intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu đề xuất giải pháp ưu tiên định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:155

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác lập được luận cứ khoa học cho phân khu chức năng và đề xuất được các giải pháp ưu tiên trong định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu đề xuất giải pháp ưu tiên định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Lại Vĩnh Cẩm và PGS.TS Nguyễn An Thịnh. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Hữu Long i
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, NCS đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học tận tình của PGS.TS Lại Vĩnh Cẩm và PGS.TS Nguyễn An Thịnh trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận án. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô. Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ của Lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, Lãnh đạo Viện Địa lý cùng các thầy cô giáo và cán bộ trong Viện Địa lý, các cán bộ ở Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Tài nguyên và Môi trƣờng biển; cùng các bạn bè và đồng nghiệp. NCS xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Nhân dịp này, NCS cũng xin chân thành cảm ơn tới các Sở, Ban ngành thuộc UBND thành phố Hải Phòng: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND các quận/huyện (Dƣơng Kinh, Đồ Sơn, Hải An, Tiên Lãng, Kiến Thụy và Cát Hải), cùng các đồng nghiệp ở Viện Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam đã thƣờng xuyên động viên và giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Nhân dịp này, NCS muốn bày tỏ lòng tri ân và kính trọng đến những ngƣời thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. NCS: Trần Hữu Long ii
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1- Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2-Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3 3-Nội dung nghiên cứu .................................................................................................... 3 4-Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 8 1.1. Một số khái niệm liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu .............................................. 8 1.1.1. Tổng quan các khái niệm liên quan đến không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển ................................................................................................. 8 1.1.2. Tổng quan các khái niệm liên quan đến phân vùng và phân vùng chức năng ......... 11 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ....................... 13 1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về quy hoạch không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển ở nƣớc ngoài ......................................................................... 13 1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc về quy hoạch không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển................................................................................... 18 1.2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan tại khu vực ven biển Hải Phòng ............... 21 1.3. Cơ sở lý luận và thực tiễn định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên ......... 22 1.3.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phân vùng chức năng hông gian ven biển .......... 22 1.3.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quy hoạch không gian khu vực ven biển ......... 26 1.4. Tiếp cận và các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 28 1.4.1. Tiếp cận nghiên cứu ........................................................................................ 28 1.4.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu chính ................................................................ 29 1.4.3. Kỹ thuật sử dụng ............................................................................................. 33 1.5. Khung lý thuyết và các bƣớc thực hiện luận án .......................................................... 35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 37 CHƢƠNG 2. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG LÃNH THỔ KHU VỰC VEN BIỂN HẢI PHÒNG ......................................................................................................................... 38 2.1. Các yếu tố phân hóa địa lý ..................................................................................... 38 2.1.1. Vị trí địa lý và vị thế khu vực ven biển Hải Phòng ......................................... 38 iii
  4. 2.1.2. Sự phân hóa nền địa chất - địa mạo khu vực ven biển Hải Phòng.................. 40 2.1.3. Sự phân hóa nền nhiệt - ẩm khu vực ven biển Hải Phòng .............................. 44 2.1.4. Sự phân hóa thổ nhƣỡng khu vực ven biển Hải Phòng ................................... 49 2.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội ...................................................................................... 55 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................... 55 2.2.2. Hiện trạng dân số và lao động ......................................................................... 57 2.2.3. Các hoạt động sinh kế - phát triển kinh tế khu vực ven biển Hải Phòng ........ 60 2.2.4. Các đặc điểm phát triển xã hội khu vực ven biển Hải Phòng ........................ 67 2.3. Các yếu tố tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 69 2.3.1. Nguồn tài nguyên khoáng sản khu vực ven biển Hải Phòng .......................... 69 2.3.2. Nguồn tài nguyên đất ngập nƣớc khu vực ven biển Hải Phòng...................... 70 2.3.3. Nguồn tài nguyên nƣớc khu vực ven biển Hải Phòng .................................... 72 2.3.4. Nguồn tài nguyên sinh vật khu vực ven biển Hải Phòng ................................ 75 2.4. Phân vùng chức năng khu vực ven biển Hải Phòng ............................................... 76 2.4.1. Các nhóm tiêu chí phân chia các đơn vị chức năng (phân hu) lãnh thổ ....... 76 2.4.2. Kết quả phân khu chức năng ........................................................................... 79 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 90 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƢỜNG .......................................................... 91 3.1. Đánh giá tác động của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến các phân khu chức năng. ...................................................................................................................... 91 3.1.1. Tác động của tai biến thiên nhiên ................................................................... 91 3.1.2. Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 93 3.2. Những mẫu thuẫn và xung đột trong khai thác, sử dụng tài nguyên ...................... 96 3.2.1. Nhóm các tiêu chí mâu thuẫn và xung đột ...................................................... 96 3.2.2. Mục đích sử dụng đất ven biển Hải Phòng ..................................................... 98 3.2.3. Các tiêu chí đánh giá mức độ tác động của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và tiêu chí quy hoạch đến khai thác, sử dụng tài nguyên ................................... 99 3.2.4. Các mâu thuẫn trong khai thác và sử dụng tài nguyên vùng bờ ................... 100 3.3. Những chồng lấn trong quy hoạch .......................................................................108 3.3.1. Tác động của quy hoạch chung đến khu vực ven biển Hải Phòng ............... 108 3.3.2. Đánh giá thực trạng quy quy hoạch của thành phố Hải Phòng ..................... 116 iv
  5. 3.4. Đánh giá định hƣớng không gian và giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên .......120 3.4.1 Định hƣớng ƣu tiên quản lý tài nguyên và môi trƣờng theo các phân khu chức năng ............................................................................................................................. 120 3.4.2. Phân tích hung DPSIR cho các vấn đề về quản lý tài nguyên và môi trƣờng cho các phân khu chức năng ........................................................................................ 123 3.4.3. Phân tích SWOT ........................................................................................... 124 3.4.4. Xác định các giải pháp ƣu tiên xác định không gian quản lý tổng hợp ........ 126 3.5. Định hƣớng không gian và giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên ven biển Hải Phòng ...........................................................................................................................129 3.5.1. Đề xuất định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên ven biển Hải Phòng ........................................................................................................................... 129 3.5.2. Đề xuất giải pháp ƣu tiên định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên ven biển Hải Phòng ..................................................................................................... 132 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3: ............................................................................................. 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 141 v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Những định nghĩa của quy hoạch ở lục địa và trên biển...............................27 Bảng 1.2. Thang đo Li ert 5 áp dụng trong xây dựng phiếu điều tra ...........................30 Bảng 1.3. Nguồn đánh giá mâu thuẫn và ƣu tiên theo thang đo Li ert .........................31 Bảng 1.4. Các bƣớc điều tra, phân tích trong vòng Delphi ...........................................34 Bảng 1.5. Mức độ đồng thuận và tin cậy thể hiện qua hệ số Kendall‟s(W) ..................34 Bảng 2.1. Diện tích phân bố địa mạo các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ……………………………………………………………………………………….. .44 Bảng 2.2. Diện tích phân bố các hệ sinh thái các huyện khu vực ven biển Hải Phòng 53 Bảng 2.3.Hiện trạng sử dụng đất phân loại theo loại đất các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ........................................................................55 Bảng 2.4. Tỷ lệ các loại đất giữa năm 2008 và 2018 khu vực ven biển Hải Phòng......56 Bảng 2.5. Tổng diện tích rừng giữa năm 2008 và 2018 khu vực ven biển Hải Phòng .57 Bảng 2.6. Phân bố lao động của các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng năm 2008 và năm 2018 ................................................................................58 Bảng 2.7. Mật độ dân số biến đổi theo thời gian khu vực ven biển Hải Phòng ............59 Bảng 2.8. Mức độ tăng dân số từ năm 2008 đến 2018 ..................................................60 Bảng 2.9. Hoạt động sản xuất công nghiệp của các quận huyện khu vực ven biển Hải Phòng…………… .......................................................................................61 Bảng 2.10. Số lƣợng các hình thức sản xuất nông nghiệp ở các quận, huyện ven biển Hải Phòng .......................................................................................................62 Bảng 2.11. Thay đổi số trang trại giữa năm 2008 và 2018 ...........................................63 Bảng 2.12. Diện tích cây trồng các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng năm 2018…….. ....................................................................................................64 Bảng 2.13. Số liệu đàn gia súc, gia cầm khu vực ven biển Hải Phòng năm 2008 và 2018…….. ....................................................................................................65 Bảng 2.14. Diện tích ĐNN ven biển Hải Phòng phân theo các cấp ..............................71 Bảng 2.15. Các tiêu chí phân vùng chức năng ven biển Hải Phòng .............................76 Bảng 2.16. Đặc trƣng các phân khu chức năng không gian khu vực ven biển Hải Phòng…… ...................................................................................................80 Bảng 3.1. Mực nƣớc biển dâng ven biển Việt Nam theo 4 kịch bản ............................91 Bảng 3.2. Tác động chung đến các phân khu chức năng khu vực ven biển Hải Phòng 92 vi
  7. Bảng 3.3. Sức ép từ các hoạt động phát triển KT-XH đến các PKCN khu vực ven biển Hải Phòng. ....................................................................................................95 Bảng 3.4. Mục đích sử dụng đất chính khu vực ven biển Hải Phòng ...........................98 Bảng 3.5. Các nhóm tiêu chí sử dụng trong bảng hỏi vòng 1 .......................................99 Bảng 3.6. Các tiêu chí đánh giá mức độ tác động của các hoạt động phát triển ...........99 Bảng 3.7. Các tiêu chí quy hoạch xác định tập trung quản lý .....................................100 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng giữa các nhóm mục đích sử dụng đất ......................................101 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp phiếu điều tra các nhóm sử dụng đất khu vực ven biển Hải Phòng…… .................................................................................................102 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng mâu thuẫn giữa các nhóm hoạt động .....................................103 Bảng 3.11. Tổng hợp số liệu điều tra ..........................................................................104 Bảng 3.12. Tổng hợp số liệu ý kiến điều tra mâu thuẫn giữa các nhóm ngành ..........106 Bảng 3.13. Tác động của các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng đến tài nguyên tại các PKCN khu vực ven biển Hải Phòng ........................................................108 Bảng 3.14. Tác động của các quy hoạch cấp thành phố, cấp huyện đến tài nguyên tại các PKCN khu vực ven biển Hải Phòng ..................................................113 Bảng 3.15. Tác động của PKCN khu vực ven biển Hải Phòng đến chồng lấn quy hoạch…… ................................................................................................117 Bảng 3.16. Kết quả đánh giá chức năng theo các PKCN ............................................122 Bảng 3.17. Tổng hợp ma trận giá trị wMean theo khung DPSIR cho các PKCN ......123 Bảng 3.18. Phân tích SWOT về quản lý, định hƣớng quản lý tổng hợp không gian khu vực ven biển Hải Phòng ...........................................................................125 Bảng 3.19. Ma trận đánh giá giá trị bất đồng nhất trong tổ chức và quản lý không gian 126 Bảng 3.20. Giá trị trọng số các phƣơng án ƣu tiên tổ chức và quản lý .......................126 Bảng 3.21. Phƣơng án ƣu tiên tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trƣờng………………………………………………………………… 127 Bảng 3.22. Định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên theo các PKCN khu vực ven biển Hải Phòng dựa trên nhóm các giải pháp thúc đẩy, tăng cƣờng, nâng cao nhằm phát huy các lợi thế cơ hội..................................130 Bảng 3.23. Định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên theo các PKCN khu vực ven biển Hải Phòng dựa trên nhóm các giải pháp, khắc phục, giảm thiểu - giảm nhẹ những tác động tiêu cực ................................................131 vii
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Vị trí các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án .................................................................................................5 Hình 1. 2. Lƣợc đồ vị trí các HST và quy hoạch biển và đại dƣơng của Hoa Kỳ…… 16 Hình 1. 3. Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu định hƣớng quy hoạch không gian tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng .............................................................36 Hình 2.1. Bản đồ hành chính các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng………... 39 Hình 2.2. Bản đồ địa chất các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ....................41 Hình 2.3. Bản đồ địa mạo các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ....................43 Hình 2.4. Bản đồ thủy văn thành phố Hải Phòng ..........................................................45 Hình 2.5. Bản đồ mật độ sông ngòi các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng .....48 Hình 2.6. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng…… ......................................................................................................52 Hình 2.7. Bản đồ phân bố hệ sinh thái các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng .54 Hình 2.8. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất các quận, huyện ven biển Hải Phòng ..........56 Hình 2.9. Biểu đồ dân số trung bình theo thành thị, nông thôn và sự phân bố lao động của các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng .........................................60 Hình 2.10. Biểu đồ hoạt động sản xuất công nghiệp của các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ………. .........................................................................61 Hình 2.11. Biểu đồ hoạt động sản xuất của các cơ sở kinh doanh của các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng ..........................................................................63 Hình 2.12. Biểu đồ diện tích cây trồng các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng 64 Hình 2.13. Biểu đồ số lƣợng đàn gia súc của các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng…… .................................................................................................….66 Hình 2.14. Bản đồ phân khu chức năng các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng…… ......................................................................................................89 Hình 3.1. Biểu đồ ƣớc tính lƣợng dầu thải hằng năm ...................................................94 Hình 3.2. Biểu đồ kết quả phân tích xu hƣớng mâu thuẫn giữa các nhóm hoạt động 104 Hình 3.3. Bản đồ xung đột môi trƣờng khu vực ven biển Hải Phòng theo các phân khu chức năng.. ...................................................................................................107 Hình 3.4. Bản đồ chồng lấn không gian quy hoạch KVVBHP theo các PKCN .........119 Hình 3.5. Bản đồ định hƣớng quy hoạch tổng hợp không gian ven biển Hải Phòng theo các phân khu chức năng ...............................................................................128 viii
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH-NBD : Biến đổi khí hậu - Nƣớc biển dâng BVMT : Bảo vệ môi trƣờng BTN&MT : Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ĐHKGQLTHTN : Định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên ĐNN : Đất ngập nƣớc HST : Hệ sinh thái KTXH : Kinh tế - xã hội KVVBHP : Khu vực ven biển Hải Phòng NCS : Nghiên cứu sinh PTBV : Phát triển bền vững PVCN : Phân vùng chức năng PVCNMT : Phân vùng chức năng môi trƣờng PKCN : Phân khu chức năng QLTHVB : Quản lý tổng hợp ven biển QHKGTH : Quy hoạch không gian tổng hợp QHKGTHVB : Quy hoạch không gian tổng hợp ven biển QHKGB : Quy hoạch không gian biển RNM : Rừng ngập mặn TN&MT : Tài nguyên và Môi trƣờng ix
  10. MỞ ĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài Vùng bờ biển (đới bờ-coastal zone) là nơi các hoạt động của con ngƣời diễn ra sôi động nhất. Đến năm 2017, khi dân số thế giới đạt khoảng 7,49 tỷ ngƣời{1}, thì có khoảng 700 triệu ngƣời sinh sống và khoảng 2/3 các thành phố lớn đƣợc xây dựng ở đới bờ. Vùng ven biển đƣợc xem là “cửa ngõ” tiến ra biển và đại dƣơng. Theo các dự báo quốc tế, không bao lâu nữa hoạt động kinh tế, xã hội và văn hoá thế giới sẽ chuyển trọng tâm sang khai thác biển và đại dƣơng. Nhiều quốc gia có biển đều đặt ra chiến lƣợc “tiến ra biển” nhằm khai thác và sử dụng tiềm năng của biển cả, câu hỏi đặt ra là: “Chúng ta có làm chủ thực sự, đầy đủ đối với phần lãnh hải đầy tiềm năng, gắn chặt với tƣơng lai phát triển của dân tộc, hay để các quốc gia hác áp đặt cho chúng ta chiến lƣợc của họ, đặt dân tộc vào một tƣơng lai bị động, lệ thuộc ? Nhiều học giả nƣớc ngoài đã mệnh danh thế kỷ XXI là thế kỷ của biển”[7]. Vùng ven biển là nơi chịu tƣơng tác đồng thời của lục địa và biển (Land and Ocean Interaction) nên nơi đây có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng đáp ứng nhu cầu phát triển đa ngành, đa mục tiêu nhƣng nó cũng rất dễ bị tổn thƣơng, suy thoái thậm chí hủy diệt. Đới bờ ven biển Việt Nam cũng có tầm quan trọng lớn đối với phát triển kinh tế, là cửa ngõ thông ra biển trong giao lƣu quốc tế [21]. Song thực tế hiện nay vùng ven biển lại đang đối mặt với sự suy thoái tài nguyên, môi trƣờng, các HST suy giảm [15] là hệ lụy từ hàng loạt thiên tai đang xảy ra do biến đổi khí hậu toàn cầu và mực nƣớc biển dâng. Những nguy cơ và tác động đến vùng ven biển ngày càng gia tăng bởi cách tiếp cận đơn ngành, thiếu phối kết hợp giữa các ngành vào các bƣớc lập quy hoạch đã thôi thúc phải hoàn thiện các công cụ quản lý vùng bờ biển. Trong bối cảnh đó, định hƣớng không gian quản lý tổng hợp (ĐHKHQLTH) ven biển dựa theo phân vùng chức năng (PVCN) đang đƣợc xem là công cụ hiệu quả và thể hiện hành động cụ thể của Quy hoạch không gian biển [43], đồng thời là công cụ hữu hiệu của nhiều quốc gia để quản lý tổng hợp tài nguyên, thống nhất các quy hoạch chuyên ngành trên cùng một lãnh thổ, quản lý và giải quyết các mâu thuẫn, xung đột, đảm bảo lợi ích của các bên liên quan trong sử dụng tài nguyên ven bờ, hƣớng đến phát triển bền vững [48]. {1} Thống kê dân số thế giới năm 2017. Viện Khoa học Thống kê. http://vienthongke.vn/tin-tuc/43-tin- tuc/2560-thong-ke-dan-so-the-gioi-nam-2017. 1
  11. Về mặt tự nhiên, trên phƣơng diện các yếu tố biển vùng ven biển thành phố Hải Phòng có chế độ nhật triều điển hình trên thế giới với biên độ triều trên 4m [29], [39]. Phía Bắc là vùng cửa sông hình phễu Bạch Đằng với hệ thống luồng lạch sâu thuận lợi phát triển giao thông thủy, hải cảng; phía Đông là quần đảo Cát Bà, phía Đông Nam tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ, phía Nam là cửa sông Văn Úc và cửa sông Thái Bình. Vùng ven biển Hải Phòng có mức độ đa dạng sinh học cao và nhiều hệ sinh thái (HST) điển hình và đặc thù nhƣ: HST cửa sông, HST đảo, HST bán đảo, HST vũng- vịnh, HST tùng áng, HST bãi triều, HST đất ngập nƣớc, HST rạn san hô, HST cỏ biển,… v.v. [34]. Với vị trí đó, trên phƣơng diện địa thế, KVVBHP là cửa ngõ ra Vịnh Bắc Bộ và liên thông với các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông nhộn nhịp nhất thế giới. Vì những giá trị vị thế và lợi thế đó mà ngƣời Pháp đã chọn và xây dựng Hải Phòng thành cảng biển vào năm 1874 để phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và khai thác thuộc địa{1}. Trong giai đoạn hiện nay, cảng biển vẫn đƣợc xác định là lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của thành phố Hải Phòng. Về phía các yếu tố lục địa, cơ sơ hạ tầng của thành phố hiện đại, đồng bộ bao gồm: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không, hải cảng, công nghiệp, thƣơng mại- dịch vụ-du lịch, thủy sản, nông nghiệp hình thành chuỗi logictics phân bố trên địa bàn khu vực ven biển Hải Phòng. Tầm quan trọng và vị thế của thành phố Hải Phòng ngày càng nâng cao khi cảng nƣớc sâu Lạch Huyện và khu công nghiệp Deep C đi vào hoạt động{2} . Mặt dù là một thành phố cảng phát triển năng động nhƣng ở khu vực ven biển Hải Phòng cũng nhƣ các địa phƣơng ven biển khác, hầu hết các quy hoạch đều thực hiện theo cách tiếp cận truyền thống “mỗi ngành mỗi quy hoạch” và phân kỳ quy hoạch (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) thiếu kết nối theo “tƣ duy nhiệm kỳ”. Đây chính là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến xung đột ngành, sử dụng tài nguyên, không gian, dịch vụ, cơ sở hạ tầng, chính sách v.v. phát sinh mâu thuẫn lợi ích, chồng chéo dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái tài nguyên v.v. ở khu vực ven biển. Xuất phát từ những tồn tại trong không gian quản lý tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng, NCS chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp ưu tiên định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng” làm đề tài luận án Tiến sĩ Địa lý, chuyên ngành Địa lý Tài nguyên và Môi trƣờng. {1} Lịch sử và truyền thống cảng Hải Phòng. http://haiphongport.com.vn/vi/lich-su-va-truyen-thong.nd/lich-su-truyen- thong.html {2} Cảng nƣớc sâu Lạch Huyện, Cửa ng quốc tế của hu vực phía Bắc.http://www.ptscdinhvu.com.vn/bv-272-Cang- nuoc-sau-Lach-Huyen--Cua-ngo-quoc-te-cua-khu-vuc-phia-Bac.htm#.XWZCp3sSlPY 2
  12. 2-Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu Xác lập đƣợc luận cứ khoa học cho phân khu chức năng và đề xuất đƣợc các giải pháp ƣu tiên trong định hƣớng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng. b) Nhiệm vụ Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án giải quyết những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc xây dựng luận cứ khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu xác định giải pháp ƣu tiên ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển phù hợp với cấp tỉnh/thành phố; - Phân tích các điều kiện tự nhiên, hoạt động dân sinh, kinh tế - xã hội, hiện trạng tài nguyên, môi trƣờng, tai biến thiên nhiên tác động đến quản lý tổng hợp tài nguyên trong các đơn vị chức năng hu vực ven biển Hải Phòng; - Đề xuất bộ tiêu chí tổng hợp phục vụ phân khu chức năng khu vực ven biển Hải Phòng; - Phân tích sự chồng lấn không gian quy hoạch, xác định hông gian xung đột môi trƣờng ảnh hƣởng đến ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển Hải Phòng; - Xác định các tiêu chí cụ thể hƣớng tới các giải pháp trong sử dụng khai thác tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng; - Đề xuất các giải pháp ƣu tiên ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển Hải Phòng. 3-Nội dung nghiên cứu 3.1. Xác định cơ sở lý luận, khung logic, phương pháp nghiên cứu phù hợp cho định hướng không gian quản lý tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng Tổng quan các công trình nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong việc ĐHKGQLTHTN ven biển trên thế giới, khu vực và tại Việt Nam đối với lãnh thổ cấp tỉnh/thành phố. Từ đó xác định các luận cứ khoa học dựa trên cơ sở lý luận, cách tiếp cận, phƣơng pháp luận, hung logic, các phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp cho các hoạt động nghiên cứu của luận án. 3.2. Xác định, phân tích các điều kiện tự nhiên, môi trường và các hoạt động dân sinh, kinh tế - xã hội gây nên mâu thuẫn, xu thế biến đổi tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng theo các giai đoạn phát triển: - Xác định và phân tích các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các hoạt động dân sinh, kinh tế - xã hội, môi trƣờng tác động đến không gian phát triển kinh tế biển khu vực ven biển Hải Phòng; 3
  13. - Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác sử dụng và quản lý tài nguyên và các mâu thuẫn, bất cập nảy sinh trong không gian ven biển Hải Phòng giai đoạn 2000 -2015; - Dự báo đƣợc xu thế biến đổi điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, các dạng tai biến thiên nhiên và môi trƣờng theo các kịch bản biến đổi khí hậu và các định hƣớng phát triển dân sinh, kinh tế-xã hội khu vực ven biển Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2030; - Nghiên cứu, xác định các tiêu chí đánh giá sự biến đổi không gian quản lý tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng; - Xác định các giải pháp hai thác, sử dụng tài nguyên theo hƣớng hợp lý và hiệu quả khu vực ven biển Hải Phòng; 3.3. ề u t định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên gắn với các giải pháp khai thác, s dụng hợp lý, hiệu quả cho phát triển bền vững (PTBV) khu vực ven biển Hải Phòng. - Đề xuất không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng dựa trên cơ sở đánh giá tiềm lực kinh tế, khả năng quản lý của các bên liên quan theo các tiêu chí phát triển bền vững; - Định hƣớng khung chính sách làm cơ sở thực hiện ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển Hải Phòng; - Xác định các định hƣớng ƣu tiên sử dụng, khai thác tài nguyên và thành lập bản đồ ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển Hải Phòng dựa trên kết quả phân vùng chức năng phục vụ công tác quản lý tài nguyên. 4-Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi không gian Phạm vị không gian nghiên cứu đƣợc xác định gồm 2 khu vực: - Khu vực ven bờ theo Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06/3/2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và BVMT biển, hải đảo; - Khu vực đất liền theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, Môi trƣờng biển và Hải đảo. Không gian nghiên cứu phía biển cách bờ 06 hải lý, hông gian đất liền gồm các quận: Hải An, Dƣơng Kinh, Đồ Sơn và 3 huyện: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải (do tính chất, quy mô của luận án nên không gian quần đảo Cát Bà không nằm trong phạm vi lãnh thổ nghiên cứu). Khu vực nghiên cứu đƣợc thể hiện ở hình 1.1 4
  14. Hình 1.1. Vị trí các quận, huyện khu vực ven biển Hải Phòng thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án 5
  15. 4.2. Phạm vi khoa học - Không gian quản lý tổng hợp vùng ven biển đƣợc xác định về mặt không gian (theo giới hạn không gian); về thời gian (theo hai giai đoạn 2000-2020 và 2021-2030, tầm nhìn đến 2045); về mặt nội dung khoa học (quản lý tổng hợp tài nguyên theo các đơn vị chức năng lãnh thổ). - Các vùng chức năng đƣợc phân chia theo mức độ tổng hợp - tích hợp các tiêu chí địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng; Bộ tiêu chí PVCN đƣợc xây dựng theo kỹ thuật Delphi với vòng điều tra thử nghiệm và 2 vòng điều tra lặp lại trong không gian ven biển đƣợc quy định trong các văn bản pháp quy. - Giá trị chức năng của các PKCN vùng bờ Hải Phòng đƣợc xác định theo hệ thống phân loại chức năng của Niemann (1977) [52], bƣớc đầu giới hạn theo các chức năng ƣu thế là chức năng môi trƣờng và các chức năng HST. - Phƣơng án định hƣớng hông gian đƣợc xem x t trên toàn bộ lãnh thổ vùng ven biển Hải Phòng trong tổng thể hông gian quy hoạch vùng, các quan hệ liên vùng và nội vùng. Các hông gian định hƣớng ƣu tiên lồng gh p sử dụng hợp lý tài nguyên và BVMT trong phát triển KTXH, đƣợc thể hiện trên mô hình bản đồ số. 5-Điểm mới của luận án Dựa trên luận cứ khoa học và kết quả dự báo xu thế biến đổi khu vực ven biển Hải Phòng, đã ĐHKGQLTHTN trên bản đồ phân vùng chức năng cho giai đoạn phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 6-Các luận điểm bảo vệ Luận điểm 1: Khu vực ven biển Hải Phòng là hông gian tƣơng tác mạnh mẽ giữa các hoạt động phát triển và tác động động lực tự nhiên của các quá trình thành tạo sông - biển gây nên phân hóa về không gian và chức năng tự nhiên -kinh tế - xã hội tạo thành 9 phân khu chức năng trong 5 hông gian quản lý tổng hợp tài nguyên. Luận điểm 2: Quá trình phát triển KT-XH mạnh mẽ đã và đang gây nên các mâu thuẫn, xung đột, bất cập trong sử dụng, khai thác tài nguyên, ảnh hƣởng đến không gian quản lý, đòi hỏi phải có những giải pháp hữu hiệu để tái tổ chức theo định hƣớng tổng hợp có tính khả thi cao. 7-Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a) Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận án giải quyết đƣợc những mâu thuẫn sử dụng tổng hợp và xây dựng ĐHKGQLTHTN khu vực ven biển cấp tỉnh/ thành phố, góp phần quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên khu vực ven biển Hải Phòng. 6
  16. b) Ý nghĩa thực tiễn ĐHKGQLTHTN sẽ bổ sung cơ sở khoa học hợp lý cho các nhà quản lý tham khảo trong hoạch định chính sách, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch định hƣớng tổ chức không gian quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên ven biển Hải Phòng giai đoạn phát triển sau năm 2020, tầm nhìn đến năm 2045. 8-Cơ sở tài liệu và thực hiện luận án Tài liệu học thuật: Luận án đƣợc xây dựng trên sự tổng hợp phân tích đánh giá về mặt lý luận và thực tiễn các công trình nghiên cứu tiêu biểu trong và ngoài nƣớc về lĩnh vực ĐHKGQLTHTN vùng ven biển. Các công trình nghiên cứu khoa học từ các công trình công bố, sách báo, chuyên khảo, báo cáo đề tài nguyên cứu,… có liên quan đến PVCN, quản lý tổng hợp vùng ven biển, ĐHKGQLTHTN ven biển. Tài liệu, số liệu về quản lý nhà nƣớc có liên quan đến lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên ven ven biển. Số liệu về KT-XH, tài nguyên, môi trƣờng vùng ven biển Hải Phòng từ các bộ (Bộ Giao thông Vận tải), sở, ban ngành của thành phố, quận, huyện, phƣờng, xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Tài liệu thực thực tế: Trong nguồn tài liệu thực tế của luận án có các kết quả điều tra thực tế về các hoạt động KT-XH, phỏng vấn các cấp chính quyền và cộng đồng dân cƣ; mẫu môi trƣờng đƣợc thu thập tại hiện trƣờng khu vực ven biển Hải Phòng và đƣợc phân tích trong phòng thí nghiệm từ Đề tài Cấp Bộ Giao thông Vận tải “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động cảng biển nhóm 1 đến môi trường, Mã số MT 181001” do Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam chủ trì, NCS làm chủ nhiệm. 9-Cấu trúc luận án Bên cạnh phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận án đƣợc trình bày trong 3 chƣơng èm theo các hình, bảng minh họa trong mỗi chƣơng, bao gồm các nội dung chính ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Phân vùng chức năng lãnh thổ khu vực ven biển Hải Phòng Chƣơng 3. Định hƣớng không gian quản lý tổng tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng. 7
  17. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các khái niệm liên quan đến không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển - Không gian khu vực ven biển: Trên quan điểm nghiên cứu khoa học, khu vực ven biển nằm trong đới bờ biển (coastal zone), đƣợc xác định trong đề tài KC.09- 27/06-10 [10] là “Các mảng không gian nằm chuyển tiếp giữa lục địa và biển (đại dƣơng), luôn chịu tƣơng tác giữa quá trình lục địa (chủ yếu là sông) và biển (chủ yếu là sóng, dòng biển và thuỷ triều), giữa các hệ thống tự nhiên và hệ nhân văn (tâm điểm là hoạt động của con ngƣời), giữa các ngành và những ngƣời sử dụng tài nguyên vùng ven bờ biển (hoặc tài nguyên bờ - coastal resources) theo cả cấu trúc dọc (phối hợp từ trung ƣơng xuống địa phƣơng) và cả cấu trúc ngang (phối hợp của các ngành trên cùng địa bàn), giữa cộng đồng dân địa phƣơng với các thành phần kinh tế khác. Vì thế, miền bờ/vùng ven biển còn đƣợc gọi là miền tƣơng tác, nhƣng trong thực tiễn quản lý vùng ven biển ngƣời ta thƣờng rất ít quan tâm đến mối quan hệ bản chất này”. Trên thực tế, ranh giới giữa đất và đại dƣơng nói chung hông phải là một đƣờng xác định rõ ràng trên bản đồ mà là một khu vực - một vùng chuyển tiếp dần dần, thƣờng đƣợc gọi là “vùng ven biển” hoặc “ hu vực ven biển” [59]. Theo tính chất lý sinh, bờ biển là nơi gặp gỡ của đất và đại dƣơng, hông có bộ phận nào thuộc môi trƣờng ven biển mà lại có tƣơng tác mạnh giữa đất và đại dƣơng, bao gồm cả những bãi biển, đầm lầy ven biển, rừng ngập mặn (RNM) và ven các rạn san hô; Các bộ phận khác có thể có tác động đến vùng ven biển nhƣng lùi xa hơn từ bờ biển vào lục địa, có thể đến thƣợng nguồn các lƣu vực sông, nhƣng khu vực ven biển xác định là nơi hội tụ của vùng đất khô và liền kề biển không gian (nƣớc và đất ngập nƣớc) trong đó, các quá trình trên lục địa và đất đang sử dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến các quá trình đại dƣơng và ngƣợc lại (Ketchum 1972)[50]. Không gian đất liền ven biển đƣợc tổng hợp tài nguyên theo quy định pháp lý và kết quả nghiên cứu của các đề tài các cấp đƣợc tổng hợp [50] trong quy định của Nghị định 161/2003/NĐ-CP và theo Điều 8, Nghị định 40/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, Môi trƣờng biển và Hải đảo” bao gồm gồm các xã ven biển, các xã không có bờ biển nhƣng chịu ảnh hƣởng từ biển [36]. Trong luận án là các xã thuộc các quận/huyện chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ biển và có các hoạt động phát triển liên quan đến không gian và tài nguyên biển. 8
  18. - Quản lý tổng hợp tài nguyên và không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển: + Quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển Theo điều 3, bộ luật số 82/2015/QH13 [19]: Quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo là việc hoạch định và tổ chức thực hiện các chính sách, cơ chế, công cụ điều phối liên ngành, liên vùng để đảm bảo tài nguyên biển, hải đảo đƣợc khai thác, sử dụng hiệu quả, duy trì chức năng và cấu trúc của HST nhằm PTBV, bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, đảm bảo quốc phòng, an ninh. Theo khoản 1, điều 3 thông tƣ số 49/ BTN&MT [35], quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ là việc hoạch định và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, công cụ điều phối liên ngành, liên vùng để bảo đảm tài nguyên vùng bờ đƣợc khai thác, sử dụng hiệu quả, duy trì chức năng và cấu trúc của các HST vùng bờ nhằm phát triển bền vững, góp phần bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trên biển, bảo đảm quốc phòng, an ninh. + Không gian quản lý tổng hợp tài nguyên khu vực ven biển: Không gian quản lý tài nguyên là không gian chứa đựng toàn bộ các loại tài nguyên có trong không gian đó. Theo Ketchum, B.H (1972) [50] đó là “dải đất khô và hông gian đại dƣơng liền kề (nƣớc biển và đất chìm), trong đó các quy trình hình thành và sử dụng đất có ảnh hƣởng trực tiếp đến các quy trình vận hành và sử dụng đại dƣơng, và ngƣợc lại”; hoặc “ hông gian tƣơng tác giữa biển và đất liền, đới bờ biến đổi theo từng loại, đặc điểm và cƣờng độ các quá trình địa chất xảy ra dọc đới; có thể biến đổi nhanh và mạnh dƣới sự tƣơng tác của đất liền và biển, hoặc có thể tƣơng đối ổn định” [55]. Theo quy định của Luật Tài nguyên, Môi trƣờng biển và Hải đảo và Nghị định số 40/2016/NĐ-CP [37] thì vùng bờ là khu vực chuyển tiếp giữa đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển. Vùng biển ven bờ có ranh giới trong là đƣờng m p nƣớc biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (18,6 năm) và ranh giới ngoài cách đƣờng m p nƣớc biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 06 hải lý do BTN&MT xác định và công bố. Vùng đất ven biển bao gồm các xã, phƣờng, thị trấn có biển. Trong không gian này, các HST, nguồn lực và hoạt động của con ngƣời trong khu vực là rất quan trọng, đặc biệt là hoạt động quản lý, nhƣng những hoạt động này thƣờng làm phá vỡ các hệ thống tự nhiên ven biển. Thêm vào sự phức tạp của các đƣờng địa giới hành chính đƣợc sử dụng tùy tiện để phân chia các khu vực, thƣờng dẫn đến sự phân tán trong công tác quản lý tài nguyên. Do đó, quản lý các nguồn tài 9
  19. nguyên thiên nhiên, điều trƣớc nhất là phải biết đƣợc trong hông gian đó có những nguồn tài nguyên thiên nhiên gì để quản lý và phải định giá đƣợc giá trị của nguồn tài nguyên đó là bao nhiêu. Theo định nghĩa của Ủy ban Châu Âu (EU)[45] quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên là quản lý tổng hợp hông gian (space) mà trong đó chứa đựng tất cả các nguồn tài nguyên nguyên liệu thô (raw materials), nguồn tài nguyên dòng (flow resources), nguồn tài nguyên chất liệu môi trƣờng (environmental media) trên cùng một không gian (space) đó, các nguồn tài nguyên này đƣợc đánh giá inh tế theo từng loại tài nguyên và đƣợc tích hợp bằng tổng giá trị kinh tế (TEV) tài nguyên theo các không gian (space) lãnh thổ riêng biệt. - Quy hoạch không gian khu vực ven biển Tổng quát chung, theo Chu Phạm Ngọc Hiển [14] quản lý tổng hợp biển theo không gian và quy hoạch không gian biển đang còn là những vấn đề mới mẻ đối với không chỉ các nhà quản lý và hoạch định chính sách, mà còn đối với ngay cả các nhà khoa học và quy hoạch ở Việt Nam. Trong Hội thảo về Quy hoạch không gian biển (QHKGB), Charles N. Ehler (Ehler & Douvere 2007)[6] đƣa ra một định nghĩa của Ủy ban Hải dƣơng học Liên Chính phủ của UNESCO đƣợc sử dụng nhiều nhất cho QHKGB là: “QHKGB là một quá trình phân tích và phân bổ các phần của không gian biển ba chiều cho các mục đích sử dụng cụ thể, để đạt đƣợc các mục tiêu sinh thái, kinh tế và xã hội thƣờng đƣợc xác định thông qua tiến trình chính trị; kết quả của quá trình QHKGB thƣờng là một kế hoạch tổng thể toàn diện cho một vùng biển. QHKGB là một phần của quản lý sử dụng biển”. Sau đó, năm 2009 định nghĩa: “Quy hoạch không gian biển là một quá trình phân tích và phân bổ (do cơ quan nhà nƣớc thực hiện) các hoạt động của con ngƣời theo không gian và thời gian ở các vùng biển nhất định để đạt các mục tiêu kinh tế, xã hội và sinh thái mà thƣờng do các nhà chính trị xác định”. Quy hoạch không gian khu vực ven biển theo Nguyễn Hữu Cử (2013)[5] có nội hàm khá rõ vì tiếp cận quản lý tổng hợp ven biển (QLTHVB) ở Việt Nam đã có lịch sử gần 20 năm trải nghiệm, mặc dù chƣa có một định nghĩa “chuẩn”, nhƣng đƣợc xem là một công cụ cho phép tổng hợp, dự báo và ra quyết định phù hợp đối với việc sử dụng biển với đặc điểm cơ bản là tiếp cận trên cơ sở: HST, khu vực (lãnh thổ), tổng hợp, thích ứng, chiến lƣợc và sự tham gia của cộng đồng. Quy hoạch không gian khu vực ven biển không phải là sự kết thúc quy hoạch, mà là phƣơng thức thực tế để tạo dựng và thiết lập việc sử dụng hợp lý hơn hông gian biển và tƣơng tác giữa chúng để cân bằng nhu cầu phát triển với nhu cầu BVMT và nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế và xã hội theo quy hoạch. 10
  20. Theo tài liệu của Cục Thông tin KH&CN quốc gia [4], QHKGB đƣợc Liên minh châu Âu (EU) và Hoa Kỳ áp dụng đầu tiên, trong đó Hoa Kỳ có định nghĩa bổ sung thêm cả phần quy hoạch không gian vùng bờ biển (gọi tắt là vùng bờ) - nơi QHKGB đƣợc áp dụng kết hợp với quy hoạch sử dụng đất (land-use planning) đối với phần lục địa ven biển. Cho nên, thuật ngữ QHKGB cũng bao hàm cả quy hoạch không gian vùng bờ (coastal spatial planning) hi nó đƣợc áp dụng ở vùng bờ để tránh dùng thuật ngữ dài dòng. Nhƣng ở Việt Nam mới chỉ lập kế hoạch và quản lý các hoạt động của con ngƣời trong các vùng biển, chứ không phải là quản lý các HST biển hoặc các thành phần của chúng. Theo Cơ quan quản lý khí quyển và đại dƣơng Hoa Kỳ (NOAA) (2009) [54] thì quy hoạch không gian biển là một quá trình quy hoạch không gian toàn diện, tích hợp, có tính minh bạch, có tính thích nghi, dựa trên quan điểm về HST, dựa trên tính khoa học nhằm mục đích phân tích hiện trạng và dự báo tƣơng lai đối với việc sử dụng, khai thác biển, đại dƣơng. Theo đó sẽ xác định khu vực thích hợp nhất đối với những dạng hoạt động khác nhau nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng, thuận tiện trong việc sử dụng, khai thác, tăng tính hiệu quả về kinh tế - xã hội và an ninh. Đôi hi còn đƣợc hiểu là các hoạt động kinh tế biển vùng (đới) ven bờ hay khu vực ven biển. 1.1.2. Tổng quan các khái niệm liên quan đến phân vùng và phân vùng chức năng - Phân vùng không gian biển. Phân vùng là việc phân chia lãnh thổ thành những thể tổng hợp có ranh giới khép kín, có những đặc điểm riêng không giống các vùng khác và không lặp lại trong hông gian, tƣơng đối đồng nhất theo các tiêu chí và các mục tiêu nhất định nhằm đơn giản hóa việc nghiên cứu hay quản lý có hiệu quả hơn theo đặc thù riêng của từng đơn vị trong vùng. Mỗi vùng là một đơn vị lãnh thổ có những đặc điểm tƣơng đồng và các mối liên kết với nhau theo một số quy luật đặc thù tùy theo mục tiêu của hệ thống phân vùng. Mỗi hệ thống phân vùng đƣợc xác định bằng các hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu đƣợc xây dựng trên các cơ sở mục tiêu phân loại vùng và mục tiêu sử dụng kết quả phân vùng ấy. Quy mô của các đơn vị lãnh thổ (vùng, tiểu vùng) phụ thuộc vào mức độ đồng nhất các yếu tố tự nhiên của lãnh thổ và tùy thuộc vào việc sử dụng lãnh thổ cho các mục đích hác nhau. Có nhiều cách tiếp cận phân vùng không gian biển (bao gồm cả đới bờ biển), theo Maeve Nightingale [24] “Phân vùng sử dụng vùng bờ biển là cách tiếp cận hợp lý và đúng đắn của việc phân bổ các nguồn tài nguyên (đất và nƣớc) và không gian vùng bờ cho các mục đích sử dụng, hoạt động, chức năng hác nhau có tính đến tình trạng của các HST, phù hợp với tầm nhìn chung, các giá trị kinh tế-văn hóa-xã 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0