intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 08

Chia sẻ: Tong Quoc Dinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

155
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 08 giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập toán học một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lời giải đề thi thử Đại học 2011 môn Toán - Đề số 08

http://www.math.vn<br /> <br /> Câu I. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho hàm số y = x4 − 2(m + 1)x2 + 2m + 1, (Cm ) (m là tham số). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1. Lời giải: Đồ thị<br /> 3 2 1<br /> <br /> Hàm số y = x4 − 4x2 + 3 Bảng biến thiên<br /> <br /> htt p:/ /w w<br /> 1<br /> <br /> Câu I. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Xác định m để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt A, B,C, D lần lượt có hoành độ x1 , x2 , x3 , x4 , (x1 < x2 < x3 < x4 ) sao cho tam giác ACK có diện tích bằng 4, với K(3; −2). Lời giải: x4 − 2(m + 1)x2 + 2m + 1 = 0 (1). Đặt t = x2 ,t ≥ 0, ta được t 2 − 2(m + 1)t + 2m + 1 = 0 (2) Để  thị hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì pt (2) có 2 nghiệm phân biệt t > 0 đồ  ∆ = (m + 1)2 − (2m + 1) > 0  m = 0 ⇔ S = 2(m + 1) > 0 ⇔ (∗) Với đk (∗) thì đồ thị hàm số cắt trục hoành 1  m > −  P = 2m + 1 > 0 2 √ √ √ √ tại 4 điểm phân biệt có hoành độ theo thứ tự − t1 , − t2 , t2 , t1 , với t1 > t2 √ √ √ 1 Theo gt: SACK = AC.|yk | = 4 ⇔ AC = t2 + t1 = 4 ⇔ t1 + t2 + 2 t1t2 = 16 2 Áp dụng định lí Vi-et cho phương trình (2) ta được: √ √ m−7 ≤ 0 2(m + 1) + 2 2m + 1 = 16 ⇔ m − 7 = − 2m + 1 ⇔ ⇔m=4 m2 − 16m + 48 = 0 Câu II. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— 1 π 1 − 2x = 4 sin x − 1 − . sin Giải phương trình: 2− sin x 6 2 sin x Lời giải: π Điều kiện: sin x = 0. PT ⇔ (4 sin x − 2) sin − 2x = 8 sin2 x − 2 sin x − 1 6 2 sin x − 1 = 0 (1) π π − 2x = (2 sin x − 1)(4 sin x + 1) ⇔ ⇔ 2(2 sin x − 1) sin 2 sin − 2x = 4 sin x + 1 (2) 6 6 π 1 5π (1) ⇔ sin x = ⇔ x = + k2π hoặc x = + k2π 2√ 6 6 √ √ (2) ⇔ cos 2x − 3 sin 2x = 4 sin x + 1 ⇔ 4 sin x + 2 sin2 x + 2 3 sin x cos x = 0 ⇔ sin x + 3 cos x = −2 π 7π + k2π = −1 ⇔ x = ⇔ cos x − 6 6 Câu II. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— (x − 2)(2y − 1) = x3 + 20y − 28 . Giải hệ phương trình: √ 2( x + 2y + y) = x2 + x Lời giải:<br /> <br /> w. ma th. vn<br /> −2 −1 1 2 −1<br /> <br /> DIỄN ĐÀN MATH.VN<br /> <br /> LỜI GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2011 Môn thi : Toán Đề số: 08<br /> <br /> htt p:/ /w w<br /> 2<br /> <br /> x+2 ≤ 0 thay vào phương trình thứ nhất ta được pt bậc 2 theo x 2y = x2 + x + 1 Câu III. (1 điểm) ———————————————————————————————— π 2 5 cos x − 4 sin x dx Tính tích phân I= 7 0 (sin x + cos x) Lời giải: π 2 5 sin x − 4 cos x π dx Đặt x = − t ta được I = 7 2 0 (sin x + cos x) π π π 2 5 cos x − 4 sin x 2 5 sin x − 4 cos x 2 dx Suy ra 2I = dx + dx = 7 7 6 0 (sin x + cos x) 0 (sin x + cos x) 0 (sin x + cos x) π π π 2 π 1 2 1 2 dx = d tan x − = 1 + tan2 x − 6 π 8 0 8 0 4 4 cos x − 4 π π π π 1 2 = + tan4 x − d tan x − 1 + 2 tan2 x − 8 0 4 4 4 π 2 2 1 1 π π π 7 tan x − + tan3 x − + tan5 x − = = 8 4 3 4 5 4 15 0 7 Vậy I = 30 Câu IV. (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho hình lập phương ABCD.A B C D cạnh a. Trên các đoạn AD , BD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho √ AM = DN = x, (0 < x < a 2). Tìm x để MN là đoạn vuông góc chung của AD và BD. Lời giải: Gọi hình vẽ TH2: Câu V. (1 điểm) ———————————————————————————————— a2 + b2 + c2 . Cho 3 số a, b, c ∈ [0; 2] thoả mãn : a + b + c = 3. Tìm giá trị lớn nhất của M = ab + bc + ca Lời giải: Cách 1: a2 + b2 + c2 9 +M = = − 2 Vì thế ta chỉ cần tìm min của A = ab + bc + ca ab + bc + ca ab + bc + ca 3 +ab + bc + ca = −a2 + 3a + bc = f (a), f (a) = 0 ⇔ a = 2 Với a ∈ [0, 2] thì −a2 + 3a + bc đạt min khi a = 0 hoặc a = 2 + Với a = 0 ⇒ b + c = 3, A = bc = b(3 − b) = −b2 + 3b khi đó bε [1, 2], f (1) = 2, f (2) = 2 ⇒ A ≥ 2 +Với a = 2 A = 2 + bc, b + c = 1 ⇒ A = 2 + b(1 − b) = −b2 + b + 2 = f (b) 5 9 b ∈ [0, 1] mà f (0) = f (1) = 2 ⇒ A ≥ 2 ⇒ M ≤ − 2 = 2 2 Dấu = đạt được khi a, b, c là các hoán vị của (0, 1, 2) Cách 2: Ta có: (a − 2)(b − 2)(c − 2) ≤ 0 ⇔ abc − 2(ab + bc + ca) + 4(a + b + c) − 8 ≤ 0 abc + 4(a + b + c) − 8 12 − 8 ≥ =2 ⇔ ab + bc + ca ≥ 2 2 9 9 5 A= −2 ≤ −2 = ab + bc + ca 2 2 Dấu = xảy ra (a; b; c) = (0; 1; 2) và các hoán vị<br /> <br /> √ x + 2y = −x − 2 ⇔<br /> <br /> w. ma th. vn<br /> <br /> √ √ PT √ hai của hệ ⇔ x + 2y + 2 x + 2y + 1 = x2 + 2x + 1 ⇔ ( x + 2y + 1) = (x + 1)2 thứ √ ⇔ x + 2y = x hoặc x + 2y = −x − 2 √ x≥0 TH 1: x + 2y = x ⇔ thay vào phương trình thứ nhất ta được 13x2 − 11x − 30 = 0 2y = x2 − x<br /> <br /> htt p:/ /w w<br /> 3<br /> <br /> Câu VIIa. (1 điểm) ———————————————————————————————— z+i = 1. Tìm các số phức z thoả mãn điều kiện: |z + 3i − 2| = 4 Cho số phức z sao cho: z − 3i Lời giải: Cách 1: Đặt z = a + bi với a; b ∈ R; (z = 3i). Ta có: z+i |z + i| = 1 ⇔ |z + i|2 = |z − 3i|2 ⇔ a2 + (b + 1)2 = a2 + (b − 3)2 ⇔ b + 1 = ±(b − 3) ⇔ b = 1 = z − 3i |z − 3i| Vì điều kiện: |z + 3i − 2| = 4 ⇔ |z + 3i − 2|2 = 16 ⇔ (a − 2)2 + 42 = 16 ⇔ a = 2 Vậy z = 2 + i (thoả) Cách 2: Gọi A, B, M, I biểu diễn ba số phức z, −i, 3i, 2 − 3i trên mặt phẳng phức. −1 + 3 Khi ấy A, B thuộc trục ảo và MA = MB nên M nằm trên trung trực AB ⇒ yM = = 1. 2 Mặt khác IM = 4 nên M thuộc đường tròn (I; 4). Do khoảng cách từ I đến đường thằng (d) : y = 1 bằng 4 nên (d) tiếp xúc với (I) tại M. Suy ra IM Oy hay xM = xI = 2. Kết luận M(2; 1) hay z = 2 + i là số cần tìm. Câu VIb. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC biết đường cao và trung tuyến xuất phát từ A lần lượt có phương trình: 6x − 5y − 7 = 0; x − 4y + 2 = 0. Tính diện tích ∆ABC, biết rằng trọng tâm của tam giác thuộc trục hoành và đường cao xuất phát từ đỉnh B đi qua điểm E(1; −4). Lời giải: Ta có A(2; 1) Gọi G(a; 0) vì G thuộc trung tuyến nên suy ra G(−2; 0). − → −→ − Gọi M là trung điểm BC ta có AG = 2GM. −1 Viết được BC : 5x + 6y + 23 = 0 suy ra B(−1 + 6t; −3 − 5t);C(−7 − 6t; 5t + 2). suy ra M −4; 2 19 Vì BE vuông góc với AC ta có điều kiện là 61t 2 + 42t − 19 = 0 ⇔ t = −1 hoặc t = 61 Đến đây chia hai trường hợp để giải Câu VIb. 2) (1 điểm) ————————————————————————————————<br /> <br /> w. ma th. vn<br /> <br /> Câu VIa. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho ∆ABC có phương trình của trung tuyến xuất phát từ A và đường cao kẻ từ B lần lượt là: 2x − 5y − 1 = 0, x + 3y − 4 = 0. Đường thẳng BC đi qua điểm K(4; −9). Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC, biết rằng đỉnh C nằm trên đường thẳng d : x − y − 6 = 0. Lời giải: − → − → Gọi B(4 − 3b; b),C(c; c − 6) ta có KB(−3b; b + 9); KC(c − 4; c + 3). 7k − 9 27 − 5k − → − → K, B,C thẳng hàng nên KB = kKC. Từ đó ta tính được b = ,c = 4 4k −21k2 + 38k + 27 7k2 − 38k + 27 ; Gọi M là trung điểm BC ta tính được M 8k 8k Vì M thuộc đường trung tuyến AM nên ta có tọa độ M thỏa mãn phương trình AM. −77k2 + 258k − 81 = 0 27 Giải ra ta có k = 3 hoặc k = 77 Viết phương trình AC tìm A theo hai trường hợp. Phần còn lại là đơn giản các bạn tự giải Câu VIa. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— x−2 y−1 z−1 = = . Gọi I là giao Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho (P) : x + y − z + 1 = 0, d : 1 −1 −3 điểm của d và (P). Viết phương trình của đường thẳng ∆ nằm trong (P), vuông góc với d và cách điểm I một khoảng bằng √ 3 2. Lời giải:<br /> <br /> htt p:/ /w w<br /> 4<br /> <br /> Câu VIIb. (1 điểm) ———————————————————————————————— π z−i Cho số phức z thoả mãn: = 1. Tìm số phức z sao cho z + 1 có một acgumen bằng − . z + 3i 6 Lời giải: Cách 1: Đặt z = a + bi với a; b ∈ R; (z = −3i) Ta có: |z − i| z−i = 1 ⇔ |z − i|2 = |z + 3i|2 ⇔ a2 + (b − 1)2 = a2 + (b + 3)2 ⇔ b − 1 = ±(b + 3) ⇔ b = −1 = z + 3i |z + 3i| a+1 −i π π z + 1 = (a + 1)2 + 1 + i sin − + = (a + 1)2 + 1 cos − 6 6 (a + 1)2 + 1 (a + 1)2 + 1 √ √ a+1 > 0 a+1 > 0 a+1 π 3 = cos − ⇔ = ⇔ ⇔ a = 3−1 6 2 4(a + 1)2 = 3(a + 1)2 + 3 (a + 1)2 = 3 (a + 1)2 + 1 √ Vậy z = 3 − 1 − i (thoả) Cách 2: Gọi M, A, B biểu diễn ba số phức z + 1, 1 + i, 1 − 3i trên mp phức. Khi ấy A(1; 1) và B(1; −3) và MA = MB nên M ∈ (d), với (d) là trung trực của AB, song song với Oy nên M(x0 ; −1). √ −1 π ⇒ x0 = 3. = Lại có tan − x0 √ 6 √ √ Suy ra M( 3; −1) ⇒ z + 1 = 3 − i ⇒ z = 3 − 1 − i.<br /> <br /> w. ma th. vn<br /> <br /> Trong không gian toạ độ Oxyz, cho điểm M(2; 2; 1), đường thẳng d :<br /> <br /> x−2 y−2 z−1 = = và mặt cầu 2 1 2 (S) : x2 + y2 + z2 + 4x − 6y + m = 0. Xác định các giá trị của m để đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm − → − → phân biệt A, B sao cho MA = 5MB. Lời giải:<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2