Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
lượt xem 26
download
Luận án làm sáng tỏ những vấn đề có tính lý luận về hoàn thiện thẩm định cho vay đầu tư tại NHTM; nghiên cứu hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại một số nước và rút ra bài học với Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- bé tµi chÝnh häc viÖn tµi chÝnh NG¤ §øC TIÕN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 hµ néi - 2015
- bé tµi chÝnh häc viÖn tµi chÝnh NG¤ §øC TIÕN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS Hà Minh Sơn 2. TS. Nguyễn Thị Hải Hà hµ néi - 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án "Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc, có xuất xứ rõ ràng và được ghi trong tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NGÔ ĐỨC TIẾN
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 6 PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................... 12 1.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 12 1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại............................................. 12 1.1.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ........................... 17 1.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 38 1.2.1. Quan niệm về hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................................................ 38 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại...................................................................................... 40 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 43 1.3. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở MỘT SỐ NƯỚC........................................................................................................ 49 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới ............................................................. 49 1.3.2. Kinh nghiệm của Viện phát triển quốc tế Havard............................................ 54 1.3.3. Kinh nghiệm của các Chuyên gia Liên hợp quốc............................................. 54 1.3.4. Một số bài học cho các ngân hàng thương mại Việt nam ................................ 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 61 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM....... 63 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................................................... 63 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt nam ............................................................................................................. 63
- 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................................. 66 2.1.3. Tổ chức công tác tín dụng và cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .................................................................................... 69 2.2. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM QUA CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................. 71 2.2.1. Kết quả thực hiện cho vay dự án đầu tư ........................................................... 71 2.2.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư ..................................................................... 73 2.2.3. Thời gian thẩm định cho vay Dự án đầu tư ...................................................... 74 2.3. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO CÁC NỘI DUNG ĐỊNH TÍNH ............................................................. 75 2.3.1. Phương pháp thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................................ 78 2.3.2. Nội dung thẩm định hồ sơ vay vốn ................................................................... 81 2.3.3. Nội dung thẩm định năng lực chủ đầu tư......................................................... 86 2.3.4. Nội dung thẩm định dự án do chủ đầu tư đề xuất ............................................ 91 2.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................................................. 106 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 106 2.4.2. Một số hạn chế.............................................................................................. 108 2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 115 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020................................................ 116 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................ 116 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh................................................ 116 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và cho vay dự án đầu tư................. 118 3.1.3. Định hướng hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................ 120
- 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020......... 120 3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào phục vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư ..................................................................................................................... 121 3.2.2. Hoàn thiện cẩm nang thẩm định cho vay Dự án đầu tư ................................. 125 3.2.3. Xây dựng, triển khai mô hình thẩm định dự án và hệ thống chỉ tiêu tài chính cho các ngành ................................................................................................................ 129 3.2.4. Hoàn thiện phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu tài chính trong thẩm định rủi ro dự án đầu tư........................................................................................................ 135 3.2.5. Hoàn thiện một số nội dung thẩm định dự án theo quy trình đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam......................................... 140 3.2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành ......................................................... 143 3.2.7. Tăng cường các hoạt động hỗ trợ thẩm định dự án ....................................... 144 3.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................................... 146 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 153 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 153 3.3.2. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ............................................... 153 3.3.3. Kiến nghị với Chủ đầu tư ............................................................................... 157 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 159 KẾT LUẬN............................................................................................................ 160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 162 PHỤ LỤC 01 – MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 168 PHỤ LỤC 02 – KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 170 PHỤ LỤC 03 – MÔ TẢ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA MÔ HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN .......................................................................................................................... 172
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................. 65 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu huy động vốn của VCB giai đoạn 2010-2014.................... 66 Bảng: 2.2. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của VCB giai đoạn 2010-2014 67 Bảng 2.3. Cơ cấu và số dự án đã thẩm định cho vay tại VCB giai đoạn 2010 - 2014.. 72 Bảng 2.4. Chất lượng cho vay DAĐT tại VCB giai đoạn 2010 - 2014 ....................... 73 Bảng 2.5. Thời gian thẩm định cho vay DAĐT tại VCB ............................................ 75 Bảng 2.6. Các dự án được lựa chọn nghiên cứu tại VCB ........................................... 77 Bảng 2.7. Các văn bản đề nghị vay vốn đầu tư dự án của khách hàng........................ 82 Bảng 2.8. Hồ sơ pháp lý của khách hàng ................................................................... 83 Bảng 2.9. Hồ sơ tài chính, thông tin tín dụng của khách hàng.................................... 84 Bảng 2.10. Hồ sơ Dự án đầu tư.................................................................................. 85 Bảng 2.11. Hồ sơ tài sản đảm bảo.............................................................................. 86 Bảng 2.12. Đánh giá năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư ................................... 87 Bảng 2.13. Đánh giá các chỉ tiêu về mức độ tăng trưởng, khả năng sinh lời của CĐT 89 Bảng 2.14. Đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, cơ cấu vốn, khả năng thanh toán của CĐT ............................................................................................................ 90 Bảng 2.15. Đánh giá dư nợ của CĐT tại các TCTD khác........................................... 91 Bảng 2.16. Đánh giá sơ bộ các dự án Bệnh viện, Khu căn hộ & TTTM và Nhà máy sản xuất bột đá................................................................................................................. 93 Bảng 2.17. Đánh giá sơ bộ các dự án Hạ tầng lấn biển và Khu resort bờ biển ............ 94 Bảng 2.18. Một số chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án .............................................. 100 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2020 ................................................... 118 Bảng 3.2. Danh mục các ngành đầu tư..................................................................... 126 Bảng 3.3. Khai báo cơ cấu nguồn vốn...................................................................... 131 Bảng 3.4. Khai báo thông tin nguồn vốn vay ngân hàng .......................................... 132 Bảng 3.5. Khai báo các thông số giả định về tài sản hình thành ............................... 133 Bảng 3.6. Khai báo chi tiết các hạng mục, khấu hao và tiến độ giải ngân vào mỗi loại tài sản ...................................................................................................................... 134 Bảng 3.7. Khai báo các thông số giả định trong thời gian hoạt động của dự án ........ 135
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CĐT Chủ đầu tư NCS Nghiên cứu sinh NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam DAĐT Dự án đầu tư TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động WB Ngân hàng thế giới TĐDA Thẩm định dự án TDH Trung dài hạn VAT Thuế giá trị gia tăng WTO Tổ chức thương mại thế giới AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản VND Đồng Việt Nam TCTD: Tổ chức tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng, NHNN HĐQT Hội đồng quản trị WACC Chi phí vốn bình quân
- BĐS Bất động sản DNNN Doanh nghiệp nhà nước DN Doanh nghiệp NH Ngân hàng XNK Xuất nhập khẩu EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế SXKD Sản xuất kinh doanh
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện của nước ta, nguồn vốn trung và dài hạn từ các NHTM là nguồn vốn quan trọng để phát triển công nghệ, đầu tư các dự án lớn, cơ sở hạ tầng, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thông qua hoạt động cho vay dự án đầu tư, các NHTM đã thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn quan trọng này cho nền kinh tế. Ngoài những đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, hoạt động cho vay dự án đầu tư còn đem lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận của các NHTM. Các khoản cho vay thường chiếm trên 70% tài sản của ngân hàng và trên 60% lợi nhuận ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho vay [69]. Thẩm định cho vay dự án là một công việc hết sức phức tạp, tinh vi. Nó không đơn giản chỉ là tính toán theo công thức có sẵn mà đòi hỏi cán bộ thẩm định phải hội tụ được các yếu tố: Kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất đạo đức. Ngoài ba yếu tố trên, cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật cao, phẩm chất đạo đức, lòng say mê và khả năng nhạy cảm trong công việc. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi thời gian thu nợ kéo dài, khả năng trả nợ của khách hàng cũng như khả năng sinh lời của dự án bị thử thách nhiều hơn. Do đó, để đầu tư có hiệu quả thì NHTM phải tiến hành thẩm định cho vay dự án một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi quyết định cấp vốn. Công tác thẩm định cho vay dự án là khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng nhận diện, sàng lọc những dự án tốt, vừa tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, vừa tạo ra lợi ích cho nền kinh tế. Thực tế tại một số ngân hàng trong thời gian gần đây cho thấy, việc cán bộ, nhân viên ngân hàng cố tình “nới tay” trong quá trình thẩm định tài sản thế chấp vay vốn để hưởng lợi riêng và làm thất thoát vốn của ngân hàng là có thật. Thực tế này liên quan đến các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, còn có cán bộ ngân hàng cố tình làm sai, tạo ra những khe hở và hưởng lợi từ đó. Nói một cách khác là người trong và người ngoài đều "xâu xé" vào đồng vốn của ngân hàng. Các DN đi vay, bản thân nhận thấy dự án đầu tư không có hiệu quả, chắc chắn việc đi 1
- vay về cũng không đầu tư thật sự để sinh lời nhưng vẫn cố tình đi vay, chấp nhận chia chác với một số cán bộ ngân hàng thoái hóa biến chất, để chiếm dụng vốn. Mặt khác, công tác giám sát của các ngân hàng thương mại do không được chú trọng, thẩm định qua loa, cố tình làm ngơ với những sai phạm trong giao dịch ngân hàng, cho nên hiện tượng nợ xấu, mất vốn xẩy ra tại một số NHTM. Với uy tín thương hiệu và lợi thế về chất lượng khách hàng, VCB luôn là một trong các ngân hàng dẫn đầu về hoạt động tín dụng trung – dài hạn nói chung cũng như trong hoạt động cho vay theo dự án đầu tư nói riêng, đặc biệt là đối với những dự án có nguồn vốn lớn, thời gian hoạt động lâu dài, có ảnh hưởng sâu sắc đến kinh tế xã hội Việt Nam. Hoạt động thẩm định cho vay dự án tại VCB cũng vì thế mà đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế - xã hội có những biến động khó lường thời gian qua và những năm tới vẫn còn tồn tại nhiều bất cập trong công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư và rất cần được nghiên cứu và hoàn thiện. Nhằm mục đích tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án tại VCB, góp phần đưa hoạt động này ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính vì vậy, NCS đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận án bảo vệ học vị tiến sĩ kinh tế. 2. Tổng quan nghiên cứu Thẩm định cho vay dự án đầu tư là một nghiệp vụ quan trọng trong nhóm nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Qua quá trình hoạt động và phát triển lâu dài, các ngân hàng thương mại đã xây dựng cho riêng mình bộ quy trình nghiệp vụ khá đầy đủ và khoa học về thẩm định cho vay dự án đầu tư, dùng làm cơ sở để đào tạo, hướng dẫn và định hướng cho các cán bộ tín dụng ngân hàng. Việc triển khai tốt nghiệp vụ này đã giúp các ngân hàng chọn lựa, sàng lọc được các dự án tốt để cho vay, góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng, nâng cao lợi nhuận cho ngân 2
- hàng và cung cấp nguồn vốn trung dài hạn cho nền kinh tế. Kết quả trên có được hoàn toàn do sự đóng góp từ nền tảng cơ sở lý luận của các công trình nghiên cứu, các bài báo, bài phân tích, tài liệu, giáo trình... về thẩm định cho vay dự án đầu tư được các nhà khoa học thực hiện trong các năm vừa qua. Nghiên cứu về công tác thẩm định dự án đầu tư đã có các công trình trong nước và ngoài nước tập trung giải quyết. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ nghiên cứu mới dừng lại ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án, ở nội dung tài chính và ở tầm vĩ mô nhiều hơn. 2.1. Tổng quan nghiên cứu các công trình ở nước ngoài Thẩm định cho vay dự án đầu tư theo các nghiên cứu ở nước ngoài tập trung nhiều vào kỹ thuật phân tích đánh giá dự án. Curry Steve và John Weiss(1993) xem xét kỹ thuật phân tích chi phí và lợi ích của dự án đầy đủ hơn trong tác phẩm “Phân tích dự án trong các nước đang phát triển”. Quan điểm của các tác giả là đánh giá dự án bằng kỹ thuật phân tích chi phí – lợi ích là sự ước lượng và so sánh các ảnh hưởng lợi ích của đầu tư với các chi phí của nó. Hassan Hakimian và Erhun Kula (1996), đại học Tổng hợp London khi bàn về công tác thẩm định dự án đầu tư cho rằng thẩm định dự án đầu tư là kỹ thuật phân tích đánh giá dự án. Trong đề tài “Đầu tư và thẩm định dự án”, hai tác giả khẳng định bản chất của thẩm định dự án đầu tư chính là việc đánh giá các đề xuất bằng cách đưa ra các tính toán lợi ích và chi phí của dự án. Yếu tố kỹ thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án khi thẩm định dự án đầu tư được xem xét trên hai quan điểm từ phía tư nhân và nhà nước. Đặc biệt phân tích lợi ích và chi phí được đề cập nhiều và áp dụng trong lĩnh vực công cộng. Chính vì vậy, việc phân tích của các tác giả tập trung nhiều vào các kỹ thuật phân tích, đánh giá dự án. Các phương diện khác của công tác thẩm định dự án không hoặc ít được đề cập đến như: tổ chức thẩm định, yêu cầu về đội ngũ cán bộ thẩm định, thời gian và chi phí thẩm định. 3
- Lumby Stephen (1994) trong “Thẩm định đầu tư và các quyết định tài chính” cũng tập trung vào kỹ thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án đặc biệt tác giả đề cập nhiều đến các phương pháp thẩm định đầu tư truyền thống như: phương pháp hoàn vốn, phương pháp tính lợi nhuận trên vốn, cách tiếp cận dòng tiền chiết khấu. Kỹ thuật phân tích đánh giá dự án phục vụ cho việc ra các quyết định tài chính được tác giả tập trung xem xét. Nhìn chung, các công trình nước ngoài nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư thường tập trung vào kỹ thuật phân tích dự án với mục tiêu kiểm tra tính hiệu quả, khả năng sinh lời của dự án. 2.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước Các công trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định cho vay dự án đã có song chủ yếu tập trung vào một số ngành, lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam hoặc một số nội dung tác nghiệp chủ yếu. Nền tảng lý luận cơ bản nhất về thẩm định cho vay dự án đầu tư như: cách tính toán các chỉ tiêu tài chính dự án, phương pháp thẩm định các yếu tố đầu ra đầu vào, cách xây dựng và tính toán dòng tiền dự án... được trình bày và giới thiệu đầy đủ nhất trong giáo trình giảng dạy môn nghiệp vụ ngân hàng thương mại tại các trường đại học, điển hình như: PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, Ths.Trần Cảnh Toàn (2011), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại - NXB Tài chính. TS.Nguyễn Hồng Minh (2003) trong “Phương hướng và những biện pháp chủ yếu nhằm đổi mới công tác lập và thẩm định dự án đầu tư trong ngành công nghiệp đồ uống của Việt nam” xem xét công tác thẩm định dự án ở tầm vĩ mô trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng nói chung và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra những đặc thù của ngành sản xuất đồ uống có ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án khi so sánh với việc thẩm định dự án đầu tư ở các ngành khác. TS. Lưu Thị Hương (2004) trong “Thẩm định tài chính dự án” tập trung nghiên cứu nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư như: dự toán vốn đầu tư, 4
- các chỉ tiêu thẩm định tài chính, phân tích rủi ro của dự án. Tác giả khẳng định nội dung thẩm định tài chính dự án là khâu quan trọng nhất trong thẩm định dự án đầu tư. TS. Trần Thị Mai Hương (2007) trong “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay” nghiên cứu nội dung thẩm định dự án đầu tư trong ngành xây dựng, cụ thể là các tổng công ty xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam, gắn liền với một điều kiện mang tính rất đặc thù của các công ty xây dựng do Nhà nước quản lý, đó là: Việc quản lý đầu tư dự án và thẩm định dự án đầu tư không tập trung mà được phân cấp để quản lý. TS. Nguyễn Đức Thắng (2007) trong “Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” tập trung nghiên cứu về chất lượng thẩm định trong cho vay dự án đầu tư của NHTM nói chung và BIDV nói riêng. Tác giả đã đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư. Một số công trình nghiên cứu công tác thẩm định cho vay dự án trong các ngân hàng thương mại ở Việt nam trong đó chú trọng nhiều đến kỹ thuật nghiệp vụ thẩm định tín dụng mà các ngân hàng áp dụng. Các công trình này đã vận dụng cơ sở lý luận cơ bản kết hợp nghiên cứu hoạt động cho vay, thẩm định dự án đầu tư đang được triển khai tại các ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ chủ yếu về nội dung thẩm định. Đó là: Bùi Anh Tuấn (2011) trong “Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Ba Đình”; Nguyễn Như Thành (2010) trong “Nâng cao chất lượng cho vay dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung”, Luận văn thạc sỹ, Học Viện Tài Chính… Một số ngân hàng thương mại đã tự xây dựng bộ cẩm nang thẩm định cho vay dự án đầu tư để áp dụng cho toàn hệ thống, bộ cẩm nang nghiệp vụ đó là sự vận dụng có chọn lọc những kiến thức, lý luận đã có về thẩm định dự án đầu tư 5
- vào thực tế hoạt động của từng địa bàn, từng đối tượng khách hàng phân loại theo các nhóm ngành… có thể kể đến “Bộ cẩm nang đầu tư dự án” – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, “Cẩm nang tín dụng trung, dài hạn” – Ngân hàng Công thương Việt Nam… 2.3. Đánh giá tổng quan 2.3.1. Kết quả đạt được Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã có nhiều đóng góp cho nền tảng cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư từ các công trình nghiên cứu, các bài báo, bài phân tích, tài liệu, giáo trình... trong các năm vừa qua. Các công trình ở nước ngoài nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư đã đóng góp nhiều nội dung nghiên cứu về kỹ thuật phân tích, đánh giá dự án dựa trên nhiều loại chỉ tiêu. Đây là cơ sở quan trọng để xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án. Các công trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định cho vay dự án đã đóng góp cơ sở lý luận, phân tích thực trạng thẩm định và đưa ra giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác cho vay dự án đầu tư đối với một số ngành, lĩnh vực kinh doanh ở Việt Nam như: bất động sản, xây dựng hạ tầng, thực phẩm, đồ uống...; hoặc đóng góp tập trung vào hoàn thiện, nâng cao hiệu quả ở một số khâu thẩm định cụ thể như: thẩm định hồ sơ, năng lực khách hàng, thẩm định các yếu tố đầu ra, đầu vào… Những đóng góp của các nhà khoa học trong và ngoài nước đối với nội dung nghiên cứu về công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại là rất đáng kể, là cơ sở quan trọng cho các nghiên cứu sau này. 2.3.2. Những vấn đề đặt ra Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Việt nam đã gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới, đòi hỏi các ngân hàng cần có những quyết định cho vay đúng đắn và kịp thời để nắm bắt cơ hội đầu tư, tăng trưởng 6
- tín dụng có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong đó, công tác thẩm định cho vay dự án tại NHTM có vai trò quan trọng đặc biệt. Các nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên vẫn còn nhiều khoảng trống cần được lấp đầy đối với phạm vi nghiên cứu tương đối vi mô là: công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM. Theo tìm hiểu của NCS, chưa có công trình nghiên cứu nước ngoài nào xem xét thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM, do vậy, các nghiên cứu nước ngoài chỉ có thể dùng để tham khảo những nội dung liên quan đến cơ sở lý luận về kỹ thuật thẩm định, phân tích dự án. Các nghiên cứu trong nước đã có một vài nghiên cứu về thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM như Nguyễn Đức Thắng (2007), Bùi Anh Tuấn (2011) và Nguyễn Như Thành (2010) nhưng chưa công trình nào đề xuất được giải pháp về mô hình để thẩm định cho nhiều loại hình dự án và sử dụng kết quả thẩm định từ mô hình đó làm cơ sở dữ liệu phục vụ thẩm định các dự án mới. Ngoài ra, có rất ít công trình đưa ra được những chỉ tiêu định tính và định lượng để đánh giá chất lượng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư. Tác giả Nguyễn Đức Thắng (2007) trong “Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” mới chỉ đưa ra một số chỉ tiêu định lượng như: thời gian thẩm định dự án, tăng trưởng dư nợ cho vay dự án … mà chưa đưa ra được các chỉ tiêu định tính. Đó chính là những khoảng trống về nghiên cứu cần được lấp đầy Từ thực trạng trên trên, NCS đã lựa chọn đề tài và tiến hành nghiên cứu trên cơ sở giải quyết những tồn tại của thực trạng nghiên cứu đối với công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM. Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã kế thừa một cách có chọn lọc những ưu việt cũng như rút kinh nghiệm từ những hạn chế của các công trình nghiên cứu trước đó để hoàn thành luận án của mình. 3. Mục đích nghiên cứu 7
- Mục đích tổng quát: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB. Mục đích cụ thể: Làm sáng tỏ những vấn đề có tính lý luận về hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM; nghiên cứu hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại một số nước và rút ra bài học với Việt Nam. Đánh giá sát thực mức độ hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB nhằm đưa ra những thành tựu, hạn chế, tồn tại của nghiệp vụ này và nguyên nhân chưa hoàn thiện. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các NHTM nói chung và VCB nói riêng. Phạm vi nghiên cứu - Về lĩnh vực nghiên cứu: Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các NHTM - Về không gian nghiên cứu: Nghiệp vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư đang được triển khai tại Phòng Tài trợ dự án, trụ sở chính và trên toàn hệ thống của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. - Về thời gian Nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB từ năm 2010 - 2014. Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay DAĐT tại VCB đến năm 2020. 8
- 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Trên phương diện lý luận, các vấn đề cơ bản về thẩm định dự án đầu tư mà luận án nghiên cứu sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận về các phương thức, kỹ thuật thẩm định đã được áp dụng ở nhiều nước nhưng chưa được triển khai tại VCB, làm cơ sở để triển khai các mô hình thẩm định dự án đầu tư mới trong tương lai. Về mặt lý luận, Luận án tập trung giải quyết khoảng trống nghiên cứu đã nêu bằng cách đề xuất một số chỉ tiêu định tính và định lượng đánh giá chất lượng công thác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM. Trên phương diện thực tiễn, luận án sẽ đánh giá một cách toàn diện thực trạng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh thị trường hiện tại và đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư phù hợp với thực trạng nền kinh tế cũng như tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thời gian tới. Để giải quyết khoảng trống về nghiên cứu đã nêu, luận án đề xuất giải pháp xây dựng mô hình thẩm định cho nhiều loại hình dự án và sử dụng kết quả thẩm định từ mô hình đó làm cơ sở dữ liệu phục vụ thẩm định các dự án mới tại VCB. Do đó, nếu luận án của nghiên cứu sinh thành công thực sự sẽ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần hoàn thiện hơn nghiệp vụ tín dụng, thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và của cả hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. 6. Phương pháp nghiên cứu - Trong suốt quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp luận là Phương pháp Duy vật biện chứng và phương pháp Duy vật lịch sử. Ngoài ra, Trong từng nội dụng nghiên cứu, luận án sử dụng các phương pháp cụ thể: Phân tích, tổng hợp, tư duy logic, thống kê, so sánh, kết hợp phương pháp định lượng và phương pháp định tính trong nghiên cứu lý luận cũng như trong đánh giá thực 9
- tiễn. Dữ liệu thứ cấp gồm các văn bản chế độ ngành ngân hàng, tài liệu hội thảo, báo cáo của các ngân hàng... - Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng Thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, NCS sử dụng phương pháp chuyên gia, tổng hợp và phân tích, tư duy độc lập trong việc vận dụng các quan điểm phát triển kinh tế của Việt nam, tiếp cận các kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, vận dụng các kiến thức có được khi tham gia khảo sát thực tế tại một số ngân hàng nước ngoài trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 7. Những đóng góp của luận án Về cơ sở khoa học - Hệ thống hoá và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về thẩm định dự án đầu tư, thẩm định cho vay dự án đầu tư ở Ngân hàng thương mại. - Đưa ra các đặc điểm của công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM. Nghiên cứu và triển khai một số phương pháp quan sát, điều tra khảo sát để hoàn thiện công tác thẩm định cho vay DAĐT tại NHTM. Về cơ sở thực tiễn - Đánh giá tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, quá trình hình thành và phát triển. Làm rõ những nội dung thực tiễn của công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ bối cảnh công tác thẩm định, tổ chức thẩm định, nội dung và phương pháp thẩm định. Đưa ra 10
- những tồn tại trong công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đã xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Các quan điểm được xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hướng ho àn thi ện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. - Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng, từ hoàn thiện về nhận thức đến tổ chức thẩm định, nội dung thẩm định, phương pháp và quy trình thẩm định dự án đầu tư. 8. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu và các tài liệu tham khảo, luận án được trình bày theo 03 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2020. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn