Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam
lượt xem 11
download
Mục tiêu trọng tâm của luận án là làm rõ cơ sở lý luận về tính cân đối thu chi quỹ BHTN và thực trạng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới thu chi BHTN ở Việt Nam và trên thế giới. Dựa trên cơ sở những đánh giá khách quan về phương pháp xác định nhân tố ảnh hưởng trong mô hình cân đối thu chi quỹ BHTN 7 ở trên thế giới để thực hiện kiểm chứng lựa chọn nhân tố kinh tế vĩ mô phù hợp và tin cậy cho đặc trưng và hoàn cảnh kinh tế và nguyên tắc hoạt động của quỹ BHTN ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------ LÊ THÀNH CÔNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TỚI THU-CHI QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CÂN ĐỐI Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HỌC HÀ NỘI - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ THÀNH CÔNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TỚI THU-CHI QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CÂN ĐỐI Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ÁI ĐOÀN Hà Nội - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi với sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn, Trƣờng ĐH Bách Khoa – Hà Nội. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực do chính tác giả thực hiện và không vi phạm đạo đức nghiên cứu. Ngoài ra, trong một vài nội dung Luận án, Nghiên cứu sinh có tổng hợp một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác và cơ quan tổ chức khác, Nghiên cứu sinh đã ghi rõ và chú thích, trích dẫn đầy đủ trong phần Danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung Luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Giáo viên hƣớng dẫn Nghiên cứu sinh i
- LỜI CÁM ƠN Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Tập thể các thầy, cô giáo của Viện Kinh tế và Quản lý, trƣờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội trong suốt thời gian học tập và quá trình nghiên cứu, đã dành thời gian chia sẻ kiến thức và góp ý chuyên môn để nghiên cứu sinh có đƣợc kết quả cuối cùng. - Giáo viên hƣớng dẫn – PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn, ngƣời có công lao đóng góp không nhỏ trong định hƣớng nghiên cứu và chỉ bảo tận tình, chi tiết giúp cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. ii
- MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................6 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................8 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................8 5. Ý nghĩa khoa học của luận án ...........................................................................11 6. Kết cấu của luận án ...........................................................................................13 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ........................................................................................................14 1.1. Khái quát chung .............................................................................................14 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trên thế giới ..............................................................16 1.2.1. Hƣớng nghiên cứu về sự phù hợp của chính sách bảo hiểm thất nghiệp với thực trạng kinh tế xã hội ............................................................................. 17 1.2.2. Hƣớng nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến sự cân đối thu, chi bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................................ 19 1.2.3. Tổng quan về phƣơng pháp đánh giá sự ảnh hƣởng của các nhân tố tới sự cân đối thu chi bảo hiểm thất nghiệp và dự báo ........................................... 22 1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt nam ..................................................................29 1.4. Một số kết luận về tổng quan nghiên cứu ......................................................36 Tóm tắt nội dung chƣơng 1 ...................................................................................38 iii
- CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU, CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ .....................39 2.1. Một số khái niệm cơ bản về bảo hiểm thất nghiệp và quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp .............................................................................................................39 2.1.1. Thất nghiệp và bảo hiểm thất nghiệp ...................................................... 40 2.1.1.1. Khái niệm thất nghiệp ......................................................................40 2.1.1.2. Khái niệm bảo hiểm thất nghiệp ...................................................... 43 2.1.2. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp ............ 45 2.1.2.1. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ................................................................ 45 2.1.2.2. Bản chất quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam .................47 2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động của quỹ bảo hiểm thất nghiệp .......................... 48 2.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của quỹ bảo hiểm thất nghiệp ...................... 50 2.2. Thu, chi bảo hiểm thất nghiệp và mô hình cân đối thu chi bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................................................................51 2.2.1. Khái niệm về thu, chi bảo hiểm thất nghiệp ........................................... 51 2.2.1.1 Khái niệm thu bảo hiểm thất nghiệp .................................................51 2.2.1.2 Khái niệm chi bảo hiểm thất nghiệp .................................................54 2.2.2 Mô hình cân đối thu chi bảo hiểm thất nghiệp......................................... 58 2.2.2.1 Mô hình cân bằng tĩnh quỹ BHTN.................................................... 60 2.2.2.2 Mô hình cân bằng động quỹ BHTN .................................................. 62 2.3. Mô hình ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu chi bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................................................................65 2.3.1. Khái quát chung về các nhân tố ảnh hƣởng đến thất nghiệp và mô hình cân đối thu chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp ......................................................... 66 2.3.1.1. Ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô .......................................66 2.3.1.2. Kết hợp sự ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô và yếu tố hành vi cá nhân ......................................................................................................69 iv
- 2.3.1.3. Kết hợp sự ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô và yếu tố biến động thiên nhiên - môi trƣờng.......................................................................71 2.3.2. Cơ sở lựa chọn nhân tố kinh tế vĩ mô trong mô hình cân đối thu chi bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................................ 72 2.3.3. Sự tƣơng tác giữa các nhân tố ảnh hƣởng ............................................... 78 Tóm tắt nội dung chƣơng 2 ...................................................................................81 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................82 3.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích .....................................................82 3.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận .............................................................................. 84 3.1.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận trực tiếp ........................................................ 84 3.1.1.2. Phƣơng pháp tiếp cận gián tiếp ........................................................ 86 3.1.2. Khung phân tích ...................................................................................... 87 3.2. Tổng hợp dữ liệu và phƣơng pháp ƣớc lƣợng kinh tế....................................92 3.2.1. Tổng hợp dữ liệu ..................................................................................... 92 3.2.1.1. Nguồn dữ liệu ................................................................................... 93 3.2.1.2. Thu thập và điều chỉnh số liệu theo mục tiêu nghiên cứu ...............93 3.2.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng kinh tế .............................................................. 94 3.2.2.1. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng kinh tế trong nghiên cứu đánh giá về mối quan hệ giữa các nhân tố kinh tế vĩ mô ......................................................... 94 3.2.2.2. Phƣơng pháp vectơ tự hồi quy và phƣơng pháp vectơ hiệu chỉnh sai số ................................................................................................................... 96 Tóm tắt nội dung chƣơng 3 .................................................................................102 CHƢƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TỚI THU CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VIỆT NAM .............................................................................................................103 4.1. Phân tích dữ liệu tổng quan ..........................................................................103 4.1.1. Phân tích thực trạng thu, chi bảo hiểm thất nghiệp ở Việt nam ............ 103 v
- 4.1.2. Phân tích thực trạng biến động GDP, CPI và tỷ giá ở Việt Nam......... 107 4.1.2.1. Biến động chỉ số GDP của Việt Nam ............................................108 4.1.2.2. Biến động chỉ số CPI của Việt nam ...............................................109 4.1.2.3. Biến động tỷ giá hối đoái VNĐ/USD ............................................110 4.2. Kiểm định các điều kiện cho thực hiện phƣơng pháp ƣớc lƣợng kinh tế ....112 4.2.1. Kiểm định độ trễ theo tiêu chuẩn AIC, HQ, SIC và LR ....................... 113 4.2.2. Kiểm định Augmented Dickey – Fuller ................................................ 113 4.3. Kết quả đánh giá mô hình ảnh hƣởng của nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu chi bảo hiểm thất nghiệp ...........................................................................................115 4.3.1. Kiểm định đồng tích hợp Johansen ....................................................... 115 4.3.2. Kiểm định Granger về mối quan hệ nhân quả ...................................... 116 4.3.2 Hàm phản ứng và phân rã phƣơng sai.................................................... 120 Tóm tắt nội dung chƣơng 4 .................................................................................122 CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ...................................123 5.1. Những kết quả đạt đƣợc và vấn đề cần nghiên cứu tiếp ..............................123 5.1.1. Đánh giá ảnh hƣởng của GDP, CPI, tỷ giá đến thu, chi BHTN ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019 ............................................................................. 125 5.1.2. Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp ........................................................ 130 5.2. Một số kiến nghị tới cơ quan chức năng ......................................................131 5.2.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp .............. 131 5.2.2. Kiến nghị đối với chính phủ và cơ quan quản lý kinh tế ...................... 134 Tóm tắt nội dung chƣơng 5 .................................................................................138 KẾT LUẬN .............................................................................................................140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ..................144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................145 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................1 vi
- PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................2 PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................3 PHỤ LỤC 4 .................................................................................................................4 PHỤ LỤC 5 .................................................................................................................5 PHỤ LỤC 6 .................................................................................................................6 PHỤ LỤC 7 .................................................................................................................8 PHỤ LỤC 8 ...............................................................................................................10 PHỤ LỤC 9 ...............................................................................................................11 PHỤ LỤC 10 .............................................................................................................12 PHỤ LỤC 11 .............................................................................................................14 PHỤ LỤC 12 .............................................................................................................16 vii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ASXH: An sinh xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BQ: Bình quân CPI: Chỉ số giá tiêu dùng GDP: Tổng sản phẩm nội địa ILO: Tổ chức lao động quốc tế IPI: Chỉ số phát triển công nghiệp KTVM: Kinh tế vĩ mô LĐ: Lao động OPI: Chỉ số giá dầu UISIM : Mô hình mô phỏng bảo hiểm thất nghiệp XH: Xã hội viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 So sánh mô hình Bismarck và mô hình Beveridge trong bảo vệ lợi 16 ích của con người Bảng 1.2 Tóm tắt các công trình nghiên cứu về sự ảnh hướng tới chính sách 29 chi trả thất nghiệp trên thế giới. Bảng 1.3 Kết quả dự báo thu BHTN của cơ quan quản lý quỹ BHTN 32 Bảng 1.4 Kết quả dự báo tình hình chi BHTN của cơ quan quản lý quỹ BHTN 32 Bảng 1.5 Tóm tắt các công trình nghiên cứu về chính sách chi trả thất nghiệp 35 ở Việt Nam Bảng 2.1 Tóm tắt các giả định nghiên cứu về ảnh hưởng khách quan tới chi 77 trả BHTN Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa chi BHTN và một 87 vài chỉ số kinh tế vĩ mô trên thế giới Bảng 3.2 Tổng hợp các nghiên cứu ảnh hưởng của GDP, CPI và tỷ giá hối 90 đoái tới thu, chi BHTN Bảng 3.3 Mô tả tổng hợp dữ liệu nghiên cứu. 92 Bảng 3.4 Tóm tắt đơn vị tính và ký hiệu biến trong mô hình nghiên cứu 94 Bảng 3.5 Tổng hợp các công trình nghiên cứu về phương pháp ước lượng 95 kinh tế Bảng 3.6 Lựa chọn phương pháp kiểm định để tìm khoảng trễ phù hợp 99 Bảng 4.1 So sánh tỷ lệ thất nghiệp trước khi triển khai và sau khi thực chính 105 sách chi trả BHTN Bảng 4.2 Tổng hợp báo cáo thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp – Giai 106 đoạn 2010 – 2019 Bảng 4.3 Tăng trưởng GDP - Giai đoạn 2008-2019 108 Bảng 5.1 Tổng hợp phương sai và độ lệch chuẩn của các phương pháp dự 130 báo Bảng 5.2 Đề xuất chính sách điều chỉnh cầu việc làm 136 Bảng 5.3 Đề xuất chính sách điều chỉnh cung việc làm 138 ix
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Mô hình cân bằng đơn giản của thu BHTN và chi BHTN 62 Hình 2.2 Tổng hợp nhóm yếu tố giả định của Giáo sư Ronald Lee và cộng sự 65 Hình 2.3 Sự ra đời của mô hình ảnh hưởng KTVM -Macro economics model 68 Hình 2.4 Tổng hợp các giả định về nguyên nhân khách quan và chủ quan 73 Hình 3.1 Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu, chi BHTN ở Việt 79 Nam Hình 4.1 Tình hình chi trả BHTN và số lượng LĐ hưởng chi trả thất nghiệp 104 theo từng quý. Hình 4.2 Tình hình chi trả BHTN và số lượng LĐ hưởng chi trả thất nghiệp - 104 Giai đoạn 2010 – 2019 Hình 4.3 Biến động chi BHTN so với Q1/2010 (%) 106 Hình 4.4 Biến động GDP theo giá so sánh và tốc độ tăng trưởng so với 109 Q4/2009 Hình 4.5 Biến động chỉ số giá tiêu dùng so với quí trước - CPI (%) Quí 110 1/2010 đến quí 4/2019 Hình 4.6 Biến động tỷ giá hối đoái VNĐ/USD (%) Q1/2010 đến Q4/2019 111 Hình 4.7 Biến động các chỉ số kinh tế vĩ mô:GDP - CPI - Tỷ lệ thất nghiệp 112 Hình 4.8 Kiểm định AR roots của Dickey và Fuller 115 Hình 4.9 Mối quan hệ giữa các biến số 116 Hình 4.10 Hàm phản ứng Cholesky 120 Hình 5.1 So sánh giữa kết quả dự báo và thực tiễn về chi trả BHTN từ quí 128 3/2012 đến quí 4 năm 2018 Hình 5.2 So sánh kết quả dự báo của các nghiên cứu và thực tế chi trả BHTN 130 từ năm 2011 đến năm 2018 x
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngƣời lao động luôn là chủ thể quan trọng trong duy trì sự phát triển và phát triển bền vững của xã hội. Ngƣời lao động cống hiến sức lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội, đồng thời cũng là ngƣời hƣởng thụ phần lớn thành quả của sản xuất. Việc mất khả năng lao động (hoặc không có việc làm) khiến ngƣời lao động chuyển đổi từ trạng thái đóng góp của cải xã hội sang trạng thái tiêu tốn của cải xã hội. Sự thay đổi đó sẽ khiến sự ổn định và cân bằng xã hội bị lung lay. Thất nghiệp là một hiện tƣợng khách quan và tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng. Theo tính chất thất nghiệp thì thất nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. Trong đó: thất nghiệp tự nguyện phát sinh do ngƣời lao động không chấp nhận những công việc hiện thời với mức lƣơng tƣơng ứng. Còn thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi một bộ phận ngƣời lao động không tiếp cận đƣợc việc làm phù hợp với khả năng bản thân họ, mặc dù họ đã cố gắng tìm kiếm và chấp nhận mức thu nhập mang tính thịnh hành. Lƣờng trƣớc những rủi ro thất nghiệp có thể xảy ra đối với ngƣời lao động và hỗ trợ tài chính kịp thời cho ngƣời thất nghiệp là một chính sách xã hội quan trọng của quốc gia. "…Những nhà quản lý nhà nước ở các nước phát triển như: Hoa Kỳ, Đức, Pháp ... xây dựng chính sách bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động trong độ tuổi lao động nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định, lâu dài và thịnh vượng cho các thế hệ lao động trong tương lai …" (theo tài liệu [1] ). Nền tảng của việc xây dựng chính sách BHTN ban đầu đƣợc dựa trên sự tính toán dài hạn về thay đổi tỷ lệ thất nghiệp và quy mô lực lƣợng lao động, nhằm đảm bảo sự công bằng lợi ích giữa phần đóng góp và hƣởng thụ của ngƣời lao động. Ngoài ra, một đặc trƣng quan trọng của quỹ BHTN là mục đích bảo vệ thu nhập chung của tất cả ngƣời lao động trong xã hội và liên tục qua nhiều thế hệ (theo tài liệu [2]). Ở nhiều quốc gia trên thế giới, nhà nƣớc thực hiện kiểm soát quản lý hoạt động của quỹ BHTN, nhƣng không can thiệp vào tổ chức tài chính của quỹ BHTN. Nói cách khác là hoạt động tài chính của quỹ BHTN là độc lập.Nguyên tắc tự cân 1
- đối tài chính quỹ BHTN (pay as you go) cho phép quỹ BHTN tự xác định mức đóng góp và mức chi trả nhằm duy trì sự bền vững tài chính lâu dài của quỹ BHTN. Ở Việt Nam, bảo vệ lợi ích của ngƣời lao động đƣợc bảo vệ qua hệ thống bảo hiểm xã hội. Chính sách bảo hiểm xã hội (gồm cả BHXH, BHYT và BHTN) của cơ quan quản lý nhà nƣớc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Sự chênh lệch kinh tế giàu nghèo, vùng miền, giới tính… đã đƣợc điều chỉnh tích cực nhằm giảm bớt sự bất bình đẳng trong xã hội. Mô hình tổ chức tài chính quỹ BHTN ở Việt Nam cũng tuân thủ với nguyên tắc tài chính độc lập. Nguyên tắc độc lập tài chính của quỹ BHTN của Việt Nam ràng buộc quản lý tài chính quỹ BHTN trong mối quan hệ thu, chi. Theo đó, mức thu đƣợc xác định để làm cơ sở chi và ngƣợc lại. Nhà hoạch định chính sách đƣa ra tính toán dài hạn để xác định mức thu và mức chi cố định nhằm đảm bảo quyền lợi giữa việc đóng góp và hƣởng thụ (chính sách BHTN ở Việt Nam quy định mức thu và mức chi đƣợc cố định theo tỷ lệ phần trăm tiền lƣơng). Mô hình thu chi BHTN dựa trên việc tự chủ tài chính hay tự quyết định mức thu, mức chi BHTN còn đƣợc gọi là mô hình thu chi BHTN trong điều kiện tự cân đối. Để đảm bảo tính bền vững và lâu dài cho hoạt động tài chính quỹ BHTN, thì cần phải tính toán đƣợc xu hƣớng biến động thu, chi và sự cân bằng của mô hình thu chi BHTN. Sự cân đối tài chính của mô hình thu – chi BHTN đƣợc xác định dựa trên phần chênh lệch giữa thu và chi BHTN. Các nhà hoạch định chính sách BHTN ở Việt Nam xây dựng mô hình phản ánh sự cân đối tài chính quỹ BHTN theo hƣớng xác định riêng biệt giá trị khoản thu và giá trị khoản chi BHTN. Trong đó, mô hình thu chi BHTN trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam trong giai đoạn mới thành lập, đều dựa trên những giả định kinh tế về tỷ lệ thất nghiệp ở mức giao động +/- 4% và xu hƣớng biến động thu, chi BHXH trong quá khứ (theo các tài liệu [3],[4],[5]). Tuy nhiên, từ khi đi vào có hiệu lực từ năm 2009, có sự khác biệt và chênh lệch trong giả định trong dự báo chính sách và thực tế biến động thu, chi. Sự khác biệt này làm cho mô hình thu chi BHTN biến động ngoài dự kiến và làm nảy sinh một vài vấn đề liên quan đến cân đối tài chính của quỹ BHTN ở Việt Nam. Những nguy cơ đƣợc những nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã chỉ ra gồm: 2
- Thứ nhất, tốc độ tăng chi lớn hơn tốc độ tăng thu quỹ BHTN. Sự chênh lệch về tốc độ chi và thu BHTN ngày càng nới rộng trong thời gian gần đây đã làm giảm tích lũy quỹ BHTN (thời gian tích lũy quỹ BHTN ngắn lại) và làm giảm cơ hội chi trả cho ngƣời thất nghiệp khi xảy ra khủng hoảng thất nghiệp với quy mô lớn và thời gian kéo dài. Trong khi số lƣợng ngƣời tham gia đóng BHTN đang tăng chậm dần, thì số lƣợng ngƣời hƣởng chi trả BHTN lại tăng nhanh (theo các tài liệu [6], [7]). Bên cạnh nguyên nhân khách quan nhƣ: yếu tố khoa học kỹ thuật mới làm giảm số lƣợng việc làm và tăng số lƣợng ngƣời thất nghiệp, hoặc hội nhập kinh tế quốc tế khiến ngành nghề thiếu sức cạnh tranh bị xóa xổ (tăng tỷ lệ thất nghiệp) và một số ngành nghề mới đƣợc tạo ra (tạo thêm việc làm), thì cũng có nguyên nhân chủ quan đến từ chính bản thân ngƣời lao động. Thất nghiệp tự nguyện để nhằm hƣởng chi trả thất nghiệp cũng là một nguyên nhân tiêu cực khiến tốc độ chi tăng nhanh hơn tốc độ thu BHTN. Tất cả những hiện tƣợng này khiến "mục tiêu đảm bảo khả năng hỗ trợ tài chính cho ngƣời thất nghiệp trong tƣơng lai của quỹ BHTN ở Việt Nam" trở nên mong manh hơn (ít sức chịu đựng hơn)". Thứ hai, quản lý và vận hành quỹ BHTN còn nhiều khiếm khuyết. Tình trạng doanh nghiệp trốn tránh nghĩa vụ đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động diễn ra không chỉ ở doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trong nƣớc, mà còn cả ở những doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Trong khi đó, chi phí quản lý và điều hành quỹ cũng không ngừng tăng lên mà các hoạt động quản lý (hiệu suất) không thay đổi lớn. Chẳng hạn nhƣ: chi phí đào tạo lại nghề và giới thiệu nghề cho ngƣời thất nghiệp không thu hút đƣợc ngƣời thất nghiệp tham gia. Các con số báo cáo quản lý chi BHTN chƣa thực sự thuyết phục ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động tin tƣởng vào chính sách BHTN (theo các tài liệu [8], [9], [10], [11]). Cuối cùng, các điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi khác biệt so với thời kỳ thiết kế - xây dựng quỹ BHTN, khiến biến động thu, chi BHTN chệch khỏi quỹ đạo cân bằng ban đầu. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thu, chi BHTN và điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi cho thấy vai trò quan trọng của dự phòng quỹ BHTN khi xảy ra khủng hoảng thất nghiệp – kinh tế xảy ra (theo các tài liệu [12], [13], [14]). Với sự thay đổi điều kiện kinh tế - xã hội (mức lƣơng cơ sở tăng, biến động lạm phát, chu kỳ thất nghiệp ngày càng ngắn và mức độ khủng hoảng thất nghiệp ngày 3
- càng lớn...), thì khả năng tăng chi từ quỹ BHTN tăng lên nhằm khắc phục khủng hoảng xảy ra. Điều này cũng khiến mục tiêu tích lũy và cân bằng quỹ BHTN dƣờng nhƣ chệch khỏi quỹ đạo dự kiến ban đầu. Các mô phỏng dự báo thu, chi BHTN và cân đối thu chi có sự chênh lệch lớn so với báo cáo thực tế (theo các tài liệu [3],[4],[5]). Do vậy, công tác thiết kế và dự báo tài chính quỹ BHTN là một vấn đề hệ trọng trong hoạt động tƣơng lai của quỹ BHTN. Những vấn đề thực tiễn ở trên đặt ra những thách thức nhƣ: + Cần phải xem xét lại mô hình cân đối thu – chi BHTN để nhằm mục tiêu cho ra kết quả dự báo có độ sai lệch thấp. Mô hình dự báo thu chi BHTN hiện nay ở Việt Nam phải thể hiện đƣợc vai trò quan trọng nhằm làm tăng mức độ thuyết phục ngƣời tham gia vào quỹ và ngƣời quản lý quỹ BHTN vào niềm tin về hiệu quả hoạt động quỹ BHTN. Tuy nhiên, kết quả của những công trình nghiên cứu mô hình cân đối thu chi quỹ BHTN hiện nay cho ra kết quả có sự sai lệch đáng kể. Do đó, cần thiết phải xem xét, lựa chọn và tính toán lại các thông tin về xu hƣớng biến động thu chi quỹ BHTN. + Kế thừa và vận dụng những cơ sở khoa học hiện đại trong nghiên cứu các vấn đề kinh tế - xã hội ở trên thế giới vào thực hiện kiểm chứng ở Việt Nam? Mô hình dự báo và cân đối quỹ BHTN ở Việt Nam đầu tiên đƣợc đƣa ra vào năm 2011 và đƣợc chỉnh sửa, bổ sung vào năm 2015. Trong khi các nhà nghiên cứu và quản lý quỹ BHTN ở Việt Nam vẫn theo đuổi lựa chọn phƣơng pháp tiếp cận trực tiếp, thì các nhà nghiên cứu trên thế giới đã và đang sử dụng mô hình ảnh hƣởng của nhân tố kinh tế vĩ mô tới sự cân đối thu chi quỹ BHTN nhằm thay thế những khiếm khuyết của phƣơng pháp tiếp cận trực tiếp. Mô hình này đã gắn kết giữa nhân tố khách quan của nền kinh tế thị trƣờng với sự thay đổi cấu trúc xã hội. Từ đó nhằm hƣớng tới xây dựng chính sách xã hội về an sinh cho ngƣời thất nghiệp phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng. Một khi xác định đƣợc nhân tố kinh tế vĩ mô "điển hình" và "đại diện" cho tính "nhạy cảm" của thị trƣờng sản xuất, thị trƣờng tiêu dùng và thị trƣờng lao động trong mô hình dự báo và cân đối thu chi BHTN sẽ giúp cho nhà hoạt định chính sách và quản lý quỹ BHTN có thể điều chỉnh chính sách nhằm duy trì sự phát triển và phát triển bền vững quỹ BHTN. Đây chính là nền móng ý tƣởng nghiên cứu cho đề tài luận án tiến sĩ này. 4
- Để thực hiện "tính toán" xu hƣớng cân đối thu - chi quỹ BHTN trên thế giới, các nghiên cứu chỉ ra rằng: "cần phải trả lời 2 vấn đề: (1) Khi các điều kiện kinh tế, xã hội thay đổi thì cần lựa chọn nhân tố nào có độ tin cậy đáng kể để phản ánh xu hướng biến động thu, chi BHTN; (2) Phương pháp xác định nhân tố ảnh hưởng trong mô hình cân đối thu chi BHTN". Từ hai vấn đề nghiên cứu ở trên, hình thành nhiều phƣơng pháp tiếp cận khác nhau để đạt mục tiêu dự báo. Nhóm ý tƣởng thứ nhất tập trung vào "nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới thu, chi BHTN" (theo tài liệu: [12],[15]).Trong đó, các khoản chi BHTN đƣợc chia nhỏ thành chi trực tiếp, chi gián tiếp và một số khoản chi khác. Các nghiên cứu tập trung vào khai thác nhân tố chi trả trực tiếp và xây dựng mối quan hệ giữa chi BHTN với các yếu tố "tiền lƣơng, số lƣợng ngƣời thất nghiệp và thời gian hƣởng chi trả bảo hiểm thất nghiệp" (điều kiện: ảnh hƣởng trực tiếp). Đối với thu BHTN, các nhà nghiên cứu xem xét sự biến động của lực lƣợng lao động, mức lƣơng cơ sở và thời gian đóng góp vào quỹ BHTN (điều kiện: ảnh hƣởng trực tiếp). Nhóm ý tƣởng thứ hai lại xuất phát từ vấn đề điều kiện và sự thay đổi thực trạng kinh tế - xã hội tới thu, chi BHTN. Các lý thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa các vấn đề kinh tế (lạm phát, tăng trƣởng kinh tế) với việc làm và thu nhập đã đƣợc chứng minh bởi nhiều nhà kinh tế nổi tiếng nhƣ Alban William Phillips (1958); Arthur Melvin Okun (1962) đã cho thấy mối quan hệ giữa thất nghiệp và tiền lƣơng với các chỉ số kinh tế - xã hội… Ngoài ra, phƣơng pháp thống kê và ƣớc lƣợng các vấn đề kinh tế đã giúp đỡ các nhà nghiên cứu hoàn thiện "phƣơng pháp đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng". Trên cơ sở những lý thuyết kinh tế vĩ mô và phƣơng pháp đo lƣờng (đánh giá mối quan hệ) sự tác động, các nhà nghiên cứu về “xác định nhân tố ảnh hƣởng đến thu, chi BHTN" đã kết hợp / hoặc bỏ qua bƣớc trung gian (gồm: tỷ lệ thất nghiệp và quy mô lực lƣợng lao động) và thay thế bằng những mối liên hệ khách quan bên ngoài khác (Điều kiện: ảnh hƣởng bởi các nhân tố khách quan). Lý luận về quan điểm ảnh hƣởng khách quan và tự nhiên của quĩ BHTN còn dựa trên mô hình cân bằng tự nhiên của Adam Smith. Kết quả của những công trình nghiên cứu này đã giúp nhà quản lý quỹ BHTN sử dụng những chỉ số biến động kinh tế (nhƣ: chỉ số phát triển công nghiệp IPI, chỉ số biến động giá tiêu dùng CPI, lãi suất 5
- trái phiếu, tỷ giá hối đoái…) nhằm dự báo thu, chi BHTN ở Mỹ, Canada, Malaysia, Thái Lan… (theo các tài liệu: [16], [17], [18], [19], [20], [21], [22]). Công trình nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến thu, chi BHTN và dự báo thu, chi của quỹ BHTN ở Việt Nam hiện nay chƣa nhiều. Tuy nhiên, trong số những nghiên cứu đó nổi bật là công trình nghiên cứu của TS Đỗ Văn Sinh và cộng sự (2011) và TS Phạm Đình Thành (2012, 2015). Điểm chung của 2 công trình nghiên cứu này là tách riêng từng vấn đề: (1) nghiên cứu "nhân tố trực tiếp tới chi BHTN" để dự báo chi BHTN ở Việt Nam; (2) nghiên cứu "nhân tố trực tiếp tới thu BHTN" để dự báo thu BHTN ở Việt Nam. Kết quả của công trình nghiên cứu chỉ ra rằng: phƣơng pháp xem xét sự ảnh hƣởng trực tiếp của việc làm, tiền lƣơng đến tổng thu và chi BHTN cũng có ý nghĩa rất lớn trong lập kế hoạch và báo cáo sử dụng quỹ BHTN, báo cáo dự báo tài chính quỹ BHTN (theo các tài liệu:[3][4][5]). Trong khi đó, ở trên thế giới, nhờ những đánh giá tốt về mức độ tin cậy và phù hợp của phƣơng pháp ƣớc lƣợng kinh tế OLS /VAR / ARDL / VECM… về "đo lƣờng mối quan hệ tác động" và gặt hái đƣợc thành tựu nổi bật trong "ứng dụng trong dự báo kinh tế và hoàn chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô", tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, chính phủ phƣơng Tây (nhƣ: Mỹ, Canada và nhiều nƣớc Tây Âu) và nhiều quốc gia trên thế giới chuyển sang phƣơng pháp xem xét ảnh hƣởng gián tiếp của nhân tố kinh tế vĩ mô (nhân tố khách quan) đến thu, chi BHTN. Xuất phát tiếp cận từ khoảng trống nghiên cứu về ảnh hƣởng gián tiếp của nhân tố kinh tế vĩ mô đến thu, chi BHTN ở Việt Nam và ứng dụng trong công tác dự báo tài chính quỹ BHTN, nghiên cứu sinh nhận thấy cần phải xem xét và xác định nhân tố kinh tế vĩ mô nào ảnh hƣởng đến sự cân đối thu chi bảo hiểm thất nghiệp hiện nay ở Việt Nam và quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu tiến sĩ là: "Ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam". 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu trọng tâm của luận án là làm rõ cơ sở lý luận về tính cân đối thu chi quỹ BHTN và thực trạng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng tới thu chi BHTN ở Việt Nam và trên thế giới. Dựa trên cơ sở những đánh giá khách quan về phƣơng pháp xác định nhân tố ảnh hƣởng trong mô hình cân đối thu chi quỹ BHTN 6
