intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:229

21
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính; Đánh giá vai trò của các yếu tố kiểm soát (quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, chất lượng kiểm toán, pháp luật) trong mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN VĂN LINH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội – Năm 2022
  2. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN VĂN LINH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. ĐẶNG NGỌC HÙNG 2. TS. TẠ QUANG BÌNH Hà Nội – Năm 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, các dữ liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Linh i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án tiến sĩ này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ Thầy/Cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, Ban Giám hiệu Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, cảm ơn Thầy/Cô của Trung tâm Sau đại học đã giúp đỡ tôi trong công tác và các thủ tục cần thiết trong suốt quá trình học tập và bảo vệ luận án tiến sĩ. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa, Bộ môn HTTTKT, cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Nga; TS. Nguyễn Thị Thanh Loan; TS. Trương Thanh Hằng; TS. Nguyễn Thị Lan Anh; TS. Hoàng Thị Việt Hà; cùng quý thầy/cô và đồng nghiệp trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần trong chương trình đào tạo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong học tập và công tác tại khoa. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các quý thầy/cô đã tham dự cũng như đọc và chỉnh sửa luận án về mặt chuyên môn giúp tôi trong tất cả các buổi hội thảo cũng như hội đồng bảo vệ chuyên đề, cơ sở và phản biện độc lập. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và đồng nghiệp Phòng TCKT, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành việc báo cáo luận án. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng và TS. Tạ Quang Bình, là hai Thầy hướng dẫn khoa học của tôi. Trong suốt những năm qua, hai Thầy đã tận tình dìu dắt, chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Ngoài những nhận xét, đánh giá của hai thầy về chuyên môn, đặc biệt là những gợi mở về hướng giải quyết các vấn đề của tiến trình nghiên cứu trong suốt những năm tháng thực hiện luận án, thực sự đây là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không riêng cho việc thực hiện luận án tiến sĩ mà cả trong chuyên môn công việc và cuộc sống của tôi. Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đặng Ngọc Hùng – người thầy có ảnh hưởng nhất tới con đường học tập, nghiên cứu khoa học của tôi. ii
  5. Cuối cùng, con xin gửi tấm lòng ân tình tới Bố mẹ, anh chị em và gia đình. Trong suốt những năm qua, gia đình luôn là nguồn cổ vũ và chia sẻ cùng con trong những giai đoạn khó khăn nhất cuộc đời. Cảm ơn Vợ đã luôn khuyến khích, động viên, hỗ trợ chồng trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn tất cả mọi người và chúc cho mọi điều tốt lành tới Thầy/Cô, bạn bè, đồng nghiệp và Gia đình tôi! iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................... xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... xii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của Luận án nghiên cứu ...................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của Luận án .........................................................4 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của Luận án ........................................................................4 2.2. Câu hỏi nghiên cứu của Luận án ..........................................................................4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5 5. Bố cục của Luận án ..................................................................................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................6 1.1. Lịch sử và sự phát triển của Công bố thông tin phát triển bền vững ...................6 1.2. Mối quan hệ giữa Công bố thông tin phát triển bền vững và Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.......................................................................................................11 1.2.1. Các nghiên cứu ảnh hƣởng của công bố thông tin phát triển bền vững đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. ........................................................................12 1.2.2. Các nghiên cứu ảnh hƣởng của hiệu quả tài chính tới công bố thông tin phát triển bền vững của doanh nghiệp. .............................................................................18 1.2.3. Các nghiên cứu mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. ........................................................................22 1.3. Mối quan hệ của từng khía cạnh phát triển bền vững và Hiệu quả tài chính ............24 1.4. Mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính tiếp cận theo phƣơng pháp Meta-Analysis ................................................................25 1.5. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................................37 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................39 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................40 2.1. Cơ sở lý luận về công bố thông tin phát triển bền vững ....................................40 iv
