intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án này nghiên cứu làm rõ những nhân tố tác động đến cảnh quan, các quy luật tự nhiên thành tạo cảnh quan và sự phân hóa cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc qua phân tích cấu trúc, chức năng, động lực cảnh quan. Phân loại cảnh quan, phân vùng cảnh quan và đánh giá cảnh quan cho việc sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH của tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, tổ chức không gian phát triển các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch của tỉnh theo hướng phát triển bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------------- DOÃN THẾ ANH NGHI£N CøU C¶NH QUAN PHôC Vô MôC §ÝCH Sö DôNG HîP Lý NGUåN TµI NGUY£N THI£N NHI£N Vµ PH¸T TRIÓN KINH TÕ X· HéI TØNH VÜNH PHóC CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Mà SỐ: 9 44 02 17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TSKH. PHẠM HOÀNG HẢI 2. PGS. TS. ĐẶNG DUY LỢI HÀ NỘI, 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, khách quan và được trích dẫn đúng quy định. Những kết quả nghiên cứu của đề tài luận án chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Doãn Thế Anh
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TSKH Phạm Hoàng Hải và PGS.TS Đặng Duy Lợi. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận án. Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin và Thư viện, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lí, TS Đỗ Văn Thanh- Chủ nhiệm Khoa Địa lý, Bộ môn Địa lí Tự nhiên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả học tập, nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành đề tài luận án. Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận án, tác giả còn nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học trong Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và cơ quan khoa học: Viện Địa lí - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ đã cung cấp tài liệu, dữ liệu phục vụ quá trình nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, đồng nghiệp Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn đến những người thân trong gia đình đã luôn động viên trong quá trình thực hiện đề tài luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Doãn Thế Anh
  4. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ................................................................................................................i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................vi Danh mục bảng, biểu đồ........................................................................................... vii Danh mục hình ...........................................................................................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................3 4. Các luận điểm bảo vệ ..............................................................................................4 5. Những điểm mới của đề tài .....................................................................................4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................5 7. Cơ sở tài liệu của luận án ........................................................................................5 8. Cấu trúc của luận án ................................................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CQ PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ..........................................................................6 1.1. Tổng quan các công trình có liên quan ............................................................6 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH trên thế giới ..........................................6 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH ở Việt Nam và Vĩnh Phúc ..................11 1.2. Những vấn đề lý luận về cảnh quan trong luận án .......................................17 1.2.1. Khái niệm về cảnh quan .............................................................................17 1.2.2. Nhân tố thành tạo cảnh quan ......................................................................19 1.2.3. Cấu trúc, chức năng và động lực cảnh quan ...............................................20
  5. iv 1.2.4. Hệ thống phân loại cảnh quan ....................................................................22 1.2.5. Hệ thống phân vùng cảnh quan ..................................................................24 1.2.6. Đánh giá cảnh quan.....................................................................................26 1.3. Tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ..............30 1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên ...............................................................................30 1.3.2. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên .......................................................30 1.4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................32 1.4.1. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................32 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................35 1.5. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................38 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................39 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THÀNH TẠO VÀ ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC .............................................................40 2.1. Các nhân tố thành tạo cảnh quan của lãnh thổ Vĩnh Phúc .........................40 2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................40 2.1.2. Địa chất – kiến tạo ......................................................................................41 2.1.3. Địa hình.......................................................................................................46 2.1.4. Khí hậu ........................................................................................................49 2.1.5. Thủy văn .....................................................................................................55 2.1.6. Thổ nhưỡng .................................................................................................60 2.1.7. Thảm thực vật .............................................................................................65 2.1.8. Các nhân tố kinh tế xã hội ..........................................................................70 2.2. Đặc điểm phân hóa cảnh quan Vĩnh Phúc .....................................................77 2.2.1. Chỉ tiêu các cấp phân vị và hệ thống phân loại cảnh quan .........................77 2.2.2. Đặc điểm cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................80 2.3. Phân vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................88 2.3.1. Hệ thống phân vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc .........................................88 2.3.2. Đặc điểm các tiểu vùng CQ tỉnh Vĩnh Phúc ...............................................89 2.4. Động lực và chức năng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc .......................................94
  6. v 2.4.1. Động lực cảnh quan ....................................................................................94 2.4.2. Chức năng cảnh quan ..................................................................................98 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................101 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN CHO MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC .............................................................102 3.1. Đánh giá cảnh quan cho phát triển lâm nghiệp ..........................................102 3.1.1. Đánh giá cho mục đích phòng hộ .............................................................102 3.1.2. Đánh giá cho mục đích phát triển rừng sản xuất ......................................106 3.2. Đánh giá cảnh quan cho phát triển nông nghiệp ........................................109 3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá ........................................................................109 3.2.2. Đánh giá cho mục đích trồng cây hằng năm.............................................110 3.2.3. Đánh giá cho mục đích trồng cây lâu năm ...............................................116 3.3. Đánh giá cho mục đích phát triển du lịch ....................................................120 3.3.1. Tiêu chí đánh giá.......................................................................................120 3.3.2. Kết quả đánh giá ......................................................................................122 3.4. Định hướng tổ chức không gian phát triển các ngành nông, lâm nghiệp và du lịch theo đơn vị CQ .....................................................................................124 3.4.1. Cơ sở định hướng tổ chức không gian ......................................................124 3.4.2. Định hướng tổ chức không gian ...............................................................129 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................133 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................134 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................137 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................138 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CQ CQ CQST CQ sinh thái DTTN Diện tích tự nhiên ĐGCQ Đánh giá CQ ĐKTN Điều kiện tự nhiên GIS Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) KTXH Kinh tế - xã hội NCCQ Nghiên cứu CQ PTBV Phát triển bền vững SDHL Sử dụng hợp lý SDHLTN Sử dụng hợp lý tài nguyên STCQ Sinh thái CQ TNTN TNTN VQG Vườn quốc gia UBND Ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng Bảng 2.1. Diện tích địa hình đồng bằng chia theo huyện tỉnh Vĩnh Phúc .............48 Bảng 2.2. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) ...............................50 Bảng 2.3. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (%) ..............................51 Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) ..........................................52 Bảng 2.5. Đặc điểm của một số sông và hồ, đầm lớn của tỉnh .................................58 Bảng 2.6. Trữ lượng động tự nhiên nước dưới đất .............................................59 Bảng 2.7. Các loại đất tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................60 Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất Vĩnh Phúc năm 2018 ......................................73 Bảng 2.9. Hệ thống phân loại CQ tỉnh Vĩnh Phúc .................................................77 Bảng 2.10. Diện tích phụ lớp CQ tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................82 Bảng 2.11. Các loại đất của hạng cảnh quan đồng bằng xâm thực, xâm thực-tích tụ, lượn sóng, nghiêng thoải bị biến đổi chủ yếu do rửa trôi bề mặt và laterit hóa ................................................................................................86 Bảng 2.12. Hệ thống phân vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc .....................................88 Bảng 2.13. Diện tích các tiểu vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc ................................89 Bảng 3.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá CQ đối với rừng phòng hộ........................... 103 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 104 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 104 Bảng 3.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá CQ đối với rừng sản xuất ......................... 106 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 107 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 108 Bảng 3.7. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây hằng năm ....................... 111 Bảng 3.8. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây lúa nước......................... 112 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích phát triển cây hằng năm chia theo huyện ............................................................................ 113 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục phát triển ............................ 113
