intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm thắt lưng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

70
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu kỹ thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm thắt lưng, đánh giá kết quả vi phẫu thuật. Nghiên cứu tiến cứu trên 144 trường hợp thoát vị đĩa đệm thắt lưng được điều trị vi phẫu thuật tại BV Đại Học Y Dược TP.HCM trong khoảng thời gian từ 1-2006 đến 12-2007, được theo dõi sau mổ 3-6-12 tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm thắt lưng

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> KỸ THUẬT VI PHẪU ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG<br /> Huỳnh Hồng Châu *<br /> Mở đầu: Vấn đề nổi bật nhất trong điều trị ngoại khoa thoát vị đĩa đệm thắt lưng (TVDDTL) là chỉ<br /> định kỹ thuật phương pháp điều trị.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Kỹ thuật vi phẫu điều trị TVDDTL, đánh giá kết quả vi phẫu thuật.<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 144 trường hợp thoát vị đĩa đệm thắt lưng được<br /> điều trị vi phẫu thuật tại BV Đại Học Y Dược TP.HCM trong khoảng thời gian từ 1-2006 đến 12-2007,<br /> được theo dõi sau mổ 3-6-12 tháng.<br /> Kết quả: Tuổi thường gặp từ 40-60 tuổi (65%). Nam 52,5%, nữ 47,5%. Vị trí thường gặp: 59,7% ở<br /> L4-5 và 31,9% ở L5-S1. Đau thắt lưng& đau lan theo rễ dọc xuống chân (80%). Mổ với kính vi phẫu 144<br /> ca, với đường mở da 20 mm, mở lỗ khóa qua liên bản sống, có đđịnh vị x quang. Biến chứng lúc mổ : 0%.<br /> Theo dõi sau mổ : hết đau & giảm đau 97,9 % ; thang điểm JOA là 28,8. Nhiễm trùng da, mô mềm : 4,16%<br /> ; viêm thân sống đĩa đệm 2,08%. Tái phát: 2, 08%.<br /> Kết luận : Vi phẫu thuật TVDDTL là kỹ thuật ít xâm lấn, an toàn, cho kết quả cao.<br /> Từ khóa : Thoát vị đĩa đệm thắt lưng, kỹ thuật vi phẫu lấy nhân đệm.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> LUMBAR MICRODISCECTOMY TECHNIQUE<br /> Huynh Hong Chau * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 314 - 317<br /> Introduction: Indication of surgical procedures is a problem in management of lumbar disc<br /> herniation.<br /> Purpose of the research: Evaluation of lumbar microdiscectomy technique.<br /> Material and method: Retrospective study of 144 lumbar disc herniation that were operated by<br /> microdiscectomy technique at the UMC of HCMC from 1-2006 to 12-2007 with the following 3-6-12 moths<br /> by the JOA score.<br /> Results: There is 65% from 40 to 60 years old. Male (52.5%), Female (47.5%). There is 59.7% at the<br /> L4-5 and 31.9% at the L5-S1. The interlaminar “Key hole” approach is made. No preoperative<br /> complication. The infection of the Incision is 4.16%, the deep infection is 2.08% and recurrence rate is<br /> 2.08%. The excellent and good result is 97.9%, the JOA score is 28.8.<br /> Conclusion: Lumbar microdiscectomy Technique is a minimally invasive surgery; it is safe and highly<br /> effective method.<br /> Key word: Lumbar microdiscectomy –Technique.<br /> <br /> GIỚI THIỆU<br /> Bệnh thoát vị đĩa đệm được mô tả đầu tiên<br /> bởi Luschka (1820-1875). Mixter & Barr mô tả<br /> về chẩn đoán và cách điều trị phẫu thuật<br /> (1934).<br /> <br /> Grafton Love giới thiệu đường mổ lỗ khóa<br /> qua liên bản sống (1939).<br /> Yasargil, Caspar công bố vi phẫu thuật<br /> thoát vị đĩa đệm thắt lưng từ 1977.<br /> Ngày nay, điều trị phẫu thuật thoát vị đĩa<br /> <br /> * Bộ Môn Ngoại Thần kinh, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS. Huỳnh Hồng Châu ĐT: 0913.908.868 hoặc 22.220.760 Email: chauhhg@yahoo.fr<br /> <br /> 314<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> đệm thắt lưng gồm hai cách:<br /> Đường mổ qua ống sống (không bị giới hạn<br /> về hình dạng, vị trí của nhân đệm lồi) hoặc can<br /> thiệp vào trong nhân đệm (chỉ định 10-15 % của<br /> tổng số thoát vị đĩa đệm).<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nhằm đánh giá kết quả điều trị vi phẫu<br /> thuật, nghiên cứu tiền cứu 144 trường hợp<br /> thoát vị địa đệm thắt lưng được vi phẫu thuật<br /> từ 1- 2006 đến 12-2007 tại BV ĐHYD TP. HCM.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tuổi và giới<br /> Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi<br /> Tuổi < 30 30 – 39 40 – 49 50 – 59 ≥ 60<br /> 23<br /> 51<br /> 42<br /> 15<br /> Số BN 13<br /> 16,0<br /> 35,4<br /> 29,2<br /> 10,4<br /> Tỷ lệ % 9,0<br /> <br /> Tổng<br /> 144<br /> 100,0<br /> <br /> Tuổi nhỏ nhất: 20; Tuổi lớn nhất: 75 ; Tuổi<br /> trung bình: 46,28  11,12<br /> Giới: nam 52,5% > nữ 47,5%.<br /> Khởi phát đột ngột: 23 (16,0%), dần dần:<br /> 121 (84,0%).<br /> Bảng 2: Triệu chứng khởi phát<br /> Đột ngột<br /> Dần dần<br /> 19 (19,6%) 78 (80,4%)<br /> 19 (19,4%) 79 (80,6%)<br /> 3 (100%)<br /> 0<br /> 1 (20%)<br /> 4 (80%)<br /> 4 (10,0%) 36 (90,0%)<br /> 1 (100%)<br /> 0<br /> <br /> Tổng<br /> 97<br /> 98<br /> 3<br /> 5<br /> 40<br /> 1<br /> <br /> Bảng 3: Dấu hiệu căng rễ (Lasègue)<br /> Dấu hiệu căng rễ<br /> < 30º<br /> 30 – 60º<br /> > 60º<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 8<br /> 114<br /> 22<br /> 144<br /> <br /> Bảng 4 : Vị trí thoát vị đĩa đệm thắt lưng trên<br /> phim MRI<br /> Vị trí<br /> Giữa<br /> Sau bên<br /> Ngách bên<br /> Lỗ liên hợp<br /> Xa bên<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 42<br /> 75<br /> 15<br /> 12<br /> 0<br /> 144<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 29,2<br /> 52,1<br /> 10,4<br /> 8,3<br /> 0<br /> 100,0<br /> <br /> Bảng 5: Tầng thoát vị đĩa đệm<br /> Vị trí mổ<br /> L1L2<br /> L2L3<br /> L3L4<br /> L4L5<br /> L5S1<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 4<br /> 1<br /> 7<br /> 86<br /> 46<br /> 144<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 2,8<br /> 0,7<br /> 4,9<br /> 59,7<br /> 31,9<br /> 100,0<br /> <br /> Số BN<br /> 92<br /> 52<br /> 144<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 63,9<br /> 36,1<br /> 100,0<br /> <br /> Bảng 6: Độ dài vết mổ<br /> Độ dài vết mổ<br /> < 20mm<br /> > 20mm<br /> Tổng<br /> <br /> Bảng 7: Lượng máu mất<br /> <br /> Triệu chứng khởi phát<br /> <br /> Triệu chứng<br /> Đau thắt lưng<br /> Đau theo rễ<br /> yếu vận động<br /> Giảm cảm giác<br /> Đi cách hồi<br /> R l, cơ vòng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 5,6<br /> 79,2<br /> 15,3<br /> 100,0<br /> <br /> Máu mất<br /> < 20ml<br /> > 20ml<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 92<br /> 52<br /> 144<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 63,9<br /> 36,1<br /> 100,0<br /> <br /> Bảng 8: Biến chứng hậu phẫu<br /> Biến chứng<br /> Nhiễm trùng da<br /> Nhiễm trùng sâu<br /> Dò dịch não tủy<br /> <br /> Số BN<br /> 6<br /> 3<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 4,16<br /> 2,08<br /> <br /> Bảng 9: Kết quả phẫu thuật<br /> Kết quả<br /> Hết đau<br /> Giảm đau<br /> Không đổi<br /> Tổng<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011<br /> <br /> Số BN<br /> 67<br /> 74<br /> 3<br /> 144<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 46,5<br /> 51,4<br /> 2,1<br /> 100<br /> <br /> 315<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 35<br /> 30<br /> 25<br /> 20<br /> 15<br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> 27.65<br /> <br /> 28.67<br /> <br /> 28.8<br /> <br /> Sau moå3<br /> thaù<br /> ng<br /> <br /> Sau moå6<br /> thaù<br /> ng<br /> <br /> Sau moå12<br /> thaù<br /> ng<br /> <br /> 22.1<br /> 14.75<br /> <br /> Tröôù<br /> c moå<br /> <br /> Sau moåsôù<br /> m<br /> <br /> Thang điểm JOA sau mổ 12 tháng =28,8 (điểm tối đa là 29).<br /> nguyên bản là 35 mm) và với dụng cụ mổ thoát<br /> BÀN LUẬN<br /> vị đĩa đệm khác. Nhờ nguồn sáng đồng trục và<br /> Bệnh ở nam nhiều hơn nữ, độ tuổi trung<br /> độ phóng đại quen thuộc X3.5, thao tác phẫu<br /> bình 46t. Lao động nặng (51,4%), lao động nhẹ<br /> tích không mất máu, ít xâm lấn. Bí quyết là<br /> (48,6%). Tầng đĩa đệm thường gặp nhất là L4-5<br /> nhìn thấy thật rõ đường sinh tồn của rễ, xác<br /> (tỉ lệ 59,7%) và L5-S1 (31,9%). Trên phim MRI,<br /> định vị trí chèn ép, mới lấy nhân đệm, giải ép<br /> vị trí thường gặp là sau bên (52,1%) và ở<br /> rễ. Kiểm tra đường sinh tồn của rễ-từ vai rễ tới<br /> đường giữa (29,2%).<br /> lỗ gian đốt sống- sau khi lấy nhân đệm, để<br /> không bỏ sót mãnh rời hoặc nguyên nhân<br /> Về triệu chứng<br /> chèn ép khác. Không dẫn lưu vì cầm máu kỹ<br /> Đau theo rễ là nổi bật (80,6%), dấu Lasègue<br /> dưới kính vi phẫu.<br /> tìm thấy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2