intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 06

Chia sẻ: Tong Quoc Dinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

74
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 06 giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập toán học một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 06

DIỄN ĐÀN MATH.VN<br /> <br /> http://math.vn<br /> <br /> LỜI GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2011 Môn thi : Toán Đề số: 06<br /> <br /> Câu I. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— x+3 . Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. Cho hàm số: y = x−1 Lời giải: Đồ thị<br /> 6 5 4 3<br /> <br /> Hàm số Bảng biến thiên<br /> <br /> 2 1 −4 −3 −2 −1 −1 −2 −3 1 2 3 4 5 6<br /> <br /> Câu I. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Tìm điểm A trên đường thẳng x = 5 sao cho từ A ta có thể vẽ đến (C) hai tiếp tuyến mà hai tiếp điểm cùng với điểm B(1; 3) thẳng hàng. Lời giải: Gọi A(5; a) Gọi d là đường thẳng qua A có hệ số góc k: y = k(x − 5) + a  k(x − 5) + a = x + 3  x − 1 có nghiệm. Để d tiếp xúc với (C) thì hệ sau: k = −4  (x − 1)2 −4 x+3 Từ hệ suy ra: (x − 5) + a = 2 x−1 (x − 1) 2 − 2(a + 3)x + a + 23 = 0 (1) ⇔ (a − 1)x Để d tiếp xúc với (C) tại 2 điểm thì pt (1) phải có: ∆ > 0 ⇔ (a + 3)2 − (a − 1)(a + 23) ⇔ a < 2 Gọi d là đường thẳng qua B(1; 3) và có hệ số góc m: y = m(x − 1) + 3 Theo đề bài thì 2 giao điểm là nghiệm của pt hoàng độ của d và (C): x+3 ⇔ mx2 + 2x − m = 0 m(x − 1) + 3 = x+1 Vì hoàng độ 2 giao điểm đều là nghiệm của pt (1) và pt (2) nên : m −m = (m = 0) a − 1 a + 23 1 −1 ⇔ = ⇔ a = −11 a − 1 a + 23 Vậy điểm A(5; −11) là điểm cần tìm. Câu II. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— √ √ x 2π 3x π x π x π − − + + − 6 sin = 2 sin − 2 sin . Giải phương trình : 2 cos 5 12 5 12 5 3 5 6 Lời giải: √ Chia hai vế của PT cho 2 2 √ x π x π 2x 5π + + + Thu được PT cos = 2 cos cos 5 4 5 4 5 12<br /> <br /> 1<br /> <br /> x π 2x 5π 1 =0 + + cos −√ 5 4 5 12 2 Đây là PTLG cơ bản rồi. Câu II. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— √ 1√ 3 3 x + x2 − 8x − 2 + x3 − 20. Giải phương trình sau trên tập số thực: x = 1 + 2 Lời giải: √ √ √ 3 3 * Với x ≤ −3 ta có : 2x − 2 − 2 x3 − 20 = x3 + x2 − 8x − 2, ta chứng minh 2x − 2 − 2 x3 − 20 < 0. Thật vậy chuyển vế, lập phương thu gọn ta thu được điều tương đương sau: 3x2 − 3x − 19 > 0 (điều này đúng vì x < −3) √ √ 3 x *Với x ≥ −3 ta có phương trình đã cho tương đương: 2x − 4 − 2 √ 3 − 20 = x3 + x2 − 8x − 2 − 2 √ √ 3 3 ⇔ 8x3 − 48x2 + 96x − 64 − 8x3 − 160 = x3 + x2 − 8x − 2 − 2 2 + 96x + 96 −48x x3 + x2 − 8x − 6 ⇔ = 2 2 2+c √ a + ab + b √ 3 3 3 + x2 − 8x − 2.) (với a = 2x − 4; b = 2 x − 20; c = x x+3 48 ⇔ (x2 − 2x − 2) =0 + 2 2 √ √ 2 + c a + ab + b Từ đó suy ra: x2 − 2x − 2 = 0 vậy x = 1 + 3 hoặc x = 1 − 3 Thử lại các nghiệm tm. Câu III. (1 điểm) ———————————————————————————————— √ ⇔ cos<br /> 5<br /> <br /> Tính tích phân: I = Lời giải:<br /> 0<br /> <br /> dx (9 − x2 )<br /> 3<br /> <br /> √ √ 9−x2 +x2 √ √ √ √ x.x 5 5 √ 5 9 − x2 + √ 5 1 5 1 x 1 9 2 9−x 9−x2 I= = dx = dx = √ dx = 9 0 9 0 9 − x2 9 0 9 − x2 18 9 9 − x2 0 (9 − x2 )3 Câu IV. (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, đường cao SA = a, M là điểm thay đổi trên cạnh SB. Mặt phẳng (ADM) cắt SC tại điểm N. Ta kí hiệu V1 ,V2 lần lượt là thể tích các khối đa diện SADMN V1 5 = . và MNADCB. Tìm vị trí của điểm M trên cạnh SB để V2 4 Lời giải: S<br /> <br /> Rõ ràng theo tính chất của giao tuyến thì MN song song với BC SM =x>0 gọi SB VSAND SN x = x ⇒ VSAND = Vt = VSACD SC 2 x2 VSANM SN SM = x2 ⇒ VSANM = Vt = VSACB SC SB 2 2+x x Vt V1 = VSAND +VSANM = 2 2+x x 5 2 V1 = = ⇒x= 2−x V2 2 − x 4 3<br /> <br /> N A<br /> <br /> M<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> Câu V. (1 điểm) ———————————————————————————————— 7 3 Cho ba số thực dương a, b, c có tích bằng 1. Chứng minh rằng: (a + b) (b + c) (c + a) ≥ a+b+c+ . 3 7 Lời giải: Cách 1: Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc sau: Với mọi a, b, c > 0 ta có: 2<br /> <br /> √ AM−GM √ 7 7 = Ta có a2 b + a2 b + a2 b + a2 c + a2 c + a2 c + 1 ≥ 7 a12 bc √ 7 a11 √ √ 7 7 11 7 Cộng 2 BĐT tương tự của b và c, ta có V T (1) ≥ 7 a + 7 b11 + 7 c11 √ √ √ 7 7 7 Ta cần chứng minh a11 + b11 + c11 ≥ a + b + c với điều kiện abc = 1, mà đây lại là 1 BĐT rất quen thuộc AM-GM là ra ngay Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 Cách 3: Dùng đẳng thức (a + b + c)(ab + bc + ca) − abc = (a + b)(b + c)(c + a) ta sẽ biến đổi được BĐT ⇔ (a + b + c)[3(ab + bc + ca) − 7] ≥ 6 đúng vì a + b + c ≥ 3, ab + bc + ca ≥ 3 Câu VIa. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC với điểm A(2; 7), đường thẳng AB cắt trục Oy tại E 13 − → − → sao cho AE = 2EB. Biết rằng tam giác AEC cân tại A và có trọng tâm là G 2; . Viết phương trình cạnh 3 BC. Lời giải: − → 2→ − − → → − Gọi I là trung điểm đoạn thẳng EC. Từ AE = AI, ta có: I(2; 3) Do E ∈ Oy nên E(0; a) và do EC⊥AI 3 − → →− nên: EC.AI = 0 ⇔ 4.0 − 4(6 − 2a) = 0 ⇔ a = 3 Vậy E(0; 3),C(4; 3). − → − → − → Mặt khác, từ AE = 2EB, ta có: B(−1; 1). Đường thẳng BC qua B(5; 2), có VTCP BC = (5; 2) nên có phương x−4 y−3 trình là: = ⇔ 2x − 5y + 7 = 0 5 2 Câu VIa. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— x−2 y−3 x−5 y−6 z+3 = = ,∆ : = = Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng: ∆ : 13 1 4 13 1 z+3 . Gọi (α ) là mặt phẳng chứa hai đường thẳng trên. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm 4 C(3; −4; −2) trên (α ). Lời giải: − → Nhận thấy ∆ ∆ Chọn điểm A ∈ ∆ → A(5, 6 − 3) Chọn điểm B ∈ ∆ → B(2, 3 − 3) BA(3, 3, 0) → −→ ⊥ − − − → n− ) BA (α Ta có : −→ −→ → n(α ) = [BA.−→] → −→(12, −12, −36) −→(−1, 1, 3) u(∆) n− ) n− ) (α (α − − ⊥u n(α ) (∆) Mặt phẳng qua A(5, 6 − 3), −→(−1, 1, 3) → (α ) : x − y − 3z − 8 = 0 n− ) (α  x = 3 − t  qua C(3, −4 − 2) Gọi đt (d) : → (d) y = −4 + t → → (d) ⊥ (α ) → − = − = (−1, 1, 3) u(d) nα   z = −2 + 3t Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên α ta có H = (d) (α ) 5 Thay x, y, z từ phương trình tham số của (d) vào (α ) ta được: 3 − t − (4 − t) − 3(2 + 3t) − 8 = 0 → t = 11 3<br /> <br /> 8 (a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca). 9 Sử dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có: √ 3 ab + bc + ca ≥ 3 a2 b2 c2 = 3. 8 Suy ra: (a + b)(b + c)(c + a) ≥ (a + b + c). 3 Khi đó bài toán quy về chứng minh: 7 3 8 (a + b + c) ≥ (a + b + c + ). 3 3 7 Tương đương với: a + b + c ≥ 3. Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng theo AM -GM nên ta có đcpm. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Cách 2: BĐT đã cho tương đương 3 ∑ a2 b + 3 ∑ a2 c + 3 ≥ 7 (a + b + c)<br /> cyc cyc<br /> <br /> (1)<br /> <br /> 5 28 41 −7 vào (d) ta được H , , . 11 11 11 11 Câu VIIa. (1 điểm) ———————————————————————————————— Giải phương trình z4 + 4 = 0 trên tập số phức. Lời giải: Phương trình tương đương với (z2 + 2)2 − 4z2 = 0, hay là tương đương với (z2 + 2z + 2)(z2 − 2z + 2) = 0. Trường hợp z2 + 2z + 2 = 0 tức là (z + 1)2 = −1, do đó z = −1 + i hoặc z = −1 − i. Trường hợp còn lại z2 − 2z + 2 = 0, tức là (z − 1)2 = −1, do đó z = 1 + i hoặc z = 1 − i. Câu VIb. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy gọi d là đường thẳng đi qua điểm A(0; 1) và tạo với đường thẳng d : x + 2y + 3 = 0 một góc 45o . 7 Viết phương trình đường tròn có tâm nằm trên d , tiếp xúc với d và có bán kính bằng √ . 5 Lời giải: → − Phương trình (d ) qua A(0; 1) có VTPT n = (a; b), với a2 + b2 = 0, có dạng: a(x − 0) + b(y − 1) = 0 (1) √ →; →)| = cos 45o ⇔ |a + 2b| = 2 ⇔ a = 3b hoặc a = − 1 b − − Theo giả thiết, ta có: | cos( n n 2 3 5(a2 + b2 ) Trường hợp 1: Với a = 3b, chọn a = 3, b = 1, thay vào (1). Phương trình đường thẳng (d ) là: 3(x − 0) + 1(y − 1) = 0 ⇔ 3x + y − 1 = 0 Do đường tròn cần tìm tiếp xúc với đường thẳng (d) và có tâm I(x; y) nằm trên (d ) nên tọa độ điểm I là  3x + y − 1 = 0 I ∈ (d ) nghiệm của hệ: ⇔ |x + 2y + 3| 7  √ =√ d(I; (d)) = R 5 5 2 11 12 −31 ⇔ (x; y) = − ; ; hoặc (x; y) = 5 5 5 5 2 11 2 2 11 2 49 , phương trình đường tròn cần tìm là: x + Với I − ; + y− = 5 5 5 5 5 2 2 12 31 12 31 49 Với I ;− , phương trình đường tròn cần tìm là: x − + y+ = 5 5 5 5 5 1 Tương tự cho trường hợp: a = − b 3 Chọn b = −3, a = 1, phương trình đường thẳng (d ) là: x − 3y + 3 = 0 36 7 6 7 ; , I2 − ; − Giải hệ, ta tìm được 2 điểm: I1 5 5 5 5 Câu VIb. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tam giác ABC với A(1; 2; −1), B(2; −1; 3) và C(−4; 7; 5). Gọi H là trực tâm của tam giác nói trên. Viết phương trình đường thẳng đi qua H và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Lời giải: Thay t = Câu VIIb. (1 điểm) ———————————————————————————————— Tìm m để phương trình: 2 log2 (x − 1) = 1 + log2 (5 − mx) có đúng một nghiệm. Lời giải: Phương trình xác định khi x > 1 và mx < 5 PT tương đương log2 (x − 1)2 = log2 (10 − 2mx) ⇔ (x − 1)2 = 10 − 2mx −x2 + 2x + 9 ⇔ (x − 1)2 − 10 + 2mx = 0 ⇔ x2 − 2x − 9 + 2mx = 0 ⇔ m = 2x −x2 + 2x + 9 1 Ta được mx < 5 ⇔ 2 −x2 + 2x + 9 có nghiệm duy nhất lớn hơn 1 Vậy bài toán chuyển về tìm m để phương trình m = 2x x2 + 9 −x2 + 2x + 9 ta có f (x) = − < 0. Nên f (x) < f (1) = 5 ⇔ m < 5 Xét f (x) = 2x 2x2 4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0