  7. 2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................40 2.1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững ................................................................40 2.1.1.2. Khái niệm về báo cáo phát triển bền vững ...................................................43 2.1.2. Lợi ích và chi phí khi công bố thông tin phát triển bền vững .........................45 2.1.2.1. Lợi ích của công bố thông tin phát triển bền vững ......................................46 2.1.2.2. Chi phí khi công bố thông tin phát triển bền vững ......................................49 2.1.3. Nội dung công bố thông tin phát triển bền vững ............................................49 2.1.4. Mức độ công bố thông tin phát triển bền vững ...............................................54 2.1.5. Công bố thông tin phát triển bền vững theo hƣớng dẫn của Tổ chức sáng kiến Toàn cầu (GRI) .........................................................................................................57 2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính ....................................................................60 2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................60 2.2.2. Đo lƣờng hiệu quả tài chính ............................................................................62 2.3. Các lý thuyết đƣợc sử dụng ................................................................................65 2.3.1. Các lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính ........................................................................................65 2.3.2. Lựa chọn lý thuyết..........................................................................................66 2.3.3. Xác định các biến đƣợc giải thích bởi các lý thuyết .......................................67 2.3.3.1. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) ......................................67 2.3.3.2. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ............................................................67 2.3.3.3. Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory)..........................................................68 2.3.3.4. Lý thuyết kinh tế chính trị (Political - Economy Theory) ...........................69 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................71 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................71 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ....................................................................73 3.2.1. Đối tƣợng xin ý kiến .......................................................................................74 3.2.2. Kết quả xin ý kiến nhà khoa học, chuyên gia và quản lý ................................75 3.3. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................76 3.4. Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................78 3.4.1. Mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.......................................................................................................78 v
  8. 3.4.2. Quy mô của doanh nghiệp và công bố thông tin phát triển bền vững, hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. .......................................................................................78 3.4.3. Đòn bẩy tài chính và công bố thông tin phát triển bền vững, hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.......................................................................................................79 3.4.4. Pháp luật và mức độ công bố thông tin phát triển bền vững ..........................79 3.4.5. Chất lƣợng kiểm toán (Big4) mối quan hệ với mức độ công bố thông tin phát triển bền vững............................................................................................................80 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................................80 3.5.1. Dữ liệu nghiên cứu và thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................80 3.5.1.1. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................80 3.5.1.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................81 3.5.2. Phân tích nội dung, đánh giá mức độ công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam...................81 3.5.3. Phân tích dữ liệu ..............................................................................................83 3.5.3.1.Phƣơng pháp hồi quy thực hiện trong nghiên cứu ........................................84 3.5.3.2.Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng ....................................................85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................88 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................89 4.1. Tổng kết về công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay ....................................................................................................89 4.2. Kết quả phân tích thống kê mô tả ......................................................................92 4.3. Kết quả phân tích tƣơng quan ............................................................................95 4.4. Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................................98 4.4.1. Kết quả hồi quy mô hình tổng quát 1 ............................................................98 4.4.1.1. Mô hình với biến phụ thuộc HQTC là biến ROA ........................................98 4.4.1.2. Mô hình với biến phụ thuộc HQTC là biến ROE ......................................106 4.4.1.3. Mô hình với biến phụ thuộc HQTC là biến Tobin‟Q ................................109 4.4.2. Kết quả hồi quy mô hình tổng quát 2 ............................................................113 4.5. Kết quả các kiểm định ......................................................................................116 4.5.1. Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo chất lƣợng kiểm toán (Big4) ......................................................................................................................116 vi
  9. 4.5.2. Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo ngành nghề kinh doanh (sản xuất – Phi sản xuất) .........................................................................................116 4.5.3. Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBT theo năm và thời điểm trƣớc, sau khi có thông tƣ số 155/2015/TT-BTC ..............................................................117 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................119 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................120 5.1.1. Thảo luận về thực trạng công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hiện nay..........................120 5.1.2. Thảo luận về mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................................................................................................................................122 5.1.3. Thảo luận về ảnh hƣởng của quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, pháp luật, và chất lƣợng kiểm toán (Big4) đến công bố thông tin phát triển bền vững của doanh nghiệp ...........................................................................................................124 5.1.4. Thảo luận về ảnh hƣởng của quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp .......................................................................125 5.2. Khuyến nghị .....................................................................................................126 5.2.1. Đối với Nhà nƣớc ..........................................................................................126 5.2.2. Đối với doanh nghiệp niêm yết .....................................................................130 5.2.3. Đối với các nhà đầu tƣ ..................................................................................132 5.2.4. Đối với các bên liên quan khác .....................................................................133 5.3. Những đóng góp của luận án ...........................................................................136 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................137 KẾT LUẬN .............................................................................................................138 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................141 PHỤ LỤC 01 PHIẾU XIN Ý KIẾN NHÀ KHOA HỌC, CHUYÊN GIA VÀ QUẢN LÝ............................................................................................................................148 PHỤ LỤC 02 BẢNG TỔNG HỢP XIN Ý KIẾN NHÀ KHOA HỌC, CHUYÊN GIA VÀ QUẢN LÝ ................................................................................................158 PHỤ LỤC 03 BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA DOANH NGHIỆP THEO HƢỚNG DẪN GRI 4 TẠI VIỆT NAM........................................................................................................................171 vii
  10. PHỤ LỤC 04 KẾT QUẢ MÔ HÌNH VỚI BIẾN PHỤ THUỘC ROA ..................176 PHỤ LỤC 05 KẾT QUẢ MÔ HÌNH VỚI BIẾN PHỤ THUỘC ROE ...................191 PHỤ LỤC 06 KẾT QUẢ MÔ HÌNH VỚI BIẾN PHỤ THUỘC Tobin‟Q .............194 PHỤ LỤC 07 KẾT QUẢ MÔ HÌNH VỚI BIẾN PHỤ THUỘC SR ......................197 PHỤ LỤC 08 DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM .............................................................................................................210 viii
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỀU Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu ảnh hƣởng của CBTT PTBV đến hiệu quả kinh doanh ......................................................................................................................... 14 Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu ảnh hƣởng của hiệu quả kinh doanh đến CBTT PTBV ......................................................................................................................... 19 Bảng 1.3: Các bài báo/báo cáo đƣợc sử dụng trong mẫu nghiên cứu mối quan hệ giữa báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính ……………………………………...29 Bảng 1.4: Biểu đồ forest plot phản ánh mối quan hệ báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính tổng thể …………………………………………………………………..32 Bảng 1.5: Biểu đồ forest plot phản ánh mối quan hệ báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính chia theo chiều hƣớng…………………………………………………....33 Bảng 1.6: Biểu đồ Funnel plot và kiểm định egger phản ánh mối quan hệ báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính ……………………………………………………34 Bảng 1.7: Biểu đồ forest plot phản ánh mối quan hệ báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính theo chỉ số của tạp chí …………………………………………………...35 Bảng 1.8: Biểu đồ forest plot cumulative phản ánh mối quan hệ báo cáo bền vững và hiệu quả tài chính …………………………………………………………...….36 Bảng 2.1: Bảng so sánh khái niệm về phát triển bền vững ....................................... 42 Bảng 2.2: Đo lƣờng hiệu quả tài chính trong các nghiên cứu về mối quan hệ với công bố thông tin phát triển bền vững ...................................................................... 63 Bảng 2.3: Tổng hợp các lý thuyết ............................................................................. 66 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp đối tƣợng xin ý kiến ......................................................... 75 Bảng 3.2: Bảng tính các biến trong mô hình nghiên cứu……………………….….77 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập .................................................. 93 Bảng 4.2: Kết quả thống kê biến hiệu quả kinh doanh ............................................. 94 Bảng 4.3: Kết quả tƣơng quan giữa các biến ............................................................ 97 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS của mô hình với biến phụ thuộc là ROA và biến độc lập là SR ....................................................................................... 98 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy mô hình FEM của mô hình với biến phụ thuộc là ROA và biến độc lập là SR ................................................................................................. 99 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy mô hình REM của mô hình với biến phụ thuộc là ROA ix
  12. và biến độc lập là SR ................................................................................................. 99 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman .................................................................. 100 Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra hệ số VIF ..................................................................... 100 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Wooldrige test .......................................................... 101 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Modifed Wald ........................................................ 101 Bảng 4.11: Kết quả kiểm tra các khuyết tật của mô hình nghiên cứu 1 ................. 102 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình GLS của mô hình với biến phụ thuộc là ROA và biến độc lập là SR ............................................................................................... 102 Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROA, biến độc lập SR .. 103 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROA và các biến độc lập SR-G, SR-E, SR-S................................................................................................... 105 Bảng 4.15: Kết quả hồi ảnh hƣởng của SR, SR-G, SR-E, SR-S tới ROA .............. 104 Bảng 4.16: Kết quả ảnh hƣởng của SR, SR-G, SR-E, SR-S tới ROE .................... 106 Bảng 4.17: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROE và các biến độc lập SR-G, SR-E, SR-S................................................................................................... 108 Bảng 4.19: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc Tobin‟Q, biến độc lập SR..... 109 Bảng 4.20: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc Tobin‟Q và các biến độc lập SR-G, SR-E, SR-S ............................................................................................. 111 Bảng 4.21: Kết quả hồi quy ảnh hƣởng công bố thông tin phát triển bền vững tới hiệu quả kinh doanh ................................................................................................ 112 Bảng 4.24: Kết quả ảnh hƣởng của ROA, ROE, Tobin‟Q tới SR .......................... 113 Bảng 4.23: Kết quả khuyết tật của các mô hình...................................................... 114 Bảng 4.22: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc CBTT PTBV (SR) và các biến độc lập ROA, ROE, Tobin‟Q .......................................................................... 115 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo Big4 ................ 116 Bảng 4.26: Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo NNKD ............ 117 Bảng 4.27: Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo năm …………117 Bảng 4.28: Kết quả kiểm định sự khác biệt về CBTT PTBV theo thông tƣ 155/2015/TT-BTC……………………………………………………………….. 118 Bảng 5.1: Bảng tổng hợp và so sánh kết quả với giả thuyết…………………… .. .122 x
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 1.1. Lịch sử và phát triển của công bố thông tin phát triển bền vững ................6 Hình 1.2: Kim tự tháp trách nhiệm xã hội của (Carroll, 1991) ...................................8 Hình 2.1: Tham chiếu GRI tại Việt Nam – Nguồn ACCA 2019 ..............................58 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................72 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu dự kiến của đề tài …………………………………73 Hình 4.1: Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành nghề kinh doanh ..............92 Hình 4.2: Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu theo địa chỉ niêm yết ..........................93 Hình 4.3: Kết quả thống kê dữ liệu ...........................................................................94 Hình 4.4: Kết quả thống kê biến công bố thông tin phát triển bền vững…………..95 Hình 4.5: Kết quả thống kê biến công bố thông tin PTBV theo nội dung…………95 xi
  14. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung chữ viết tắt 1 ACCA Hiệp hội kế toán công chứng Anh 2 CBTT Công bố thông tin 3 CSI Chỉ số doanh nghiệp bền vững 4 DNNY Doanh nghiệp niêm yết Hƣớng dẫn công bố thông tin phát triển bền vững theo 5 GRI hƣớng dẫn của Tổ chức sáng kiến Toàn cầu 6 HQTC Hiệu quả tài chính 7 NCKH Nghiên cứu khoa học 8 PTBV Phát triển bền vững 9 TTCK Thị trƣờng chứng khoán 10 TNXH Trách nhiệm xã hội 11 VCCI Phòng thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam 12 AICPA American Institute of CPAs 13 International Union for Conservation of Nature and IUCN Natural Resources 14 IIED International Institute for Environment and Development 15 WBCSD World Business Council for Sustainable Development 16 WCED World Commission on Environment and Development xii
  15. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Luận án nghiên cứu Thế giới của chúng ta đang chứng kiến nhiều biến động khó lƣờng, cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng số đã đặt ra cho xã hội loài ngƣời nhiều thách thức về những rủi ro. Đó là các vấn đề về đói nghèo, dịch bệnh, xung đột tôn giáo sắc tộc, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trƣờng,...Làm thế nào để vừa phát triển kinh tế nhƣng cũng không gây hại tới môi trƣờng sống? Đó là câu hỏi lớn mà chúng ta phải trả lời và lời giải chỉ có thể là phát triển bền vững. Phát triển bền vững đang là xu thế tất yếu hiện nay trên thế giới, đƣợc các tổ chức lớn nhƣ Liên hợp quốc, Liên minh châu Âu, các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Anh, Đức, Nhật... các tập đoàn kinh tế lớn của thế giới quan tâm và thực hiện. Tuy nhiên ở các nƣớc chƣa phát triển hay đang phát triển, các doanh nghiệp nhỏ hơn thì vấn đề họ quan tâm vẫn là tăng trƣởng kinh tế, việc thực hiện trách nhiệm xã hội hay hƣớng tới phát triển bền vững với họ có những xung đột nhất định. Vì vậy cần có những nghiên cứu, những điều tra đánh giá về mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính và vấn đề phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại những khu vực này. Tại các nƣớc đang phát triển, mà cụ thể là Việt Nam chúng ta thì hợp tác và liên kết kinh tế đang là xu thế tất yếu. Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm 1995, ký hiệp định thƣơng mại song phƣơng với Hoa Kỳ vào năm 2000, gia nhập WTO vào 2007, tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN năm 2015, ký Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng CPTPP vào 2018, là chủ nhà của APEC 2008 và 2018, hiện là đối tác chiến lƣợc của nhiều tổ chức và các nƣớc lớn trên thế giới, tham gia nhiều hiệp định thƣơng mại tự do khu vực và song phƣơng. Đặc biệt từ 01/08/2020 Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) chính thức có hiệu lực đƣợc ví nhƣ tuyến đƣờng cao tốc mở ra cho hàng hóa Việt Nam vào Liên minh châu Âu. Tại hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – EU diễn ra ngày 06/08/2020 chủ trì bởi chính phủ, cơ quan bộ ngành địa phƣơng và hiệp hội các doanh nghiệp, Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và TS. Vũ Tiến Lộc chủ tịch Phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam chia sẻ về quá trình đàm phán EVFTA khi hỏi Chủ tịch phòng thƣơng mại Châu Âu và đại sứ liên minh châu Âu về thông điệp gì Liên minh châu Âu với Việt Nam: “4 chữ Phát triển bền 1
  16. vững – nếu Việt Nam theo định hướng phát triển bền vững, doanh nghiệp Việt Nam theo phát triển bền vững thì đấy là giấy thông hành, là điều kiện quan trọng hàng đầu cho việc làm ăn với Liên minh Châu Âu”. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam có thêm nhiều cơ hội nhƣng cũng gặp không ít thách thức. Các doanh nghiệp trong nƣớc khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu sẽ tận dụng đƣợc các tài nguyên phong phú của quốc gia, đƣợc hƣởng lợi từ nguồn vốn và công nghệ từ nƣớc ngoài, tiếp cận đƣợc thị trƣờng rộng lớn của thế giới. Tuy nhiên để có thể đáp ứng và tham gia vào hoạt động trên thị trƣờng thế giới các doanh nghiệp Việt Nam đang thực sự gặp khó bởi các rào cản về các tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn về trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp,...Có thể thấy khó khăn đó ở rất nhiều sự việc nhƣ trong xuất khẩu hoa quả sang các thị trƣờng Mỹ hay châu Âu, Úc,..; hay việc các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam bị Liên minh Châu Âu rút thẻ vàng về nghề cá; các doanh nghiệp may mặc, giày dép Việt Nam gặp khó khi xuất khẩu sản phẩm;...Khi lợi thế về giá nhân công rẻ và nguồn tài nguyên không còn chỉ riêng Việt Nam thì để các doanh nghiệp có thể tham gia vào thị trƣờng toàn cầu và khu vực thì cần tìm ra các năng lực cạnh tranh mới. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gắn với phát triển bền vững có lẽ là công cụ đắc lực giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia sâu vào các thị trƣờng này. Chính vì vậy cần có những nghiên cứu cả về lý thuyết và thực nghiệm ở Việt Nam hơn nữa về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gắn với phát triển bền vững và hoạt động của doanh nghiệp. Trên thị trƣờng chứng khoán (TTCK), thông tin là yếu tố nhạy cảm, ảnh hƣởng trực tiếp tới các quyết định của nhà đầu tƣ. Do vậy, công bố thông tin (CBTT) là trách nhiệm và cũng là nghĩa vụ rất quan trọng đối với các tổ chức, doanh nghiệp khi tham gia thị trƣờng nhằm đảm bảo tính hiệu quả và công bằng của hoạt động tài chính, góp phần vào sự phát triển lành mạnh của TTCK. Yêu cầu của các nhà đầu tƣ đối với việc CBTT đang ngày càng cao, không chỉ ở việc công bố thông tin bắt buộc mà còn cả với các thông tin tự nguyện. Những năm gần đây vấn đề tự nguyện CBTT đƣợc quan tâm nhiều hơn. Đặc biệt là các thông tin liên quan tới trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, những thông tin liên quan tới phát triển bền vững. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility - 2
  17. CSR) và phát triển bền vững (Sustainable Development) của doanh nghiệp ngày càng đƣợc các nhà đầu tƣ, khách hàng, cơ quan quản lý và các bên liên quan quan tâm. Cùng với các thông tin liên quan đến quản trị hoạt động kinh doanh và quản trị tài chính doanh nghiệp thì những thông tin về các hoạt động hƣớng đến xã hội, môi trƣờng cũng trở thành những vấn đề đòi hỏi các doanh nghiệp phải minh bạch và công khai để đánh giá hiệu quả và trách nhiệm xã hội trong hoạt động của mình. Nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin về vấn đề này, thực hiện báo cáo “phát triển bền vững” (gọi tắt là báo cáo bền vững) đã trở thành một xu hƣớng công bố thông tin của các doanh nghiệp đang đƣợc khuyến khích thực hiện trên toàn thế giới. Báo cáo bền vững là thông lệ đo đếm, công bố và chịu trách nhiệm trƣớc các bên về các hoạt động của doanh nghiệp nhằm hƣớng tới phát triển bền vững. Ngƣời đọc sẽ đƣợc cung cấp các thông tin về mục tiêu, phƣơng thức và kết quả trong việc quản trị trách nhiệm với môi trƣờng và xã hội tại các doanh nghiệp. Báo cáo bền vững của doanh nghiệp có thể bao gồm thông tin dựa trên các chỉ số: chỉ số hoạt động kinh tế (hoạt động kinh tế, hiện diện trên thị trƣờng, các ảnh hƣởng kinh tế gián tiếp), chỉ số môi trƣờng (vật liệu, năng lƣợng, nƣớc, đa dạng sinh học, khí thải, nƣớc thải và chất thải, sự tuân thủ, giao thông vận tải), chỉ số xã hội (thông lệ về lao động và việc làm hợp thức, nhân quyền, trách nhiệm sản phẩm, xã hội và cộng đồng). Việc công bố báo cáo bền vững đƣợc thực hiện thành một báo cáo độc lập hoặc công bố trong báo cáo thƣờng niên của doanh nghiệp và có thể áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc mọi loại hình, quy mô và lĩnh vực. Việc công bố thông tin phát triển bền vững tại các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam đang ở mức độ nhƣ thế nào và mối quan hệ của việc công bố thông tin phát triển bền vững với hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam là thế nào thì chƣa có nghiên cứu nào đề cập tới vấn đề này. Chính vì những lý do trên mà nghiên cứu “Mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là thực sự cần thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 3
  18. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của Luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của Luận án Luận án này nghiên cứu mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu cụ thể của Luận án: - Hệ thống tiêu chí công bố thông tin phát triển bền vững và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Nghiên cứu ảnh hƣởng công bố thông tin phát triển bền vững đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Nghiên cứu ảnh hƣởng của hiệu quả tài chính đến công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Đánh giá vai trò của các yếu tố kiểm soát (quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, chất lƣợng kiểm toán, pháp luật) trong mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Trên kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các khuyến nghị có thể tham khảo cho các đối tƣợng liên quan nhƣ hoạch định chính sách, quyết định quản lý và đầu tƣ. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu của Luận án Từ mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án xác định các câu hỏi nghiên cứu: 1. Mức độ công bố thông tin phát triển bền vững và hệ thống tiêu chí phát triển bền vững tại Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào? 2. Công bố thông tin phát triển bền vững có ảnh hƣởng đến Hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hay không? 3. Hiệu quả tài chính có ảnh hƣởng đến Công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hay không? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền 4
  19. vững và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong thời gian trong 5 năm 2015 – 2019 - Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tiến hành nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận án, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp (kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng). Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc trình bày cụ thể trong chƣơng 3 của luận án. Trong đó: Nghiên cứu định tính, tác giả sử dụng phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia để hoàn thiện bộ chỉ số đánh giá mức độ công bố thông tin phát triển bền vững tại Việt Nam (tham chiếu GRI 4 và CSI 2019) và đƣa ra mô hình nghiên cứu của Luận án. Nghiên cứu định lƣợng, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích nội dung để xem xét mức độ công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tiến hành phân tích thống kê mô tả, tƣơng quan và hồi quy để xem xét mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính (sử dụng phần mềm STATA 14). Trên cơ sở kết quả thu đƣợc, xem xét đối chiếu với những nghiên cứu trƣớc đó để đƣa ra các khuyến nghị cho các đối tƣợng có liên quan. 5. Bố cục của Luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, Luận án đƣợc chia làm 5 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa công bố thông tin phát triển bền vững và hiệu quả tài chính Chương 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị 5
  20. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử và sự phát triển của Công bố thông tin phát triển bền vững Công bố thông tin phát triển bền vững (CBTT PTBV) hiện đã trở thành thông lệ quen thuộc giữa các công ty trên toàn thế giới và nó trở thành một yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc mở rộng công bố thông tin về tính bền vững là do sự gia tăng lợi ích của các bên liên quan tới hoạt động môi trƣờng, xã hội và quản trị của các công ty. Áp lực của các bên liên quan này thúc đẩy các công ty vƣợt ra khỏi báo cáo tài chính hàng năm và tiết lộ thông tin về môi trƣờng, xã hội và quản trị doanh nghiệp qua các báo cáo riêng hoặc đƣợc tích hợp cùng báo cáo tài chính. Từ góc độ lịch sử, báo cáo phát triển bền vững đã trải qua bốn giai đoạn nhƣ hình 1.1 sau đây: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Thập Báo cáo Thập Thập Báo cáo Báo cáo Báo cáo niên xã hội niên niên Phát triển 2010 1950 1980 môi trƣờng tích hợp 1990 bền vững Hình 1.1. Lịch sử và phát triển của công bố thông tin phát triển bền vững Giai đoạn 1: Báo cáo Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Thuật ngữ trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) đƣợc chính thức định hình lần đầu vào năm 1953, khi H. R. Bowen công bố cuốn sách của mình với nhan đề “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Bowen & Johnson, 1953) nhằm mục đích tuyên truyền và kêu gọi ngƣời quản lý tài sản không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của ngƣời khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại mà các doanh nghiệp gây ra cho xã hội. Từ đó tới nay đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tuy nhiên vấn đề này còn rất nhiều tranh luận trong nhiều nghiên cứu. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đƣợc bắt đầu tại Mỹ và nhanh chóng lan tỏa ra toàn cầu nhƣ hiện nay, tuy nhiên đã có rất nhiều tranh cãi về vấn đề này mà chúng ta có thể cảm nhận rõ ràng có sự đối lập khá lớn giữa Mỹ (hay nói chung là các nƣớc Anglo-saxon) và Châu Âu (đặc biệt là các nƣớc Âu châu lục địa nhƣ Anh, 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2