Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 32
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trình bày lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực trạng xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào giai đoạn 2001-2010, phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào giai đoạn đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
- i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là trung thực. Các kết quả nghiên cứu của luận án ñã ñược tác giả công bố trên tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Bounvixay KONGPANY
- ii MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ............................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ ................................................................................... viii PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................................................1 Chương 1 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..................................................................................14 1.1. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ .................................................................................14 1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế - xu thế tất yếu khách quan................... 14 1.1.2. Các lý thuyết cơ bản về thương mại quốc tế [01],[09][12],[13]... 20 1.1.3. Sự cần thiết ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................................ 30 1.2. MỘT SỐ TIÊU CHÍ VÀ NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TRONG QUÁ TRÌNH HNKTQT...........................41 1.2.1. Một số tiêu chí ñánh giá việc ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa....... 41 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ......... 48 1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC ðANG PHÁT TRIỂN TRONG VIỆC THÚC ðẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO CHDCND LÀO ...........................................................59 1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ........................................................... 59 1.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam .......................................................... 62 1.3.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc....................................................... 68 1.3.4. Một số bài học rút ra cho CHDCND Lào ..................................... 72
- iii Chương 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ðOẠN 2001 - 2010 ............................................................77 2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CHDCND LÀO ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU.............................................77 2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên của CHDCD Lào ....................... 77 2.1.2. ðặc ñiểm về kinh tế - xã hội của CHDCND Lào ......................... 79 2.2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ðOẠN 2001 - 2010......................................................................................84 2.2.1. Hiện trạng cơ chế, chính sách ñối với xuất khẩu hàng hóa của CHDCND Lào......................................................................................... 84 2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào ...................... 103 2.2.3. Thực trạng thị trường xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào ..... 120 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG THÚC ðẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ðOẠN 2001 - 2010 ...................127 2.3.1. Những thành tựu ñạt ñược .......................................................... 127 2.3.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ......................................................... 132 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.................................... 138 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO ......................144 GIAI ðOẠN ðẾN NĂM 2020..............................................................................144 3.1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ Ở NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ðOẠN ðẾN NĂM 2020...................................................................144 3.1.1. Bối cảnh trong nước.................................................................... 144 3.1.2. Bối cảnh quốc tế.......................................................................... 145 3.2. QUAN ðIỂM, ðỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU Ở LÀO ....................................................................................................148 3.2.1. Quan ñiểm và ñịnh hướng xuất khẩu hàng hoá ở Lào ñến năm 2020....................................................................................................... 148 3.2.2. Mục tiêu ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ..................................... 149
- iv 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM THÚC ðẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở LÀO ðẾN NĂM 2020...............................................................158 3.3.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý hoạt ñộng xuất khẩu.................... 159 3.3.2. Giải pháp về chính sách ñối với hoạt ñộng xuất - nhập khẩu..... 160 3.3.3. Giải pháp về thị trường xuất khẩu .............................................. 168 3.3.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ............................................... 172 3.3.5. Giải pháp về công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập, thương mại quốc tế................................................................................ 176 3.3.6. Giải pháp về mặt hàng xuất khẩu................................................ 178 KẾT LUẬN ............................................................................................................181 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................184 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................185
- v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AFTA Hiệp ñịnh thương mại tự do ASEAN APEC Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á Bộ CT Bộ Công thương BTM Bộ Thương mại CEPT Hiệp ñịnh về chương trình ưu ñãi thuế quan có hiệu lực chung CGA Tổng Cục Hải quan Trung Quốc CHDCND Lào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào CNH-HðH Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa CS Chính sách CTQG Chính trị quốc gia ðH ðại học DN Doanh nghiệp EU Liên minh Châu Âu FAO Tổ chức lương, nông thế giới FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài GATT Hiệp ñịnh chung về thuế quan và mậu dịch GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSP Quy chế thuế quan ưu ñãi phổ cập GTGT Giá trị gia tăng H-O Heckcher - Ohlin HTX Hợp tác xã ISO Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng KNXK Kim ngạch xuất khẩu KTQD Kinh tế quốc dân KTQT Kinh tế quốc tế
- vi KTXH Kinh tế - xã hội MFN Quy chế tối huệ quốc NDCM Lào Nhân dân cách mạng Lào NDT ðồng Nhân dân tệ NICs Các nước công nghiệp mới NSNN Ngân sách nhà nước NTR Quy chế quan hệ thương mại bình thường TMQT Thương mại quốc tế TPO Tổ chức xúc tiến thương mại TTðB Thuế tiêu thụ ñặc biệt USD ðồng ðô la Mỹ WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa XKHH Xuất khẩu hàng hóa XNK Xuất nhập khẩu
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Quy mô và tốc ñộ tăng kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001- 2010............................................................................................. 106 Bảng 2.2: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001-2010 ñược phân theo nhóm hàng của nước CHDCND Lào .................................. 107 Bảng 2.3: Cơ cấu xuất khẩu của Lào thời kỳ 2001 - 2010 phân theo nhóm hàng: ............................................................................................ 111 Bảng 2.4: Tình hình xuất khẩu một số hàng hóa chủ lực của Lào giai ñoạn từ 2001 ñến 2010......................................................................... 114 Bảng 2.5: Thị trường xuất khẩu lương thực của CHDCND Lào từ năm 2007-2009 ................................................................................... 120 Bảng 2.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa chính của Lào giai ñoạn 2005-2010 ................................................................................... 122 Bảng 3.1: Mục tiêu giá trị kim ngạch xuất khẩu của Lào giai ñoạn 2011- 2015 và chỉ tiêu ñến năm 2020 ................................................... 155 Bảng 3.2: Mục tiêu kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Lào ñến năm 2020 .............................................................................. 156
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Trang Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu dệt may qua các năm............................. 115 Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu ñiện năng qua các năm.......................... 117 Biểu ñồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu Cà phê của CHDCND Lào giai ñoạn 2006- 2010 ................................................................................................ 118 Biểu ñồ 2.4: Kim ngạch xuất khẩu Lúa gạo của CHDCND Lào giai ñoạn 2006-2010....................................................................................... 119 Biểu ñồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tại các thị trường xuất khẩu chính của Lào trong giai ñoạn 2005-2010................................................ 124 DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ Trang Sơ ñồ 2.1: Bộ máy quản lý Nhà nước về hoạt ñộng XNK ở Lào ................. 104 Sơ ñồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp XNK của Lào ... 104
- 1 PHẦN MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, hoạt ñộng xuất nhập khẩu hàng hóa luôn là một nội dung giữ vai trò ñặc biệt quan trọng nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Qua thực tế nước CHDCND Lào ñã chứng minh, xuất khẩu hàng hóa là một công cụ hữu dụng nhất nhằm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trình hội nhập ñể tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là một ñầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, là ñiều kiện tiền ñề ñể nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết công ăn việc làm và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ñại. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào) là quốc gia nằm ở trung tâm của bán ñảo ðông Dương, có biên giới với Trung Quốc ở phía Bắc, chiều dài ñường biên là 505 km, phía Nam giáp với Campuchia, chiều dài là 535 km, phía ðông giáp với Việt Nam, chiều dài là 2.069 km, phía Tây Nam giáp với Thái Lan, chiều dài là 1.835 km và phía Tây Bắc giáp với Myanma, chiều dài là 236 km. Lào là một nước có quy mô dân số nhỏ với hơn 6 triệu người, trong ñó hơn 70% dân cư sinh sống bằng nghề nông. Diện tích tự nhiên của Lào là 236.800 km2 gồm 16 tỉnh và Thủ ñô Viêng Chăn. Sau 36 năm xây dựng và phát triển ñất nước kể từ ngày giải phóng (1975), nền kinh tế Lào ñã có những chuyển biến ñáng kể, từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, ñời sống nhân dân ngày một nâng cao. Trong những thành tựu chung ñó, hoạt ñộng xuất khẩu của Lào ñóng vai trò rất quan trọng. Từ khi thực hiện ñường lối ñổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường và chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế với thế giới và khu vực, ðảng và Nhà nước Lào ñã chủ trương ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ñể làm ñộng lực thúc ñẩy sự nghiệp CNH - HðH ñất nước. Nhà nước ñã thực hiện mở cửa nền kinh tế bằng chiến lược hướng mạnh về xuất khẩu (XK) trên
- 2 các nguyên tắc: ña dạng hóa, ña phương hóa quan hệ thương mại quốc tế trên cơ sở tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hợp tác bình ñẳng và cùng có lợi, phấn ñấu vì mục tiêu hoà bình - ñộc lập - ổn ñịnh, hợp tác và phát triển. Nhờ ñó xuất khẩu hàng hóa ở Lào trong thời gian qua ñã ñạt những kết quả quan trọng, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày một tăng. Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của CHDCND Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này là do vẫn còn không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ sở hạ tầng, công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản phẩm,... ñòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện ñể nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn những lợi thế so sánh của ñất nước cũng như tăng cường sự ñóng góp của thương mại vào việc phát triển kinh tế trong thời gian tới. Từ những lý do nêu trên, NCS chọn ñề tài “ðẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế, chuyên ngành kinh tế chính trị của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận án Hội nhập kinh tế quốc tế, thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại quốc tế là một trong những chủ ñề dành ñược nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, Lào cũng như các quốc gia trên thế giới trong những năm gần ñây. Nhiều chương trình nghiên cứu cấp quốc gia, nhiều ñề tài khoa học cấp bộ, ngành, cũng như nhiều luận văn, luận án tiến sĩ kinh tế cả ở Việt Nam và Lào ñã ñề cập ñến các vấn ñề liên quan ñến chủ ñề về xuất khẩu hàng hóa trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Có thể nêu lên một số ñề tài tiêu biểu sau ñây:
- 3 * Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lợi thế trong quan hệ “Thương mại quốc tế” Cho ñến nay, các công trình nghiên cứu về lợi thế trong quan hệ kinh tế quốc tế có rất nhiều, song có thể kể ra một số công trình tiêu biểu sau: + Paul Krugman – Maurice Obstfeld trong cuốn: “Kinh tế học quốc tế và chính sách” phân tích những cái lợi thu ñược từ thương mại, mô thức thương mại, sự phối hợp chính sách trên phạm vi quốc tế cũng như những vấn ñề nảy sinh từ những khó khăn ñặc biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia có chủ quyền. Xuất phát từ mục tiêu ñó, tác giả tiếp cận từ những vấn ñề cơ bản nhất về thương mại quốc tế thông qua phân tích các mô hình như mô hình Ricardo về lợi thế so sánh, mô hình các yếu tố sản xuất chuyên biệt có sự phối hợp thu nhập, mô hình Heckscher – ohlin về các nguồn lực hay tính lợi thế nhờ quy mô… Cuốn sách cung cấp cho tác giả một số nội dung cơ bản về vấn ñề về lợi thế thông qua các mô hình nghiêm cứu. [31] + Trong cuốn giáo trình: “Thương mại quốc tế” TS Trần Văn Hoè – PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn trình bày một cách hệ thống những vấn ñề cơ bản liên quan ñến thương mại quốc tế như: những khái quát về thương mại quốc tế, các vấn ñề lý thuyết thương mại quốc tế hiện ñại.Mục tiêu nghiên cứu và vận dụng các lý thuyết cơ bản của thương mại quốc tế nhằm xác ñịnh mô hình thương mại quốc tế giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Vì vây, ngoài những nội dung cơ bản về lý thuyết, chính sách và thể chế thương mại quốc tế, các tác giả còn sử dụng các mô hình ñể minh hoạ và làm cho vấn ñề nghiên cứu trở nên rõ ràng hơn. + Trong tác phẩm: “Của cải của các dân tộc” Adam Smith ñã chứng minh quy luật về lợi thế tuyệt ñối, ñó là một trong những quy luật ñầu tiên biện minh cho sự trao ñổi quốc tế. Các nước, trên thực tế ñược tự nhiên phú cho một cách không ngang nhau, ñiều ñó về mặt logic tạo ra một sự chuyên môn hoá dựa trên lợi thế tuyệt ñối của các nước. Như vậy, sẽ tiết kiệm ñược những chi phi vô ích khi có thể mua rẻ hơn ở nước ngoài những gì nước mình
- 4 phải làm với một chi phí lớn hơn. [01] + Nhà xuất bản Khoa học xã hội 1996: Cuốn “Lịch sử tư tương kinh tế’, Tập 1 - ñề cập ñến những tư tưởng ñầu tiên về quy luật lợi thế trong trao ñổi thương mại quốc tế. Những tư tưởng này ñược ñề cập trong những nghiên cứu của A. Smith và sau ñó là D.Ricardo và một số tác giả khác. Thông qua những tư tưởng cơ bản về kinh tế của mỗi học giả, sẽ giúp mỗi người có thể tìm thấy những cách tiếp cận khác nhau của các nhà sáng lập ra các trường phái tư tưởng kinh tế. [ ] + TS Hà Thị Ngọc Oanh: Trong cuốn“Kinh tế ñối ngoại, những nguyên lý và vận dụng tại Việt Nam”, ñề cập ñến nhiều nội dung khác nhau liên quan ñến vấn ñề kinh tế ñối ngoại như: Tính tất yếu của mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, vị trí của kinh tế ñối ngoại trong công cuộc phát triển kinh tế quốc tế, cũng như trong công cuộc phát triển kinh tế ở Việt Nam, thương mại quốc tế, chính sách ngoại thương, một số liên kết kinh tế quốc tế ñiển hình hiện nay, trong ñó có nghiên cứu các học thuyết thương mại quốc tế từ thuyết trọng thương, học thuyết của A. Smith về thương mại quốc tế, học thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo và một số quan ñiểm hiện ñại về lợi thế so sánh. [29] + Trong cuốn ”Lý thuyết về lợi thế so sánh: sự vận dụng trong chính sách trong công nghiệp và thương mại của Nhật Bản 1955 – 1999”, Trần Quang Minh, Nxb Khoa học Xã hội 2000. Trong cuốn sách, tác giả ñã hệ thống hoá về mặt lý luận những nội dung cơ bản của Lý thuyết về lợi thế so sánh và tác ñộng của một số biện pháp chính sách như thuế quan, hạn ngạch, trợ cấp xuất khẩu, ñến sự thay ñổi của các yếu tố trong mô hình lý thuyết lợi thế so sánh nhằm làm rõ cơ sở lý luận của các chính sách can thiệp vào quá trình sản xuất và trao ñổi sản phẩm. Cuốn sách phân tích nội dung cơ bản của lý thuyết về lợi thế so sánh và vận dụng chính sách công nghiệp và thương mại của Nhật Bản giai ñoạn 1955 – 1990. [26] Các cuốn sách này ñã chỉ ra cơ sở của quan hệ thương mại quốc tế, một số cuốn sách của các học giả Việt Nam như: Hà Thị Ngọc Oanh, Trần Văn
- 5 Hoè - Nguyễn Văn Tuấn, Trần Quang Minh… dưới góc ñộ nghiên cứu chuyên ngành ñã hệ thống hoá phần nào những quan ñiểm cơ bản của các nhà kinh tế về vấn ñề lợi thế dưới góc ñộ thương mại quốc tế. Những công trình nghiên cứu này cung cấp cho luận án những vấn ñề lý luận cơ bản về lợi thế. Vận dụng những nghiên cứu lý luận về lợi thế ñể phân tích những nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí thể hiện lợi thế . * Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lợi thế trong xuất khẩu Dưới tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam một số nông sản như gạo, cà phê, ñiều, hạt tiêu… ñã chiếm vị trí quan trọng trên thị rường thế giới, nhưng mặt khác, cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm nông sản cũng ñặt Việt Nam vào thế tương ñối bất lợi so với các nước khác, thậm chí ngay cả cạnh tranh ở thị trường nông sản nội ñịa. Nhiều tác giả ñã ñầu tư nghiên cứu ở lĩnh vực này, một số nghiên cứu tiêu biểu như: + Sách tham khảo của Bùi Xuân Lưu (2004): “ Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, phân tích xu hướng bảo hộ công nghiệp và tình hình áp dụng các rào cản thương mại nông sản của các nước thành viên WTO trên các nội dung: tiếp cận thị trường, hỗ trợ trong nước, trợ cấp xuất khẩu, một số chính sách bảo hộ nông nghiệp của các nước ñiển hình như Mỹ, Nhật, EU, Trung Quốc, Thái Lan, thực trạng sản xuất, xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản cũng như các chính sách, biện pháp bảo hộ ñối với nông nghiệp. Tác giả ñánh giá những tác ñộng của các chính sách và biện pháp ñó, ñề xuất những giải pháp bảo hộ hợp lý nông nghiệp trong quá trình hội nhập. [24] + Trong cuốn sách“Tác ñộng cảu hội nhập kinh tế quốc tế ñến sản xuất, chế biến và tiêu thụ một số nông sản ở Việt Nam: qua nghiên cứu chè, cà phê, ñiều”, Nxb Lý luận chính trị 2006. Nghiên cứu này ñi sâu phân tích cơ hội và thách thức ñối với sản xuất nông nghiệp Việt Nam, ñề cập một số nguyên tắc cơ bản của WTO và một số nhận xét về tiến trình chuẩn bị của Việt Nam ñể hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ
- 6 chè, cà phê, ñiều, ñánh giá tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến các tác nhân tham gia sản xuất, chế biến và tiêu thụ những mặt hàng nông sản trên. Từ ñó rút ra nhận xét về tác ñộng của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñến việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ những mặt hàng nông sản trên. Từ ñó rút ra một số nhận xét về tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến việc sản xuất, tiêu thụ trong những năm gần ñây, từ ñó ñưa ra giải pháp phát huy tác ñộng tích cực, hạn chế tác ñộng tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế tới sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm này trong nhưng năm tới. + Trong cuốn “Giá trị gia tăng hàng nông sản xuất nhập của Việt Nam” GS Lương Xuân Quỳ và Lê ðình Thắng chủ biên ñánh giá thực trạng các giải pháp tác ñộng ñến nâng cao giá trị gia tăng hàng hoá nông sản xuất khẩu của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu tập trung nhiều vào việc ñánh giá thực trạng sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản ở Việt Nam trong những năm ñổi mới cũng như giải pháp nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất, chế biến và xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực như: Lúa gạo, cà phê, chè và thuỷ sản. Dựa trên những ñánh giá tổng quan ñó, tác giả ñề xuất các giải pháp tổng thể ñối với từng mặt hàng nông sản ñã phân tích và ñề xuất các kiến nghị ñối với Nhà nước những ñánh giá tổng quan ñó, tác giả ñề xuất các giải pháp tổng thể ñối với từng mặt hàng nông sản ñã phân tích và ñề xuất các kiến nghị ñối với nhà nước, Bộ, ngành và ñối với các hiệp hội ngành hàng. [34] + Luận án tiến sĩ của Lê Hữu Thành (Học viện CT – HCQG Hồ Chí Minh 2009: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam trong ñiều kiện tự do hoá thương mại” ñi sâu phân tích thực trạng sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thời gian qua. Tác giả phân tích sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam. + Sách tham khảo: “Thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam” tác giả ðinh Văn Thành (chủ biên) nghiên cứu thực trạng sản xuất và xuất
- 7 khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam, xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam sang một số thị trường như: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ … Dựa trên kết quả ñó, tác giả ñánh giá những kết quả ñạt ñược, có phân tích ñến yếu tố lợi thế so sánh của xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam . Dự báo triển vọng thị trường cao su tự nhiên thế giới và ñề xuất giải pháp phát triển, nâng cao hiệu quả xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam. [37]. + Trung tâm Thương mại Quốc tế và Cục Xúc tiến Thương mại Việt Nam (2005): "ðánh giá tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam". Báo cáo nghiên cứu ñánh giá tiềm năng xuất khẩu của khoảng 40 ngành hàng tại Việt Nam, báo gồm các sản phẩm thuỷ sản, nông sản, sản phẩm công nghiệp … Báo cáo phân tích chuyên sâu về nhiều ngành hàng riêng biệt trong ñó có ñánh giá ñiểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức, xác ñịnh những lĩnh vực chính cần có sự can thiệp và những chính sách liên quan ñến xúc tiến phát triển xuất khẩu trong tương lai. Báo cáo ñồng thời cũng xác ñịnh những thị trường mục tiêu có khả năng thâm nhập nhằm ña dạng hóa thị trường cho từng ngành hàng. + Báo cáo khoa học về "Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu nông sản trong thời gian tới: cà phê, gạo, cao su, chè, ñiều" (2001), của Bộ NN&PTNT, do TS. Nguyễn ðình Long làm chủ nhiệm ñề tài, ñã ñưa ra những khái niệm cơ bản về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh, phân tích những ñặc ñiểm cơ bản về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh, phân tích những ñặc ñiểm và ñưa ra những chỉ tiêu về lợi thế cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu (gạo, cà phê, cao su, chè và ñiều), bao gồm các chỉ tiêu về ñịnh tính như chất lượng và ñộ an toàn trong sử dụng, quy mô và khối lượng, kiểu dáng và mẫu mã sản phẩm, phù hợp của thị hiếu và tập quán tiêu dùng, giá thành v.v… và các chỉ tiêu ñịnh lượng như: mức lợi thế so sánh (RCA), chi phí nguồn lực nội ñịa (DRC). Dựa trên những tiêu chí ñó, ñề tài ñi sâu phân tích các mặt hàng lúa gạo, cà phê, cao su, chè và ñiều về lợi thế cạnh tranh trên các tiêu chí trong sản xuất, chi phí sản xuất và thị trường
- 8 tiêu thụ. Trong ñó, các số liệu và phương pháp phân tích ñược sử dụng ñể làm nổi bật lợi thế cạnh tranh của các mặt hàng này (có so sánh với một số nước). Qua ñó, ñề tài cũng chỉ ra những yêu tố hạn chế lợi thế cạnh tranh của nhóm mặt hàng này và ñề xuất các giải pháp. Số liệu nghiên cứu mới dừng lại ở năm 2000. [23] + "Phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh nông sản xuất khẩu Việt Nam"TS Nguyễn ðình Long, TS Nguyễn Tiến Mạnh và Nguyễn Võ ðịnh chủ biên ñề cập nhiều nội dung khác nhau liên quan ñến vấn ñề lợi thế của nông sản xuất khẩu Việt Nam như: Một số vấn ñề lý luận và sự vận dụng vào phân tích lợi thế trong Việt Nam như: một số vấn ñề lý luận và sự vận dụng vào phân tích lợi thế trong sản xuất và xuất khẩu nông sản. Trong ñó, các tác giả ñặc biệt nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của sự vận dụng lý thuyết lợi thế so sánh trong ñiều kiện Việt Nam. Vấn ñề lợi thế cạnh tranh là nội dung chủ yếu của cuốn sách, trong ñó những vấn ñề ñược các tác giả làm rõ: Khái niệm, ñặc ñiểm và chỉ tiêu về lợi thế cạnh tranh ñối với hàng nông sản xuất khẩu, biểu hiện trên các nội dung: chất lượng sản phẩm, khối lượng sản phẩm, kiểu dáng mẫu mã, uy tín của sản phẩm, môi trường kinh tế vĩ mô và giá thành sản phẩm. Từ ñó, phân tích lợi thế và khả năng cạnh tranh của một số nông sản xuất khẩu chủ yếu là: lúa gạo, cà phê, cao su, chè, ñiều … và kiến nghị một số giải pháp nhằm phát huy lợi thế cảu nông sản xuất khẩu Việt Nam. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu mới dừng lại ở năm 1999. [23] + Trong cuốn sách:"Phát huy lợi thế so sánh ñể ñẩy mạnh tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam trong ñiều kiện hiện nay", PGS. TS Võ Văn ðức - Nxb CTQG 2004. Tác giả tập trung phân tích các lợi thế của Việt Nam và ñề xuất những giải pháp ñể ñẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam. ðề cập ñến vấn ñề này, trước hết tác giả hệ thống hoá các lý thuyết về lợi thế so sánh như lý thuyết lợi thế tuyệt ñối, lý thuyết H - O và một số lý thuyết thương mại quốc tế hiện ñại…, phân tích những lợi thế của Việt Nam trong xuất khẩu bao gồm: lợi thế về vị trí ñịa lý và tài nguyên, nguồn lao ñộng, và bất lợi thế, thách thức
- 9 của Việt Nam trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Những kết quả của hoạt ñộng xuất nhập khẩu và những giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng này của Việt Nam. Nhiều tác giả nghiên cứu khá chi tiết về khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản chủ yếu của Việt Nam như: Lúa gạo, cà phê, chè, hồ tiêu, hạt ñiều… trong sự so sánh với các nước có ñiều kiện phát triển tương ñối giống Việt Nam trong khu vực AFTA và một số nước là ñối thủ cạnh tranh những mặt hàng nông sản này với Việt Nam. Một số tác giả sử dụng phương pháp SWOT ñể ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội cũng như thách thức khi tham gia thương mại khu vực và quốc tế. Từ ñó ñưa ra những nhận xét và khuyến nghị ñối với ngành công nghiệp nói chung và một số mặt hàng nông sản nói riêng trước khi gia nhập WTO. Nhìn chung, công trình của các tác giả ñược ñề cập ở trên chủ yếu tập trung nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñến một số lĩnh vực trong hoạt ñộng thương mại quốc tế của Việt Nam. Mặc dầu vậy, những công trình nghiên cứu này cũng ñã giúp tác giả rất nhiều trong nghiên cứu ñể hoàn thành nhiệm vụ khoa học của luận án. * Các công trình nghiên cứu liên quan ñến chủ ñề thương mại quốc tế của CHDCN Lào * Các công trình về chủ trương, ñường lối: Nhiều năm trở lại ñây ñã có nhiều ñề tài, dự án của các Bộ, ngành, Viện nghiên cứu, ñã tiến hành nghiên cứu về giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu của nước CHDCND Lào. Trong số ñó, trước hết phải kể ñến các công trình nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ngành thương mai, hoạch ñịnh các chương trình mục tiêu phát triển ngành thương mại cho các giai ñoạn 2001- 2005, 2010 và ñến năm 2020 bao gồm: + Chiến lược phát triển thương mại nội ñịa của CHDCN Lào + Chiến lược ñẩy mạnh xuất khẩu và hợp tác quốc tế CHDCN Lào + Chiến lược thương mại biên giới, chiến lược dịch vụ tạm nhập tái xuất. + Chiến lược phát triển khu thương mại tự do.
- 10 * Các công trình dưới dạng sản phẩm khoa học: + Năm 2003, Luận án Tiến sỹ của Chăm Seng Phim Ma Vông với ñề tài “ðổi mới quản lý Nhà nước về thương mại ở CHDCND Lào” Học viện CTQG Hồ Chí Minh, có ñưa ra kinh nghiệm của một số nước về ñổi mới quản lý Nhà nước về thương mại và bài học ñối với Lào. Tác giả cũng ñã ñề cập ñến các nhân tố của chính sách thương mại. Tuy nhiên ñề tài mà tác giả nghiên cứu chỉ nhằm ñổi mới quản lý Nhà nước về thương mại, mà chưa phân tích sâu về ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. + Luận án Tiến sỹ Bounna Hanexing Xay, với ñề tài “Hoàn thiện chính sách quan lý của Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào ñến năm 2020”, ðại học KTQD- 2010, tác giả ñề cập ñến cơ chế, chính sách, hệ thống tổ chức bộ máy nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thương mại, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý và ñảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ðảng và Nhà nước; nêu ra một số phương hướng, giải pháp ñể hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào ñến năm 2020. + Luận án TS. Phongtisouk Siphomthaviboun, ñề tài “Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của CHDCND Lào ñến năm 2020”, ðại học KTQD, tác giả ñã phân tích và ñề xuất hoàn thiện chính sách TMQT của CHDCND Lào theo một khung phân tích thống nhất. Thông qua việc phân tích thực tiễn vận dụng chính sách TMQT của Lào trong ñiều kiện hội nhập KTQT và luận án ñề xuất các quan ñiểm và một số giải pháp hoàn thiện chính sách TMQT của Lào trong thời gian tới chẳng hạn như tăng cường hoàn thiện chính sách thuế quan, cụ thể hóa hạn ngạch thuế, hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường theo ngành hàng và theo công cụ áp dụng ở các thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, cho ñến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, ñầy ñủ và cập nhật về vấn ñề ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hầu hết, các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc sơ lược, hoặc ñi vào từng khía cạnh cụ thể
- 11 về ñẩy mạnh xuất khẩu của một số mặt hàng ñơn lẻ, ñưa ra các giải pháp nhằm phát huy những lợi thế cạnh tranh, ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu các mặt hàng chủ lực v.v… Vì lý do ñó, cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu, nhằm ñưa ra ñược những luận giải về mặt lý luận, phân tích làm rõ thực trạng tình hình xuất khẩu hàng hoá của Lào trong ñiều kiện HNKTQT, trên cơ sở ñó ñề xuất ñược những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa CHDCND Lào trong thời gian sắp tới. 3. Mục ñích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án * Mục ñích nghiên cứu của luận án: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản trong quan hệ thương mại quốc tế ñể làm rõ những tiêu chí ñịnh tính và ñịnh lượng, cũng như những nhân tố kinh tế và xã hội tác ñộng ñến hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập KTQT. Từ ñó, ñánh giá thực trạng xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Từ ñó, ñề xuất các quan ñiểm và kiến nghị các giải pháp nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập KTQT sắp tới. * Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận về các lý thuyết trong thương mại quốc tế. Chỉ rõ những tiêu chí ñánh giá cũng như những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào + Phân tích thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào giai ñoạn 2001- 2010, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt ñộng xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào + ðề xuất quan ñiểm và giải pháp nhằm tiếp tục ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào trong những năm sắp tới
- 12 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án * ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian nghiên cứu giai ñoạn từ năm 2001 ñến năm 2010 và tầm nhìn ñến năm 2020. Phạm vi nghiên cứu luận án tập trung phân tích một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Lào như cà phê, dệt may, ñiên lực, khoáng sản…Luận án ñề xuất những giải pháp dưới giác ñộ kinh tế chính trị, không ñề cập các giải pháp kỹ thuật nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận án ðể giải quyết những nhiệm vụ ñặt ra, luận án sử dụng một số phương pháp phổ biến trong nghiên cứu của kinh tế chính trị như: + Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin, phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê. + Ngoài ra, luận án còn chú ý sử dụng các phương pháp thu thập thông tin truyền thống, phương pháp chuyên gia ñể tìm hiểu một số vấn ñề trong quá trình ñánh giá thực trạng và dự báo xu hướng phát triển của xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCDN Lào. 6. Những ñóng góp mới của luận án Một là, luận án ñã hệ thống hóa những vấn ñề lý luận chung về ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, ñược thể hiện trên các nội dung: Luận giải các quan niệm, rút ra khái niệm về xuất khẩu và ñẩy mạnh xuất khẩu, trình bày các lý thuyết về thương mại quốc tế, qua ñó làm nổi bật ñược vai trò và tầm quan trọng của xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ñặc biệt ñối với các nước còn kém phát triển như Lào. Hai là, Luận án ñã ñề ra các tiêu chí ñánh giá hiệu quả ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, thể hiện cả về mặt ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với ñiều
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn