intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu, cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các công ty phát điện tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:189

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu, cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các công ty phát điện tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu và cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động các công ty phát điện ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính của 32 công ty phát điện ở Việt Nam, các dữ liệu về lượng mưa và nhiệt độ hàng năm từ Tổng cục thống kê Việt Nam và Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn 2006 – 2016, và thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu, cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các công ty phát điện tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH __________________________ PHẠM QUỐC BẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, CẤU TRÚC SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY PHÁT ĐIỆN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH __________________________ PHẠM QUỐC BẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, CẤU TRÚC SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY PHÁT ĐIỆN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG 2. PGS.TS. BÙI THANH TRÁNG TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nội dung trích dẫn trong nghiên cứu đều được ghi chi tiết trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Nghiên cứu sinh Phạm Quốc Bảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tôi đã nhận được rất nhiều ý kiến góp ý quý báu của các Thầy, Cô Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Tài chính Marketing, Đại học Kỹ thuật công nghệ, Viện Năng lượng, các nhà quản lý của các Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia (GENCO1, GENCO2, GENCO3), Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện Trị An, Tư vấn điện 2, Ban Quản lý dự án thủy điện 6, Cục Điều tiết Điện lực – Bộ Công thương. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của các chuyên gia năng lượng tại các Viện, Trường khác thuộc Bộ Công thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy Nguyễn Đông Phong và Thầy Bùi Thanh Tráng đã có nhiều chỉ dẫn gợi mở giải quyết các vấn đề khó khăn trong nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn các nhà khoa học đã có ý kiến phản biện giúp tôi hoàn thiện luận án. Tôi cũng xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp, các anh chị em trong Tổng Công ty và nhất là gia đình tôi đã chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2019 Phạm Quốc Bảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................................ ix TÓM TẮT ......................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 1.1. Bối cảnh và lý do nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.1.1 Diễn biến của biến đổi khí hậu............................................................................................ 2 1.1.2 Việt Nam – điển hình của nền kinh tế chuyển đổi.............................................................. 3 1.1.3 Các nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến công ty phát điện .............................. 4 1.1.4 Các vấn đề đặc thù khác ở Việt Nam .................................................................................. 5 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. 6 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 7 1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 8 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................................... 9 1.6. Các đóng góp mới của nghiên cứu ......................................................................................... 10 1.7. Kết cấu nghiên cứu.................................................................................................................. 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 13 2.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................... 13 2.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hiệu quả kinh doanh các công ty phát điện............ 16 2.2.1 Khái niệm biến đổi khí hậu................................................................................................ 16 2.2.2 Biến đổi khí hậu như một loại rủi ro trong kinh doanh................................................... 17 2.2.3 Biến đổi khí hậu tác động đến cung cầu thị trường điện ................................................. 19 2.2.3.1 Tác động của biến đổi khí hậu lên nhu cầu về điện ..................................................... 20 2.2.3.2 Tác động của biến đổi khí hậu lên nguồn cung về điện và truyền dẫn điện ................ 23 2.2.4 Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến suất sinh lợi cổ phiếu .................................................. 26 2.3. Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu nhà nước đến hiệu quả kinh doanh ................................ 27 2.3.1 Sở hữu nhà nước và hiệu quả kinh doanh ....................................................................... 27
  6. iv 2.3.2 Vai trò của sở hữu nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu .................................. 28 2.4. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh công ty ........................................... 30 2.4.1 Cấu trúc vốn ....................................................................................................................... 30 2.4.2 Tỷ lệ thanh toán hiện hành................................................................................................ 30 2.4.3 Quy mô công ty ................................................................................................................... 31 2.5. Tóm lược một số nghiên cứu gần đây .................................................................................... 31 2.5.1 Nhóm các nghiên cứu về biến đổi khí hậu........................................................................ 31 2.5.2 Nhóm các nghiên cứu cấu trúc sở hữu ............................................................................. 34 2.5.3 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................................... 38 2.6. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh công ty phát điện ... 39 2.7. Giả thuyết mô hình nghiên cứu định lượng .......................................................................... 40 2.8. Biến đổi khí hậu và kết quả kinh doanh ............................................................................... 42 2.8.1 Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi.............................................................. 42 2.8.2 Ảnh hưởng của BĐKH đến giá trị thị trường công ty phát điện .................................... 44 2.8.3 Ảnh hưởng của BĐKH đến chi phí công ty phát điện ...................................................... 47 2.9. Tỷ lệ sở hữu nhà nước tại các công ty phát điện .................................................................. 48 2.10. Vai trò điều tiết của cấu trúc sở hữu trong kiểm soát biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ...................................................................................................................... 51 2.11. Mối quan hệ của các biến kiểm soát với hiệu quả kinh doanh công ty phát điện ........... 53 2.11.1 Chi phí đại diện của sở hữu nhà nước ............................................................................ 54 2.11.2 Đòn bẩy tài chính (LEV) .................................................................................................. 55 2.11.3 Tỷ lệ thanh toán hiện hành (LIQ) ................................................................................... 56 2.11.4 Quy mô công ty (SIZE) .................................................................................................... 56 2.12. Kết luận chương 2 ................................................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 58 3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................................. 58 3.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................................... 58 3.2.1. Dữ liệu và đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu định lượng ............................ 58 3.2.2. Các phương pháp ước lượng phương trình ..................................................................... 64 3.3 Nghiên cứu định tính ............................................................................................................... 68 3.4. Kết luận chương 3 ................................................................................................................... 72 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 73 4.1. Thống kê mô tả ........................................................................................................................ 73
  7. v 4.2. Kết quả ước lượng ................................................................................................................... 75 4.2.1 Kết quả ước lượng đơn phương trình ............................................................................... 76 4.2.1.1 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hiệu quả kinh doanh .......................................... 76 4.2.1.2 Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả kinh doanh ........................................... 76 4.2.1.3 Vai trò của cấu trúc sở hữu trong kiểm soát biến đổi khí hậu và hiệu quả kinh doanh78 4.2.1.4 Tác động của biến kiểm soát chi phí đại diện .............................................................. 78 4.2.1.5 Tác động của các biến kiểm soát khác trong mô hình ................................................. 79 4.2.2 Kết quả ước lượng hệ phương trình.................................................................................. 83 4.2.2.1 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hiệu quả kinh doanh .......................................... 84 4.2.2.2 Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả kinh doanh ........................................... 85 4.2.2.3 Vai trò của sở hữu nhà nước trong ứng phó biến đổi khí hậu ..................................... 85 4.2.2.4 Tác động của biến kiểm soát chi phí đại diện .............................................................. 86 4.2.2.5 Ảnh hưởng của các biến kiểm soát khác ...................................................................... 90 4.2.3 Kết quả các mô hình phân tích ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến giá trị thị trường và chi phí công ty phát điện ............................................................................................................. 91 4.2.3.1 Ảnh hưởng của BĐKH đến giá trị thị trường công ty phát điện .................................. 91 4.2.3.2 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến chi phí của công ty phát điện ............................ 97 4.2.4. Kết quả nghiên cứu định tính từ phỏng vấn chuyên gia ............................................... 100 4.2.4.1 Kết quả tổng quan ...................................................................................................... 100 4.2.4.2 Mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và hiệu quả kinh doanh ...................................... 102 4.2.4.3 Tỷ lệ sở hữu nhà nước và vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước ............................... 105 4.2.4.4 Vấn đề giảm sở hữu nhà nước và chi phí đại diện .................................................... 108 4.2.4.5 Biện pháp áp dụng mức trần chi phí đại diện ............................................................ 112 4.2.4.6 Các vấn đề về kết quả mô hình thực nghiệm ............................................................. 113 4.3 Kết luận chương 4 .............................................................................................................. 114 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................................. 117 5.1. Các kết quả nghiên cứu chính .............................................................................................. 117 5.2. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ............................................................................................ 119 5.2.1 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ................................................................................... 120 5.2.2 Ý nghĩa lý thuyết của nghiên cứu .................................................................................... 120 5.3. Hàm ý chính sách .................................................................................................................. 121 5.3.1. Đối với các cấp quản lý của các công ty phát điện ........................................................ 123 5.3.2 Đối với các nhà đầu tư vào các công ty phát điện .......................................................... 125
  8. vi 5.3.3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................................................................. 126 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................................... 131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 132 Phụ lục 1 Giới thiệu về lộ trình phát triển thị trường điện Việt Nam ..................................... 141 Phụ lục 2 Danh sách 32 công ty phát điện ................................................................................. 143 Phụ lục 3 Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn ............................................................... 144 Phụ lục 4 Các kết quả chi tiết ước lượng bằng FEM ................................................................ 145 Phụ lục 5 Các kết quả chi tiết ước lượng bằng GMM – biến phụ thuộc là ROA và ROE .... 153 Phụ lục 6 Các kết quả ước lượng bằng – biến phụ thuộc là TQ, TQ70, TQ80 và COR ........ 169
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐKH Biến đổi khí hậu CAPM Capital Asset Pricing Model Mô hình định giá vốn tài sản Chuyên trang đặc biệt về kiến thức CCKP Climate Change Knowledge Portal biến đổi khí hậu CO2 Khí Carbon Dioxide DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTM Đánh giá tác động môi trường FEM Fixed Effect Model Mô hình tác động cố định GENCO Power Generation Corporation Tổng công ty phát điện GHGs Greenhouse Gases Khí thải nhà kính Phương pháp hệ ước lượng hệ GMM General Method of Moments phương trình GSO General Statistics Office of Vietnam Tổng cục thống kê Việt Nam Sở giao dịch chứng khoán Thành HOSE/HSX Ho Chi Minh Stock Exchange phố Hồ Chí Minh HNX Ha Noi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HQKD Hiệu quả kinh doanh MM Modilligani và Miller OLS Ordinary least squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất REM Random Effect Model Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROE Return on Equity Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROS Return on Sales Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu SHNN Sở hữu nhà nước TTĐ Thị trường điện UPCOM Unlisted Public Company Market Sàn chứng khoán Upcom WB The World Bank Ngân hàng Thế giới Pooled Model Mô hình hồi quy gộp
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp ảnh hưởng của BĐKH đến KQKD công ty phát điện .............47 Bảng 2.2: Kỳ vọng mối quan hệ giữa giá vốn hàng bán và BĐKH ..........................48 Bảng 2.3: Mối quan hệ của các biến kiểm soát với hiệu quả kinh doanh .................57 Bảng 3. 1: Chỉ tiêu đo lường các biến từ dữ liệu báo cáo tài chính ...........................60 0 Bảng 3. 2: Tương quan cặp giữa các chuỗi dữ liệu ...................................................63 1 Bảng 3. 3: Các câu hỏi chính phỏng vấn chuyên gia .................................................71 2 Bảng 4.1: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..........................................................74 Bảng 4.2: Tương quan cặp các biến trong mô hình ..................................................75 Bảng 4.3: Kết quả ước lượng mô hình (2) với phương pháp FE ...............................80 1 Bảng 4.4: Kết quả ước lượng mô hình (3) với phương pháp FE ...............................81 2 Bảng 4.5: Kết quả ước lượng mô hình (4) với phương pháp FE ...............................82 3 Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mô hình (5) với phương pháp FE ...............................83 4 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình (2) với phương pháp GMM ..........................87 5 Bảng 4.8: Kết quả ước lượng mô hình (3) với phương pháp GMM .........................88 6 Bảng 4.9: Kết quả ước lượng mô hình (4) với phương pháp GMM .........................89 7 Bảng 4.10: Kết quả ước lượng mô hình (5) với phương pháp GMM .......................90 8 Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả mối quan hệ của biến kiểm soát .................................91 9 Bảng 4.12: Tổng hợp ảnh hưởng của BĐKH đến ROA, ROE và Tobin Q ..............93 10 Bảng 4.13: Tác động của BĐKH đến giá trị thị trường công ty phát điện ...............94 11 Bảng 4.14: Tác động của BĐKH đến giá trị thị trường công ty phát điện (tt) .........95 12 Bảng 4.15: Ảnh hưởng của biến tương tác đến giá trị thị trường công ty ................96 13 Bảng 4.16: Ảnh hưởng của biến tương tác đến giá trị thị trường công ty ................97 14 Bảng 4.17: Tác động của BĐKH đến giá vốn công ty phát điện ..............................98 15 Bảng 4.18: Tổng hợp ý kiến đồng ý của các chuyên gia ....................................... 101 16 Bảng 4.19: Tổng hợp các kết luận chính trong mô hình định lượng ..................... 115 17
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Tóm lược quy trình nghiên cứu định lượng ..............................................59 Hình 3.2: Thay đổi nhiệt độ trung bình hàng năm giai đoạn 2006-2016 ..................62 Hình 3.3: Thay đổi lượng mưa hàng năm giai đoạn 2006-2016 ...............................63
  12. 1 TÓM TẮT Nghiên cứu này phân tích tác động của biến đổi khí hậu và cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động các công ty phát điện ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính của 32 công ty phát điện ở Việt Nam, các dữ liệu về lượng mưa và nhiệt độ hàng năm từ Tổng cục thống kê Việt Nam và Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn 2006 – 2016, và thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Kết quả nghiên cứu thu được từ mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với thực tế hơn so với mô hình phi tuyến. Các kết quả trong mô hình tuyến tính cho thấy biến đổi khí hậu có tác động đến hiệu quả hoạt động, giá trị thị trường và chi phí giá vốn của công ty phát điện. Tùy theo thước đo biến đổi khí hậu, mối quan hệ có thể cùng chiều hoặc ngược chiều. Kết quả thực nghiệm cũng cho thấy tỷ lệ sở hữu nhà nước cao làm giảm hiệu quả hoạt động và tăng chi phí cho các công ty phát điện. Kết quả tương tự khi phân tích tác động của sở hữu nhà nước thông qua biến chi phí đại diện. Dựa trên kết quả nghiên cứu, Luận án đã gợi ý những kiến nghị đối với các cấp quản lý của các công ty phát điện, các đơn vị đối tác, các nhà đầu tư vào các công ty phát điện và các cơ quan quản lý nhà nước, đặt trong bối cảnh Việt Nam đang hình thành và phát triển thị trường điện và dưới sự tác động của biến đổi khí hậu. Từ khóa: Biến đổi khí hậu, công ty phát điện, thị trường điện, tỷ lệ sở hữu nhà nước, chi phí đại diện,
  13. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Bối cảnh và lý do nghiên cứu 1.1.1 Diễn biến của biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với toàn nhân loại trong thế kỷ 21 và các thế kỷ tiếp theo, làm thay đổi toàn diện, sâu sắc quá trình phát triển của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Biến đổi khí hậu đang có những tác động mạnh mẽ đến nhiều mặt của nền kinh tế. Theo Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam do Bộ Tài nguyên và môi trường thực hiện năm 2016 cho thấy diễn biến thời tiết ở Việt Nam đã và đang chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tính từ năm 1958, trung bình 10 năm nhiệt độ tăng thêm 0,10C, trung bình giai đoạn 1958 – 2014 nhiệt độ đã tăng thêm 0,60C. Nhiệt độ trung bình trong 20 năm gần đây tăng 0,380C so với thời kỳ 1981 – 1990 trước đó, cùng với hiện tượng hạn hán trong mùa khô xảy ra thường xuyên hơn, và số lượng bão mạnh có xu hướng tăng. Với diễn biến như vậy, kịch bản dự đoán rằng vào cuối thế kỷ 21, nhiệt độ sẽ tăng từ 1,9 đến 2,40C ở phía Bắc, và 1,7 đến 1,90C ở phía Nam trong điều kiện khả quan, và tăng lần lượt từ 3,3 đến 4,00C và 3,0 đến 3,50C ở phía Bắc và phía Nam trong điều kiện khí hậu bất lợi hơn, với nhiệt độ cực trị có xu hướng tăng rõ rệt. Còn theo nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Quản lý Trung ương phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển Thế giới và Đại học Copenhagen (2012) cho biết, nếu kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 5,4%/năm trong giai đoạn 2007 – 2050 thì tốc độ tăng trưởng bị tác động bởi biến đổi khí hậu có thể ở mức 5,32% đến 5,39% – như vậy tốc độ tăng trưởng của Việt Nam có thể chịu tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu. Không chỉ ở cấp độ quốc gia, biến đổi khí hậu cũng là nỗi lo của từng ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành chịu ảnh hưởng lớn từ yếu tố thiên nhiên mà trong đó, ngành điện là một ví dụ điển hình. Chiến lược quốc gia về BĐKH của Việt Nam (2011) cũng nhấn mạnh, BĐKH có thể làm tài nguyên nước thêm nguy
  14. 3 cơ suy giảm nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất thủy điện. Mideksa & Kallbekken (2010) cho rằng với sự gia tăng nhiệt độ trung bình ở hầu hết các khu vực trên thế giới và sự thay đổi lượng mưa, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt cùng với mực nước biển dâng,… những sự kiện này dự kiến tác động lên cả phía cung và phía cầu năng lượng. Một nghiên cứu khác của Wang và các tác giả (2014) cho thấy lượng mưa giữ vai trò quan trọng đối với thủy điện ở Trung Quốc. Vì vậy, biến đổi khí hậu sẽ có tác động mạnh đến thủy điện nước này. Theo tính toán của Bing Wang và các tác giả (2014) với kịch bản biến đổi khí hậu đến giai đoạn 2020 – 2030, thủy điện tại 9 tỉnh miền nam Trung Quốc có thể tổn thất lên đến 31,107 tỷ kWh vào năm 2020 và 57,637 tỷ kWh vào năm 2030. Như vậy, có thể thấy rằng BĐKH có ảnh hưởng đến sản lượng điện tại các nhà máy điện nói chung, và do đó có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty phát điện. 1.1.2 Việt Nam – điển hình của nền kinh tế chuyển đổi Thực hiện chuyển đổi từ kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường từ cuối những năm 1980 và mở cửa hội nhập quốc tế từ những năm 1990, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều thay đổi. Theo WB “chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường đã giúp Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới thành nước có thu nhập trung bình thấp”, Việt Nam hiện là một trong những quốc gia năng động nhất Đông Á Thái Bình Dương; cũng theo WB, trong giai đoạn 1993 – 2012, Việt Nam đã đạt được những bước tiến bộ đáng kể trong cung cấp dịch vụ thiết yếu cho người dân, đặc biệt đến thời điểm cập nhật tháng 4/2018, có đến trên 99% người dân Việt Nam đã có điện thắp sáng, trong khi cách đây 20 năm tỷ lệ này chỉ ở mức 14%. Từ năm 2009, ngành điện Việt Nam đã bắt đầu thay đổi từ phát điện độc quyền sang phát điện cạnh tranh, đánh dấu sự đổi mới trong cấu trúc thị trường ngành điện (phụ lục 1 giới thiệu về lộ trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam). Thị trường phát điện cạnh tranh đã tạo điều kiện cho các công ty tư nhân gia nhập ngành. Đây cũng là xu hướng chung của nhiều quốc gia trên thế giới.
  15. 4 Dựa trên những chuyển biến về kinh tế và quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nói chung và lĩnh vực phát điện nói riêng, cùng với quá trình hình thành thị trường phát điện cạnh tranh tại Việt Nam trong thập niên vừa qua, Việt Nam là lựa chọn phù hợp để trở thành điển hình nghiên cứu về các nền kinh tế chuyển đổi. 1.1.3 Các nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến công ty phát điện Cùng với biến đổi khí hậu, trong hai thập kỷ gần đây, có một xu hướng đáng quan tâm khác trong ngành điện tại nhiều quốc gia trên thế giới là sự dịch chuyển từ hệ thống phát điện độc quyền sang phát điện cạnh tranh. Hầu hết các nghiên cứu trước đây về BĐKH được thực hiện ở các quốc gia có thị trường phát điện có sự tham gia của nhiều công ty tư nhân như các quốc gia Châu Âu hay Mỹ với các nghiên cứu điển hình như của Hamilton (1995); Klassen & McLaughlin (1996); Khanna và các tác giả (1998); Cho & Patten (2007); Artiach và các tác giả (2010); Eleftheriadis và các tác giả (2012). Trong khi đó tại các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á, các công ty năng lượng có sở hữu chi phối của nhà nước chiếm đến 2/3 sản lượng của ngành (Rajavuori, 2016) lại chưa có nhiều nghiên cứu tranh luận. Việt Nam cũng là trường hợp điển hình, tỷ lệ sở hữu nhà nước tại 32 công ty phát điện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán ở mức trung bình 45% - 52%. Các tác động của BĐKH xảy ra trên phạm vi toàn cầu, nhưng ứng phó với BĐKH có thể tùy theo nhận thức và hành động của mỗi quốc gia và mỗi doanh nghiệp. Hơn nữa, mặc dù sở hữu nhà nước trong ngành năng lượng vẫn còn ở mức cao, nhưng xu hướng tư nhân hóa vẫn đang diễn ra, điển hình như quá trình cổ phần hóa diễn ra ở Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016. Bên cạnh cổ phần hóa công ty phát điện, thị trường phát điện cạnh tranh cũng đã hình thành ở nhiều nước như Trung Quốc, Brazil; trong giai đoạn từ 2006-2014, Việt Nam cũng thực hiện vận hành thị trường phát điện cạnh tranh. Do vậy, việc thiếu vắng các nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH đến HQKD các công ty phát điện ở các nền kinh tế mới nổi là khoảng trống nghiên cứu cần được bổ sung.
  16. 5 Với vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước trong ứng phó với BĐKH, Clò và các tác giả (2017) là các nhà khoa học tiên phong chỉ ra bằng chứng khoa học cho vấn đề này. Tuy nhiên, nghiên cứu này thực hiện với mẫu nghiên cứu các công ty ở các quốc gia Châu Âu và dựa trên dữ liệu phát thải khí nhà kính của các công ty phát điện. Tại các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam, chưa có các nghiên cứu thảo luận chuyên sâu chủ đề này. Khi mở cửa lĩnh vực kinh doanh phát điện cho tư nhân tham gia, và thúc đẩy phát triển công nghiệp thì nhà nước tại các quốc gia, trong đó có Việt Nam, có thực hiện vai trò điều tiết giúp kiểm soát BĐKH nói chung và giúp các công ty có vốn chi phối của nhà nước giảm tác động bất lợi của BĐKH như các nền kinh tế phát triển hay không? do đó, đặt ra mục tiêu nghiên cứu cho đề tài này. Các bằng chứng về tác động của sở hữu nhà nước trong điều kiện BĐKH gia tăng sẽ rất hữu ích để xây dựng chính sách về BĐKH, cũng như thiết lập mục tiêu kinh doanh của công ty phát điện. 1.1.4 Các vấn đề đặc thù khác ở Việt Nam Theo tìm hiểu của tác giả cho đến nay, các nghiên cứu lượng hóa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hiệu quả kinh doanh của các công ty nói chung và các công ty phát điện nói riêng ở Việt Nam còn khá hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu mức độ của sự ảnh hưởng này là một đề tài đáng quan tâm và cần được mở rộng đầu tư kỹ lưỡng hơn. Đây có thể là mối quan tâm chung cho cả nhà khoa học và các nhà quản lý doanh nghiệp, và cả người làm chính sách đứng ở góc độ quản lý nhà nước. Mặc dù thị trường phát điện cạnh tranh đã được hình thành, nhưng vấn đề sở hữu nhà nước đã tồn tại từ nhiều năm và có thể đã đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty phát điện. Với những điểm mạnh của mình, vốn nhà nước có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể so với với các công ty phát điện tư nhân được hình thành từ khi có thị trường phát điện cạnh tranh. Tuy nhiên, căn cứ trên nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước, thành phần sở hữu nhà nước đôi khi lại là tác nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Vậy thì đối với một ngành mà yêu cầu vốn đầu vào là rất lớn, thời gian hoàn vốn dài thì sự can
  17. 6 thiệp của thành phần sở hữu nhà nước sẽ là động lực thúc đẩy kết quả kinh doanh của các công ty phát điện hay lại là trở ngại? Đây là vấn đề luận thu hút sự quan tâm của người dân, nhà quản trị doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu định lượng chuyên sâu cho vấn đề này. Do đó, khoảng trống nghiên cứu này cần phải có sự bổ sung phù hợp. Áp lực cạnh tranh lớn hơn có thể thúc đẩy các nhà quản trị công ty phát điện thay đổi chiến lược quản trị để nâng cao hiệu quả hoạt động và giữ thị phần. Việc cải thiện hiệu quả hoạt động của các công ty phát điện trong môi trường phát điện cạnh tranh là một vấn đề thu hút sự quan tâm không chỉ với các nhà quản trị mà còn với cả những nhà hoạch định chính sách. Tuy đã bắt đầu đổi mới và mở rộng kêu gọi đầu tư từ bên ngoài, sở hữu nhà nước vẫn còn rất phổ biến tại các công ty phát điện ở Việt Nam. Liệu sự sở hữu này của nhà nước có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các công ty phát điện hay không là một câu hỏi nghiên cứu thú vị và chưa được giải đáp thấu đáo. Xuất phát từ những lý do nêu trên, bài nghiên cứu này sẽ phân tích và cung cấp những bằng chứng khoa học lượng hóa mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, cấu trúc sở hữu cùng một số yếu tố khác như cấu trúc vốn, mức chi tiêu vốn,… đến hiệu quả hoạt động công ty phát điện. Nghiên cứu cũng phân tích vai trò của sở hữu nhà nước trong các công ty phát điện có giúp các công ty này giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu hay không. Nghiên cứu cũng tìm kiếm các gợi ý chính sách vĩ mô và các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty phát điện. Nghiên cứu thực hiện dựa trên dữ liệu các công ty phát điện đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và khảo sát các ý kiến các nhà khoa học, nhà quản lý các công ty phát điện có quy mô lớn ở Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là tìm các bằng chứng khoa học về các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh các công ty phát điện trong thị trường phát điện canh tranh ở quốc gia chuyển đổi nền kinh tế từ bao cấp sang thị trường cạnh tranh. Trong các yếu tố tác động, nghiên cứu phân tích chuyên sâu các mối quan hệ:
  18. 7 (1) Kiểm định ảnh hưởng BĐKH đến HQKD; (2) Kiểm định ảnh hưởng của SHNN đến HQKD; (3) Kiểm định vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước khi thực hiện ứng phó với BĐKH tại các công ty phát điện ảnh hưởng đến HQKD; (4) Kiểm định đề xuất một số hàm ý chính sách đối với các cấp quản lý của các công ty phát điện, các đơn vị đối tác, các nhà đầu tư vào các công ty phát điện và các cơ quan quản lý nhà nước của ngành điện Việt Nam, đặt trong bối cảnh Việt Nam đang hình thành và phát triển thị trường điện và dưới sự tác động của BĐKH. Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu chính, luận án cần trả lời các câu hỏi sau: i. BĐKH tác động như thế nào đến HQKD công ty phát điện? Mối quan hệ giữa hai yếu tố này cùng chiều hay ngược chiều? ii. Đối với ngành mà yêu cầu vốn đầu vào là rất lớn, thời gian hoàn vốn dài thì sự can thiệp của thành phần sở hữu nhà nước sẽ là động lực thúc đẩy kết quả kinh doanh của các công ty phát điện hay lại là trở ngại? Theo đó, việc thực hiện Lộ trình tái cơ cấu ngành điện hoặc thực hiện cổ phần hóa các đơn vị có phần vốn Nhà nước hoạt động trong ngành điện có thực sự là giải pháp hợp lý? iii. Khi mở cửa lĩnh vực kinh doanh phát điện cho tư nhân tham gia và thúc đẩy phát triển công nghiệp, các quốc gia như Việt Nam có thực hiện vai trò điều tiết giúp kiểm soát BĐKH nói chung và giúp các công ty có vốn chi phối của nhà nước giảm tác động bất lợi của BĐKH như các nền kinh tế phát triển hay không? iv. Có các đề xuất cụ thể gì đối với các cấp quản lý của các công ty phát điện, các đơn vị đối tác, các nhà đầu tư vào các công ty phát điện và các cơ quan quản lý nhà nước ngành điện Việt Nam, đặt trong bối cảnh Việt Nam đang hình thành và phát triển thị trường điện và dưới sự tác động của BĐKH? 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả lựa chọn các công ty phát điện ở Việt Nam để thực hiện chọn mẫu nghiên cứu. Các dữ liệu đo lường HQKD được xác định dựa
  19. 8 trên dữ liệu báo cáo tài chính. Do vậy, mẫu nghiên cứu bao gồm các công ty phát điện đang niêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán của Việt Nam. Đối với phương pháp khảo sát chuyên gia, tác giả tham vấn ý kiến các chuyên gia hàng đầu trong ngành năng lượng ở Việt Nam. Từ câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu được quan tâm bao gồm hiệu quả kinh doanh các công ty phát điện và các yếu tố tác động lên hiệu quả kinh doanh các công ty này. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dựa trên mô hình định lượng và phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia. Trên cơ sở lý thuyết và thừa kế các công trình nghiên cứu trước đây, nghiên cứu đề xuất mô hình phân tích định lượng tác động của cấu trúc sở hữu và BĐKH và các yếu tố khác đến HQKD các công ty phát điện ở Việt Nam dưới dạng hàm số đa biến. Trong đó, biến phụ thuộc là các biến đại diện cho biến HQKD bao gồm ROA, ROE, giá vốn hàng bán/doanh thu và Tobin’Q. Các biến độc lập bao gồm BĐKH, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà nước, tỷ lệ đòn bẩy, tỷ lệ thanh toán hiện hành, chi tiêu vốn, quy mô công ty. Dữ liệu mô hình định lượng thu thập dưới dạng dữ liệu bảng. Dạng dữ liệu này có nhiều ưu điểm khi giải quyết vấn đề bỏ sót các biến không quan sát được và khắc phục hạn chế mẫu nhỏ nếu phân tích riêng lẻ theo từng công ty. Với dữ liệu bảng, nghiên cứu áp dụng phương pháp ước lượng đơn phương trình theo mô hình tác động cố định - FEM (Fixed effects model) và phương pháp ước lượng hệ phương trình theo mô hình GMM hệ thống. Phương pháp FEM cho kết quả đúng nhưng vẫn chưa giải quyết vấn đề tự tương quan và nội sinh giữa các biến trong mô hình thực nghiệm. Hạn chế này sẽ được giải quyết khi sử dụng phương pháp GMM hệ thống. Các kết quả ước lượng từ hai mô hình có thể bổ sung và củng cố các mối quan hệ được tìm thấy trong mô hình định lượng.
  20. 9 Ngoải ra, để làm sáng tỏ các vấn đề phát sinh từ kết quả nghiên cứu, phương pháp phỏng vấn chuyên gia cũng được sử dụng. Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn các chuyên gia bao gồm các nhà khoa học công tác tại các trường đại học, viện nghiên cứu, đơn vị tư vấn thiết kế hệ thống điện, các nhà quản trị của các công ty phát điện lớn ở Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách tại Bộ Công thương. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Nghiên cứu đã tìm thấy các bằng chứng khoa học chứng minh các yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của các công ty phát điện tại Việt Nam, một quốc gia đang phát triển và có nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Song song đó, tác giả đã tiến hành trao đổi, thảo luận chuyên sâu với các chuyên gia, các nhà quản lý trong ngành điện về yếu tố BĐKH và vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước trong hoạt động kinh doanh của công ty phát điện. Theo đó, kết quả nghiên cứu vừa có mức độ đóng góp về lý thuyết hàn lâm và vừa có ý nghĩa thực tiễn, đặc biệt đối với Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Nghiên cứu đã tìm ra được bằng chứng xác thực về các yếu tố tác động đến HQKD của công ty phát điện, qua đó giúp cho các nhà quản trị công ty, nhà đầu tư và cơ quan quản lý ra các quyết định kinh doanh, quyết định đầu tư và ban hành quyết định về chính sách một cách hợp lý. Đặc biệt, với xu hướng diễn biến theo chiều hướng ngày càng cực đoan của khí hậu toàn cầu, những bằng chứng định lượng cụ thể và các ý kiến chuyên sâu của các chuyên gia có thể giúp cho các công ty lượng hóa tác động của thay đổi lượng mưa trung bình và nhiệt độ trung bình đến tỷ suất sinh lợi trên tài sản và giá trị thị trường của công ty, những chỉ tiêu này giữ vai trò then chốt khi thực hiện các quyết định mở rộng kinh doanh, đầu tư thay đổi công nghệ vận hành nhà máy, tài trợ vốn, hoặc đầu tư vào cổ phiếu của các công ty phát điện. Ý nghĩa lý thuyết của nghiên cứu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2