người bệnh trước phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng về phòng ngừa té ngã cho người bệnh trước phẫu thuật trình bày xác định tỷ lệ điều dưỡng tại các khoa ngoại Bệnh viện Chợ Rẫy có kiến thức, thái độ và thực hành đúng về phòng ngừa té ngã cho người bệnh đồng thời xác định các mối liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng về phòng ngừa té ngã cho người bệnh trước phẫu thuật

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỀ PHÒNG NGỪA TÉ NGÃ CHO NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT Lê Thị Ngọc Hạnh1, Võ Nguyên Trung2, Vũ Thị Tuyết Nga1, Võ Thị Thủy1, Đỗ Thị Kim Hòa1, Lê Thị Hạnh Phƣớc1 TÓM TẮT 7 SUMMARY Đặt vấn đề: Việc tìm hiểu kiến thức, thái độ KNOWLEDGE, ATTITUDE AND và thực hành của điều dƣỡng đối với các phƣơng PRACTICE OF NURSES ON FALL pháp phòng ngừa té ngã (PNTN) là điều cần thiết RISK ASSESSMENT IN PATIENTS trong việc ngăn ngừa thƣơng tích và giảm chi phí PREOPERATIVELY chăm sóc sức khỏe liên quan đến té ngã. Mục Background: Understanding nurses' tiêu: Xác định tỷ lệ điều dƣỡng tại các khoa knowledge, attitudes and practices regarding fall ngoại Bệnh viện Chợ Rẫy có kiến thức, thái độ prevention methods is essential in preventing và thực hành đúng về phòng ngừa té ngã cho injuries and reducing fall-related healthcare ngƣời bệnh đồng thời xác định các mối liên costs. Purposes: To determine the percentage of quan. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: nurses in the surgical departments of Cho Ray Cắt ngang mô tả, với tổng 60 điều dƣỡng. Kết Hospital who have the right knowledge, attitudes quả: Tuổi trung bình của đối tƣợng nghiên cứu and practices on patient fall prevention, and at là 34,57±6,60 tuổi, đa số là nữ (85%), độ tuổi từ the same time identify the relationships. 31-40 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (50%), đa số có Research object and method: Cross-sectional trình độ đại học (91,7%) và có thâm niên công description, with a total of 60 nurses. Results: tác trên 5 năm (86,7%). Tỷ lệ điều dƣỡng có kiến The average age of the study subjects was thức đạt là 88,3%; thái độ đúng là 33,3% và thực 34,57±6,60 years old, the majority were female hành đạt 85%, trong đó thực hành về đánh giá té (85%), the age group 31-40 years old accounted ngã đạt 90,0% và thực hành về can thiệp đạt for the highest percentage (50%), most of them 61,7%. Kết quả nghiên cứu không tìm thấy mối had university de-grees study (91,7%) and have liên hệ có ý nghĩa thống kê nào. Kết luận: Tỷ lệ worked for more than 5 years (86,7%). The thực hành đánh giá nguy cơ té ngã (90%) cao percentage of nurses with knowledge is 88,3%; hơn nhiều so với tỷ lệ can thiệp phòng ngừa té correct attitude is 33,3% and practice is 85%, of ngã (61,7%). which fall assessment practice is 90,0% and Từ khoá: Kiến thức, thái độ, thực hành, intervention practice is 61,7%. The results of the phòng ngừa té ngã. study did not find any statistically significant relationship. Conclusions: The prevalence of fall 1 Bệnh viện Chợ Rẫy risk assessment practices (90%) is much higher 2 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM than the rate of fall prevention interventions Chịu trách nhiệm chính: Võ Nguyên Trung (61,7%). Email: trung.vn@umc.edu.vn Keywords: Knowledge, attitude, practice, fall Ngày nhận bài: 11.5.2022 prevention. Ngày phản biện khoa học: 18.5.2022 Ngày duyệt bài: 2.6.2022 44
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.4. Kỹ thuật chọn mẫu và cỡ mẫu: Lấy Té ngã là sự cố y khoa đƣợc báo cáo phổ mẫu toàn bộ ở 4 khoa ngoại nêu trên thỏa biến trong bệnh viện với nhiều tác động tiêu tiêu chuẩn chọn mẫu. Tổng mẫu 60. cực bao gồm chấn thƣơng, tăng chi phí, kéo 2.5. Tiêu chí lựa chọn dài thời gian nằm viện [3]. Té ngã ở ngƣời - Tiêu chí chọn vào: ĐD là nhân viên cơ bệnh đƣợc chứng minh có liên quan đến kiến hữu có tham gia trực gác, đồng ý tham gia NC. thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa té - Tiêu chí loại ra: ĐD làm công việc hành ngã (PNTN) của điều dƣỡng [5]. Do đó, việc chính hoặc thâm niên
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Bảng 2: Thái độ của điều dưỡng về PNTN (n=60) Mức độ thái độ Tần số (n) Tỷ lệ (%) Đúng (≥4 điểm) 20 33,3 Chƣa đúng (
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 6: Mối liên quan giữa thái độ và thực hành PNTN (n=60) Thực hành P PR (KTC 95%) Đặc điểm Đạt Chƣa đạt Thái độ Đúng 18 (90,0) 2 (10,0) 1,09 (0,89- 1,34) 0,704b Chƣa đúng 33 (82,5) 7 (17,5) 1 b Kiểm định chính xác Fisher Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức và thái độ PNTN vì p=0,407; Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức và thực hành PNTN vì p=0,281; Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa thái độ và thực hành PNTN vì p=0,074. Bảng 7: Mối liên quan giữa kiến thức PNTN với các yếu tố (n=60) Kiến thức PR Đặc điểm P Đạt Chƣa đạt (KTC 95%) Nhóm tuổi ≤ 30 tuổi 15 (88,2) 2 (11,8) 1 31- 40 tuổI 26 (86,7) 4 (13,3) 0,875 1,014 (0,85-1,21) > 40 tuổi 12 (92,5) 1 (7,7) 0,705 0,96 (0,80-1,17) Giới tính Nam 6 (66,7) 3 (33,3) 1 0,062b Nữ 47 (92,2) 4 (7,8) 1,382 (0,87-2,21) Trình độ học vấn Trung cấp/ cao đẳng 5 (100) 0 (0) 1 1,000b Đại học 48 (87,3) 7 (12,7) 0,87 (0,64-1,20) Thâm niên công tác 1-
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Không có mối liên quan giữa kiến thức PNTN với các đặc điểm nhƣ nhóm tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thâm niên công tác, đƣợc đào tạo và đơn vị đào tạo của điều dƣỡng (p> 0,05). Bảng 8: Mối liên quan giữa thái độ PNTN với các yếu tố (n=60) Thái độ Đặc điểm P PR (KTC 95%) Đúng Chƣa đúng Nhóm tuổi ≤ 30 tuổi 3 (17,6) 14 (82,4) 1 31- 40 tuổI 11 (36,7) 19 (63,3) 0,136 0,90 (0,78-1,04) > 40 tuổi 6 (46,2) 7 (53,8) 0,099 0,84 (0,69-1,03) Giới tính Nam 3 (33,3) 6 (66,7) 1 1,000b Nữ 17 (33,3) 34 (66,7) 1 (0,37-2,72) Trình độ học vấn Trung cấp/ cao đẳng 1 (20) 4 (80) 1 0,66b Đại học 19 (34,5) 36 (65,5) 0,87 (0,64-1,20) Thâm niên công tác 1-0,05). Bảng 9: Mối liên quan giữa thực hành chung PNTN với các yếu tố (n=60) Thực hành Đặc điểm P PR (KTC 95%) Đạt Chƣa đạt Nhóm tuổi ≤ 30 tuổi 9 (69,2) 4 (30,8) 1 31- 40 tuổI 25 (83,3) 5 (4,5) 0,008 1,17 (1,04-1,31) > 40 tuổi 17 (100) 0 (0) 0,006 1,31 (1,08-1,58) 48
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Giới tính Nam 6 (66,7) 3 (33,3) 1 0,125b Nữ 45 (88,2) 6 (11,8) 1,32 (0,83-2,12) Trình độ học vấn Trung cấp/ cao đẳng 3 (60) 2 (40) 1 0,158b Đại học 48 (87,3) 7 (12,7) 1,46 (0,71-3,00) Thâm niên công tác 1- 40 tuổi có 1 lần nên độ chính xác trong đánh giá thực tỷ lệ thực hành chung về PNTN đạt gấp 1,31 hành của điều dƣỡng là không cao. lần so với nhóm dƣới 30 tuổi với p=0,006 và Phần lớn đối tƣợng trong nghiên cứu này KTC 95% từ 1,08-1,58. Nghiên cứu không thuộc nhóm