http://www.math.vn<br />
<br />
Câu I. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho hàm số y = x3 + (1 − 2m)x2 + (2 − m)x + m + 2 (1), m là tham số.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1) với m = 2. Lời giải: Đồ thị<br />
4 3 2 1<br />
<br />
Hàm số y = x3 − 3x2 + 4 Bảng biến thiên<br />
<br />
htt p:/ /w w<br />
1<br />
<br />
Câu I. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Tìm tham số m để đồ thị của hàm số (1) có tiếp tuyến tạo với đường thẳng d : x + y + 7 = 0 góc α , 1 biết cos α = √ . 26 Lời giải: Cách 1: 2 *gọi hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) tại M(xo , yo ) dạng k = f (xo ) = 3xo + 2xo (1 − 2m) + 2 − m u1 .u2 1 *Tiếp tuyến tạo với d góc α = √ ⇒ 6k2 − 13k + 6 = 0 ⇒ k = 3/2 hay k = 2/3 |u1 ||u2 | 26 2 + 2x (1 − 2m) + 2 − m = 3/2 ⇒ 3x2 + 2x (1 − 2m) + 1/2 − m = 0 ⇒ * Với k = 3/2 thì: 3xo o o o ∆ ≥ 0 ⇒ m ≥ 1/2 hay m ≤ −1/4 *tương tự: k = 2/3 ⇒ m ≥ 1 hay m ≤ −3/4 Vậy những giá trị của m thoả là: m ≥ 1/2 hay m ≤ −1/4 Cách 2: − Gọi véctơ pháp tuyến là → = (a, b) Điều kiện là : a2 + b2 = 0 Theo bài ra ta có : n |a + b| 1 3a + 2b = 0(1) √ √ = √ ⇔ 6a2 + 13a + 6b2 = 0 ⇔ (3a + 2b)(2a + 3b) = 0 ⇔ 2a + 3b = 0(2) 26 a2 + b2 2 Ta xét các trường hợp sau : 2 (1) : a = −2, b = 3. Phương trình tiếp tuyến có dạng : y = x + α 3 2 Thay đạo hàm với hệ số góc này ta được : 3x2 + 2(1 − 2m)x + 2 − m = 3 −3 m≤ Cần ∆ ≥ 0 ⇔ 4m2 − m − 3 ≥ 0 ⇔ 4 m≥1 Làm tương tự với trường hợp sau ta có : 3 (2) : a = −3, b = 2. Phương trình tiếp tuyến có dạng : y = x + β 2 2 + 2(1 − 2m)x + 2 − m = 3 Thay đạo hàm với hệ số góc này ta được : 3x 2 −1 m≤ 4 Cần ∆ ≥ 0 ⇔ 8m2 − 2m − 1 ≥ 0 ⇔ 1 m≥ 2<br />
<br />
w. ma th. vn<br />
−1 1 2 3<br />
<br />
DIỄN ĐÀN MATH.VN<br />
<br />
LỜI GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2011 Môn thi : Toán Đề số: 09<br />
<br />
htt p:/ /w w<br />
π 3<br />
<br />
−1 m≤ 4 Kết hợp bằng cách lấy hợp của hai họ ta được những giá trị của m thoả là: 1 m≥ 2 Câu II. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— x3 + 7y = (x + y)2 + x2 y + 7x + 4 Giải hệ phương trình: . 3x2 + y2 + 8y + 4 = 8x Lời giải: Cách 1: x2 (x − y) = (x + y)2 + 7(x − y) + 4 (1) Biến đổi hệ phương trình một chút như sau : 4 = −3x2 − y2 + 8(x − y) (2) 2 (x − y) = (x + y)2 + 7(x − y) − 3x2 − y2 + 8(x − y) Thực hiện phép thế (2) vào (1) ta có : x ⇔ x2 (x − y) = −2x2 + 2xy + 15(x − y) ⇔ x2 (x − y) = −2x(x − y) + 15(x − y) ⇔ (x − y)(x2 + 2x − 15) = 0 Trường hợp 1: x = y Thay vào phương trình (2) có ngay : 4x2 + 4 = 0 . Phương trình này vô nghiệm ! y = −1 x=3 ⇒ y2 + 8y + 7 = 0 ⇔ y = −7 Trường hợp 2: x2 + 2x − 15 = 0 ⇔ 2 + 8y + 119 = 0 (vô nghiệm) x = −5 ⇒ y Vậy hệ đã cho có các nghiệm sau : (3, −1), (3, −7) Cách 2: (x2 − 7)(x − y) − x2 − 2xy − (y2 + 4) = 0 (1) HPT ⇔ 3x2 + (y2 + 4) − 8(x − y) = 0 (2) 2 − 7)(x − y) + 2x(x − y) − 8(x − y) = 0 ⇔ (x − y)(x2 + 2x − 15) = 0 Thực hiện phép thế (x x=y ⇔ tương tự cách 1. x2 + 2x − 15 = 0 Câu II. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— √ 2cos2 x + 2 cos x − 3 + 4 3 sin x = 0 Giải phương trình: x sin2 2 Lời giải: √ x ĐK: sin = 0 ⇔ x = k2π . PT ⇔ 2 cos2 x + 2 cos x − 3 = 2 3 sin x(1 − cos x) = 0 2 √ √ 0 ⇔ − cos2 x −√ 3 sin x. cos x − 3 sin2 √+ 2 cos x + 2 3 sin x =√ 2 x √ ⇔ −(cos x + 3 sin x)2 + 2(cos x + 2 3 sin x) = 0⇔ (cos x + 3 sin x)(cos x + 3 sin x − 2) = 0 √ π cos x + √3 sin x = 0 x − π = π + kπ cos(x − π ) = 0 x = 23 + kπ 6 6 2 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x − π = k2π cos(x − π ) = 1 x = π + k2π cos x + 3 sin x = 2 6 6 6 KT đk ta nhận cả các nghiệm này. Câu III. (1 điểm) ———————————————————————————————— Tìm tích phân Lời giải:<br />
π 6 π 6 π 6<br />
<br />
I=<br />
<br />
π 6<br />
<br />
dx sin x.cos5 x<br />
3<br />
<br />
I=<br />
<br />
dx = 3 x. cos8 x tan<br />
3<br />
<br />
π 6<br />
<br />
π 6<br />
<br />
(tan2 x + 1)3 d(tan x) = tan3 x<br />
<br />
6 1 1 1 3 1 4 = π tan x + 3 + 3 tan x + 3 d(tan x) = tan x − + tan2 x + 3 ln | tan x| = 2x tan x tan x 4 2 tan 2 π 6 6 tính tiếp nhe. Câu IV. (1 điểm) ———————————————————————————————— √ Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh A, AB = a 2. Gọi I là trung điểm của BC, → − − → hình chiếu vuông góc H của S lên mặt đáy (ABC) thỏa mãn: IA = −2IH, góc giữa SC và mặt đáy (ABC) bằng 60o . Hãy tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ trung điểm K của SB tới (SAH). Lời giải:<br />
<br />
w. ma th. vn<br />
π 6 π 6<br />
<br />
<br />
<br />
1 tan x + tan x<br />
<br />
3<br />
<br />
d(tan x)<br />
π<br />
<br />
2<br />
<br />
S IA a AB = Ta có: IB = IA = IC = √ = a; IH = 2 2 2√ √ a 5 ⇒ HC = IH 2 + IC2 = √2 a 15 ⇒ SH = HC. tan 60o = 2 1 1 VS.ABC = SH.SABC = SH.AB2 √ 3 √6 1 a 15 2 a3 15 = . .2a = 6 2 6 Gọi E trung điểm SI; KE là đường trung bình ∆SBI BI a ⇒ KE BI; KE = = 2 2 BI ⊥ AH; BI ⊥ SH ⇒ BI ⊥ (SAH) a ⇒ KE ⊥ (SAH) ⇒ d(K; (SAH)) = KE = 2<br />
<br />
w. ma th. vn<br />
K E H 60o I B A 3<br />
<br />
C<br />
<br />
Câu V. (1 điểm) ———————————————————————————————— Cho x, y, z là ba số thực dương thay đổi và thỏa mãn: x2 + y2 + z2√ 3. = √ √ xy yz zx Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P= √ . √ + √ + 4 − xy 4 − yz 4 − zx Lời giải:<br />
<br />
htt p:/ /w w<br />
<br />
Câu VIa. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD tâm I. Biết A(0; 1) và B(3; 4) thuộc Parabol (P) : y = x2 − 2x + 1, I nằm trên cung AB của (P) sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất. Tính toạ độ hai đỉnh C và D. Lời giải:<br />
<br />
Câu VIa. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong hệ toạ độ Oxyz cho tam giác ABC có B(1; 4; 3), phương trình các đường thẳng chứa đường trung tuyến x y−1 z−7 x−1 y−3 z−4 kẻ từ A và đường cao kẻ từ C lần lượt là: (d1 ) : = = ; (d2 ) : = = . 1 1 −2 −2 1 1 Tính chu vi tam giác ABC. Lời giải: Câu VIIa. (1 điểm) ———————————————————————————————— Tìm phần thực và phần ảo của số phức z biết rằng |z|2 − 12 = 2i(3 − z) Lời giải: Gọi z = a + bi với a; b ∈ R Ta có: a2 + b2 − 12 = 2i(3 − a − bi) = 2(3 − a)i + 2b a=3 a=3 a=3 ⇔ ⇔ ⇔ 2 + b2 − 12 = 2b 2 − 2b − 3 = 0 a b b = −1hay b = 3 Vậy có 2 số phức z = 3 − i, z = 3 + 3i thỏa đề bài. Số z = 3 − i có phần thực là 3, phần ảo là −1. Số z = 3 + 3i có phần thực là 3, phần ảo là 3 Câu VIb. 1) (1 điểm) ———————————————————————————————— 4 ; 2 và tâm đường tròn nội tiếp tam giác Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC. Biết A(−4; 6), C 3 2 8 ABC là K − ; . Tính toạ độ đỉnh B của tam giác. 3 3 Lời giải:<br />
<br />
Câu VIIb. (1 điểm) ———————————————————————————————— z + 8i là một số ảo thì số nào có modun lớn nhất ? Tính giá trị Trong tất cả các số phức z = 6 thỏa mãn w = z−6 lớn nhất đó ? Lời giải: Cách 1: Đặt: z = x + iy Khi đó: x + (y + 8)i (x + (y + 8)i)((x − 6) − yi) x(x − 6) + (y + 8) (y + 8)(x − y − 6)i = = + Ω= (x − 6) + yi (x − 6)2 + y2 (x − 6)2 + y2 (x − 6)2 + y2 x(x − 6) + (y + 8)y Ω là số ảo ⇔ = 0 ⇔ x(x − 6) + (y + 8)y = 0 ⇔ (x − 3)2 + (y + 4)2 = 25 (∗) 2 + y2 (x − 6) Từ (∗) suy ra các điểm M biểu diễn các số phức Ω đã cho nằm trên đường tròn tâm I = (3; −4) bán kính R = 5. −4 Ta có |z|max ⇔ M ∈ (∗) sao cho OMmax Đường thẳng nối hai điểm 0 I có phương trình y = x 3 y = −4 x (1) Vậy để tìm điểm M ta xét hệ phương trình sau: 3 (x − 3)2 + (y + 4)2 = 25 (∗)<br />
<br />
htt p:/ /w w<br />
4<br />
<br />
Dễ thấy hệ này có hai nghiệm: Với x = 0 ⇒ y = 0 ⇒ z = 0 Với x = 6 ⇒ y = −8 ⇒ z = 6 − 8i Vậy z = 6 − 8i Cách 2: z + 8i z − 8i Giả thiết w + w = 0 ⇒ + = 0. ⇔ |z|2 − 3(z + z) + 4i(z − z) = 0 ⇒ |z + 4i − 3| = 5. z−6 z−6 Mặt khác 5 = |z + 4i − 3| ≥ |z| − |3 − 4i| hay |z| ≤ 10. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi z + 4i − 3 = k(3 − 4i) ⇒ |(k + 1)(3 − 4i)| = 10 ⇒ k = 1 ⇒ z = 6 − 8i. |z| = 10<br />
<br />
Thế (1) vào (∗) ta được (x − 3)2 +<br />
<br />
16 (x − 3)2 = 25 ⇔ (x − 3)2 = 9 ⇒ x = 6 hoặc x = 0 9<br />
<br />
w. ma th. vn<br />
<br />
Câu VIb. 2) (1 điểm) ———————————————————————————————— Trong hệ toạ độ Oxyz, cho tam giác ABC biết phương trình đường phân giác AD, trung tuyến AM là: x+1 y−1 z−3 x y−1 z+3 (d1 ) : = = ; (d2 ) : = = và C(−2; 0; 1). Tính diện tích tam giác ABC 3 2 −2 1 1 2 Lời giải:<br />
<br />