B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
-------------------------------
NGUYN DUY HI
NGHIÊN CU MÔ HÌNH KIN TRÚC TNG TH
CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HC KHI SƯ PHM
VIT NAM
Chuyên ngành: H THNG THÔNG TIN QUN LÝ
Mã s: 9340405
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
HÀ NI - 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC THC HIN TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. LÊ VĂN NĂM
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án được bo v trước Hi đồng chm lun án
cp Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi: ngày tháng năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Đại hc Kinh tế Quc dân
1
PHN M ĐẦU
1. Gii thiu tóm tt lun án
Hin nay, hu hết các trường đại hc Vit Nam nói chung các trường đại hc
khi sư phm nói riêng đều mt cơ s h tng công ngh thông tin đã đáp ng nhu cu
phát trin ca nhà trường trong xu thế chuyn đi s. Tuy nhiên, theo kết qu kho sát ca
B Giáo dc Đào to năm 2018 thì h thng công ngh thông tin các trường y li
thiếu tính chiến lược, không đồng b, chưa gn kết được vi quy trình nghip v cũng như
kh năng thích ng vi s thay đổi trong tương lai. Kết qu nghiên cu ca lun ánch ra
các yếu t nh hưởng đến kh năng áp dng EA trong các trường đại hc khi sư phm, t
đó đ xut mt hình kiến trúc tng th trong các trường đại hc này nhm cung cp mt
cái nhìn toàn din v các quy trình nghip v, h thng thông tin, cơ s h tng các yếu
t liên quan vic xây dng các h thng thông tin qun tr nhà trường. hình EA này s
giúp xây dng chiến lược h thng công ngh thông tin, ti ưu hóa quy trình m vic, tăng
cường tính nht quán, gim thiu lãng phí đầu tư, t đó th ci thin hiu sut hiu
qu trong qun tr h thng công ngh thông tin.
Lun án s dng các phương pháp nghiên cu tng quan hóa tài liu, din gii, quy
np hi quy tuyến tính kết hp vi các phương pháp phát trin h thng thông tin. D
liu được thu thp thông qua bng câu hi, cuc phng vn bán cu trúc báo cáo phân
tích hin trng, sau đó được s dng để phân ch d liu phát trin hình nghiên cu.
Lun án cũng áp dng khung kiến trúc TOGAF và phương pháp phát trin kiến trúc ADM,
Kiến trúc SOA để thiết kế EA và thc nghim ti Trường Đại hc Sư phm Hà Ni.
2. Tính cp thiết ca đề tài
Xây dng đại hc s xu thế tt yếu ca c trường đại hc Vit Nam. Đại hc s
cũng là bước chuyn mình đ đại hc Vit Nam tim cn vi giáo dc đi hc trên thế gii. Tuy
nhiên nhiu chuyên gia tha nhn xây dng đại hc s ti nước ta n gp nhiu khó khăn v cơ
s h tng, kinh phí, hay chưa có nguyên mu. Trong khi đó, các nưc trên thế gii đã s dng
EA làm cơ s nn tng trong vic chuyn đổi s xây dng đại hc s. EA giúp các trường
đại hc xây dng mô hình t chc, quy trình nghip v h thng thông tin đáp ng nhu cu
đào to nâng cao công tác qun điu hành nhà trường. Áp dng EA trong các trưng đại
hc mang li nhiu li ích, bao gm tăng cưng hiu sut qun lý, ci thin tri nghim hc tp
cho sinh viên, nâng cao kh năng cnh tranh đáp ng xu hướng phát trin trong giáo dc.
Vic thúc đẩy áp dng EA trong giáo dc đại hc mt hướng đi quan trng để nâng cao cht
lưng đào to và đóng góp vào s phát trin bn vng ca giáo dc đi hc Vit Nam.
Trong bi cnh hin nay, trường đại hc sư phm h tr các trường ph thông trong
đào to, bi dưỡng đi ngũ giáo viên đáp ng yêu cu thc hin chương trình giáo dc ph
thông 2018. Tuy nhiên thc tế cho thy, nhiu h thng thông tin trong các trường đại
2
hc y không đạt được các mc tiêu ca t chc do thiết kế h thng không tt, thiếu tính
nht quán kh năng m rng, chưa gn kết vi các mc tiêu chiến lược ca nhà trường.
Ngoài ra, sau đi dch COVID-19, vic UDCNTT trong lĩnh vc giáo dc vào đào to được
đạt được nhiu kết qu quan trng. B Giáo dc Đào to có trách nhim xây dng cơ s
d liu (CSDL) quc gia v Giáo dc đại hc (GDĐH) phc v kim định, đánh giá, qun
lý, giám sát đáp ng nhu cu thông tin cho nhân, t chc liên quan. Vì vy, các
trường đại hc Sư phm có vai trò quan trng trong vic tích hp h thng thông tin, kết ni
vi cơ s d liu Quc gia v đội ngũ cán b qun lý và giáo viên ph thông để d báo, đào
to, đào to li bi dưỡng chuyên môn nghip v cho đội ngũ nhà giáo nước nhà vic
làm cn thiết.
Vì nhng do bi cnh trên, tác gi chn đề tài Nghiên cu hình kiến trúc
tng th cho các trường đại hc khi Sư phm Vit Namđể thc hin nghiên cu và hc
nghiên cu sinh ti Vin đào to Sau đại hc, Vin Công ngh thông tin Kinh tế s ca
Trường Đại hc Kinh tế Quc dân.
3. Mc đích nghiên cu
Mc đích ca lun án y nghiên cu kh năng áp dng đề xut nh EA
trong các trường đại hc khi Sư phm ti Vit Nam nhm h tr các trường để xây dng h
thng thông tin tng th đáp ng được nhu cu hin ti th thích ng được xu hướng
chuyn đổi s trong tương lai. Trên cơ s đó, tác gi đặt ra ba câu hi nghiên cu:
(1) Các yếu t nh hưởng đến vic áp dng EA ca các trường đại hc Sư phm
Vit Nam là gì?(RQ1) Câu hi này nhm xem xét các yếu t đảm bo kh năng áp dng EA
trong các trường đại hc khi Sư phm Vit Nam.
(2)hình EA phù hp vi các trường đại hc khi Sư phm ti Vit Nam gì?
(RQ2) Câu hi y xem xét mô hình kiến trúc tng th phù hp vi các trường đại hc khi
Sư phm, giúp vic xây dng h thng thông tin th kết ni, tích hp, chia s các d liu
nghip v gia các bên liên quan.
(3) Làm thế nào đểy dng h thng thông tin tng th ti các trường đại hc Sư
phm Vit Nam?(RQ3) Câu hi y nhm đề xut ch thc xây dng mt h thng
thông tin tng th, toàn din ti các trường đại hc Sư phm Vit Nam trên cơ s thc
nghim ti Trường Đại hc Sư phm Hà Ni.
4. Khung lý thuyết nghiên cu
Như mc đích ca nghiên cu, nhng ni dung liên quan ch yếu ca lun án là:
1) Nghiên cu các yếu t nh hưởng đến vic áp dng EA trong các trường đại hc
Sư phm Vit Nam bng vic s dng khung Công ngh - T chc - Môi trường (TOE) và
lý thuyết th chế, kết qu ngày tr li cho câu hi nghiên cu RQ1;
3
2) Đề xut hình EA trên cơ s các yếu t nh hưởng đến vic áp dng EA trong
các trường đại hc Sư phm kết hp TOGAF, ADM, SOA các h thng thông tin trong
giáo dc đại hc, kết quy tr li cho câu hi nghiên cu RQ2;
3) T chc thc nghim ti Trưng Đi hc Sư phm Hà Ni, nghiên cu c h
thng tng tin trong qun lý trường đại hc sư pham, cách thc kết ni gia c nghip
v, d liu ng ngh trong mt h thng thông tin tng th, kết qu này tr li cho
u hi RQ3.
T nhng kết qu trên, khung lý thuyết ca lun án được mô t trong Hình 1 như sau:
Hệ thống thông
tin (IS), SOA
Kiến trúc tổng
thể (EA)
Quản lý quá
trình tác nghiệp
(BPM)
Tài thiết quy
trình nghiệp vụ
(BPR)
- Xu hướng chuyển
đố số trong giáo
dục đại học
- Đại học số/thông
minh
- Khung áp dụng
công nghệ TOE
- Lý thuyết thể chế
- Quản trị đại học -
Kiểm định giáo dục
đại học
Kiến trúc tổng thể thống thông tin
trong các trường đại học
Thit k mô hình EA trong các trưng đi
hc khi Sư phm ti Vit Nam (main RQ)
RQ1: Các yu t nh hưng đn vic áp dng EA ca các trưng đi hc
Sư phm Vit Nam là gì?
RQ2: Mô hình EA phù hp vi các trưng đi hc khi Sư phm ti Vit
Nam là gì?
RQ3: Cách thc xây dng h thng thông tin tng th ti các trưng đi hc
Sư phm Vit Nam là gì?
Bối cảnh quản trị đại học trên nền tảng công nghệ thông tin
Pilot Project: Xác
định KPIs của
giảng viên
Hình 1. Khung lý thuyết ca lun án
5. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Lun án tp trung nghiên cu các yếu t nh hưởng đến kh
năng áp dng EA và thiết kế kiến trúc tng th: mô hình, quy trình và công c để thiết kế h
thng thông tin trong các trường đại hc khi Sư phm Vit Nam.
Pham vi nghiên cu: Lun án nghiên cu m hiu v kiến trúc tng th trên các
khía cnh: kiến trúc nghip v, kiến trúc d liu, kiến trúc ng dng, kiến trúc công ngh
kiến trúc dch v.
6. Phương pháp và cách tiếp cn
Phát trin mô hình lý thuyết: Trước hết, lun án phát trin mô hình lý thuyết các yếu
t nh hưởng đến vic áp dng EA trong các trường đại hc Sư phm ti Vit Nam. Ti đây,
luân án nghiên cu các mô hình chp nhn công ngh và s dng công ngh thông tin. Qua
đó, nhn nhn din được 12 yếu t t ba khía cnh: Công ngh; T chc; Môi trườngth
4
chế nh hưởng đến vic áp dng EA (N. Ahmad và cng s, 2020; Bùi, 2020; N.
Syynimaa, 2017; Nguyn Ái Vit và Cng s, 2013). Các yếu t Công ngh bao gm đủ cơ
s h tng CNTT độ phc tp ca EA, các yếu t T chc bao gm h tr qun cp
cao, s sn sàng ca t chc, giao tiếp ràng, áp lc chun mc, li ích mong đợi, qun tr
tt quy t chc. Các yếu t Môi trường th chế bao gm ba yếu t: h tr bên
ngoài, áp lc cưỡng chế và áp lc đổi mi.
Th hai, mt bng câu hi được phát trin như mt ng c thu thp d liu vi 54
ch bo được đề xut thì có hai cho được loi b. Sau đó, mt th nghim trên nhóm nh
đã được tiến hành để đm bo độ tin cy và cht lượng ca bng câu hi vi 52 ch báo theo
thang đo Liker năm mc độ: Rt không đng ý (1); không đồng ý (2); Bình thường (3);
Đồng ý (4); Rt đồng ý (5).
Th ba, cuc kho sát được thc hin vi la chn ngu nhiên đi vi các cán b,
ging viên ct cán ca các trường đại hc Sư phm Vit Nam. Tng cng có 327 phiếu tr
li hp l được thu thp t cuc kho sát.
Cui cùng, nhng phiếu kho sát đã được nhp liu, làm sch d liu được
phân tích để xác thc hình bng cách s dng EFA hi quy tuyến tính giúp khng
định 9 yếu tnh hưởng tích cc đến vic áp dng EA trong các trường đại hc Sư phm
Vit Nam.
Phát trin kiến trúc: Lun án s dng khung kiến trúc TOGAF kết hp vi
hình thuyết được đ xut theo cách tiếp cn quy np và thiết kế h thng. Theo đó,
chung tôi thiết kếc kiến trúc gm: nghip v, d liu, ng dng, ng ngh dich v.
Đánh giá kiến trúc: Để đánh giá mc đ phù hp ca kiến trúc, nghiên cu thc
nghim áp dng kiến trúc ti Trường Đại hc Sư phm Ni để trin khai mt d án th
nghim (Pilot project) vi xây dng h thng thông tin tích hp để gii quyết bài toán xác
định KPIs ca ging viên.
7. Nhng đóng góp ca lun án
Đóng góp v mt lý thuyết:
Th nht, nghiên cu khng định chín yếu tnh hưởng tích cc đến vic áp dng
EA trong các trường đại hc Sư phm ti Vit Nam, bao gm: (1) Cơ s h tng CNTT, (2)
Quyết tâm ca lãnh đạo cp cao, (3) Truyn thông ràng, (4) Áp lc chun mc, (5) Li
ích k vng, (6) Qun tr tt, (7) Quy ca t chc, (8) Áp lc đổi mi (9) Áp lc
cưỡng chế.
Th hai, nghiên cu đề xut hình EA áp dng cho các trường đại hc khi sư
phm Vit Nam trên cơ s kết hp khung TOGAF, SOA, TOE và th chế.
Th ba, trên cơ s hình EA đã đề xut, lun án đã phát trin các kiến trúc thành
phn, bao gm: Kiến trúc nghip v, Kiến trúc d liu, Kiến trúc ng dng, Kiến trúc công
ngh và Kiến trúc dch v.
5
Đóng góp v mt thc tin:
Th nht, kết qu nghiên cu ca lun án đã khng định 09 yếu t tác đng tích
cc đến vic áp dng EA trong các trường đại hc khi Sư phm Vit Nam, bao gm: (1) cơ
s h tng CNTT, (2) áp lc cưỡng chế, (3) quyết m ca lãnh đạo cp cao, (4) truyn
thông ràng, (5) áp lc chun mc, (6) li ích k vng, (7) qun tr tt, (8) quy ca t
chc, (9) áp lc đổi mi. Trong khi đó, s sn sàng ca t chc, s h tr t bên ngoài và độ
phc tp ca EA không nh hưởng tích cc đến vic áp dng EA trong các trường đại
hc nà
y
Th hai, lun án đã đề xut hình EA áp dng cho các trường đại hc khi Sư
phm ti Vit Nam bng cách kết hp khung kiến trúc TOGAF, mô hình áp dng công ngh
TOE thuyết th chế. Theo đó, lun án đã đề xut b sung kiến trúc dch v, th chế,
trc tích hp an toàn thông tin vào khung TOGAF trên cơ s xem xét các yếu t nh
hưởng tích cc đến vic áp dng EA.
8. Cu trúc ca lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun và ph lc, lun án có 3 chương:
Chương 1: Tng quan nghiên cu và các vn đề có liên quan;
Chương 2: nh EA trong khi các trường đại hc Sư phm ti Vit Nam;
Chương 3: Thc nghim ti Trường Đại hc Sư phm Hà Ni.
6
CHƯƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ CÁC VN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
Chương này trình bày mt ch tng quan nhng kết qu nghiên cu trước đó trong
ngoài nước liên quan đến kiến trúc tng th. Trên cơ s đó s ch ra khong
trng nghiên cu còn chưa đề cp đến trong các nghiên cu đó liên quan đến đề tài
ca lun án.
1.1. Kiến trúc tng th
1.1.1. Định nghĩa và các khai nim
th hiu EA mt bn thiết kế cp cao th hin chiến lược, ng ngh thông tin
và ngun lc ca t chc vi bn nhn định sau:
(1) EA mt kế hoch chi tiết gm t hin trng tm nhìn tương lai v h
thng công ngh thông tin ca t chc.
(2) Phát trin EA là mt quy trình có h thng, trong đó h thng IS/IT được liên hết
vi chiến lược và các quy trình kinh doanh (nghip v) ca t chc.
(3) EA mt tp hp các phương pháp, quy trình nghip v, tiêu chun k thut
danh mc đầu tư h thng công ngh thông tin mt cách nht quán.
(4) EA cung cp mt cơ chế đảm bo ngun lc hiu lc công ngh thông tin phù
hp vi chiến lược ca t chc.
Tóm li, EA bn thiết kế quy hoch tng th, thng nht t đầu đến cui cho
toàn b quá trình xây dng, phát trin h thng công ngh thông tin ca mt t chc.
bao gm vic t cơ cu t chc, s tương tác gia các b phn bên trong, t v quy
trình nghip v, h thng CNTT, d liu, ng dng các tiêu chun liên quan. EA cũng
giúp ti ưu hóa vic đầu tư IS/IT bng cách đảm bo rng các d án h thng mi được
trin khai phù hp vi chiến lược t chc và có kh năng tương thích vi h thng hin có.
Hu hết các EA đu bao gm nhng thành phn chính được t, bao gm: Kiến
trúc nghip v (Business Architecture): Thành phn y tp trung t cơ cu t chc,
quy trình kinh doanh, mc tiêu, chiến lược quy trình nghip v ca t chc. Kiến trúc
nghip v giúp hiu cách t chc hot động cách thc to ra giá tr ca t chc. Kiến
trúc d liu (Data Architecture): Thành phn y tp trung vào qun t d liu
trong t chc, bao gm cách qun thu thp d liu, lưu tr truy cp. Kiến trúc d
liu đảm bo tính nht quán qun d liu hiu qu. Kiến trúc ng dng (Application
Architecture): Thành phn y tp trung vào vic qun ng dng h thng thông tin
trong t chc. Nó t các ng dng, phn mm mi quan h ca các ng dng trong
các quy trình nghip v. Kiến trúc công ngh (Technology Architecture): Thành phn này
tp trung vào cơ s h tng công ngh thông tin, bao gm phn cng, mng, h điu hành và
các công ngh h tr. Kiến trúc công ngh đảm bo rng h thng công ngh đáp ng được
nhu cu ca t chc kết ni các h thng vi nhau. Kiến trúc khách hàng (Customer
Architecture): Thành phn này tp trung vào vic hiu và mô t mi quan h gia t chc
khách hàng hoc gia các thành phn bên trong các t chc bên ngoài. Kiến trúc khách
hàng giúp đảm bo rng các sn phm dch v đáp ng được nhu cu k vng ca
khách hàng. Kiến trúc an ninh (Security Architecture): Đây phn quan trng ca EA tp
7
trung vào bo v h thng và d liu ca t chc. Kiến trúc an ninh đảm bo tính bo mt và
tuân th các quy định và chun mc liên quan đến an ninh thông tin.
1.1.2. EA và các vn đề công ngh có liên quan
Trong mt nghiên cu ca Rosing (Rosing và cng s, 2011) đã nhn mnh “Kết hp
EA và BPM (Business Process Management) là to nhng vùng nghiên cu mi để giúp cho
các doanh nghip ra tăng li thế cnh tranh”, tác giy cũng ch ra rng, kết hp gia EA
và BPM là mt trong các gii pháp phù hp cho các d án CNTT phc tp.
Kiến trúc hướng dch v - SOA (Service Oriented Architecture) xut hin như mt
phương pháp y dng phn mm nhng ưu thế phù hp vi các d án phn mm quy
ln (Hanschke & cng s, 2015). Trong nghiên cu ca Lapalme & cng s (2016) thì
SOA vai trò trong vic tích hp các h thng thông tin vi nhau to thành mt h thng
thông tng tin tng th (Enterprise Information System) được s dng trong trin khai
EA như mt kiến trúc thành phn đ kết ni các h thng thông tin vi nhau. Quan đim
này php vi đề xut ca Yuliana & Rahardjo (2016) khi dch chuyn t kiến trúc hin
ti (kiến trúc cơ s) sang kiến trúc tương li (kiến trúc đích). Lun án này được thc nghim
da trên khung kiến trúc TOGAF kết hp SOA s dng phương pháp phát trin phn
mm linh hot (Agile Development Method).
Như vy, kết hp SOA trong TOGAF s dng phương pháp AGILE s gii quyết đưc
c vn đề phát sinh trong quá trình chuyn đổi t h thng thông tin tin ti sang h thng trong
tương lai, đm bo s ln kết ng ngh thông tin và quy trình nghip v.
1.1.3. EA và giáo dc đại hc
Dưới tác động ca cuc cách mng khoa hc công ngh 4.0, chuyn đi s tr
thành xu hướng tt yếu, tác động mnh m đến mi lĩnh vc ca đời sng hi đặc bit
trong lĩnh vc giáo dc. Chuyn đổi s hin nay mt phn tt yếu trong quá trình phát
trin ca giáo dc đại hc, giúp nâng cao hiu lc hiu qu qun tr, nâng cao cht lượng
đào to, phc v cho s phát trin ca đất nước Vũ Hi Quân (2021). Theo quan đim ca
Vũ Hi Quân (2021) đưa ra nh tng quan v chuyn đổi s (CĐS) trong giáo dc đại
hc, bao gm các tác nhân, thành phn và hiu qu. Theo đó, ba tác nhân thúc đẩy quá trình
CĐS mt trường đại hc là: (1) ngân sách nhà nưc ngày càng gim; (2) k vng ngày
càng cao ca người hc; (3) công ngh ny càng phát trin. Ba thành phn cơ bn ca quá
trình CĐS gm: (1) con người; (2) chiến lược; (3) công ngh. Bn hiu qu được k vng
khi thc hin CĐS là (1) nâng cao cht lượng đào to, (2) nâng cao hiu qu nghiên cu, (3)
xut hin nhng phương thc/mô hình đào to mi, và (4) gia tăng ngun lc tài chính.
1.2. Tng quan v vic áp dng EA
1.2.1. Tình hình áp dng EA và các nghiên cu liên quan
Syynimaa (2015) đã tiến hành đánh gtài liu h thng (SLR) v vic áp dng
EA. Các phát hin ch ra rng trong s 20 bài báo, 12 bài báo đã tiến hành nghiên cu trong
khu vc công, 07 bài báo tiến hành trong khu vc tư nhân 01 bài trong ngành kinh
doanh. Trong s các bài báo đó, tác gi đã xác định 25 nhân t nh hưởng đến vic áp dng
EA phân loi chúng thành ba loi (nhóm), gm: T chc (ví d: giao tiếp, văn hóa t
chc s phù hp trong thay đi), hình EA (ví d, định nghĩa v EA la chn
hình EA) nhóm các nhân t Môi trường th chế (ví d: v quy trình, h tr cp cao
và áp lc/khi xướng áp dng EA).
8
Như vy, t các nghiên cu đánh giá tài liu mt cách h thng (SLRs) cho thy
vic áp dng EA trong các trường đại hc Vit Nam còn khiêm tn, đặc bit cách thc
chuyn đổi h thng kh thi trong tương lai trong bi cnh chuyn đổi s hin nay ca c
trường đại hc Vit Nam.
1.2.2. Quy trình xây dng EA
Thông thường mt d án EA quy rt ln, vy EA đưc áp dng o các
t chc thông qua các chương tnh hoc d án nhm pt trin trin khai EA o c
hot đng thc tế. Q trình đưa EA vào thc tin được gi quy trình áp dng EA.
Tuy nhiên, s có s khác bit gia thuyết và thc tế khi áp dng EA trong các t chc.
Theo Yuliana & Rahardjo (2016) s có 4 bưc để áp dng EA o thc tế:
Mô t kiến trúc hin ti (As-Is): Là quá trình kho sát và đánh giá hin trng, tiến hành
dng li kiến trúc hin ti ca h thng. T đó có th c định đưc vn đề ca h thng hin
ti.
(1) Mô t kiến trúc tương lai (To-Be): Là mô t kiến trúc cn đạt ti ca t chc da
trên khung kiến trúc tng th, tm nhìn s la chn công ngh.Phân tích khác bit
(Stategy of Change): Bng vic so sánh kiến trúc hin ti kiến trúc tương lai, chúng ta
tìm phân tích các đim khác bit gia chúng. Các đim khác bit căn c để chúng ta
lp kế hoch chuyn đổi.
(2) Kế hoch chuyn đổi (Transition Plan): T kiến trúc hin ti kiến trúc tương
lai, y dng các bước bao gm các gii pháp, trình t đ ưu tiên cn thc hin để
chuyn t As-Is sang To-Be.
Tóm li, quy trình này không ch giúp t chc hiu rõ kiến trúc tng th ca mình mà
còn giúp ti ưu hóa hot động, ci thin hiu sut đảm bo s linh hot ca t chc trong
vic thích nghi vi s thay đổi trong tương lai.
1.2.3. Tình hình áp dng EA trên các nước trên thế gii
c nghiên cu đã ch ra các yếu t nh hưởng đến quá trình áp dng EA trong các t
chc công, bao gm: i trường, quy trình, s h tr ca lãnh đạo, công ngh, áp lc, li ích,
k năng qun lý, nhn thc (truyn thông), chính sách, con người, giao tiếp. Đây cơ s đ
phát trin các yếu t nh hưởng đến vic áp dng EA trong các trưng đi hc công lp nói
chung và các trường đại hc khi sư phm nói riêng ca Vit Nam.
1.2.4. Thc trng áp dng EA Vit Nam
Các nghiên cu v EA trong bi cnh Vit Nam rt đa dng, ch yếu tp trung các
khi Chính ph nhm ban hành khung Kiến trúc Chính phú đin t theo các B ngành. Như
vy, trước thách thc v CĐS trong giáo dc đại hc, các nghiên cu v vic áp dng EA
trong các trường đại hc công lp còn khá khiêm tn.
1.2.5. Tình hình áp dng EA ti các trường đại hc Vit Nam
Trong nghiên cu ca Nguyn Ái Vit cng s (2015) ch ra rng y dng
trường đại hc đin t nghĩa phát trin ng dng CNTT làm thay đi phương thc
qun lý ca nhà trường t văn bn giy sang văn bn đin t. Trong kết qu nghiên cu ca
Nguyn Thanh Tun (2015) v vic Xây dng hình Qun toàn din trường đại hc
URP (University Resource Planning) ng dng trong các trường đi hc Vit Namđ
xut hình thuyết toàn din v URP cho các trường đại hc Vit Nam nhm h tr