- ở trên thế giới để thực hiện kiểm chứng lựa chọn nhân tố kinh tế vĩ mô phù hợp và tin cậy cho đặc trƣng và hoàn cảnh kinh tế và nguyên tắc hoạt động của quỹ BHTN ở Việt Nam. Mục tiêu chính này đƣợc thể hiện ở nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể bao gồm: + Cơ sở lý luận về lý thuyết: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thất nghiệp và quỹ BHTN, quản lý quỹ BHTN và quan điểm về cân đối thu chi BHTN. + Cơ sở lý luận về thực nghiệm: Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng tới thu chi BHTN theo nguyên tắc tài chính độc lập (tự cân đối); tổng hợp các phƣơng pháp đánh giá, ƣớc lƣợng kinh tế trong lĩnh vực nghiên cứu dự báo quỹ BHTN. Trên cở sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng tới thu chi BHTN và phƣơng pháp đánh giá – phƣơng pháp kiểm chứng thực tiễn đó, luận án sẽ lựa chọn mô hình đánh giá sự ảnh hƣởng gián tiếp thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô và xây dựng các giả định nghiên cứu. + Đánh giá mô hình cân đối thu chi BHTN dựa trên ảnh hƣởng của các chỉ số kinh tế vĩ mô nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng, Ngoài ra, việc kiểm định các giả thiết nghiên cứu nhằm chỉ ra mức độ tin cậy và phù hợp của mô hình nghiên cứu. + Dựa trên kết quả ƣớc lƣợng kinh tế, luận án đề xuất sử dụng những chỉ số kinh tế vĩ mô có ý nghĩa, tin cậy và đƣợc kiểm chứng bằng phƣơng pháp kinh tế lƣợng nhằm đề xuất ứng dụng vào công tác dự báo thu, chi BHTN ở Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cũng đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chi BHTN và giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô để hƣớng tới duy trì nguồn tài chính lâu dài cho quỹ BHTN ở Việt Nam. - Câu hỏi nghiên cứu của luận án đặt ra là: + Khi giữ nguyên các chính sách BHTN về định mức thu và định mức chi BHTN (cố định mức đóng góp và mức chi trả), thì những nhân tố kinh tế vĩ mô nào có thể làm thay đổi thu, chi BHTN và sự cân đối tài chính quỹ BHTN ở Việt Nam? + Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi BHTN ở Việt Nam ra sao? + Giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô và giải pháp quản lý quỹ BHTN để đảm bảo duy trì tài chính lâu dài của quỹ BHTN. 7
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ BHTN. Trọng tâm của nghiên cứu là làm rõ cơ sở lý luận về thu-chi bảo hiểm thất nghiệp trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam, xác định các nhân tố kinh tế vĩ mô đặc trƣng cho nền kinh tế Việt Nam và kiểm chứng sự tác động của chúng tới thu-chi bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam, để từ đó tìm ra quy luật tác động và đề xuất áp dụng cho mô hình dự báo thu chi BHTN ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ BHTN ở Việt Nam từ năm 2010 đến 2019. Toàn bộ dữ liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu của luận án đƣợc thu thập từ những nguồn cung cấp tin cậy và biểu diễn dƣới dạng giá trị theo từng quý. Về nội dung: Nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô tới thu-chi quỹ BHTN trong điều kiện tự cân đối ở Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khi đánh giá các mối quan hệ ảnh hƣởng, các nhà nghiên cứu trên thế giới đƣa ra những phƣơng pháp "đo lƣờng" khác nhau. Trƣớc tiên, các nhà nghiên cứu đặt ra các giả định nghiên cứu. Sau đó, họ tiến hành sắp xếp và phân loại các giả định, chẳng hạn nhƣ từ đơn giản (duy nhất một gia định) cho tới những giả định phức tạp (kết hợp nhiều giả định). Từ đó những nhà nghiên cứu xây dựng ý tƣởng hoặc đề xuất những phƣơng pháp "đo lƣờng" phù hợp (xử lý thông tin kinh tế). Cho tới nay, phƣơng pháp đo lƣờng mối quan hệ ảnh hƣởng giữa các nhân tố ngày càng đa dạng. Những phƣơng pháp mới ra đời nhằm bổ sung và hoàn thiện những khiếm khuyết cho những phƣơng pháp đo lƣờng đã đƣợc các nhà nghiên cứu 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn