Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br />
<br />
<br />
KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SAU SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI<br />
Tôn Nữ Minh Đức*, Lora Claywell**, Trần Thiện Trung***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Giai đoạn sau sinh được tính từ khi sổ nhau đến hết ngày thứ 42 sau sinh. Trong giai<br />
đoạn này, người mẹ và trẻ sơ sinh đối mặt với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự phát<br />
triển trong tương lai. Phần lớn tử vong mẹ và trẻ sơ sinh xảy ra trong khoảng thời gian này. Kiến thức<br />
về chăm sóc sau sinh đối với bà mẹ là rất quan trọng, góp phần giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật và tử vong, đảm<br />
bảo sức khỏe cho mẹ-con, phòng tránh và phát hiện sớm các biến chứng để chủ động đi thăm khám, điều<br />
trị kịp thời.<br />
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đạt các mức độ kiến thức về chăm sóc sau sinh và các yếu tố liên quan ở<br />
phụ nữ mang thai.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phân tích 250 thai phụ quý III tại phòng<br />
khám Sản, BV Trường Đại học Y Dược Huế từ 2/2015-5/2015.<br />
Kết quả: 250 thai phụ được chọn vào nghiên cứu. Tỷ lệ thai phụ thiếu kiến thức về chăm sóc sau<br />
sinh là 28,4%, số thai phụ có kiến ở mức trung bình là 60,4% và 11,2% thai phụ có kiến thức tốt. Có<br />
mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với nhóm tuổi, nơi ở, học vấn, nghề<br />
nghiệp, thu nhập bình quân, diện chi trả, số con, nơi khám thai, đặc điểm mang thai và nguồn tiếp cận<br />
thông tin về chăm sóc sau sinh của thai phụ.<br />
Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ kiến thức về chăm sóc sau sinh của phụ nữ mang thai<br />
phần lớn còn ở mức thấp và trung bình. Đề nghị tăng cường giáo dục về chăm sóc sau sinh cho thai<br />
phụ.<br />
Từ khóa: Chăm sóc sau sinh; kiến thức về chăm sóc sau sinh<br />
ABTRACT<br />
KNOWLEDGE OF POSTNATAL CARE AMONG PREGNANT WOMEN<br />
Ton Nu Minh Duc, Lora Claywell, Tran Thien Trung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 102 - 111<br />
<br />
Background: Postnatal period refer to the time from placenta discharged to the end of 42 days after birth.<br />
During this period, the mother and infant face a lot of risks with significant impact on health and development in<br />
the future. Most maternal and infant deaths occurs during this period. Knowledge of postnatal care for mothers is<br />
very important, contribute to reduce morbidity and mortality, ensure maternal-child health, prevention and early<br />
detection of complications for seeking health care service in time.<br />
Objective: To determine the level of knowledge and factors related to knowledge of postpartum care among<br />
pregnant women.<br />
Methods: A descpriptive cross- sectional study, analyzed 250 pregnant women at Obstetrics Clinic, Hue<br />
University of Medicine and Pharmacy hospital from 2/2015 to 5/2015.<br />
<br />
* Đại học Y Dược Huế. ** Đại học Regis, Hoa Kỳ. *** Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Tác giả liên lạc: CNĐD Tôn Nữ Minh Đức ĐT: 01689128260 Email: minhductonnu@gmail.com<br />
<br />
102 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Results: 250 women were selected in the study. 28.4% of pregnant women have inadequate knowledge about<br />
postnatal care, 60.4% of pregnant women have moderately knowledge and 11.2% of pregnant women have good<br />
knowledge. There is significant relationship between knowledge of postnatal care and age group, residence,<br />
education, occupation, income per capita, payment type, parity, antenatal care visit’s place, pregnancy<br />
characteristics and accessible source of information on postnatal care of pregnant women.<br />
Conclusion: The study results showed that the rate of knowledge about postnatal care of pregnant women<br />
largely remain low and medium. Suggest strengthening education on postpartum care for pregnant women.<br />
Key words: Postnatal care; postnatal care knowledge<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ điều trị kịp thời. Nếu các bà mẹ không có các<br />
kiến thức về các dấu hiệu nguy hiểm, vệ sinh,<br />
Những ngày đầu và những tuần đầu ngay<br />
cho bú, dinh dưỡng... sẽ có thể gây ra các hậu<br />
sau khi sinh-thời kỳ hậu sản-người mẹ và trẻ sơ quả nghiêm trọng trong quá trình chăm sóc trẻ(2).<br />
sinh đối mặt với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng Các kiến thức về tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ<br />
lớn đến sức khỏe và sự phát triển trong tương sinh vú, vệ sinh vùng sinh dục, cải thiện chế độ<br />
lai(12). Phần lớn tử vong mẹ và trẻ sơ sinh xảy ra ăn, tập luyện thể dục và kế hoạch hóa gia đình sẽ<br />
trong khoảng thời gian này(15). Mỗi ngày có nâng cao sức khỏe và giảm tỷ lệ bệnh tật và tử<br />
khoảng 800 phụ nữ trên thế giới chết liên quan vong mẹ(3).<br />
đến các biến chứng của việc mang thai và sinh<br />
Trên cơ sở đó, chúng tôi nhận thấy tầm quan<br />
sản (17). Hằng năm trên thế giới có đến khoảng 3<br />
trọng của việc đánh giá kiến thức chăm sóc sau<br />
triệu trẻ sơ sinh tử vong(16). Theo Tổ chức y tế thế<br />
sinh của thai phụ nhằm tìm hiểu khả năng tự<br />
giới, có khoảng 13% tỷ lệ tử vong mẹ, 5% tử<br />
chăm sóc và chăm sóc trẻ sau khi sinh, cũng như<br />
vong sơ sinh xảy ra vào tuần thứ nhất sau sinh<br />
(13). Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ y tế<br />
phát hiện ra các thiếu sót về kiến thức và các yếu<br />
tố liên quan để từ đó xây dựng chương trình<br />
(2011)(1), tỷ số tử vong mẹ là 68/100.000 trẻ đẻ<br />
giáo dục sức khỏe phù hợp.<br />
sống, tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi là<br />
15,8/1000 trẻ đẻ sống, trong đó tử vong sơ sinh ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
chiếm 70%.<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Thời kỳ sau sinh được xem là giai đoạn mà Thai phụ quý III đến khám tại phòng khám<br />
sức khỏe của người mẹ và trẻ sơ sinh cần được Sản, BV Trường Đại học Y Dược Huế từ 2/2015-<br />
quan tâm, chăm sóc và hỗ trợ nhiều nhất. Theo 5/2015.<br />
Tổ chức Y tế thế giới, các kỹ năng chăm sóc<br />
trước, trong và sau sinh có thể cứu sống hàng Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
chục ngàn phụ nữ và trẻ sơ sinh(14). Ở giai đoạn Thai phụ ≥ 18 tuổi đến khám thai quý III (3<br />
này, nếu phụ nữ và trẻ sơ sinh nhận được các tháng cuối) tại phòng khám Sản Bệnh viện<br />
dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt sẽ không những Trường Đại học Y Dược Huế.<br />
làm giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật, mà còn tạo Tiêu chuẩn loại trừ<br />
tiền đề để trẻ phát triển tốt trong tương lai cũng - Thai phụ tinh thần không tỉnh táo, không<br />
như giúp mẹ nhanh chóng hồi phục về cả thể có khả năng giao tiếp, bị điếc hoặc bị câm.<br />
chất lẫn tâm lý(13).<br />
- Thai phụ đến khám trong tình trạng bệnh<br />
Kiến thức về chăm sóc sau sinh đối với các lý nặng hoặc cấp cứu, thai phụ có thai chết lưu<br />
bà mẹ là vô cùng quan trọng, góp phần giảm tại thời điểm thăm khám.<br />
thiểu tỷ lệ bệnh tật và tử vong, đảm bảo sức<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
khỏe cho mẹ - con, phòng tránh và phát hiện<br />
sớm các biến chứng để chủ động đi thăm khám, Nghiên cứu mô tả cắt ngang<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 103<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br />
<br />
Cỡ mẫu Đa số thai phụ đi khám có bảo hiểm y tế<br />
Cỡ mẫu được ước lượng theo công thức chi trả chiếm 72,8%, phần lớn thai phụ khám<br />
Z 21 / 2 P 1 P thai trên 5 lần 55,6%, tỷ lệ thai phụ tham gia<br />
n vào nghiên cứu mang thai con đầu lòng là<br />
d2<br />
64,4%, tỷ lệ có 1-2 con là 33,6%. Hầu hết thai<br />
Trong đó<br />
phụ đi khám thai tại các bệnh viện tuyến<br />
Z: là trị số phân phối chuẩn. huyện, tỉnh, thành phố, trực thuộc Sở y tế<br />
: xác suất sai lầm loại 1, chọn = 95% Vậy chiếm 98%; 83,6% thai phụ có đi khám thai tại<br />
Z2(1-/2) = (1,96)2. các bệnh viện và phòng khám tư, 88% thai phụ<br />
d : sai số tuyệt đối, chọn d = 0,06 có đặc điểm mang thai bình thường. Tuổi thai<br />
4<br />
trung bình là 34,16 ± 6,04 tuần.<br />
p : p = 0,64 (theo tác giả Phạm Phương Lan( ),<br />
Nguồn thông tin về chăm sóc sau sinh được<br />
tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chăm sóc sau sinh không<br />
thai phụ tiếp nhận nhiều nhất là từ mẹ đẻ chiếm<br />
đạt là 63,8%)<br />
71,2%, tiếp đến là internet 63,2%, từ bạn bè 58%,<br />
n: là cỡ mẫu ước lượng. từ mẹ chồng 55,6%, số thai phụ được nhận thông<br />
n = 1,962 x 0,64 (0,36)/0,062 = 246 thai phụ tin từ nhân viên y tế khá thấp 19,2%.<br />
Chọn 250 thai phụ đủ tiêu chuẩn vào nghiên Kiến thức về chăm sóc sau sinh<br />
cứu.<br />
Kiến thức về chăm sóc trẻ sau sinh<br />
Công cụ thu thập số liệu Dinh dưỡng: Phần lớn thai phụ có kiến thức<br />
- Phỏng vấn trực tiếp người bệnh bằng bộ cho trẻ bú mẹ ngay sau sinh hoặc trong vòng 1<br />
câu hỏi được thiết kế dựa trên hướng dẫn quốc giờ đầu sau sinh chiếm 63,6%, tỷ lệ thai phụ biết<br />
gia của Bộ Y tế và các khuyến cáo mới nhất của nên cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong thời kỳ hậu<br />
WHO, gồm 20 câu hỏi đánh giá kiến thức, thời sản là 81,2%.<br />
gian phỏng vấn khoảng 30 phút. Vệ sinh, giữ ấm: 44,4% thai phụ biết không<br />
- Nhập số liệu và xử lý số liệu bằng phần nên tắm cho trẻ trước 24 giờ sau sinh. Đa số thai<br />
mềm SPSS 16.0 phụ biết nên giữ rốn khô và sạch chiếm 82,8%,<br />
KẾT QUẢ tuy nhiên vẫn có 4,4% thai phụ hoàn toàn không<br />
có các kiến thức về chăm sóc rốn. Tỷ lệ thai phụ<br />
Qua khảo sát kiến thức về chăm sóc sau sinh<br />
biết nên rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi<br />
trên 250 thai phụ tại Phòng khám Sản Bệnh viện<br />
chăm sóc mắt cho trẻ là 82,4% và 75,6% biết nên<br />
Trường Đại học Y Dược Huế chúng tôi có kết<br />
dùng khăn sạch, ẩm lau mắt cho trẻ hằng ngày.<br />
quả như sau<br />
Phần lớn thai phụ biết nên giữ ấm cho trẻ bằng<br />
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu nhiều cách: 82% biết nên sử dụng nước ấm để<br />
Đa số sản phụ có độ tuổi từ 24-34 tuổi chiếm tắm cho trẻ và thực hiện nhanh, 74,4% biết nên<br />
75,2%, tỷ lệ thai phụ là người dân tộc kinh là mặc áo cho trẻ nhiều hơn người lớn 1-2 lớp,<br />
98%, nhóm thai phụ sống ở thành phố chiếm đa nhưng chỉ có 2% thai phụ biết cách ôm trẻ vào<br />
số 62,4%. Trình độ học vấn của thai phụ khá cao, ngực mẹ để giữ ấm cho trẻ theo khuyến cáo mới<br />
32,8% thai phụ có trình độ Đại học/sau đại học, của Bộ y tế.<br />
không có thai phụ nào mù chữ. Phần lớn thai Dấu hiệu nguy hiểm: 24,8% thai phụ biết<br />
phụ là cán bộ, viên chức chiếm 36,4%, thu nhập được ít nhất 3 dấu hiệu nguy hiểm của trẻ 24h<br />
bình quân đầu người trung bình là 3,49 ± 2,35 đầu sau sinh, dấu hiệu được biết đến nhiều nhất<br />
triệu VNĐ/người/tháng. là khó thở/ngưng thở chiếm 66,8%, dấu hiệu ít<br />
được biết đến nhất là vàng da 14,4%, tỷ lệ thai<br />
<br />
<br />
104 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
phụ không biết bất kỳ dấu hiệu nào là15,6%. được biết đến nhiều nhất là chảy máu nhiều<br />
Kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm giai đoạn sau 76%, dấu hiệu ít được biết đến nhất là đau đầu<br />
sinh sớm và sau sinh muộn tốt hơn, 44,8% thai 12,4%, 15,2% thai phụ không biết bất kỳ dấu<br />
phụ có thể kể được ít nhất 5 dấu hiệu nguy hiểm hiệu nguy hiểm nào của sản phụ 24h đầu sau<br />
của trẻ thời kỳ sau sinh, dấu hiệu được biết đến sinh. Kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm giai<br />
nhiều nhất là sốt cao chiếm 84,8% và khó thở<br />
đoạn sau sinh sớm và sau sinh muộn, tỷ lệ thai<br />
69,2%, tỷ lệ thai phụ không kể được bất kỳ dấu<br />
phụ kể được ít nhất 5 dấu hiệu nguy hiểm là<br />
hiệu nguy hiểm nào là 5,6%.<br />
9,2%, dấu hiệu được biết đến nhiều nhất là Sốt<br />
Tiêm chủng phòng bệnh: Bệnh có thể chủng<br />
cao 75,6%, dấu hiệu ít được biết đến nhất là rò<br />
ngừa được bằng vacxin qua chương trình tiêm<br />
rỉ nước tiểu/són phân 7,2%, số thai phụ không<br />
chủng mở rộng được biết đên nhiều nhất là Sởi<br />
kể được bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào là<br />
với tỷ lệ 62%, tiếp đến là Uốn ván 61,6%, viêm<br />
gan B 58,8%, thấp nhất là Thương hàn 2,8%, tỷ lệ 11,6%.<br />
thai phụ không kể được bất kỳ bệnh gì có thể KHHGĐ<br />
phòng được bằng chủng ngừa vacxin là 14,4 %. 20,8% thai phụ biết chính xác thời điểm có<br />
Kiến thức về chăm sóc mẹ sau sinh thể bắt đầu quan hệ tình dục sau sinh là sau<br />
Dinh dưỡng và bổ sung vi chất sinh 6 tuần theo hướng dẫn của Bộ Y tế, 5,6%<br />
75,6% thai phụ có kiến thức về dinh dưỡng thai phụ nghĩ rằng họ không có kiến thức về<br />
phù hợp thời kỳ sau sinh là ăn nhiều hơn với vấn đề này. Các biện pháp tránh thai có thể sử<br />
chế độ giàu dinh dưỡng hơn bình thường, dụng sau khi sinh được thai phụ liệt kê rất đa<br />
64,4% thai phụ biết cần uống bổ sung Vitamin dạng, loại được biết đến nhiều nhất là bao cao<br />
A sau khi sinh, 87,2% thai phụ có kiến thức về su 88% và đặt dụng cụ tử cung 46,8%, chỉ có<br />
uống bổ sung viên Sắt sau khi sinh. 4% thai phụ không biết bất kỳ biện pháp tránh<br />
Vệ sinh thai nào có thể sự dụng sau khi sinh.<br />
Tỷ lệ thai phụ biết nên rửa vùng sinh dục Vấn đề tâm lý sau sinh: tỷ lệ thai phụ biết<br />
hằng ngày bằng nước ấm là 90,4%, số thai phụ trầm cảm sau sinh là vấn đề tâm lý mà sản<br />
có kiến thức về vệ sinh vú bằng khăn sạch, ẩm phụ có nguy cơ gặp phải sau khi sinh là 40,8%.<br />
trước và sau khi cho trẻ bú là 85,6%. Tuy niên<br />
Kiến thức chung về chăm sóc sau sinh<br />
vẫn còn 0,8% thai phụ nghĩ rằng họ hoàn toàn<br />
không nên vệ sinh tắm rửa trong thời kỳ sau Mỗi câu trả lời đúng sản phụ sẽ được 1<br />
sinh do cử tiếp xúc với nước và 1,6% không điểm, trả lời sai sẽ được 0 điểm. Tổng số điểm<br />
biết chế độ vệ sinh phù hợp đối với phụ nữ của kiến thức đúng là 20. Nếu thai phụ có số<br />
sau sinh. điểm dưới 10 (< 50%) được xác định là thiếu<br />
Chế độ vận động nghỉ ngơi kiến thức, từ 10 đến 15 điểm (50-75%) là kiến<br />
thức trung bình, trên 15 câu đúng (> 75% tổng<br />
82,8% thai phụ biết trong thời kỳ sau sinh,<br />
phụ nữ nên vận động nhẹ nhàng, tránh lao số điểm) là kiến thức tốt. Kết quả nghiên cứu<br />
động nặng, 62% thai phụ có kiến thức về tập trên 250 thai phụ cho thấy: 28,4% (71/250) thai<br />
thể dục nhẹ nhàng sau khi sinh 1 tuần để phụ không đủ kiến thức về chăm sóc sau sinh,<br />
chóng hồi phục sức khỏe. 60,4% (151/250) thai phụ có kiến thức ở mức<br />
Dấu hiệu nguy hiểm trung bình, 11,2% (28/250) thai phụ có kiến<br />
thức tốt.<br />
13,6% thai phụ biết ít nhất 3 dấu hiệu nguy<br />
hiểm của sản phụ 24h đầu sau sinh, dấu hiệu<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 105<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br />
<br />
<br />
Liên quan giữa đặc điểm nhân trắc học và kiến thức chăm sóc sau sinh<br />
Bảng 1: Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với các đặc điểm nhân trắc học<br />
Kiến thức CSSS<br />
Đặc điểm nhân trắc học P value OR 95% CI<br />
Không đạt n (%) Đạt n (%)<br />
< 24 18 (46,2) 21 (53,8)<br />
Nhóm tuổi 24 – 34 46 (24,5) 142 (75,5) 0,023<br />
> 34 7 (30,4) 16 (69,6)<br />
Thành thị 30 (19,2) 126 (80,8)<br />
Nơi cư trú Nông thôn 38 (43,2) 50 (56,8) < 0,001<br />
Miền núi 3 (50) 3 (50)<br />
Kinh 68 (27,8) 177 (72,2) 0,25<br />
Dân tộc 0,140<br />
Dân tộc thiểu số 3 (60) 2 (40) 0,04-1,56<br />
Trình độ học vấn Mù chữ 0 0<br />
Cấp I 7 (53,8) 6 (46,2)<br />
Cấp II 26 (47,3) 29 (52,7) < 0,001<br />
Cấp III 18 (40,9) 26 (59,1)<br />
Trung cấp/cao đẳng 12 (21,4) 44 (78,6)<br />
Đại học/sau đại học 8 (9,8) 74 (90,2)<br />
Nghề nghiệp Cán bộ/viên chức 7 (7,7) 84 (92,3)<br />
Nghề nông/LN/TS 5 (62,5) 3 (37,5)<br />
Công nhân/thợ thủ công 25 (51) 24 (49)<br />
< 0,001<br />
Buôn bán 7 (24,1) 22 (75,9)<br />
Nội trợ 20 (40,8) 29 (59,2)<br />
Nhân viên văn phòng 2 (18,2) 9 (81,8)<br />
Thu nhập ≤ 3,5 triệu 53 (33,3) 106 (66,7) 2,03<br />
0,022<br />
bình quân/ tháng > 3,5 triệu 18 (19,8) 73 (80,2) 1,10-3,74<br />
Thuộc diện BHYT chi trả 45 (24,7) 137 (75,3) 0,53<br />
0,035<br />
chi trả Tự chi trả 26 (38,2) 42 (61,8) 0,29-0,96<br />
Nhận xét: kiến thức về chăm sóc sau sinh của đầu người và diện chi trả (bảo hiểm y tế-dịch vụ)<br />
thai phụ có mối liên quan với nhóm tuổi, nơi cư của thai phụ.<br />
trú, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập bình quân<br />
Liên quan giữa đặc điểm tiền sử sản khoa với kiến thức về chăm sóc sau sinh<br />
Bảng 2: Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với các đặc điểm về tiền sử sản khoa<br />
Kiến thức CSSS<br />
Đặc điểm tiền sử sản khoa Không đạt Đạt P value OR 95% CI<br />
n (%) n (%)<br />
1-2 lần 2 (11,1) 16 (88,9)<br />
Số lần khám thai 3-5 lần 33 (35,5) 60 (64,5) 0,068<br />
≥ 6 lần 36 (25,9) 103 (74,1)<br />
0 con 50 (31,1) 111 (68,9)<br />
Số con hiện có 1-2 con 18 (21,4) 66 (78,6) 0,04<br />
≥ 3 con 3 (60) 2 (40)<br />
Nơi khám thai Trạm y tế 14 (34,1) 27 (65,9) 0,372<br />
Bệnh viện tuyến huyện, tỉnh 70 (28,6) 175 (71,4) 1<br />
BV trung ương 9 (56,2) 7 (43,8) 0,016 0,28 0,10-0,79<br />
Phòng khám tư 57 (27,3) 152 (72,7) 0,372<br />
Khác 0 (0) 1 (100) 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
106 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Kiến thức CSSS<br />
Đặc điểm tiền sử sản khoa Không đạt Đạt P value OR 95% CI<br />
n (%) n (%)<br />
Đặc điểm mang thai Bình thường 55 (25) 165 (75)<br />
0,001 0,30 0,13-0,64<br />
Bệnh lý 16 (53,3) 14 (46,7)<br />
Tuổi thai < 31 tuần 21 (25,6) 61 (74,4)<br />
31-