intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:302

21
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV chuyên ngành GDTC nhằm phát hiện những hạn chế trong công tác đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2, tìm ra nguyên nhân. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho SV nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN XUÂN ĐOÀN NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN XUÂN ĐOÀN NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH NĂNG LỰC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Lê Quý Phượng 2. PGS.TS. Lê Trường Sơn Chấn Hải Hà Nội – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Nguyễn Xuân Đoàn
  4. MỤC LỤC Trang bìa Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu và sơ đồ trong luận án PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................... 5 1.1. Đào tạo giáo viên và đặc điểm đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi 5 mới giáo dục......................................................................................... 1.1.1. Đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục........................ 5 1.1.2. Đặc điểm quá trình đào tạo giáo viên thể dục thể thao trong quá trình đổi mới giáo dục.................................................................................. 12 1.2. Một số khái niệm có liên quan............................................................ 15 1.3. Khái quát về kiểm tra đánh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá.............. 20 1.3.1. Khái quát về kiểm tra đánh giá trong giáo dục ............................. 20 1.3.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá trong giáo dục..................................... 31 1.3.3. Những yếu tố cấu thành năng lực kiểm tra đánh giá..................... 33 1.3.4. Năng lực kiểm tra đánh giá trong chuẩn nghề nghiệp của giáo viên... 36 1.4. Khái quát về hoạt động đào tạo và bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh giá cho giáo viên Thể dục thể thao………………………………………… 36 1.4.1. Đặc điểm hoạt động kiểm tra đánh giá trong đào tạo giáo viên Thể dục thể thao........................................................................................... 36 1.4.2. Khái quát về hoạt động đào tạo năng lực kiểm tra đánh giá cho giáo viên thể dục thể thao…………………………………………………. 40 1.4.3. Khái quát về hoạt động bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh giá cho giáo viên và giáo viên Thể dục thể thao………………………………….. 42 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan............................................ 43 1.5.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .................................................. 43
  5. 1.5.2. Những nghiên cứu ở trong nước .................................................. 46 Tiểu kết chương 1……………………………………………………….. 50 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………… 51 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.................................................. 51 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………… 51 2.1.2. Khách thể nghiên cứu.................................................................... 51 2.1.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu………………………………….. 51 2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 51 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.................................. 51 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn................................................................ 52 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm...................................................... 55 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm..................................................... 55 2.2.5. Phương pháp SWOT…………………………………………….. 56 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm............................................... 57 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê..................................................... 59 2.3. Tổ chức nghiên cứu............................................................................. 59 2.3.1. Địa điểm và cơ quan phối hợp nghiên cứu………………………. 59 2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu…………………………………………….. 60 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................... 61 3.1. Thực trạng năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2............................................................................................................ 61 3.1.1. Thực trạng hoạt động đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2...................................................... 61 3.1.2. Thực trạng năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.............. 77 3.1.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu thực trạng ................................... 86 3.2. Lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2........................................................................ 99
  6. 3.2.1. Căn cứ và định hướng lựa chọn các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2......................................... 100 3.2.2. Xác định các nguyên tắc lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2................................................ 103 3.2.3. Lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2....................................................................................... 105 3.2.4. Đề xuất biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2....................................................................................... 109 3.3. Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 .......................... 118 3.3.1. Xác định nội dung thực nghiệm...................................................... 118 3.3.2. Xác định tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm............................ 118 3.3.3. Kế hoạch thực nghiệm................................................................... 121 3.3.4. Kết quả thực nghiệm...................................................................... 122 3.3.5. Bàn luận về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2................................................................................. 131 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 136 1. Kết luận................................................................................................... 136 2. Kiến nghị................................................................................................. 138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CĐSP : Cao đẳng Sư phạm CNH-HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CTĐT : Chương trình đào tạo ĐHSP : Đại học Sư phạm GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GDTC : Giáo dục thể chất GV : Giáo viên HS : Học sinh KQHT : Kết quả học tập KTĐG : Kiểm tra đánh giá NLNN : Năng lực nghề nghiệp NLSP : Năng lực sư phạm SV : Sinh viên TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Bảng Nội dung Trang 3.1 Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của chuyên gia, cán bộ quản lý 61 ngành GDTC (n = 12) 3.2 Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của giảng viên (n = 23) 61 3.3 Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC Sau trang Trường ĐHSP Hà Nội 2 của sinh viên K38, K39, K40 (n = 195) 61 3.4 So sánh kết quả đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của chuyên gia, cán bộ quản lý 64 ngành với giảng viên khoa GDTC và sinh viên K38, K39 và K40 3.5 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của 70 giảng viên Khoa GDTC (n = 23) 3.6 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của 70 sinh viên K38, K39, K40 (n = 195) 3.7 So sánh kết quả đánh giá thực trạng tổ chức và triển khai hoạt Sau trang động đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của 70 giảng viên và sinh viên Khoa GDTC 3.8 Thống kê về đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo chuyên ngành Sau trang GDTC của Trường ĐHSP Hà Nội 2 73 3.9 Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của giảng viên khoa GDTC về quá trình trang Sau tuyển dụng và trình độ chuyên môn (n = 23) 74 3.10 Thống kê số lượng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo Sau trang chuyên ngành GDTC của Trường ĐHSP Hà Nội 2 76 3.11 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về thực Sau trang trạng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (n = 23) 76 3.12 Tổng hợp kết quả khảo sát đối với chuyên gia về các tiêu chí Sau trang đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành 78 GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 12)
  9. 3.13 Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giảng viên về các tiêu chí Sau trang đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành 78 GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 23) 3.14 So sánh kết quả khảo sát về các tiêu chí đánh giá năng lực kiểm Sau trang tra đánh giá của sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP 78 Hà Nội 2 giữa chuyên gia với giảng viên Khoa GDTC 3.15 Tổng hợp kết quả đánh giá về năng lực kiểm tra đánh giá của sinh Sau trang viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của giảng viên, 79 giáo viên TDTT (n = 233) 3.16 Kết quả đánh giá năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của Sau trang sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 195) 79 3.17 Tổng hợp kết quả học tập toàn khoá đối với khối kiến thức nhóm Sau trang ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K38 81 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 74) 3.18 Tổng hợp kết quả học tập toàn khoá đối với khối kiến thức nhóm Sau trang ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K39 81 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 71) 3.19 Tổng hợp kết quả học tập toàn khoá đối với khối kiến thức nhóm Sau trang ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên K40 81 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 50) 3.20 Tổng hợp kết quả khảo sát về nhận thức của giảng viên khoa Sau trang GDTC đối với năng lực kiểm tra đánh giá (n = 23) 83 3.21 Tổng hợp kết quả khảo sát về nhận thức của sinh viên K38, K39, Sau trang K40 đối với năng lực kiểm tra đánh giá (n = 195) 83 3.22 So sánh kết quả khảo sát về nhận thức đối với năng lực kiểm tra Sau trang đánh giá của giảng viên và sinh viên khoa GDTC 83 3.23 Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giảng viên Khoa GDTC về Sau trang nhu cầu hình thành, phát triển năng lực kiểm tra đánh giá trong 85 đào tạo ngành GDTC (n = 23) 3.24 Tổng hợp kết quả khảo sát đối với sinh viên K38, K39, K40 Sau trang chuyên ngành GDTC về nhu cầu được hình thành, phát triển 85 năng lực kiểm tra đánh giá (n = 195)
  10. 3.25 Tổng hợp kết quả khảo sát đối với giáo viên TDTTvề nhu cầu Sau trang hình thành, phát triển năng lực kiểm tra đánh giá trong đào tạo 85 chuyên ngành GDTC (n = 361) 3.26 So sánh kết quả khảo sát về nhu cầu hình thành, phát triển năng Sau trang lực kiểm tra đánh giá trong đào tạo chuyên ngành GDTC của 85 giảng viên, sinh viên và giáo viên TDTT 3.27 Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia, cán bộ quản lý về căn Sau trang cứ và định hướng lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm 102 tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 12) 3.28 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về căn cứ Sau trang và định hướng lựa chọn biện pháp hình thành năng lực kiểm tra 102 đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 23) 3.29 So sánh ý kiến đánh giá về căn cứ và định hướng lựa chọn biện Sau trang pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho 102 sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của chuyên gia, cán bộ quản lý với ý kiến đánh giá của giảng viên 3.30 Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên 108 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Điểm mạnh (n=12) 3.31 Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên 108 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Điểm yếu (n=12) 3.32 Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên 108 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Cơ hội (n=12) 3.33 Kiểm định của chuyên gia phân tích SWOT về thực trạng hình Sau trang thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên 108 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 - Thách thức (n=12)
  11. 3.34 Tổng hợp ý kiến đánh giá bước đầu của các chuyên gia, cán bộ quản Sau trang lý về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả 117 học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 12) 3.35 Tổng hợp ý kiến đánh giá bước đầu của giảng viên Khoa GDTC Sau trang về các biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả 117 học tập cho sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 (n = 23) 3.36 So sánh ý kiến đánh giá bước đầu về các biện pháp hình thành Sau trang năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên 117 ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 của các chuyên gia, cán bộ quản lý với giảng viên 3.37 Thống kê danh mục đổi mới mục tiêu, chuẩn đầu ra và nội dung Sau trang chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà 122 Nội 2 3.38 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 1 (n = 23) 122 3.39 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 122 pháp 1 (n = 20) 3.40 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 122 pháp 1 (n = 20) 3.41 Tổng hợp ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 1 của Sau trang giảng viên Khoa GDTC và sinh viên Trường ĐHSP Hà Nội 2 122 3.42 Thống kê danh mục đổi mới hoạt động đào tạo khối kiến thức Trang chuyên ngành và khối kiến thức nghiệp vụ của chương trình đào 124 tạo chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.43 So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang viên K39 và K43. 125 3.44 So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang viên K39 và K44 125
  12. 3.45 So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang K39 và K43 126 3.46 So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang K39 và K44 126 3.47 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC về nhận Sau trang thức và tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra 127 đánh giá kết quả học tập của sinh viên K43, K44 (n = 23) 3.48 Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của sinh viên K43 về nhận thức và Sau trang tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá 127 kết quả học tập (n = 20) 3.49 Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của sinh viên K44 về nhận thức và Sau trang tính tích cực trong học tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá 127 kết quả học tập (n = 20) 3.50 So sánh ý kiến đánh giá về nhận thức và tính tích cực trong học Sau trang tập, rèn luyện năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của giảng 127 viên Khoa GDTC và sinh viên K43 (n=20), SV K44 (n = 23) 3.51 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 2 (n = 23) 128 3.52 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 128 pháp 2 (n = 20) 3.53 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 128 pháp 2 (n = 20) 3.54 So sánh ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 2 của Sau trang giảng viên với sinh viên K43 và sinh viên K44 Khoa GDTC 128 Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.55 Đánh giá kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang học tập trong hoạt động thực hành sư phạm tại trường của sinh 129 viên K43 và K44 3.56 Đánh giá kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang học tập trong hoạt động thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục 129 phổ thổng của sinh viên K43 và K44
  13. 3.57 So sánh kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang học tập trong hoạt thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục phổ 129 thông của sinh viên K39 với K43 3.58 So sánh kết quả thực hành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả Sau trang học tập trong hoạt thực tập sư phạm tại các cơ sở giáo dục phổ 129 thông của sinh viên K39 với K44 3.59 Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên Khoa GDTC Trường Sau trang ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện pháp 3 (n = 23) 130 3.60 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K43 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 130 pháp 3 (n = 20) 3.61 Tổng hợp ý kiến đánh giá của sinh viên K44 chuyên ngành Sau trang GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 về kết quả thực nghiệm biện 130 pháp 3 (n = 20) 3.62 So sánh ý kiến đánh giá về kết quả thực nghiệm biện pháp 3 của Sau trang giảng viên với sinh viên K43 và K44 Khoa GDTC Trường 130 ĐHSP Hà Nội 2 Biểu đồ Tên biểu đồ Số trang 3.1 So sánh tỷ lệ điểm loại A trong kết quả học tập toàn khoá đối Sau trang với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư 81 phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.2 So sánh tỷ lệ điểm loại B+ trong kết quả học tập toàn khoá đối Sau với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư trang 81 phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.3 So sánh tỷ lệ điểm loại B trong kết quả học tập toàn khoá đối với Sau trang khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm 81 của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2