  9. viii Bảng 3.11. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích trồng lúa nước chia theo huyện ........................................................................................... 114 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục trồng................................... 114 Bảng 3.13. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây lâu năm....................... 117 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 118 Bảng 3.15. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích .................................... 119 Bảng 3.16. Chỉ tiêu đánh giá tài nguyên tự nhiên tại các điểm du lịch tỉnh Vĩnh Phúc . 122 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của CQ với mục đích phát triển du lịch chia theo huyện ........................................................................ 122 Bảng 3.18. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc 127 Bảng 3.19. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc theo tiểu vùng cảnh quan ..................................................................... 128 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa trạm Vĩnh Yên (A) và Tam Đảo (B) .....52 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tỷ lệ (%) diện tích hạng đồng bằng xâm thực, xâm thực- tích tụ, lượn sóng, nghiêng thoải bị biến đổi chủ yếu do rửa trôi bề mặt và laterit hóa .................................................................................85
  10. ix DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ........... Error! Bookmark not defined. Hình 2.2. Bản đồ các kiểu địa hình ........................... Error! Bookmark not defined. Hình 2.3. Bản đồ đất tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................64 Hình 2.4. Bản đồ thảm thực vật tỉnh Vĩnh Pphúc ..... Error! Bookmark not defined. Hình 2.5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not defined. Hình 2.6. Bản đồ cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................87 Hình 2.7. Lát cắt cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc ............. Error! Bookmark not defined. Hình 2.8. Bản đồ các tiểu vùng CQ tỉnh Vĩnh Phúc . Error! Bookmark not defined. Hình 3.1. Bản đồ thích nghi cảnh quan với rừng phòng hộ tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark no Hình 3.2. Bản đồ thích nghi cảnh quan với rừng sản xuất tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not Hình 3.3. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây hằng năm tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not Hình 3.4. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây lúa tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not define Hình 3.5. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây lâu năm tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not d Hình 3.6. Bản đồ thích nghi cảnh quan với du lịch tỉnh Vĩnh PhúcError! Bookmark not define Hình 3.7. Bản đồ định hướng không gian ưu tiên phát triển nông-lâm- du lịch tỉnh Vĩnh Phúc ......................................... Error! Bookmark not defined.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, việc sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên (ĐKTN), tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho mục đích phát triển sản xuất, kinh tế, xã hội một cách có hiệu quả, bền vững là vấn đề quan trọng và cần thiết trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của cả nước cũng như với từng vùng lãnh thổ, địa phương. Để giải quyết những vấn đề này thì việc nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ, đồng bộ tiềm năng tự nhiên, đặc điểm các ĐKTN theo các đơn vị lãnh thổ cho các mục đích ứng dụng thực tiễn cụ thể, cho phát triển sản xuất, kinh tế, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn TNTN, đồng thời bảo vệ được các điều kiện môi trường, sinh thái của lãnh thổ trở thành một nhiệm vụ quan trọng của khoa học địa lý. Cảnh quan (CQ) của một lãnh thổ được cấu tạo bởi nhiều thành phần khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống động lực. Một thành phần nào đó của hệ thống thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác và phá vỡ hệ thống cũ để tạo nên một hệ thống mới. Cảnh quan của một lãnh thổ luôn có những thay đổi và phân hóa phức tạp do nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố nội tại của CQ và nhân tố con người. Con người tác động vào tự nhiên, khai thác TNTN nhằm mục đích sinh tồn và phát triển dẫn tới sự thay đổi của CQ theo hai chiều hướng: nếu tác động phù hợp với đặc điểm, quy luật phát triển thì nguồn tài nguyên đó được bảo vệ, được tái tạo và đảm bảo cho việc phát triển bền vững (PTBV); ngược lại nếu con người tác động không phù hợp, không theo quy luật sẽ gây nên những hậu quả lâu dài và không lường trước được. Hiện nay nghiên cứu cảnh quan (NCCQ), đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) đã và đang đáp ứng được nhiều vấn đề thực tế đặt ra và là cơ sở khoa học cho việc lựa chọn các mục tiêu sử dụng hợp lý (SDHL) lãnh thổ. Phân tích đánh giá CQ trên cơ sở làm rõ cấu trúc, chức năng và động lực phát triển trong mối quan hệ của tổng hòa nhiều nhân tố là những cơ sở khoa học tin cậy, đầy đủ để quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của mỗi vùng lãnh thổ.
  12. 2 Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc miền tự nhiên Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, mang đặc điểm của vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam và chia làm ba khu vực: đồng bằng, đồi, vùng núi (núi thấp và núi trung bình). Vĩnh Phúc có tiềm năng để phát triển kinh tế một cách toàn diện gồm công nghiệp, nông, lâm nghiệp và du lịch. Kể từ khi tách tỉnh năm 1997 đến nay, tỉnh Vĩnh Phúc đã có những bước phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã hội, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch với tỷ trọng ngày càng tăng của ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. Sự phát triển kinh tế xã hội và các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã tác động mạnh mẽ tới việc khai thác TNTN và làm thay đổi cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc theo cả hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Bên cạnh đó các công trình nghiên cứu điều tra, đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên cho sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH một cách toàn diện trên toàn lãnh thổ của tỉnh theo hướng CQ còn hạn chế. Do vậy, việc nghiên cứu tổng hợp, đầy đủ về đặc điểm tự nhiên và TNTN của tỉnh, đánh giá lại thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên để qua đó đề xuất định hướng và các giải pháp SDHL các nguồn TNTN, các nguồn lực KTXH vào mục đích phát triển KTXH của địa phương một cách bền vững là vấn đề hết sức cần thiết. Xuất phát từ những nhìn nhận trên tác giả đã chọn vấn đề: “Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ” làm đề tài nghiên cứu của luận án, với mong muốn có được những đóng góp về phương pháp luận cho hướng NCCQ ứng dụng với một lãnh thổ cụ thể đồng thời cho sự phát triển bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ những nhân tố tác động đến cảnh quan, các quy luật tự nhiên thành tạo cảnh quan và sự phân hóa cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc qua phân tích cấu trúc, chức năng, động lực cảnh quan.
  13. 3 Phân loại cảnh quan, phân vùng cảnh quan và đánh giá cảnh quan cho việc sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH của tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, tổ chức không gian phát triển các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch của tỉnh theo hướng phát triển bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 1. Nghiên cứu, áp dụng những vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu CQ cho mục đích định hướng sử dụng hợp lý TNTN và phát triển KTXH tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Phân tích đặc điểm, vai trò của các nhân tố và các quy luật tự nhiên thành tạo CQ tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Thành lập bản đồ CQ và bản đồ phân vùng CQ tỉnh Vĩnh Phúc tỉ lệ 1:100.000. Phân tích đặc điểm, động lực và chức năng CQ tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Đánh giá CQ nhằm xác định mức độ thích hợp của các đơn vị CQ với mục đích phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch từ đó đề xuất định hướng sử dụng hợp lý TNTN và phát triển bền vững KTXH tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3. 1. Lãnh thổ nghiên cứu Lãnh thổ nghiên cứu là tỉnh Vĩnh Phúc được giới hạn theo lãnh thổ hành chính hiện hành có diện tích tự nhiên 1.235,13 km2 (2018). Ranh giới của lãnh thổ phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang với ranh giới tự nhiên là dãy Tam Đảo; phía Tây giáp Phú Thọ, đường ranh giới tự nhiên là sông Lô, phía Đông và phía Nam giáp Thủ đô Hà Nội. 3.2. Phạm vi khoa học Luận án tập trung nghiên cứu các nhân tố thành tạo CQ, quy luật phân hóa CQ từ đó xác định được các đơn vị CQ, xây dựng bản đồ phân loại CQ và phân vùng CQ của tỉnh Vĩnh Phúc với tỉ lệ 1:100.000. Phân tích đánh giá tổng hợp mức độ thích hợp của từng đơn vị CQ cho mục đích phát triển kinh tế nông-lâm nghiệp và du lịch, so sánh với hiện trạng sử dụng tài nguyên của khu vực nghiên cứu, đề xuất các định hướng tổ chức sản xuất các ngành nông, lâm nghiệp và du lịch theo hướng sử dụng hợp lý CQ.
  14. 4 4. Các luận điểm bảo vệ Luận điểm 1: Vĩnh Phúc có sự đa dạng về tự nhiên thể hiện thông qua hệ thống phân loại CQ gồm kiểu CQ, lớp CQ, phụ lớp CQ, hạng CQ và loại CQ. Tiếp cận CQ học, phân tích đa dạng CQ, đánh giá cảnh quan không chỉ làm rõ những đặc điểm khác biệt của tự nhiên mà còn là cơ sở khoa học và thực tiễn quan trọng nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, định hướng các giải pháp tổ chức lãnh thổ sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch đối với tỉnh Vĩnh Phúc. Luận điểm 2: Vĩnh Phúc có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch. Đánh giá mức độ thích hợp của các loại CQ cho phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch là cơ sở cơ sở khoa học và thực tiễn tin cậy phục vụ việc đề xuất các định hướng tổ chức không gian, kiến nghị các giải pháp phù hợp cho phát triển các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng phát triển bền vững. 5. Những điểm mới của đề tài Kết quả nghiên cứu của luận án đã góp phần củng cố những vấn đề về lý luận, phương pháp luận của việc nghiên cứu theo hướng cảnh quan học, hướng địa lí tổng hợp và cảnh quan ứng dụng trong việc phân tích, đánh giá cấu trúc, chức năng cảnh quan của một lãnh thổ cụ thể nhằm phục vụ mục đích tổ chức lãnh thổ sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch. Kết quả nghiên cứu chứng minh được sự phân hoá đa dạng, phức tạp của tự nhiên, tính đặc trưng và tính quy luật của cảnh quan. Đã phân tích đặc điểm, vai trò, các quy luật và sự phân hóa không gian của các nhân tố thành tạo CQ tỉnh Vĩnh Phúc. Xây dựng được hệ thống phân loại CQ, thành lập bản đồ CQ tỉnh Vĩnh Phúc tỉ lệ 1: 100.000. Bước đầu phân tích cấu trúc chức năng và động lực CQ tỉnh Vĩnh Phúc. Đã đánh giá, xác lập được mức độ thích nghi, xây dựng các bản đồ đánh giá thích nghi sinh thái của các đơn vị CQ đối với nông, lâm nghiệp, du lịch làm cơ sở đề xuất định hướng, các giải pháp cho phát triển bền vững nông, lâm nghiệp và du lịch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
  15. 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung những vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu, đánh giá CQ cho mục đích sử dụng hợp lý TNTN, phát triển KTXH của một lãnh thổ cụ thể. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài là những luận cứ khoa học có giá trị, là tài liệu tham khảo trong định hướng sử dụng hợp lý TNTN, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường của tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng PTBV đồng thời cũng là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và giảng dạy địa lý địa phương. 7. Cơ sở tài liệu của luận án Nguồn tư liệu để thực hiện đề tài luận án gồm có: Hệ thống bản đồ: Bản đồ địa hình, Bản đồ địa chất, Bản đồ hiện trạng, Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Phúc tỷ lệ 1:50.000, Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 tỷ lệ 1:100.000. Bản đồ chuyên đề đã được tác giả xây dựng, chỉnh hợp và biên tập. Hệ thống tài liệu: Các tài liệu lý luận về CQ, phân tích và nghiên cứu, đánh giá CQ. Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, TNTN và các đề tài nghiên cứu về tỉnh Vĩnh Phúc. Các tài liệu về quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch phát triển các ngành của tỉnh Vĩnh Phúc. Các số liệu về dân cư, kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm. Niên giám thống kê Vĩnh Phúc. Các tư liệu ghi chép, quan sát, phân tích, điều tra thực địa, các ảnh chụp của tác giả qua các đợt thực địa. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và các phương pháp nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội. Chương 2. Phân tích các nhân tố thành tạo và đặc điểm cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 3. Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
  16. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CQ PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 1.1. Tổng quan các công trình có liên quan 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH trên thế giới CQ học là một bộ môn khoa học về địa lý tự nhiên tổng hợp, những kiến thức cơ sở của địa lý tự nhiên đại cương là điều kiện để nghiên cứu CQ học. Kể từ khi ra đời đến nay, CQ học đã có nhiều đóng góp vào mục đích thực tiễn, có quan hệ trực tiếp tới vấn đề khai thác, sử dụng hợp lý lãnh thổ và bảo vệ TNTN. CQ học đã phát triển một cách nhanh chóng, ngày càng hoàn thiện về cơ sở khoa học và trở thành một ngành quan trọng của địa lý tự nhiên hiện đại nghiên cứu về các thể tổng hợp địa lý tự nhiên đáp ứng được các yêu cầu, mục đích khai thác tối ưu lãnh thổ và sử dụng hợp lý TNTN. Tiền đề cơ bản của việc hình thành khoa học CQ là mối quan hệ tương hỗ, phức tạp giữa giới vô sinh và giới hữu sinh và những đòi hỏi của hoạt động KTXH. Đây là cơ sở để dẫn đến nghiên cứu tổng hợp của khoa học địa lý nhằm giải quyết vấn đề muốn khai thác tự nhiên thì cần phải hiểu biết rõ ràng, đầy đủ các mối quan hệ giữa các hợp phần tự nhiên và các tổng hợp thể địa lý tự nhiên lãnh thổ cụ thể. Đối tượng nghiên cứu của CQ học là lớp vỏ địa lý bao gồm thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển, khí quyển xâm nhập vào nhau và được cấu tạo từ các khu vực lớn, nhỏ được phân hóa ra trong lịch sử phát triển của Trái Đất. Các khu vực lớn nhỏ này là các địa tổng thể hay các tổng hợp thể lãnh thổ tự nhiên. Cảnh quan học có nhiệm vụ nghiên cứu các địa tổng thể, tìm hiểu mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần vật chất và năng lượng cấu tạo nên chúng và cả những mối quan hệ biện chứng giữa các địa tổng thể với nhau.
  17. 7 Cảnh quan học được ra đời vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở Châu Âu và Bắc Mỹ với các công trình nghiên cứu về sự phân chia tự nhiên bề mặt đất của nhiều nhà Địa lý Nga, Đức, Anh, Pháp, Mỹ như: V.V. Đôcusaev, L.S. Berg, G.N.Vưxotxki, G.F.Môrôzov, Z.Passarge, A.Hettner,... Cảnh quan học hiện đại bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ những năm 60 của thế kỷ XX với những nghiên cứu cấu trúc, xác định định tính các tính chất của CQ. Trong quá trình phát triển, cùng với việc sử dụng các biện pháp liên ngành, các hướng tiếp cận khác nhau và với các yêu cầu mới của phát triển KTXH, CQ học đã từng bước thay đổi từ nghiên cứu cấu trúc sang nghiên cứu chức năng, động lực CQ. Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã giúp cho địa lý CQ có những công cụ nghiên cứu hữu hiệu như công nghệ viễn thám, công nghệ GIS,... Hiện nay việc NCCQ đã được mở rộng về cả phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận, vì vậy các kết quả nghiên cứu đã được ứng dụng rộng rãi trong phát triển KTXH, tạo cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý TNTN và phát triển bền vững KTXH. 1.1.1.1.Hướng nghiên cứu phân vùng cảnh quan, phân loại cảnh quan phục vụ mục đích tổ chức lãnh thổ (nghiên cứu theo hướng cá thể hoặc kiểu loại cảnh quan) Cảnh quan học được hình thành và phát triển từ các nhà CQ học Nga và một số nước thuộc Liên Xô trước đây. Học thuyết về CQ được sáng lập ra bởi L.S. Berg năm 1913 khi đưa ra quan niệm CQ dựa trên học thuyết của V.V. Docusaev về địa tổng thể và các đới thiên nhiên: CQ thiên nhiên là một thể thống nhất gồm có địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng và lớp phủ thực vật và coi CQ chính là đối tượng nghiên cứu của địa lý. Đến năm 1931, cơ sở để hoàn thiện lí luận CQ đã được L.S. Berg đưa ra trong tác phẩm “Các đới CQ địa lí Liên Xô” (tập 1) trong đó đã trình bày một cách có hệ thống cơ sở học thuyết CQ, chỉnh lý, bổ sung lại định nghĩa đầu tiên của mình và đưa ra những ví dụ về CQ, nhận xét về sự tác động tương hỗ giữa các CQ và giữa các thành phần của nó, đồng thời chỉ ra nguồn gốc của CQ học. Trong những năm tiếp theo với các nghiên cứu của mình các tác giả G.N.Annhenxkaia
  18. 8 (1963), F.N. Milkov (1967), D.L. Armand (1975) đã trình bày rõ cách phân chia các đơn vị CQ hoặc đề cập đến CQ (các tổng thể thiên nhiên) với tên gọi các “tổng thể cộng sinh” hay “địa hệ” [2], [26], [42], [43]. Cùng với sự phát triển của xã hội và đòi hỏi của thực tiễn sản xuất, hướng nghiên cứu CQ ứng dụng đã ra đời và A.G. Ixatsenko là người đặt nền móng cho sự phát triển hướng nghiên cứu này thông quan nhiều nhiều công trình và tác phẩm được công bố từ năm 1961 đến 1976 như: “Bản đồ CQ Liên Xô, tỉ lệ 1:4.000.000 và vấn đề phương pháp nghiên cứu CQ”, “Cơ sở CQ học và phân vùng địa lí tự nhiên”, “Về những nội dung của bản đồ CQ địa lí”. Cùng với các công trình của A.G. Ixatsenko, thì các công trình phân loại CQ của N.A.Xoltsev, A.A.Grigoriev, X.V.Kalexnik, N.A. Gvozdexki,... đã đề cập đến vấn đề phương pháp nghiên cứu CQ, cơ sở lí thuyết và các nguyên tắc cơ bản trong phân vùng địa lí tự nhiên, đưa ra nhiều hệ thống phân vị khác nhau [26]. Năm 1985, trong công trình “CQ học ứng dụng” A.G. Ixatsenko đã phân tích những mối quan hệ tác động của con người lên CQ, làm cho các CQ bị biến đổi sâu sắc đòi hỏi phải tìm cách tối ưu hóa trong khai thác tự nhiên (SDHL tài nguyên) [27], đây là tiền đề cho các nghiên cứu các tác động của con người tới sự hình thành CQ. Sự phân hóa lãnh thổ được xác lập dựa trên các hệ thống phân loại và phân vùng CQ. Trong giai đoạn tiếp theo, hướng tiếp cận này được A.G.Ixatsenko và nhiều tác giả củng cố về mặt lý luận và thực tiễn trong tổ chức định hướng không gian sản xuất cho các ngành nông, lâm nghiệp, du lịch và thể hiện rõ quan điểm ứng dụng vào CQ học. Kết quả NCCQ học ứng dụng của các tác giả V.N.Xonlsev, L.A.Tlephilov, V.E.Menchenko, A.V.Drodov, Yu.V.Bonkov… trong tổ chức, quy hoạch lãnh thổ ở nhiều nước khác nhau trên thế giới đã được công bố và đóng góp nhiều hơn các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của hướng nghiên cứu này. Như vậy, phân vùng CQ và phân loại CQ là hai cách tiếp cận để thể hiện sự phân hóa không gian của lãnh thổ. Phân vùng CQ với quan niệm CQ là đơn vị cá thể - các đơn vị phân chia không được phép lặp lại trong không gian và mỗi đơn vị sẽ hoàn toàn độc lập với
  19. 9 nhau. Đây là cách phân vùng nhấn mạnh nhấn mạnh đến tương quan phân bố của các đơn vị CQ và mối quan hệ của chúng. Phân loại CQ với quan niệm CQ là đơn vị phân loại- các đơn vị phân chia được phép lặp lại trong không gian và các đơn vị này sẽ thuộc cùng một kiểu loại. Đây là cách phân vùng nhấn mạnh đến sự tương đồng về chất Cả hai cách tiếp cận trên đều có nhiệm vụ phân chia ra các đơn vị lãnh thổ nhỏ hơn nằm trong một địa tổng thể bất kì, và mỗi đơn vị lãnh thổ được phân chia phải có những nét đặc trưng riêng phân biệt với các đơn vị lân cận và được nhận biết theo những dấu hiệu nhất định làm cơ sở cho việc đánh giá CQ theo các mục đích sử dụng khác nhau. 1.1.1.2. Hướng nghiên cứu sinh thái cảnh quan Sinh thái CQ (STCQ) là một khoa học nghiên cứu về các đặc điểm sinh thái CQ: thành phần, cấu trúc, chức năng của CQ, các mô hình CQ, mối quan hệ tác động giữa các yếu tố trong mô hình CQ, sự thay đổi của mô hình CQ theo thời gian và việc áp dụng CQ trong thực tế. Khái niệm sinh thái CQ (Landscape ecology) được Carl Troll đưa ra năm 1939. STCQ nhấn mạnh vai trò của các tác động của con người trong cấu trúc và chức năng CQ và là một trong những những yếu tố gây ra sự thay đổi trong CQ [92], [96]. Các nghiên cứu sinh thái CQ tập trung vào việc nghiên cứu cấu trúc và chức năng CQ (Forman và Godron năm 1986) [100], quan hệ định lượng giữa các yếu tố thành tạo CQ, nghiên cứu xây dựng các cách phân loại chức năng CQ (De Groot, 1992)[89], tìm ra các mối liên hệ trong cấu trúc và chức năng CQ, phân tích tính đa dạng và đánh giá giá trị sử dụng của các đơn vị CQ nhằm định hướng quy hoạch lãnh thổ ở các quy mô khác nhau, đánh giá tác động môi trường và quản lý tài nguyên. Trong nghiên cứu cấu trúc CQ đã có sự thay đổi theo hướng từ tiếp cận định tính sang tiếp cận định lượng về mặt cấu trúc hình thái như: S.Rodolphe và H.Philipp (2003) “Định tính và định lượng trong trong phân tích cấu trúc CQ”, với khu vực nghiên cứu là Monteverda thuộc Costa Rica [94]; Angela Lausch và nnk (2015) nhấn mạnh vai trò của các chỉ số cấu trúc hình thái CQ trong phân tích cấu
  20. 10 trúc CQ [85]. Cách tiếp cận đánh giá vai trò của các nhân tố trong cấu trúc CQ đi sâu vào mối quan hệ tác động, trao đổi vật chất giữa các thành phần. Việc ứng dụng các phương pháp định lượng trong đánh giá CQ đã xây dựng được các dữ liệu chính xác về địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, thảm thực vật góp phần ứng dụng vào thực tế [81], [98], [99]. Ngoài việc thay đổi từ nghiên cứu định tính sang nghiên cứu định lượng về mặt cấu trúc CQ thì một nội dung quan trọng của việc nghiên cứu CQ là phân loại chức năng CQ. Việc phân loại chức năng CQ đã được đề cập đến trong nhiều nghiên cứu trước hết phải kể đến E.Niemann (1977) và R.de Groot (1992) đã đưa ra các cách phân loại chức năng CQ; trong công trình “Sinh thái CQ” của R.Forman và M.Godron (1986) đã coi cấu trúc và chức năng là các đặc trưng quan trọng của sinh thái CQ, là “sự tương tác theo không gian giữa các dòng vật chất và năng lượng với các thành phần của hệ sinh thái” [98]. Phân tích chức năng CQ, coi phân tích chức năng CQ, đánh giá chức năng và tiềm năng CQ là cơ sở, công cụ trong việc đánh giá vấn đề SDHL đất đai, quyết định sử dụng loại hình đất. R.de Groot (2006) coi phân tích chức năng CQ là cơ sở để đánh giá vấn đề SDHL đất đai [88]. Ngoài ra, nhiều tác giả cho rằng phân tích, đánh giá không gian chức năng CQ là cơ sở nắm bắt thông tin để tham gia điều chỉnh sự phát triển CQ tiếp cận nghiên cứu chức năng cho các mục đích thực tiễn khác nhau [87], [88], [91], [93]. Trong thời gian gần đây, với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như viễn thám, GIS thì việc nghiên cứu STCQ tập trung vào việc xác định mối quan hệ giữa mô hình không gian và quá trình biến đổi CQ để thành lập bản đồ CQ, bản đồ ĐGCQ; sử dụng các phương pháp nghiên cứu định lượng trong phân tích, ĐGCQ mang lại các kết quả chính xác về các dữ liệu đất, các yếu tố khí hậu, thảm thực vật và có giá trị thực tiễn lớn [98],[99]. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu ứng dụng của STCQ còn giúp chúng ta quản lý các mối đe doạ đối với môi trường và có biện pháp bảo tồn, sử dụng CQ [86], [95]. Hướng nghiên cứu sinh thái CQ nghiên cứu cấu trúc, chức năng CQ nhằm làm nổi bật các đặc điểm của CQ, tính quy luật phân hóa của CQ, phản ánh mối quan hệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1