intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử Đại học môn Hóa học - có lời giải chi tiết: Lần 7

Chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

150
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử Đại học môn Hóa học - có lời giải chi tiết: Lần 7 gồm 60 câu trắc nghiệm. Đây là tài liệu rất hay và bổ ích dành cho học sinh hệ trung học phổ thông tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử Đại học môn Hóa học - có lời giải chi tiết: Lần 7

Địa chỉ nhóm:<br /> <br />  <br /> <br /> baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/<br /> <br /> Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước. ĐỀ THI THỬ VIP 2012 BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA ĐỀ THI THỬ LẦN 7-2012 LOPLUYENTHI.VN<br /> <br /> A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu:Từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là: A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. b=c+a D. a+c=2b Giải: Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là: A. 44,89 B. 48,19 C. 40,57 D. 36,28 Giải: Số mol axit hữu cơ = 0,5 Khối lượng axit hữu cơ = 52,58 – 0,2*58,5 – 0,5*22 = 29,88 gam Để ý rằng đốt cháy 1 mol muối thì số mol CO2 và H2O đều ít hơn đốt axit là 0,5 mol. Giả sử đốt cháy hết axit Đặt x=nCO2 ; y=nH2O và có hệ 12x+y=29,88-0,5*32 44x+18y=44,14+0,25*(44+18) Giải ra được x=1,02;y=0,82 suy ra số mol axit ko no là 0,2 và số mol axit no là 0,3..Đốt 0,3 mol axit no thì nCO2>0,3 nên đốt 0,2 mol Axit ko no nCO22. Hai axit A,B lần lượt là: A. C17H35COOH và C17H33COOH B. C17H35COOH và C17H31COOH C C17H35COOH và C15H31COOH D. C17H31COOH và C15H31COOH Giải: Mchất béo = 110,75/0,125 =886 Và phải chứa 2 gốc axit có M lớn hơn nên B Câu 8: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2(đkc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí(đkc). Mặt khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1 Giải: Cho từ từ dung dịch X đó vào HCl;lúc đó 2 chất đồng thời phản ứng Vì tỉ lệ mol của HCl và khí CO2 nằm trong khoảng 1 đến 2 nên 2 chất trong dung dịch X là KHCO3 và K2CO3 X=nKHCO3 ; y=nK2CO3 phản ứng và có hệ X+ y= 0,12 ; x+2y=0,15 Giải ra được x=0,09 y=0,03 suy ra tỉ lệ mol KHCO3:K2CO3 = 3:1 100 ml X+Ba(OH)2 sinh ra 0,2 mol kết tủa nên tổng số mol của KHCO3 và K2CO3 trong 100ml là 0,2 Suy ra nKHCO3=0,15;nK2CO3=0,05 trở lại 2 phần ta có nK=0,5 và nC=0,4 suy ra nK2CO3=0,2 và nKOH=0,1 Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xt) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là A. C3H7COOH & C4H9COOH. C. C2H5COOH & C3H7COOH. Bạn đọc tự giải B. CH3COOH & C2H5COOH D. HCOOH & CH3COOH.<br /> <br /> Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.<br /> <br /> Địa chỉ nhóm:<br /> <br />  <br /> <br /> baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/<br /> <br /> Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.<br /> <br /> Câu 10: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Giải: nCO2=88,65/197=0,45mol x=nFe2O3 ,y=nFeO và có hệ x+y=0,45;160x+72y=51,6+0,45*16 Giải ra được y=0,15.Vậy V=(0,15+0,45*2)/3 *22,4=7,84. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam. Giải : nO/chất béo = 1,06+1,14*2 - 1,61*2= 0,12 mol suy ra nchất béo=0,02mol mmuối=mchất béo+0,06*40-0,02*92 =18,28. Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90% Giải: Để ý rằng Cr và Cr2O3 đều không tan trong dung dịch kiềm loãng nên Số mol nhôm dư=1,5456/22,4*2/3=0,046 mol Số mol Al2O3=(21,14-11,024-0,046*27)/102=0.087 mol Suy ra số mol Cr sinh ra là 0,174 mol và Cr2O3 dư là 0,013 Vậy hiệu suất là(tính theo Cr2O3) 87% Câu 13: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO3- còn lại là Cl- và SO42-. Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Trong thiên nhiên,hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là: A. 12 B. 27 C. 18 D. 24 Bạn đọc tự giải Câu 15: Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. X tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 Giải: Từ C8H11N tạo ra C8H10NBr3 nên có 2Br thế vào vòng benzen và 1HBr tác dụng với NH2 tạo thành kết tủa C8H7Br2NH3Br. Vì X tác dụng với nước brom nên nhóm NH2 gắn vào vòng benzen,suy ra 5<br /> Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.<br /> <br /> Địa chỉ nhóm:<br /> <br />  <br /> <br /> baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/<br /> <br /> Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.<br /> <br /> Câu 16: Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH và C2H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Bạn đọc lưu ý là Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime Câu 17: Cho các phát biểu sau: 1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol 2.anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic 3.Saccarozơ không tác dụng với H2(Ni,t0) 4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom 5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau 6.Để phân biệt anilin và ancol etylic,ta có thể dùng dung dịch NaOH 7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm 8.Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi 9.Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 18: Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành 2 phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Niken nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y rồi cho toàn bộ vào bình chứa Na thấy khối lượng bình tăng (0,5m+0,7) gam. Công thức của 2 anđehit là: A. HCHO và C2H5CHO B. CH2CHCHO và HCHO C. CH2CHCHO và CH3CHO D. HCHO và CH3CHO Giải: phần 1:nAg=1 mol mancol=0,5m+1 ;tác dụng với Na dư bình tăng 0,5m+0,7 suy ra nancol=0,3 Suy ra andehit có HCHO. 0,3 mol andehit tác dụng 1gH2(0,5 mol) suy ra có andehit không no Suy ra B. Câu 19: Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M ( D=1,05g/ml ) thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là: A. 384,7 B. 135,0 C. 270,0 D. 192,9 Giải: Đặt nCO2=x suy ra nNa2CO3=2-x và nNaHCO3=2x-2…Giải ra D Câu 20: Dãy nào sau đây gồm các kim loại thường được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện A. Fe,Cu,Pb,Zn B. Pb,Fe,Ag,Cu C. Cu,Ag,Hg,Au D. Al,Fe,Pb,Hg Giải: Kim loại yếu thường SX bằng thủy luyện;kim loại trung bình như Fe,Zn...thường SX bằng nhiệt luyện<br /> Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.<br /> <br /> Địa chỉ nhóm:<br /> <br />  <br /> <br /> baitaphayvakho.ab2013@groups.facebook.com https://www.facebook.com/groups/baitaphayvakho.ab2013/<br /> <br /> Nhóm học dành có các bạn có quyết tâm cao,sự hội tụ của những nhân tài tiềm ẩn. Mong rằng nhóm chúng ta sẽ là nơi hội tụ của các thí sinh sau này giữ chức thủ khoa và á khoa của các trường đại học tại cả nước.<br /> <br /> Câu 21: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là A. 0,1 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09 Bạn đọc tự giải Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là: A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08 Giải: nNO=0,05 Suy ra nNO3-/X=0,15 nCl-=0,1 và nNaOH=0,23 nên nNO thoát ra khi cho HCl vào là 0,02;suy ra nFe2+/X=0,06 Suy ra nFe3+/X= (0,05*3-0,06*2) = 0,01 Vậy nFe=0,07 ,B Câu 23: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là: A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam Bạn đọc tự giải Câu 24: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x Cu(NO 3)2 (điện cực trơ,màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là: A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,5 Giải: nCuCl2 điện phân=0,1 Suy ra nCu(NO3)2 điện phân=0,1 nên nHNO3 sinh ra =0,2…Giải suy ra B Câu 25: Số amin có công thức phân tử C6H15N không tạo bọt khí với axit nitrơ ở nhiệt độ thường là: A. 15 B. 22 C. 23 D. 16 Giải: C5H11-NH-CH3:8 ; C4H9-NH-C2H5: 4 ;C3H7-NH-C3H7:3 C4H9-N(CH3)2 :4 ; C3H7-N(CH3)C2H5 :2 ; (C2H5)3N:1 Tổng = 22 Câu 26: Cho dãy chất sau:Al, Al2O3, AlCl3, AlF3, AlBr3, Al(OH)3, KAl(OH)4. Số chất lưỡng tính có trong dãy là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2<br /> <br /> Bộ sưu tập : Trương Tấn Tài.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2