intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:244

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm đánh giá được chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu  tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam; đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết đề tài!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- NGUYỄN THANH TÚ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHẤT LƢỢNG LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT LẦN ĐẦU TIÊN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Đà Nẵng-2021
  2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- NGUYỄN THANH TÚ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHẤT LƢỢNG LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT LẦN ĐẦU TIÊN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 Ngƣời hƣớng dẫn: 1. PGS.TS NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG 2. PGS.TS TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN Đà Nẵng-2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập được thực hiện bởi chính tác giả. Cách thức thu thập dữ liệu, lập luận, và phân tích kết quả trong luận án là trung thực. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày trong luận án này. Tác giả luận án NGUYỄN THANH TÚ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lòng tri ơn vô cùng sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Công Phƣơng và PGS.TS Trần Đình Khôi Nguyên vì đã luôn động viên và hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt luận án. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Phòng Đào tạo và Quý Thầy/Cô trong Khoa Kế toán Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng. Tất cả Thầy/Cô đã rất tận tình hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Chủ nhiệm Khoa và đồng nghiệp ở Khoa Tài chính Thƣơng mại – Trƣờng Đại học Công nghệ Tp.HCM đã luôn tạo điều kiện và động viên tôi hoàn thành luận án này. Sau cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình của tôi đã luôn cùng tôi vƣợt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu, động viên tinh thần giúp tôi tăng thêm nghị lực để hoàn thành luận án này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................. 6 5. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 6 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG LỢI NHUẬN ................................................................................. 9 1.1. Quan điểm về chất lƣợng lợi nhuận ..................................................................... 9 1.1.1. Chất lƣợng lợi nhuận dựa trên khoản dồn tích (quản trị lợi nhuận – earnings management) ............................................................................................................. 11 1.1.2. Chất lƣợng lợi nhuận dựa trên tính duy trì, tính ổn định, và tính khả đoán của lợi nhuận .................................................................................................................... 11 1.1.3. Chất lƣợng lợi nhuận dựa trên giá trị thích hợp .............................................. 13 1.1.4. Chất lƣợng lợi nhuận dựa trên tính kịp thời và thận trọng.............................. 14 1.1.5. Chất lƣợng lợi nhuận dựa trên giao dịch thực................................................. 14 1.2. Các lý thuyết nền về chất lƣợng lợi nhuận......................................................... 16 1.2.1. Lý thuyết chủ nghĩa cơ hội (Opportunism Theory) ........................................ 16
  6. iv 1.2.2. Lý thuyết bất cân xứng thông tin (Information Asymmetry Theory) ............. 17 1.2.3. Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) ........................................................... 19 1.3. Đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận .......................................................................... 23 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận.............................................. 30 1.4.1. Giới hạn tài chính (financial constaints) ......................................................... 30 1.4.2. Tính độc lập của HĐQT .................................................................................. 33 1.4.3. Chất lƣợng kiểm toán ...................................................................................... 36 1.4.4. Khả năng thanh khoản ..................................................................................... 39 1.4.5. Tăng trƣởng doanh thu .................................................................................... 40 1.4.6. Khả năng sinh lời ............................................................................................ 42 1.5. Nghiên cứu có liên quan đến chất lƣợng lợi nhuận ở Việt Nam........................ 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 48 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 49 2.1. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 49 2.1.1. Giới hạn tài chính và chất lƣợng lợi nhuận ..................................................... 50 2.1.2. Tính độc lập của HĐQT và chất lƣợng lợi nhuận ........................................... 53 2.1.3. Chất lƣợng kiểm toán và chất lƣợng lợi nhuận ............................................... 55 2.1.4. Tính thanh khoản và chất lƣợng lợi nhuận ..................................................... 57 2.1.5. Tăng trƣởng doanh thu và chất lƣợng lợi nhuận ............................................. 58 2.1.6. Khả năng sinh lời và chất lƣợng lợi nhuận ..................................................... 60 2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 62 2.3. Đo lƣờng biến phụ thuộc .................................................................................... 65 2.3.1. Lựa chọn phƣơng pháp đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận .................................. 65
  7. v 2.3.2. Đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận dựa vào khoản dồn tích ................................. 67 2.3.3. Đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận dựa vào giao dịch thực.................................. 69 2.4. Đo lƣờng biến độc lập ........................................................................................ 71 2.5. Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 74 2.6. Kỹ thuật phân tích dữ liệu .................................................................................. 74 2.6.1. Vấn đề nội sinh (Endogeneity) ........................................................................ 74 2.6.2. Xử lý nội sinh dựa vào kỹ thuật ƣớc lƣợng tĩnh và động ............................... 76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 78 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 79 3.1. Phân tích chất lƣợng lợi nhuận........................................................................... 79 3.1.1. Đánh giá chất lƣợng lợi nhuận dựa vào khoản dồn tích (MHF) ..................... 80 3.1.2. Đánh giá chất lƣợng lợi nhuận dựa vào giao dịch thực (MHR)...................... 81 3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận.............................................. 83 3.2.1. Thống kê mô tả biến ........................................................................................ 83 3.2.1.1. Thống kê biến độc lập .................................................................................. 83 3.2.1.2. Thống kê biến độc lập theo biến phụ thuộc ................................................. 86 3.2.1.3. Thống kê biến nghiên cứu theo nhóm ngành ............................................... 90 3.2.2. Phân tích đơn biến ........................................................................................... 93 3.2.3. Phân tích đa biến ............................................................................................. 99 3.2.3.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình nghiên cứu ............................................ 99 3.2.3.2. Phân tích mô hình hồi quy đa biến ............................................................. 101 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 132 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 133
  8. vi 4.1. Bàn luận kết quả ............................................................................................... 133 4.1.1. Chất lƣợng lợi nhuận của công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ...................................................................................................... 133 4.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..................................................... 134 4.1.2.1. Giới hạn tài chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận ............................ 134 4.1.2.2. Tính độc lập của HĐQT ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận.................. 135 4.1.2.3. Chất lƣợng kiểm toán ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận ...................... 136 4.1.2.4. Khả năng thanh khoản ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận .................... 137 4.1.2.5. Tăng trƣởng doanh thu ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận .................... 137 4.1.2.6. Khả năng sinh lời ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận ............................ 138 4.1.3. Kết luận rút ra từ phần bàn luận kết quả ....................................................... 139 4.2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 143 4.2.1. Khuyến nghị đối với nhà đầu tƣ .................................................................... 144 4.2.2. Khuyến nghị đối với công ty ......................................................................... 145 4.2.3. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý ........................................................... 146 4.3. Hạn chế của luận án ......................................................................................... 147 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................ 149 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tài sản cố định (Property: tài sản, PPE Property – Plant – Equipment Plant: nhà máy, Equipment: thiết bị) Kỹ thuật ƣớc lƣợng bình phƣơng sai OLS Ordinary Least Squared số nhỏ nhất Mô hình hồi quy gộp với dữ liệu POLS Pooled Ordinary Least Squared bảng trên cơ sở kỹ thuật OLS FEM Fixed Effect Model Mô hình tác động cố định REM Random Effect Model Mô hình tác động ngẫu nhiên MM Method of Moment Phƣơng pháp Moment Generalized Method of Phƣơng pháp Moment đƣợc tổng GMM Moment quát Phƣơng pháp Moment đƣợc tổng Difference Generalized Method DGMM quát hóa dƣới dạng phƣơng trình sai of Moment phân System Generalized Method of Phƣơng pháp Moment đƣợc tổng SGMM Moment quát hóa dƣới dạng hệ phƣơng trình Seemingly Unrelated SUR Hồi quy dƣờng nhƣ không liên quan Regression
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các lý thuyết nền về chất lƣợng lợi nhuận ............................... 22 Bảng 1.2. Tổng hợp cách đo lƣờng các yếu tố đại diện cho chất lƣợng lợi nhuận ... 24 Bảng 1.3. Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lƣợng lợi nhuận ........................ 44 Bảng 2.1. Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 62 Bảng 2.2. Tổng hợp cách đo lƣờng biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu ....... 70 Bảng 2.3. Tổng hợp các biến độc lập sử dụng trong mô hình nghiên cứu ............... 73 Bảng 3.1. Thống kê chất lƣợng lợi nhuận đo lƣờng dựa vào khoản dồn tích ........... 80 Bảng 3.2. Thống kê chất lƣợng lợi nhuận đo lƣờng dựa vào giao dịch thực ............ 82 Bảng 3.3. Thống kê mô tả biến giải thích trong mô hình ......................................... 84 Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc khoản dồn tích ........... 87 Bảng 3.5. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc giao dịch thực ............ 89 Bảng 3.6. Thống kê mô kê mô tả biến độc lập theo nhóm ngành ............................. 92 Bảng 3.7. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ........................... 95 Bảng 3.8. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi tại thời kỳ t ........................... 99 Bảng 3.9. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi tại thời kỳ t – 1 ................... 100 Bảng 3.10. Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan cho mô hình sau khi xử lý......... 101 Bảng 3.11. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình với kỹ thuật bình phƣơng nhỏ nhất gộp .. 103 Bảng 3.12. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình với kỹ thuật tác động cố định .................. 110 Bảng 3.13. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình với kỹ thuật tác động ngẫu nhiên ............ 116 Bảng 3.14. So sánh kết quả của các kỹ thuật ƣớc lƣợng tĩnh ................................. 122 Bảng 3.15. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình với kỹ thuật SGMM ................................ 124 Bảng 4.1. Bảng tóm tắt giả thuyết và kết quả nghiên cứu ...................................... 143
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Chất lƣợng lợi nhuận là nhân tố quan trọng giúp đánh giá sức khỏe tài chính công ty (Bellovary & cộng sự, 2005). Tuy vậy, nhân tố này đôi khi không đƣợc các đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính (BCTC) chú ý. Có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lƣợng lợi nhuận, và các định nghĩa này tập trung nhấn mạnh vào ba khía cạnh: (i) khoản chênh lệch giữa lợi nhuận báo cáo (lợi nhuận kế toán) và lợi nhuận thực tế của công ty (đôi khi còn gọi là lợi nhuận kinh tế) (Pratt, 2010); (ii) mức độ rủi ro thông tin mà công ty cung cấp cho ngƣời sử dụng (Ecker & cộng sự, 2006); (iii) tính giá trị của thông tin tài chính cho việc ra quyết định của ngƣời sử dụng (Dechow & cộng sự, 2010). Với quyền tự quyết đối với báo cáo lợi nhuận, nhà quản trị có thể chủ động che giấu hiệu quả hoạt động thực sự của công ty. Các nghiên cứu trƣớc đây tìm kiếm bằng chứng về chất lƣợng lợi nhuận (quản trị lợi nhuận) khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (initial pulic offering – IPO) (Sletten & cộng sự, 2018; Premti & Smith, 2020). Aharony, Lin và Loeb (1993); Friedlan (1994) cho rằng công ty thƣờng thực hiện quản trị lợi nhuận nhằm tăng giá cổ phiếu và giúp cổ phiếu dễ dàng mua bán hơn trên thị trƣờng. Để gia tăng lợi nhuận, công ty thƣờng ―tác động‖ đến khoản dồn tích bất thƣờng (discretionary accruals). Do vấn đề bất cân xứng thông tin nên nhà đầu tƣ thƣờng tiếp cận với nguồn thông tin hạn chế từ công ty; từ đó, họ gặp khó khăn trong việc đánh giá tính hợp lý lợi nhuận cũng nhƣ là dự báo sát hiệu quả hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Xét về mặt lý thuyết, chất lƣợng lợi nhuận có thể đƣợc giải thích thông qua lý thuyết chủ nghĩa cơ hội (Opportunism Theory), lý thuyết bất cân xứng thông tin (Information Asymmetry Theory) và lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) (Rangan, 1998; Aboody, Hughes & Liu, 2005; Baskin & Miranti, 1997; Shivakumar, 2000). Lý thuyết chủ nghĩa cơ hội cho rằng công ty thƣờng điều chỉnh lợi nhuận khi công ty cảm thấy mình nắm bắt đƣợc cơ hội. Trong trƣờng hợp của
  12. 2 nghiên cứu thì niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên là một cơ hội công ty cần phải nắm bắt để gia tăng vị thế công ty và thu hút nhà đầu tƣ trên thị trƣờng. Lý thuyết bất cân xứng thông tin cho rằng quản trị lợi nhuận có thể đƣợc thực hiện khi nhà đầu tƣ không nắm rõ thông tin về tình hình hoạt động của công ty. Đối với trƣờng hợp niêm yết lần đầu tiên cũng vậy, nhà đầu tƣ hoàn toàn không biết về công ty. Vì vậy, điều mà nhà đầu tƣ có thể đánh giá chính là lợi nhuận. Hiểu đƣợc điều này, công ty sẽ can thiệp vào lợi nhuận để gia tăng uy tín của mình đối với nhà đầu tƣ (Rajgopal & Venkatachalam, 2011; Habib & Azim, 2008; Bushman & Smith, 2003). Lý thuyết tín hiệu đề cập đến việc công bố thông tin công ty ra thị trƣờng. Tín hiệu là vô cùng cần thiết đối với công ty niêm yết lần đầu vì có thể giúp họ thu hút đƣợc sự chú ý của nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, tín hiệu lợi nhuận xuất phát từ hành vi điều chỉnh sẽ không phản ánh đúng tình hình hoạt động và khiến cho chất lƣợng lợi nhuận công ty kém đi (Gunny, 2010; Louis & Robinson, 2005; Subramanyam, 1996). Xét về mặt kiểm nghiệm, một số lớn các nghiên cứu trên thế giới về chất lƣợng lợi nhuận đánh giá chất lƣợng lợi nhuận (thông qua quản trị lợi nhuận) của các công ty IPO vì các công ty IPO có động cơ lớn trong việc báo cáo lợi nhuận tăng nhằm ảnh hƣởng tích cực đến giá cổ phiếu. Cũng lƣu ý rằng, ở các nƣớc, thƣờng IPO cũng đồng thời niêm yết (lần đầu) cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán (Boulton, Smart & Zutter, 2011). Công ty thƣờng có khuynh hƣớng quản trị lợi nhuận trƣớc IPO để có thể can thiệp vào quyết định của nhà đầu tƣ vào thời điểm IPO (Ronen & Yaari, 2008). Động cơ can thiệp lợi nhuận là nhằm thu hút nhà đầu tƣ với mức chi phí thấp hơn (Richardson, 2003). Tuy nhiên, hành vi can thiệp này lại làm suy giảm chất lƣợng lợi nhuận (Miloud, 2014; Karami & cộng sự, 2014; Goodman & Hall, 2007). Đối với đa phần các quốc gia trên thế giới thì IPO và niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên diễn ra cùng thời điểm. Tuy nhiên, đối với trƣờng hợp Việt Nam thì niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên thƣờng tiến hành sau IPO. Ngoài ra, các yêu cầu đối với IPO và niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên trên sở giao dịch chứng khoán cũng khác nhau. Thƣờng tiêu chuẩn và yêu cầu đối với việc niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên sẽ
  13. 3 khó hơn1. Nhƣ vậy, có thể suy ra rằng hành vi báo cáo lợi nhuận có lợi thậm chí còn thể hiện rõ hơn nơi các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán (TTCK). Để đạt đƣợc điều kiện niêm yết, công ty cần phải đáp ứng yêu cầu phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Điều này đòi hỏi công ty phải duy trì mức lợi nhuận hợp lý. Vì vậy, công ty có thể báo cáo lợi nhuận cao hơn tại bƣớc này. Sau đó, để có thể niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên trên thị trƣờng thì họ còn phải đáp ứng các điều kiện khó khăn hơn. Trong tình cảnh này, công ty lại phải tiếp tục thực hiện hành động làm thay đổi lợi nhuận báo cáo. Lợi nhuận cao trƣớc khi niêm yết lần đầu là kết quả hành vi của ngƣời quản lý công ty. Đó là lý do tại sao lợi nhuận này trên thực tế không phản ánh chính xác tình hình hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Hành động này dẫn đến hệ quả là sau thời điểm niêm yết lần đầu thì lợi nhuận công ty không tiếp tục duy trì và giảm dần theo thời gian khi các khoản dồn tích trƣớc đó đƣợc điều chỉnh lại cho hợp lý. Thị trƣờng chứng khoán (TTCK) Việt Nam mới hình thành và phát triển trong khoảng thời gian chƣa đủ dài nên các nghiên cứu về các công ty IPO còn khá hạn chế (Trần Thị Hải Lý & Dƣơng Kha, 2019; Huang & cộng sự, 2016). Chủ yếu là các nghiên cứu đánh giá quản trị lợi nhuận (Mai Thị Hoàng Khánh & Nguyễn Vĩnh Khƣơng, 2018; Đặng Ngọc Hùng & cộng sự, 2017; Le & cộng sự, 2020; Đặng Ngọc Hùng & cộng sự, 2018; Nguyễn Vĩnh Khƣơng & cộng sự, 2019; Mai Thị Hoàng Khánh & Phung Anh Thu, 2019). Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên TTCK Việt Nam. Tại thị trƣờng Việt Nam thì các nghiên cứu về chất lƣợng lợi nhuận còn khá hạn chế, chủ yếu nhấn mạnh đến một khía cạnh của chất lƣợng lợi nhuận có thể đo lƣờng đó là quản trị lợi nhuận. Đa phần các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích 1 IPO yêu cầu công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, lợi nhuận sau thuế của năm liền trƣớc dƣơng, và không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký phát hành. Với những điều kiện khắc khe hơn, niêm yết cổ phiếu lần đầu yêu cầu công ty phải có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần nhất có lãi, có ít nhất 50% cổ đông bên ngoài nằm giữ 20% vốn cổ phần (công ty vốn dƣới 100 tỷ đồng) hoặc 15% (công ty có vốn trên 100 tỷ đồng), cổ đông là thành viên HĐQT, BGĐ, và Ban kiểm soát phải nắm giữ ít nhất 50% cổ phiếu sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết lần đầu.
  14. 4 các hình thức quản trị lợi nhuận (Đƣờng Nguyễn Hƣng, 2013; Phạm Thị Bích Vân, 2014), xác định mô hình đo lƣờng quản trị lợi nhuận (Phạm Thị Bích Vân, 2012; Nguyễn Trọng Nguyên, 2015; Phạm Thị Bích Vân, 2015; Dƣơng Nguyễn Thanh Tâm, 2014), nhân tố chi phối quản trị lợi nhuận (Đặng Ngọc Hùng, 2015; Nguyễn Thị Phƣơng Hồng, 2016), và ảnh hƣởng của quản trị lợi nhuận đến thị trƣờng chứng khoán (Nguyễn Công Phƣơng & cộng sự, 2016). Chỉ có một nghiên cứu đánh giá quản trị lợi nhuận của các công ty phát hành thêm cổ phiếu của Nguyễn Công Phƣơng (2017). Kết quả nghiên cứu này cho thấy rằng 75% công ty có dấu hiệu điều chỉnh lợi nhuận cao hơn so với lợi nhuận thực tế của công ty vào thời điểm một quý trƣớc khi phát hành thêm cổ phần mới ra thị trƣờng. Nhƣ vậy, vấn đề chất lƣợng lợi nhuận của công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán vẫn chƣa đƣợc đánh giá, trong khi các công ty này có động cơ lớn cho hành vi báo cáo lợi nhuận tăng. Một khi công ty niêm yết lần đầu có hành vi báo cáo lợi nhuận cơ hội, nhân tố nào sẽ tác động đến mức độ báo cáo lợi nhuận cơ hội này là một câu hỏi cần giải đáp. Các nghiên cứu trƣớc đây ở nƣớc ngoài chỉ ra một số nhân tố có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận bao gồm tính độc lập của hội đồng quản trị (HĐQT), chất lƣợng kiểm toán, đòn bẩy tài chính, quy mô, dòng tiền, và chính sách cổ tức, khả năng sinh lời, thanh khoản, và doanh thu (Kosi & Valentincic, 2013; Hamidzadeh & Zeinali, 2015; Bhattacharya & cộng sự, 2012; Sepasi & cộng sự, 2016). Gần đây, một số công trình nghiên cứu cho rằng các yếu tố bao gồm đòn bẩy tài chính, tỷ lệ chi trả cổ tức, quy mô, và dòng tiền (đƣợc gọi là yếu tố giới hạn tài chính - financial constraints) (Linn & Weagley, 2019; Jang & cộng sự, 2019; Kaushik & cộng sự, 2019; Driver & Muñoz-Bugarin, 2019; Fernando & cộng sự, 2012). Đối với trƣờng hợp Việt Nam thì các yếu tố này chƣa đƣợc kết hợp để hình thành nên một chỉ số duy nhất đánh giá khả năng tiếp cận nguồn quỹ của công ty. Đối với các công ty niêm yết lần đầu trên thị trƣờng thì họ thƣờng gánh chịu vấn đề giới hạn tài chính do công ty ít đƣợc biết đến bởi các bên tham gia trên thị trƣờng và cũng không nhận
  15. 5 đƣợc sự tín nhiệm cao từ họ. Vì vậy, công ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn đầu tƣ và vốn vay. Điều này thúc đẩy động cơ quản trị lợi nhuận của công ty. Dựa trên bằng chứng lý thuyết, kiểm nghiệm, cũng nhƣ tình hình thực tế về lợi nhuận báo cáo của các công ty niêm yết cổ phiếu lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán, chủ đề của luận án là: “CHẤT LƢỢNG LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT LẦN ĐẦU TIÊN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu [1] Đánh giá đƣợc chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. [2] Đánh giá đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, tập trung xem xét chất lƣợng lợi nhuận suy giảm ở thời điểm niêm yết do quản trị lợi nhuận và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận của công ty.  Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Phạm vi nghiên cứu là các công ty phi tài chính niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Về mặt thời gian: Số liệu công ty phi tài chính niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán đƣợc thu thập trong giai đoạn từ 2009 đến 2019. - Về mặt đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận: Do nghiên cứu trong thời gian dài cùng với kích thƣớc mẫu lớn, việc thu thập tất cả các loại dữ liệu liên quan rất khó thực hiện. Do đó nghiên cứu không sử dụng nhiều cách đo khác nhau để đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận, mà chỉ sử dụng hai đại diện có tính phổ thông nhất, đó là quản
  16. 6 trị lợi nhuận thông qua biến dồn tích (discretionary accruals) và thông qua giao dịch thực. 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu  Cách tiếp cận Nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận thực chứng (positive approach) để đánh giá thực trạng chất lƣợng lợi nhuận và các nhân tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận của công ty niêm yết lần đầu tiên tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.  Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng (quantitative analysis) đƣợc sử dụng. Phƣơng pháp này gồm các bƣớc: đặt giả thuyết nghiên cứu, đo lƣờng biến độc lập và biến phụ thuộc, tiến hành thu thập và xử lý số liệu, kiểm định giả thuyết. 5. Đóng góp của đề tài  Đóng góp về mặt học thuật Xét về khía cạnh học thuật, kết quả của công trình nghiên cứu đóng góp vào cơ sở lý thuyết cũng nhƣ kiểm nghiệm nghiên cứu về chủ đề chất lƣợng lợi nhuận qua các điểm sau: Thứ nhất, thông qua đánh giá chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên sở giao dịch chứng khoán, nghiên cứu bổ sung thêm kiến thức thông qua việc cung cấp bằng chứng về hành vi báo cáo lợi nhuận cơ hội của các công ty này ở một thị trƣờng mới nổi. Thứ hai, nghiên cứu trên kích thƣớc mẫu lớn, trong nhiều năm cung cấp bằng chứng thuyết phục hơn về chủ đề này ở Việt Nam. Mặt khác, việc bổ sung nhân tố ―giới hạn tài chính‖ làm cho kết quả nghiên cứu đƣa ra đƣợc bằng chứng có giá trị mới ảnh hƣởng của nhân tố này đến chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên ở Việt Nam. Điều này mở ra cơ hội cho việc sử dụng nhân tố này trong các nghiên cứu trong tƣơng lai.
  17. 7  Đóng góp về mặt thực tiễn Xét về khía cạnh thực tiễn, kết quả từ công trình nghiên cứu sẽ đƣa ra một số gợi ý về chính sách và chiến lƣợc đối với các đối tƣợng sử dụng thông tin liên quan đến chất lƣợng lợi nhuận của công ty thông qua các điểm sau: Thứ nhất, kết quả đánh giá về chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam sẽ giúp nhà đầu tƣ, chủ sở hữu, và chủ nợ có đánh giá thận trọng hơn trong việc đƣa ra quyết định đầu tƣ, quyết định tài chính. Bên cạnh đó, đánh giá về chất lƣợng lợi nhuận công ty cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý có liên quan xem xét để tăng cƣờng quản lý hoạt động niêm yết lần đầu của các công ty để bảo vệ nhà đầu tƣ. Thứ hai, kết quả đánh giá các nhân tố tác động đến chất lƣợng lợi nhuận của công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cung cấp cho nhà đầu tƣ, công ty kiểm toán, chủ nợ, chủ sở hữu, và chính phủ những yếu tố quan trọng đƣợc xem nhƣ là dấu hiệu của chất lƣợng lợi nhuận kém để theo dõi và đánh giá sát sao. Thứ ba, đối với riêng nhà nghiên cứu thì kết quả của công trình này sẽ là cơ sở tham khảo cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn về chất lƣợng lợi nhuận. Các nhà nghiên cứu có thể mở rộng công trình này bằng việc đánh giá nhiều nhân tố tác động hơn, sử dụng các biến đại diện khác cho các nhân tố nghiên cứu trong bài, hoặc áp dụng các kỹ thuật ƣớc lƣợng khác giúp cải thiện kết quả nghiên cứu. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận án đƣợc tổ chức thành 4 chƣơng. Chƣơng 1 – Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về chất lƣợng lợi nhuận – tổng hợp và phân tích các lý thuyết về các nghiên cứu kiểm nghiệm trong và ngoài nƣớc có liên quan đến chất lƣợng lợi nhuận. Chƣơng này trình bày các lý thuyết quản trị công ty và lý thuyết hành vi, các quan điểm khác nhau về chất lƣợng
  18. 8 lợi nhuận, cách thức đánh giá chất lƣợng lợi nhuận, và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận. Chƣơng 2 – Thiết kế nghiên cứu – trình bày phƣơng pháp để đạt đƣợc mục tiêu của luận án. Chƣơng này tập trung vào các giả thuyết nghiên cứu nhằm chỉ ra mối quan hệ giữa chất lƣợng lợi nhuận và các yếu tố tác động (giới hạn tài chính, tính độc lập của HĐQT, chất lƣợng kiểm toán, khả năng thanh khoản, tăng trƣởng doanh thu, và khả năng sinh lời), mô hình nghiên cứu, cách thức đo lƣờng biến độc lập và phụ thuộc, cách thức thu thập dữ liệu, và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc xem nhƣ là cách thức giúp luận án đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Chƣơng 3 – Kết quả nghiên cứu – trình bày kết quả từ mô hình hồi quy về tác động của các yếu tố khác nhau đến chất lƣợng lợi nhuận của công ty. Kết quả đề cập đến thống kê mô tả cho biến độc lập và biến phụ thuộc, phân tích đơn biến (phân tích hệ số tƣơng quan), và phân tích đa biến (kỹ thuật ƣớc lƣợng hồi quy – POLS, FEM, REM, và SGMM). Chƣơng này cung cấp bằng chứng về các yếu tố tác động đến chất lƣợng lợi nhuận của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Chƣơng 4 – Bàn luận và khuyến nghị – bàn luận kết quả nghiên cứu đối với bối cảnh của các công ty niêm yết lần đầu tiên trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra các khuyến nghị đối với các bên có liên quan bao gồm công ty niêm yết, nhà đầu tƣ, và chính phủ.
  19. 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG LỢI NHUẬN Chất lƣợng lợi nhuận (earnings quality) là vấn đề cốt lõi trong kinh doanh nói chung và kế toán, tài chính nói riêng. Mục đích quan trọng nhất của báo cáo tài chính là phản ánh đƣợc bản chất của công ty và giúp ngƣời sử dụng BCTC đƣa ra quyết định hiệu quả nhất. Nếu số liệu trên BCTC có chất lƣợng thấp thì ngƣời sử dụng không thể đƣa ra quyết định đúng đắn và vì lẽ đó không thể hoàn thành đƣợc mục đích quan trọng nhất này. Nhƣ vậy, việc đánh giá chất lƣợng lợi nhuận của công ty là vấn đề cực kỳ quan trọng và là một chủ đề tối cần thiết trong các nghiên cứu về kế toán tài chính. Chƣơng một, sẽ trình bày cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu kiểm nghiệm liên quan đến chất lƣợng lợi nhuận theo trình tự nhƣ sau: (1) tìm hiểu các quan điểm về chất lƣợng lợi nhuận trong các công trình nghiên cứu trƣớc đây; (2) trình bày các lý thuyết nền tảng giải thích cho chất lƣợng lợi nhuận; (3) tổng hợp cách thức đo lƣờng chất lƣợng lợi nhuận; (4) trình bày các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng lợi nhuận; (5) trình bày các công trình nghiên cứu có liên quan đến về chất lƣợng lợi nhuận ở Việt Nam. 1.1. Quan điểm về chất lƣợng lợi nhuận Theo các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây, chất lƣợng lợi nhuận có thể đƣợc hiểu là mức độ mà lợi nhuận báo cáo (reported earnings) phản ánh đúng bản chất hoạt động của công ty hay cũng có thể đƣợc hiểu là sự khác biệt giữa lợi nhuận báo cáo và lợi nhuận thực của công ty (Mohammady, 2010). Schipper và Vincent (2003) đánh giá chất lƣợng lợi nhuận dựa trên mức độ phù hợp giữa thu nhập thực của công ty và thu nhập kinh tế (economic income). Penman (2003) cho rằng lợi nhuận kế toán có chất lƣợng tốt khi thông tin mà nó đem lại có thể giúp dự báo lợi nhuận trong tƣơng lai của công ty. Qua các nghiên cứu này, luận án thấy hai khía cạnh đánh giá chất lƣợng lợi nhuận là (1) lợi nhuận có phản ánh trung thực hoạt động của công ty không và (2) lợi nhuận có hữu ích trong việc hỗ trợ ngƣời dùng đƣa ra quyết định kinh tế không. Francis và cộng sự (2004), Roychowdhury (2006), và Dechow, Ge, và Schrand (2010) phân các tiêu chí đánh giá chất lƣợng lợi nhuận
  20. 10 thành ba nhóm là (1) tiêu chí dựa trên số liệu kế toán (accounting-based measures), (2) tiêu chí gắn với thị trƣờng (market-based attributes), và (3) tiêu chí dựa trên giao dịch thực (real activities). Các tiêu chí dựa trên số liệu kế toán bao gồm (1) chất lƣợng khoản dồn tích (accrual quality), tính duy trì (earnings persistence), tính khả đoán (earnings predictability), và tính ổn định (eanings smoothness). Tất cả các tiêu chí này đựa trên giả định là lợi nhuận kế toán cho thấy khả năng phân bổ luồng tiền qua các kỳ báo cáo kế toán một cách hiệu quả thông qua kế toán dồn tích. Chính vì vậy, luồng tiền và các thông tin kế toán sẽ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau khi lợi nhuận báo cáo phản ánh trung thực kết quả hoạt động thực sự của công ty. Các tiêu chí gắn với thị trƣờng đƣợc xác định dựa trên quan điểm rằng lợi nhuận phản ánh thu nhập kinh tế đƣợc đánh giá thông qua tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Nhóm này bao gồm hai tiêu chí (1) giá trị thích hợp (value relevance) và (2) tính kịp thời và thận trọng (timeliness and conservatism). Giá trị thích hợp đƣa ra mức độ mà lợi nhuận báo cáo có thể giải thích cho sự biến động trong giá cổ phiếu và tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tƣ thu đƣợc từ cổ phiếu của công ty. Tính kịp thời và thận trọng đánh giá xem các khoản lỗ có đƣợc ghi nhận kịp thời và đúng kỳ phát sinh hay không. Các tiêu chí dựa trên giao dịch thực bao gồm (1) điều chỉnh doanh số (sales manipulation), (2) chi tiêu tự quyết (discretionary expenditure), và (3) sản xuất quá mức (overproduction). Thứ nhất, điều chỉnh doanh số đƣợc định nghĩa là nỗ lực của nhà quản trị để gia tăng doanh số tạm thời trong kỳ kế toán bằng cách đƣa ra mức chiết khấu về giá và điều khoản tín dụng ít khe khắt hơn. Thứ hai, công ty sẽ nỗ lực giảm chi tiêu tự quyết đối với chi phí bảo trì hay chi đầu tƣ phát triển nhằm gia tăng lợi nhuận trong kỳ kế toán. Cuối cùng, công ty sản xuất nhiều hàng hóa hơn mức cần thiết để đáp ứng mức cầu kỳ vọng từ đó giảm chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản xuất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2