tuổi từ 31-40 tuổi (50%), nữ giới tìm thấy mối liên hệ nào giữa thực hành cao hơn nam giới (85%) và có sự tƣơng đồng chung về PNTN với các yếu tố còn lại với các nghiên cứu trƣớc [4]. Hầu hết đối (p>0,05). tƣợng nghiên cứu đã qua đào tạo kiến thức về PNTN (98,3%) cao hơn trong nghiên cứu IV. BÀN LUẬN của Đinh Thị Thu Hằng năm 2020 là 65,3% Nghiên cứu này cung cấp thêm dữ kiện [1]; đa số đã đạt trình độ đại học (91,7%) cao cho y văn về kiến thức, thái độ và thực hành hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy năm điều dƣỡng về PNTN trƣớc phẫu thuật tại 2019 (55,32%) [2] đây là một bƣớc tiến của Bệnh viện Chợ Rẫy. Trƣớc khi đƣa vào sử ngành ĐD Việt Nam cho thấy vấn đề PNTN dụng, các công cụ đã đƣợc kiểm tra với độ 49
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ cho ngƣời bệnh ngày càng đƣợc chú trọng. chỉ tìm ra mối liên hệ có ý nghĩa thống kê Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành giữa kiến thức và nhu cầu cập nhật kiến thức chung của điều dƣỡng về PNTN, nghiên cứu (p=0,009); giữa thực hành và nhóm tuổi này cho thấy 88,3% điều dƣỡng có kiến thức (p=0,008 và p=0,006). Nhìn lại các nghiên chung ở mức đạt. Tỷ lệ này cao hơn so với cứu trƣớc. Nghiên cứu của Ganabathi [4] đã nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy năm 2019 tìm thấy mối liên hệ có ý nghĩa thống kê (38,3) [2], và đại học Indonesia năm 2018 giữa: kiến thức với thâm niên làm việc (69,2%) [8]. Điều dƣỡng có kiến thức không (p
  8. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 phòng bệnh, đề nghị kết hợp chƣơng trình 4. Ganabathi M., et al. (2017), "Nurses’ giáo dục PNTN cho ngƣời bệnh bằng video Knowledge, Attitude and Practices on Fall với thực hành của điều dƣỡng. Và trong Prevention in King Abdul Aziz Hospital, tƣơng lai gần sẽ có nghiên cứu về hiệu quả Kingdom of Saudi Arabia", Nur Primary của video trong việc giáo dục PNTN cho Care, 1(5), pp. 1-6. 5. Soon K. K., et al. (2010), "Validity and ngƣời bệnh. reliability assessment of the performance TÀI LIỆU THAM KHẢO measures based on the nursing process for prevention and management of pressure 1. Đinh Thị Thu Hằng, và cộng sự (2020), ulcers, falls and pain", Journal of Korean "Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới Clinical Nursing Research, 16 (3), pp. 5-23. kiến thức đánh giá nguy cơ ngƣời bệnh té ngã 6. Tri Le Quang, et al. (2020), "An Assessment của điều dƣỡng tại bệnh viện đa khoa tỉnh of the Nurses’ Knowledge and Practices of Nam Định năm 2020", Khoa học điều dƣỡng, Inpatient Fall Prevention", International 3(5). Archives of Medicine, 13. 2. Nguyễn Thị Thúy (2019), "Thực trạng kiến 7. Ngoc Pham Thi Bich, et al. (2020), thức và thực hành về phòng ngừa té ngã cho "Evaluating fall prevention for patient at Nam ngƣời bệnh của điều dƣỡng tại bệnh viện đa Dinh Hospital in Vietnam", European Journal khoa tỉnh Hà Nam năm 2019", Khoa học Điều of Molecular & Clinical Medicine, 7(10), dƣỡng, 2 (3), tr. 55-60. 3114-3119. 3. Bouldin E. L. D., et al. (2013), "Falls among 8. University of Indonesia (2018), Compliance adult patients hospitalized in the United of the Nurse for Fall Risk Assessment as a States: prevalence and trends", J Patient Saf, Procedure of Patient Safety: A Systematic 9(1), pp. 13-17. Review, The 2nd International Conference on Hospital Administration. 51
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2