  14. 3.4 So sánh tỷ lệ điểm loại C+ trong kết quả học tập toàn khoá đối Sau trang với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư 81 phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.5 So sánh tỷ lệ điểm loại C trong kết quả học tập toàn khoá đối với Sau trang khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm 81 của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.6 So sánh tỷ lệ điểm loại D+ trong kết quả học tập toàn khoá đối Sau trang với khối kiến thức nhóm ngành, chuyên ngành và nghiệp vụ sư 81 phạm của sinh viên K38, K39, K40 chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 3.7 So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang viên K39 và K43 125 3.8 So sánh kết quả học tập khối kiến thức chuyên ngành của sinh Sau trang viên K39 và K44 125 3.9. So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang K39 và K43 126 3.10. So sánh kết quả học tập khối kiến thức nghiệp vụ của sinh viên Sau trang K39 và K44 126 3.11. Kết quả thực hành “Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học Sau trang tập” của sinh viên K43 và K44 trong hoạt thực hành sư phạm tại 130 trường 3.12. Kết quả thực hành “Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học Sau trang tập” của sinh viên K43 và K44 trong hoạt thực tập sư phạm tại 130 các cơ sở giáo dục phổ thông Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 3.1 Phân tích ma trận SWOT Trang 109
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Bước vào thế kỉ XXI với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và xu hướng toàn cầu hóa thì vai trò của giáo dục ngày càng trở nên quan trọng. Với quan điểm giáo dục là “quốc sách hàng đầu” Đảng và Nhà nước ta vẫn luôn khẳng định về việc tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học theo hướng hiện đại nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của người học [5]. Trước xu hướng đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản như nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá (KTĐG) theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học, KTĐG được coi là khâu, giải pháp đột phá và là động lực để hiện thực hóa quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Nếu thực hiện được KTĐG đúng năng lực người học sẽ giúp cho quá trình học tập trở nên tích cực, tạo sự tự giác cũng như tự tin trong học tập. Điều đó khẳng định rằng đổi mới công tác KTĐG là tất yếu, là khách quan để đổi mới giáo dục [70]. Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT yêu cầu “Đổi mới căn bản, hình thức, phương pháp thi, KTĐG kết quả giáo dục đảm bảo trung thực, khách quan”. Đây là vấn đề, là khâu/ điểm cần tập trung hành động, thực hiện một cách mạnh mẽ, quyết liệt để mở đường cho việc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhanh chóng, có hiệu quả [7]. Đối với giáo dục đại học, Nghị quyết số 29-NQ/TW cũng chỉ đạo:“Đánh giá kết quả đào tạo đại học theo hướng chú trọng năng lực phân tích, sáng tạo, tự cập nhật, đổi mới kiến thức; đạo đức nghề nghiệp; năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ; năng lực thực hành, năng lực tổ chức và thích nghi với môi trường làm việc” [7]. Do đó, đổi mới công tác KTĐG kết quả học tập (KQHT) của sinh viên (SV) theo hướng tiếp cận năng lực là một định hướng đúng đắn và là một việc làm cần thiết để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của các trường đại học nói chung và trong đào tạo sư phạm nói riêng đồng thời giúp đào tạo sư phạm gắn kết với nhà trường phổ thông đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp.
  16. 2 Đối với giáo dục phổ thông (GDPT), Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên (GV) cơ sở GDPT xác định “Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh (HS)” là một tiêu chí cấu thành năng lực chuyên môn nghiệp vụ của GV phổ thông. Điều đó cho thấy rằng đây là năng lực phản ánh nhu cầu của xã hội đối với nghề nghiệp của mỗi GV. Nhà trường sư phạm hơn ai hết là nơi đào tạo ra những GV tương lai phải đáp ứng những yêu cầu như vậy, nghĩa là nhà trường sư phạm phải chú trọng tổ chức đào tạo hình thành năng lực KTĐG ngay trong quá trình đào tạo ban đầu trong trường sư phạm chứ không đợi đến quá trình tự học, từ rèn luyện trong thực tiễn giáo dục [22]. Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong những năm qua Bộ GD&ĐT có nhiều đổi mới công tác KTĐG. Công tác KTĐG có nhiều chuyển biến tích cực và đi dần tới thực chất. Tuy nhiên trong thực tiễn công tác KTĐG cũng còn bộc lộ một số hạn chế: Hoạt động KTĐG chưa đảm bảo yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng; việc kiểm tra chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá qua điểm số đã dẫn đến tình trạng GV và HS duy trì học theo lối “đọc chép” thuần tuý, HS học tập thiên về ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức. Hoạt động KTĐG trên lớp trong hoạt động dạy học chưa được quan tâm thực hiện, các hoạt động đánh giá định kỳ chưa thực sự đồng bộ [17]. Chỉ coi KTĐG là khâu quan trọng trong đánh giá chất lượng và KQHT của người học, chưa quan tâm đến hoạt động tự đánh giá của người học, đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng người học thiếu chủ động và tích cực trong học tập. Công tác đào tạo GV trong các trường sư phạm chưa thực sự quan tâm đào tạo năng lực tiến hành hoạt động KTĐG KQHT cho SV trong suốt quá trình được học tập tại nhà trường mà coi đó là năng lực GV phải tự hình thành trong quá trình hoạt động nghề nghiệp dẫn đến GV gặp rất nhiều khó khăn và lúng túng trong tổ chức KTĐG KQHT đối với HS.
  17. 3 Trường Đại học Sư phạm (ĐHSP) Hà Nội 2 là nơi đào tạo đội ngũ GV chất lượng cao cho hệ thống giáo dục quốc dân, Nhà trường có 13 khoa và 01 trung tâm đào tạo GV cho hệ thống nhà trường các cấp. Khoa Giáo dục Thể chất (GDTC) trải qua 15 năm thành lập và phát triển ngoài nhiệm vụ giảng dạy cho SV khối không chuyên ngành GDTC, khoa còn nhiệm vụ đào tạo SV ngành GDTC. Ý thức được trách nhiệm chuyên môn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, Ban Chủ nhiệm khoa cùng tập thể giảng viên luôn đề cao việc xây dựng chương trình đào tạo (CTĐT) và tổ chức hoạt động đào tạo đội ngũ GV thể dục thể thao (TDTT) có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội. Xong cũng như tình trạng chung của các trường sư phạm, hoạt động đào tạo năng lực KTĐG KQHT cho SV ngành GDTC cũng còn một số thiếu sót: Năng lực KTĐG chưa trở thành bộ phận cấu thành mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT; nội dung KTĐG chưa là một bộ phận hữu cơ hiện hữu trong CTĐT; đào tạo năng lực KTĐG cho SV chưa trở thành một nội dung trong tổ chức đào tạo GV. Vì vậy, việc đào tạo cho SV kiến thức, kỹ năng triển khai hoạt động KTĐG KQHT là yêu cầu có tính cấp thiết về chuyên môn giúp cho SV có thể đáp ứng được ngay với thực tiễn nghề nghiệp. Mỗi khóa đào tạo, SV trải qua từ 100 đến 150 lần thi và KTĐG ở các mức độ và yêu cầu khác nhau của gần 70 học phần. Nếu có biện pháp thích hợp để mỗi giờ KTĐG SV không chỉ cần chứng minh KQHT, mà còn là điều kiện để được trang bị kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ tổ chức, tiến hành hoạt động KTĐG đối với từng môn học thì chất lượng đào tạo của toàn khoa sẽ có một bước tiến đáng kể. Nghiên cứu về GDTC trường học và hoạt động đào tạo đội ngũ GV TDTT đã được nhiều tác giả quan tâm, xong cho đến nay chưa có công trình khoa học nào đặt vấn đề nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV ngành GDTC. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu biện pháp hình thành năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”.
  18. 4 Mục đích nghiên cứu Thông qua đánh giá thực trạng năng lực KTĐG KQHT của SV chuyên ngành GDTC nhằm phát hiện những hạn chế trong công tác đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2, tìm ra nguyên nhân. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2. Mục tiêu nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài xác định 03 mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng năng lực kiểm KTĐG KQHT của SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2. Mục tiêu 2: Nghiên cứu lựa chọn biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2. Mục tiêu 3: Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả biện pháp hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2. Giả thuyết khoa học của đề tài Giả thuyết rằng, năng lực KTĐG KQHT của SV chuyên ngành GDTC Trường ĐHSP Hà Nội 2 chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường và nhu cầu của thực tiễn đổi mới GDPT. Nguyên nhân cơ bản là do nội dung đào tạo và công tác tổ chức đào tạo chưa trang bị cho SV năng lực về KTĐG KQHT. Nếu có các biện pháp đảm bảo tính khoa học, tính khả thi, có giá trị hình thành năng lực KTĐG KQHT cho SV, thì thực trạng nêu trên sẽ được khắc phục và chất lượng đào tạo GV TDTT của Trường ĐHSP Hà Nội 2 sẽ được nâng cao.
  19. 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đào tạo giáo viên và đặc điểm đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.1.1. Đào tạo giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục 1.1.1.1. Đào tạo giáo viên và quá trình đổi mới đào tạo giáo viên Trải qua hơn 70 năm hình thành và phát triển, hệ thống nhà trường sư phạm các cấp đã không ngừng được đổi mới và phát triển về nhiều mặt: Quy mô đào tạo Đến năm 2016, cả nước có 34 Trường ĐHSP và khoa sư phạm trong các trường đại học đa ngành, 42 Trường Cao đẳng sư phạm (CĐSP) và khoa sư phạm đảm nhiệm công tác đào tạo GV cho tất cả các bậc học từ mầm non đến phổ thông trung học. Số lượng và chức năng đào tạo của các Trường Trung cấp Sư phạm hầu hết đã được chuyển giao sang các Trường CĐSP. Như vậy, từ năm 2014, đa số GV các bậc học phổ thông đều được đào tạo từ trình độ cao đẳng trở lên [21]. Thống kê của Bộ GD&ĐT cho thấy, tính đến năm 2019, cả nước có 163 cơ sở đào tạo GV được phân bố trong hầu hết các tỉnh, thành cả nước nhằm cung cấp kịp thời đội ngũ GV cho từng địa phương, đặc biệt là đối với bậc học Mầm non và Tiểu học [24]. Nhiệm vụ Chuyên trách đảm nhiệm công tác đào tạo, rèn luyện đội ngũ nhà giáo, các nhà khoa học giáo dục thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau trước yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục toàn dân và sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Hình thành, định hướng phát triển nền giáo dục phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của đất nước qua từng giai đoạn. Từng bước đáp ứng yêu cầu đào tạo nâng cấp và chuẩn hóa trình độ chuyên môn cho đội ngũ GV của các nhà trường; đảm bảo sự phát triển bền vững về chất lượng chuyên môn của hệ thống giáo dục nước nhà theo hướng hội nhập nền giáo dục hiện đại, tiên tiến của châu lục và thế giới.
  20. 6 Nội dung và phương thức tổ chức đào tạo Thực hiện chương trình Phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ GV và cán bộ quản lý cơ sở GDPT, CTĐT GV và chương trình GDPT có nhiều đổi mới để đáp ứng yêu cầu cải cách giáo dục theo định hướng khoa học, hiện đại và phát triển; biên soạn giáo trình, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy phục vụ hoạt động dạy và học của thầy và trò ở tất cả các cấp học. Chủ trì đổi mới nội dung giáo dục, phương pháp dạy học, phương pháp tổ chức giờ học và KTĐG góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục của hệ thống GDPT. Phát huy ưu thế của đào tạo theo học chế tín chỉ; lấy tự học và phát triển năng lực tự học cho SV sư phạm làm định hướng cơ bản cho cả quá trình đào tạo của nhà trường; đổi mới và đa dạng hóa nội dung đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, tăng cường tiềm lực đáp ứng của đội ngũ GV trước diễn biến đổi mới của GDPT. Tích cực hoá quá trình học tập của SV, thực sự đặt SV vào vị thế chủ thể của hoạt động học tập, vừa tạo điều kiện, vừa đòi hỏi SV phải chủ động lĩnh hội và tìm kiếm tri thức; tạo mọi điều kiện để SV có cơ hội rèn luyện năng lực nghề nghiệp (NLNN) ngay trong quá trình đào tạo, đảm bảo cho SV sau khi ra trường sớm thích ứng với yêu cầu của thực tiễn lao động [3], [4]. Mô hình đào tạo Trên thế giới hiện tại có hai mô hình đào tạo GV, đó là mô hình đào tạo nối tiếp và mô hình đào tạo song song. Khác với nhiều nước trên thế giới - đào tạo GV được tiếp nối sau khi SV đã tốt nghiệp các chuyên ngành đào tạo khác - ở Việt Nam, đào tạo GV được thực hiện đồng thời giữa đào tạo chuyên ngành với đào tạo nghiệp vụ sư phạm. Đặc biệt, GV bậc học Mầm non và Tiểu học, SV được đào tạo tổng hợp nhiều lĩnh vực để có thể đảm nhiệm toàn bộ chương trình của bậc học, cấp học [43], [63]. Hình thành một số Trường ĐHSP trọng điểm, một số Trường sư phạm chủ chốt và các trường sư phạm vệ tinh phát triển từ hệ thống các Trường CĐSP địa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0