Lịch sử lớp 6 - Những chuyển biến về xã hội
lượt xem 12
download
Hiểu được: - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những chuyển biến; - Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sangthời dựng nước, trong đó đáng chú ý là văn hoá Đông Sơn. 2. rèn luyện kĩ năng nhận xét, so sánh sự việc; bước đầu biết sử dụng bản đồ. 3. Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lịch sử lớp 6 - Những chuyển biến về xã hội
- Những chuyển biến về xã hội I – Mục tiêu HS cần đạt: 1. Hiểu được: - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những chuyển biến; - Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sangthời dựng nước, trong đó đáng chú ý là văn hoá Đông Sơn. 2. rèn luyện kĩ năng nhận xét, so sánh sự việc; bước đầu biết sử dụng bản đồ. 3. Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. II – phương tiện - Bản đồ khảo cổ Việt Nam; - Tranh ảnh, cổ vật phục chế; - Tư liệu lịch sử, văn hoá có liên quan. III – Tổ chức các hoạt động * Kiểm tra bài cũ
- - ND: Nêu những chuyển biến trong đời sống của người Phùng Nguyên – Hoa Lộc. - HT: Kiêm tra miệng. - Y/c: (x.tiết 11). * Giới thiệu bài - Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước là hai phát minh quan trọng, dẫn đến sự thay đổi lớn trong xã hội. - (?) * Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt Hoạt động 1 1. Sự phân công lao động đã được * Kiểm tra bài cũ: hình thành như thế nào? - Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc (3 phát minh quan trọng: đồ gốm, đã có những phát minh gì? đồ đồng, nghề nông trồng lúa nước). - Em có nhận xét gì về việc đúc (Chất liệu: bền hơn, chắc hơn, dễ một đồ dùng bằng đồng hay làm một tạo hình hơn; nguồn gốc: quặng, đất bình gốm so với một công cụ bằng sét; cách làm: phức tạp hơn, đòi hỏi đá? kĩ thuật cao hơn). * HD quan sát các cổ vật và nghiên cứu SGK:
- - Một người có thể tự mình làm ra (Không phải ai cũng biết luyện kim những vật như vậy được không? hoặc đúc đồng hay làm đồ gốm) - Vậy, xã hội đã có sự phân công - Xuất hiện sự chuyên môn hoá: lao động như thế nào? + Phân công lao động theo nghành nghề; - Trong một nghành nghề (như + Thủ công nghiệp tách khỏi nông trồng lúa nước), một ngươi có thể nghiệp. đảm đương và thông thạo tất cả công (Không thể). việc được không? - Từ thực tế đó, xã hội cần có sự phân công lao động như thế nào? - Có sự phân công lao đông theo * GV kết luận: giới tính giữa phụ nữ và nam giới. => Sự phân công lao động (theo nghề nghiệp và giới tính) là cần thiết...Sự phân công lao động xã hội phức tạp hơn, nhưng đó là một Hoạt động 2 chuyển biến cực kì quan trọng. * KT bài cũ: - Xã hội nguyên thuỷ trước đây 2. Xã hội có gì đổi mới? được tổ chức như thế nào?
- - Phát minh ra thuật luyện kim và (Tổ chức thị tộc mẫu hệ). nghề nông trồng lúa nước đã có tác động như thế nào đến cuộc sống của (Cuộc sống ổn định, đông đảo hơn, người nguyên thuỷ? định cư lâu dài hơn,...). * HD nghiên cứu SGK: - Xã hội nguyên thuỷ thời kì này có gì thay đổi? - Hình thành các chiềng, chạ (làng, - Trong sự phân công lao động xã bản) và bộ lạc. hội, phụ nữ và nam giới, ai là lao (Người nam giới là lao động chính động chính? và làm công việc nặng nhọc). - Thị tộc mẫu hệ có còn phù hợp - Thị tộc mẫu hệ được thay thế nữa không? bằng thị tộc phụ hệ. - Em có nhận xét gì về cách tổ - Người cao tuổi được coi trọng. chức quản lí xã hội ở làng bản, bộ lạc? * Giải thích về tục chôn người chết: - Có gì khác nhau trong các ngôi (Có những ngôi mộ có chôn theo mộ cổ được tìm thấy? của cải: giàu có; có những ngôi mộ không chôn theo của cải: nghèo). - Em có suy nghĩ gì về sự khác - Xã hội có sự phân hoá giàu
- nhau trong các ngôi mộ này? nghèo. Hoạt động 3 * HD quan sát bản đồ: 3. Bước phát triển mới về xã hội - GV giới thiệu vị trí của các di chỉ: được nảy sinh như thế nào? óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn; - Em có nhận xét gì về sự phân bố các vùng văn hoá trên? - Các khu vực văn hoá phát triển * HD quan sát cổ vật (vũ khí và công đều khắp trên cả ba miền của đất cụ bằng đồng): nước ta. - Nêu nhận xét về các loại hình công cụ và cá nghành nghề thời đó. (Các công cụ chủ yếu bằng đồng, hìh dáng trang trí hài hoà...; nhiều loại hình coong cụ khác nhau, phù - Theo em, công cụ nào góp phần hợp với nhiều công việc, nghành tạo nên bước chuyển bién trong xã nghề -> Nghề luện kim, đúc đồng và hội nghuyên thuỷ? nghề nông rất phát triển). * GV kết luận: - Công cụ bằng đồng thay thế hẳn công cụ bằng đá.
- => Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là người Lạc Việt. * Củng cố và hướng dẫn học ở nhà 1. Tổng kết Trên cơ sở những phát minh lớn về kinh tế, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến, tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc Eo, Sa Huỳnh và đặc biệt là văn hoá Đông Sơn (gọi chung là người Lạc Việt). 2. Câu hỏi, bài tập - Câu hỏi ôn bài (SGK). - Bài tập (Vở bài tập). - Điền lược đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam. 3. Chuẩn bị bài sau - Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục. - Tham khảo tài liệu (Lịch sử Việt Nam, Tập I). - Sưu tầm tư liệu (tranh ảnh, hiện vật). * Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
- ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ..........................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 346 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 343 | 9
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình Châu
2 p | 402 | 9
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 157 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
3 p | 139 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 279 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 30 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 123 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 141 | 3
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
8 p | 5 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước
8 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước
5 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
2 p | 151 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
8 p | 4 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
9 p | 4 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức
7 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn