intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Khảo cổ học: Các di tích tiền Óc Eo vùng Tứ Giác Long Xuyên trong quá trình hình thành văn hóa Óc Eo ở miền Tây Nam Bộ

Chia sẻ: Trần Văn Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:313

80
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận án này là làm rõ mối quan hệ văn hóa giữa thời kỳ tiền Óc Eo và giai đoạn sớm của VHOE ở Nam Bộ và sự hình thành của nền văn hóa này. Hệ thống toàn bộ tư liệu tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng TGLX. Xác định đặc trưng văn hóa, đặc điểm quan hệ văn hóa, niên đại và phân kỳ các giai đoạn phát triển từ tiền Óc Eo sang giai đoạn đầu của VHOE ở vùng TGLX.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Khảo cổ học: Các di tích tiền Óc Eo vùng Tứ Giác Long Xuyên trong quá trình hình thành văn hóa Óc Eo ở miền Tây Nam Bộ

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM ------------------------------------------ HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN QUỐC MẠNH CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VĂN HÓA ÓC EO Ở MIỀN TÂY NAM BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC HÀ NỘI - năm 2019 i
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM ------------------------------------------ HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN QUỐC MẠNH CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VĂN HÓA ÓC EO Ở MIỀN TÂY NAM BỘ Chuyên ngành: KHẢO CỔ HỌC Mã số: 9.22.90.17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI CHÍ HOÀNG HÀ NỘI - năm 2019 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, những kết luận khoa học của luận án này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu không đúng sự thật, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 Tác giả luận án Nguyễn Quốc Mạnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Nội dung nghiên cứu trong luận án là sự tiếp tục một vấn đề đã được đặt ra từ nhiều thập niên trước về văn hóa Óc Eo, là sự kế thừa những thành tựu đã được tạo dựng qua nhiều thế hệ nhà khoa học. Tác giả luận văn xin bày tỏ sự trân trọng và biết ơn sâu sắc đối với đóng góp của các nhà khoa học đã dày công tạo dựng nên nền tảng cho các lập luận và nhận thức của luận án. Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ các bảo tàng trong công tác tiếp cận và xử lý tư liệu gốc như Bảo tàng các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Trà Vinh, Kiên Giang. Đặc biệt là Bảo tàng tỉnh An Giang đã cho phép tôi được tiếp cận và thực hiện công tác hệ thống, tổng hợp nguồn tư liệu phục vụ cho nghiên cứu này. Về mặt tổ chức, lãnh đạo Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung triển khai các chương trình nghiên cứu. Các bạn đồng nghiệp trong Trung tâm Khảo cổ học đã chia sẻ, khích lệ, động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện các nghiên cứu liên quan luận án. Học viện Khoa học xã hội và Khoa Khảo cổ học đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài này. Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các nhà nghiên cứu là các thành viên trong hội đồng chấm luận án cấp cơ sở đã nghiêm khắc góp ý, chỉ ra những hạn chế và thiếu sót cần điều chỉnh, để tôi có thể bổ sung kịp thời, hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ khoa học đặt ra trong luận án. Các nhà khảo cổ học TS. Đào Linh Côn, PGS.TS. Bùi Chí Hoàng, đã trực tiếp đào tạo tôi từ buổi đầu nghiên cứu, giúp tôi trưởng thành trong công tác và định hướng nghiên cứu chuyên sâu, đặt nền tảng cho tôi định hình đề tài nghiên cứu của chương trình học nghiên cứu sinh. ii
  5. Sau cùng, tôi kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Chí Hoàng, là người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Bằng trách nhiệm, sự tận tâm của người làm khoa học, thầy đã luôn hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Hơn hết, thầy giúp tôi rèn luyện không ngừng để dần trưởng thành trong học thuật-chuyên môn, hoàn thiện nhân cách cùng tính chuyên nghiệp trong công tác khoa học và cuộc sống. Thầy truyền cho tôi động lực, sự kiên định, niềm tin lớn lao để hoàn thành đề tài nghiên cứu này và để tiếp tục con đường khoa học mà tôi đã chọn. Tôi chân thành cảm ơn. iii
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN 1.1.1. Lịch sử hình thành vùng Tứ Giác Long Xuyên ......................................... 7 1.1.2. Vị trí và đặc điểm địa hình vùng Tứ Giác Long Xuyên ............................. 12 1.1.3. Các khu vực địa lý của vùng Tứ Giác Long Xuyên ................................... 13 1.1.4. Vùng Tứ Giác Long Xuyên trong bối cảnh địa lý miền Tây Nam Bộ ......... 14 1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.2.1. Thời kỳ trước năm 1975............................................................................. 15 1.2.2. Thời kỳ từ sau năm 1975 đến nay .............................................................. 17 1.3. CÁC KHÁI NIỆM VÀ KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các khái niệm ........................................................................................... 24 1.3.2. Khung lý thuyết ........................................................................................ 26 1.4. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 31 CHƯƠNG 2: DI TÍCH, DI VẬT TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN 2.1. DI TÍCH 2.1.1. Di tích tiền Óc Eo ở khu vực Núi Sam-Bảy Núi ........................................ 33 2.1.2. Di tích tiền Óc Eo ở khu vực Hà Tiên-Rạch Giá ....................................... 42 2.1.3. Di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở khu vực Thoại Sơn-Núi Sập ................ 45 iv
  7. 2.2. DI VẬT 2.2.1. Đồ đá ........................................................................................................ 52 2.2.1.1. Công cụ đá ............................................................................................. 53 2.2.1.2. Dụng cụ chế tác đá ................................................................................. 57 2.2.1.3. Đồ trang sức bằng đá ............................................................................. 58 2.2.2. Đồ thủy tinh .............................................................................................. 60 2.2.3. Đồ kim loại ............................................................................................... 60 2.2.3.1. Đồ vàng ................................................................................................. 60 2.2.3.2. Đồ chì-thiếc ........................................................................................... 61 2.2.4. Đồ đất nung .............................................................................................. 61 2.2.4.1. Tượng đất nung ...................................................................................... 61 2.2.4.2. Dụng cụ chế tác, sản xuất bằng đất nung ................................................ 61 2.2.4.3. Vật liệu kiến trúc-ngói lợp ..................................................................... 63 2.2.5. Đồ gốm ...................................................................................................... 64 2.2.5.1. Phân loại gốm tiền Óc Eo và Óc Eo sớm vùng Tứ Giác Long Xuyên ..... 64 2.2.5.2. Các loại hình gốm tiêu biểu trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên ................................................................................. 80 2.2.5.3. Các loại đồ gốm khác ............................................................................. 91 2.3. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 93 CHƯƠNG 3: CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN ĐẶC TRƯNG, NIÊN ĐẠI VÀ QUAN HỆ VĂN HÓA 3.1. ĐẶC TRƯNG DI TÍCH v
  8. 3.1.1. Phân bố di tích .......................................................................................... 95 3.1.2. Loại hình di tích ........................................................................................ 96 3.1.1.1. Di tích cư trú .......................................................................................... 96 3.1.1.2. Di tích mộ táng ...................................................................................... 99 3.1.1.3. Di tích cư trú-xưởng thủ công ................................................................. 99 3.2. ĐẶC TRƯNG DI VẬT ................................................................................ 101 3.3. NIÊN ĐẠI VÀ PHÂN KỲ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA 3.3.1. Niên đại .................................................................................................... 107 3.3.2. Phân kỳ các giai đoạn phát triển tiền Óc Eo-Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên ................................................................................................................. 111 3.4. VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN TRONG BỐI CẢNH VĂN HÓA TIỀN ÓC EO-ÓC EO SỚM Ở NAM BỘ VÀ KHU VỰC 3.4.1. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với vùng Vàm Cỏ-Đồng Tháp Mười ......................................................................................................... 115 3.4.2. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với miền Đông Nam Bộ ............................................................................................................................ 123 3.4.3. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với duyên hải miền Trung Việt Nam ............................................................................................................ 131 3.4. 4. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với khu vực Đông Nam Á ............................................................................................................................ 133 3.4.5. Quan hệ giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với Ấn Độ ................................ 135 3.5. SỰ HÌNH THÀNH ĐÔ THỊ CỔ ÓC EO VÀ VẤN ĐỀ CHỦ NHÂN VĂN HÓA ÓC EO 3.5.1. Sự hình thành đô thị cổ Óc Eo ................................................................. 137 vi
  9. 3.5.2. Vấn đề chủ nhân văn hóa Óc Eo ............................................................... 140 3.6. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 143 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 153 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 175 BẢN THỐNG KÊ .............................................................................................. 176 BIỂU ĐỒ ........................................................................................................... 200 HÌNH ẢNH ........................................................................................................ 207 vii
  10. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN - Anno Domini (Công nguyên). TCN - Before Christ (trước Công nguyên). BCAI - Bulletin de la Commission Archéoliogique de l’Indochine (Tập san của Ủy ban Khảo cổ học Đông Dương). BFEO - Bulletin de l’Ecole Francaise d’Extrême-Orient (Tập san của Viễn đông Bác cổ Pháp). BP - Before Present (cách ngày nay). BSEI - Bulletin de la Société des Études Indochinoises. ĐNÁ - Đông Nam Á. KCH - Khảo cổ học. KHXH - Khoa học Xã hội. KHXH&NV - Khoa học Xã hội và Nhân văn. MSVĐKCHMNVN - Một số vấn đề về khảo cổ học ở miền Nam Việt Nam. NPHMVKCH - Những phát hiện mới về khảo cổ học. nnk - Những người khác. Nxb. - Nhà xuất bản. pp. - Page (trang). TC - Tạp chí. TCKCH - Tạp chí Khảo cổ học. TGLX - Tứ giác Long Xuyên. viii
  11. TPHCM - Thành phố Hồ Chí Minh. TTKCH - Trung tâm Khảo cổ học. tr. - Trang. VHOE - Văn hóa Óc Eo. VHOE&VHCĐBSCL- Văn hóa Óc Eo và các văn hóa cổ ở đồng bằng sông Cửu Long. VHOE&VQPN - Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam. ix
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG CHÍNH VĂN Bảng 1.1: Thống kê diễn biến mực nước biển qua các đợt biển tiến-thoái Holocene [146, tr.75-76]. Bảng 2.1: Thống kê các di tích tiêu biểu thời tiền Óc Eo và giai đoạn Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [108] [109] [148] [172]. Bảng 2.2: Thống kê chung hiện vật phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [162] [166] [170] [108]. Bảng 2.3: Thống kê chung hiện vật phát hiện tại di tích An Phú [108] [172]. Bảng 2.4: Thống kê chung hiện vật phát hiện tại di tích Gò Cây Sung [108] [172]. Bảng 2.5: Thống kê hiện vật phát hiện ở di tích Phum Quao [104] [108]. Bảng 2.6: Thống kê hiện vật phát hiện ở di tích Gò Me-Gò Sành [104] [108]. Bảng 2.7: Thống kê hiện vật phát hiện tại di tích K9 (năm 2006) [101]. Bảng 2.8: Thống kê chung hiện vật đá phát hiện ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108] [172]. Bảng 2.9: Thống kê công cụ đá phát hiện ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108] [172]. Bảng 2.10: Thống kê đặc điểm nhóm công cụ rìu hình thang đốc hẹp [Tác giả]. Bảng 2.11: Thống kê đặc điểm nhóm công cụ rìu hình thang đốc rộng [Tác giả]. Bảng 2.12: Thống kê đặc điểm công cụ rìu hình vuông sắc cạnh [Tác giả]. Bảng 2.13: Thống kê đặc điểm nhóm phác vật công cụ đá [Tác giả]. Bảng 2.14: Thống kê số liệu, đặc điểm kỹ thuật nhóm rìu đá có vai [Tác giả]. Bảng 2.15: Thống kê số liệu, đặc điểm kỹ thuật nhóm hiện vật cuốc không có vai [Tác giả]. x
  13. Bảng 2.16: Thống kê số liệu, kích thước nhóm loại hình hiện vật cuốc có vai [Tác giả]. Bảng 2.17: Thống kê mảnh vỡ công cụ đá tìm thấy trong các di tích ở vùng TGLX [Tác giả]. Bảng 2.18: Thống kê số lượng vòng trang sức đá ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108] [172]. Bảng 2.19: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở vùng TGLX [tác giả]. Bảng 2.20: Thống kê các tỷ lệ kích thước vòng đá ở vùng TGLX [tác giả]. Bảng 2.21: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở di tích Rạch Rừng [Tác giả]. Bảng 2.22: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở di tích Gò Ô Chùa [41] [64] [tác giả]. Bảng 2.23: Thống kê số liệu hạt chuỗi thủy tinh ở di tích K9 và Gò Cây Thị [65] [101]. Bảng 2.24: Thống kê hiện vật gốm-đất nung tiền Óc Eo-Óc Eo sớm vùng TGLX [5] [6] [9] [32] [108] [111] [166] [170] [172]. Bảng: 2.25: Thống kê chất liệu phân loại được ở các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng TGLX [5] [6] [9] [32] [166] [170] [108] [172]. Bảng 2.26: Thống kê tỷ lệ chất liệu gốm loại 1 (“gốm thô truyền thống”) so với các loại gốm khác ở di chỉ Gò Cây Tung [166] [170]. Bảng 2.27: Thống kê tỷ lệ các loại chất liệu gốm ở di chỉ K9 [101]. Bảng 2.28: Thống kê chất liệu gốm di chỉ Giồng Xoài [4] [5]. Bảng 2.29: Thống kê chất liệu gốm trong lớp cư trú sớm ở di tích Óc Eo-Ba Thê [5] [111]. xi
  14. Bảng 2.30: Thống kê so sánh tỷ lệ gốm loại 4, loại 5 và 6 trong các di tích tiền Óc Eo-Óc Eo sớm ở vùng TGLX [tác giả]. Bảng 2.31: Thống kê mảnh đồ đựng gốm các loại phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [9] [108] [166] [170] [172]. Bảng 2.32: Thống kê số lượng mảnh thân có và không có hoa văn [9] [108] [162] [166] [170] [172]. Bảng 2.33: Thống kê các loại hoa văn trên gốm ở di chỉ Gò Cây Tung [9] [108] [162] [166] [170] [172]. Bảng 2.34: Thống kê so sánh tỷ lệ các loại hoa văn trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng TGLX [4] [5] [9] [108] [162] [166] [170] [172]. Bảng 2.35: Thống kê tổng hơp loại hình hiện vật cà ràng phát hiện trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng TGLX [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172]. Bảng 2.36: Thống kê hiện vật cà ràng (loại 1) phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172] Bảng 2.37: Thống kê chung gốm loại hình 11 (“nồi nấu kim loại”) phát hiện trong các di tích ở vùng TGLX [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172] Bảng 2.38: Thống kê số lượng mảnh gốm loại hình 10 phát hiện ở di tích Gò Cây Tung từ năm 1994 đến 2015 [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172] Bảng 2.39: Thống kê tổng hợp theo giai đoạn văn hóa gốm loại hình 10 ở Gò Cây Tung [tác giả] Bảng 3.1: Thống kê các di tích tiền Óc Eo tiêu biểu ở vùng Vàm Cỏ-Đồng Tháp Mười Bảng 3.2: Bảng Thống kê cao độ các di tích tiền Óc Eo ở vùng TGLX xii
  15. 14 Bảng 3.3: Thống kê kết quả phân tích niên đại C các di tích Tiền Óc Eo vùng TGLX Bảng 3.4: Bảng hệ thống đặc điểm tình trạng công cụ đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên xiii
  16. DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG MINH HỌA TRONG LUẬN ÁN Biểu đồ 1.1: các đợt dao động nước biển tiến-thoái trong Holocene [146] Biểu đồ 1.2: diễn biến dao động mực nước biển qua các đợt biển tiến-thoái trong Holocene - từ 4.300 BP đến 665 AD ở Nam Bộ [Bảng 2.1] [146] Biểu đồ 2.1: Diễn biến tỷ lệ các chỉ số vòng đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [bảng 2.19] [bảng 2.20] Biểu đồ 2.2: tỷ lệ các loại chất liệu gốm giai đoạn 2 - Di tích K9 [bảng 2.27] Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tỷ lệ các loại chất liệu gốm giai đoạn Óc Eo sớm - di tích Gò Óc Eo [bảng 2.29] Biểu đồ 2.4: So sánh tỷ lệ các kiểu loại nhóm loại hình “nồi nấu kim loại” (gốm loại hình 11) qua các giai đoạn cư trú ở di chỉ Gò Cây Tung [bảng 2.39] Biểu đồ 3.1: cao độ của các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [bảng 2.1] Biểu đồ 3.2: cao độ các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Vàm Cỏ-Đồng Tháp Mười [bảng 3.1] Biểu đồ 3.3: diễn biến tỷ lệ dầy:rộng bản vòng đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [bảng 2.19] Biểu đồ 3.4: Xu hướng diễn biến tỷ lệ độ dầy:rộng của bản vòng đá ở di tích Rạch Rừng (Vàm Cỏ Tây) [bảng 2.21] Biểu đồ 3.5: so sánh diễn biến tỷ lệ giữa các loại chất liệu gốm ở các di chỉ K9 và Gò Óc Eo [bảng 2.27] [bảng 2.29] xiv
  17. DANH MỤC PHỤC LỤC MINH HỌA Hình 1.1: Bản đồ phân vùng địa hình đồng bằng sông Cửu Long [Tác giả] Hình 1.2: Bản đồ phân vùng địa chất miền Tây Nam Bộ [218] Hình 1.3: Bản đồ phân vùng địa hình đồng bằng sông Cửu Long [91] Hình 1.4: Bản đồ phân bố các đường bờ biển cổ từ 8.000 BP đến nay [165] Hình 1.5: Các mẫu vỏ sò cổ ở Đồng Tháp Mười và vùng Tứ Giác Long Xuyên [Tác giả] Hình 1.6: Bản đồ địa chất và phân bố các di tích tiền Óc Eo-Óc Eo sớm tiêu biểu ở đồng bằng sông Cửu Long trên các thềm phù sa cổ và giồng cát [Nền: 91; bổ sung: tác giả] Hình 2.1: Bản đồ các di tích tiền Óc Eo ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [Nền Google Map; bổ sung: tác giả] Hình 2.2: Bản đồ các di tích khảo cổ học tiền Óc Eo – Óc Eo và hậu Óc Eo ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [Nền Google Map; bổ sung: tác giả] Hình 2.3: Cảnh quan di tích Gò Cây Tung [9, tr.217] Hình 2.4: Sơ đồ phân bố các hố khai quật năm 194,1995 và hố thám sát năm 2007 [166, 170; 9] Hình 2.5: Mặt cắt bắc-nam Gò Cây Tung và vị trí các hố khai quật, thám sát năm 1994, 1995 và 2007 [9] [166] [170] Hình 2.6: Khai quật di tích Gò Cây Tung 1994 [166] Hình 2.7: Cấu trúc ền cư trú đất đắp và dấu tích mộ táng (năm 2007) [9] [172] Hình 2.8: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Cây Tung - Hố 95GCT.HII [170] Hình 2.9: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Cây Tung - hố thám sát 07GCT.TS4 [9] Hình 2.10: Các loại hiện vật gốm và đá phát hiện ở Gò Cây Tung [9] [109] [166] xv
  18. Hình 2.11: Di tích Gò Cây Sung [108: 1, 2] [172: 3, 4] Hình 2.12: Di tích Gò Cây Trôm [172] Hình 2.13: Di tích An Phú [108] Hình 2.14: Di tích Phum Quao [108] Hình 2.15: Di tích Gò Me - Gò Sành [108] Hình 2.16: Di tích Gò Châu Thi [106] [108] Hình 2.17: Di tích K9 [101] Hình 2.18: Mặt cắt địa tầng di chỉ K9 (hố 06K9.TS6 và 06K9.TS7) [101] Hình 2.19: Di tích Xoa Ảo [108] [174] Hình 2.20: Di tích Giồng Cu [7] Hình 2.21: Các điểm di tích cư trú tiền Óc Eo và Óc Eo sớm (Óc Eo - Ba Thê) [211] [bổ sung: tác giả] Hình 2.22: Toàn cảnh khu di tích Óc Eo - Ba Thê [tác giả] Hình 2.23: Di tích Giồng Xoài [………… Hình 2.24: Hiện vật gốm tiền Óc Eo phát hiện ở di chỉ Giồng Xoài [4] [5] Hình 2.25: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Óc Eo và các loại hình gốm tiêu biểu trong di chỉ cư trú Óc Eo sớm [211] [213] Hình 2.26: Mặt cắt địa tầng Gò Óc Eo và các loại gốm trong lớp cư trú Óc Eo sớm [211] [212] [213] Hình 2.27: Các loại hình di tích, di vật tiêu biểu phát hiện ở Gò Cây Thị [65] [211] Hình 2.28: Cấu trúc địa tầng di tích Gò Cây Thị [65] [211] Hình 2.29: Di tích, di vật giai đoạn Óc Eo sớm ở di chỉ Gò Tư Trâm [5] [6] xvi
  19. Hình 2.30: Cột địa tầng và các loại hiện vật tiêu biểu giai đoạn Óc Eo sớm - di chỉ Gò Tư Trâm (2002, 2005) [5] [6] Hình 2.30: Bản vẽ mặt bằng khai quật di tích Linh Sơn Nam 1998 (98OE.LS1) [210] Hình 2.31: Di tích kiến trúc, mộ vò Linh Sơn Nam [5] [210] [tác giả] Hình 2.32: Công cụ đá – các loại rìu không có vai [tác giả] Hình 2.33: Công cụ đá – bản vẽ các loại rìu không có vai [9] [166] [170] [172] Hình 2.34: Cuốc, mảnh cuốc không vai, thân hình trụ [9] [tác giả] Hình 2.35: Công cụ đá - cuốc hình trụ [9] [108] [166] Hình 2.36: Phác vật công cụ, công cụ hình oval, đục tứ giác [9] [108] [166] [170] Hình 2.37: Các loại công cụ có vai tiêu biểu ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [5] [6] [172] Hình 2.38: Sưu tập các loại công cụ đá có vai phát hiện ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [5] [6] [172] [206] Hình 2.39: Vòng trang sức bằng đá phiến, lõi vòng, bàn mài lõi ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [166] [170] [206] Hình 2.40: Các loại bàn mài bằng, bàn mài rãnh trong các di tích tiền Óc Eo ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [108] [170] Hình 2.41: Trang sức bằng đá quý, thủy tinh, kim loại [65] [101] Hình 2.42: Tượng thú bằng đất nung và chạc gốm [32] [162] [170] Hình 2.43: Các loại chạc gốm phát hiện trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [101] [162] [206] Hình 2.44: Ngói lợp kiến trúc [5] [6] xvii
  20. Hình 2.45: Bảng phân loại loại hình miệng, chân đế, vòi bình gốm tiền Óc Eo và giai đoạn Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [tác giả] Hình 2.46: Bảng phân loại loại hình “nồi nấu kim loại”, cà ràng, nắp đậy [tác giả] Hình 2.47: Bảng phân loại các loại hình hoa văn gốm tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [6] [65] [101] [166] [170] Hình 2.48: Gốm loại hình 1-Đĩa hoặc tô sâu lòng [166] [170] Hình 2.49: Gốm loại hình 2 [166] [170] Hình 2.50: Gốm loại hình 3-Tô gốm sâu lòng [101] [109] Hình 2.51: Gốm loại hình 4-Vò gốm thân hình cầu, vành miệng đắp gờ cao [166] [170] Hình 2.52: Gốm loại hình 5-đồ đựng có thân hình cầu, miệng loe xiên khum [166] [170] Hình 2.53: Gốm loại hình 6-đồ đựng có miệng loe xiên thẳng, vành bẻ lật [170] Hình 2.54: Gốm loại hình 7-Vò hình cầu có miệng thấp, vành miệng đắp dầy [7] Hình 2.55: Loại hình 8-Vò hình cầu có miệng loe xiên khum hoặc miệng tròn khum [7] [166] [170] Hình 2.56: Loại hình 9-Đồ đựng hình cầu, vành miệng loe thấp đắp dầy [6] [101] Hình 2.57: Gốm loại hình 10 - Vò gốm hình cầu có miệng loe xiên [tác giả] Hình 2.58: Gốm loại hình 11 (“nồi nấu kim loại”) [108] [162] [166] [170] Hình 2.59: Gốm loại 12 - Cà ràng (“bếp lò”) [Tác giả] Hình 2.60: Gốm loại hình 12a, 12b, 12c (Cà ràng loại 1, loại 2, loại 3) [170] [tác giả] Hình 2.61: Gốm loại 16a-Vò gốm có miệng loe lật, vai hẹp và vai xuôi [101] [5] xviii
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2