intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu Sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:193

27
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, phân tích và đánh giá hiện trạng sinh kế và tính bền vững sinh kế của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp góp phần phát triển sinh kế theo hướng bền vững của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu Sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG NGHIÊN CỨU SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG ĐẦM PHÁ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUẾ, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG NGHIÊN CỨU SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG ĐẦM PHÁ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 9 620 115 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. BÙI ĐỨC TÍNH 2. PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “ Nghiên cứu Sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và là kết quả quá trình làm việc nghiêm túc của bản thân. Kết quả này chưa từng được công bố trên các tài liệu khoa học trong nước và quốc tế. Các tài liệu tham khảo và kế thừa trong luận án đều được trích dẫn và chú thích đầy đủ. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hương i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tiến sĩ “Nghiên cứu Sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của một số cơ quan, tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Đức Tính và PGS.TS. Trịnh Văn Sơn quý thầy đã tận tâm, định hướng, giúp đỡ, hướng dẫn khoa học cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Đại học Huế; trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; Ban Đào tạo sau Đại học - Công tác sinh viên, Đại học Huế; phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển; các phòng ban chức năng và tập thể các nhà khoa học của trường Đại học Kinh tế đã giúp đỡ, tư vấn góp ý cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Lãnh đạo Tỉnh ủy và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; lãnh đạo Thị ủy và UBND thị xã Hương Trà, các phòng ban liên quan đã quan tâm giúp đỡ, bố trí thời gian trong công việc để tôi hoàn thành nhiệm vụ. Lãnh đạo các huyện Phú Lộc, huyện Phú Vang, thị xã Hương Trà, huyện Quảng Điền, huyện Phong Điền và các xã phường, thị trấn vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Cục thống kê, Chi cục thủy sản tỉnh Thừa thiên Huế; trưởng các thôn, xóm, các Hợp tác xã và các hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, điều tra, phỏng vấn số liệu tại các địa phương. Cảm ơn gia đình, quý thầy cô, quý anh chị lãnh đạo tỉnh và các huyện, thị xã, quý anh chị đồng nghiệp đã quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hương ii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á AHP Trọng số theo thứ hạng phân bậc BĐKH Biến đổi khí hậu BTC Bán thâm canh BVMT Bảo vệ môi trường CARE Tổ chức nhân đạo và Hỗ trợ quốc tế Cs Cộng sự CP Chính phủ CPTTP Hiệp định đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên thái Bình Dương DT Diện tích DFID Cơ quan phát triển quốc tế Vương Quốc Anh ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBTS Đánh bắt thủy sản EVFTA Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu FAO Tổ chức nông lương thế giới HLSI Chỉ số đo lường mức độ bền vững sinh kế IDS Viện nghiên cứu phát triển Vương Quốc Anh IPCC Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế xã hội LA Giá trị vốn sinh kế LĐ Lao động LVI Độ nhảy cảm và năng lực thích ứng LVI-IPCC Tính dễ tổn thương và khả năng thích ứng r Hệ số tương quan N Số mẫu đánh giá NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thủy sản ODA Hỗ trợ phát triển chính thức iii
  6. P Xác suất PRA Đánh giá nhanh nông thôn QC Quảng canh QCCT Quảng canh cải tiến SDĐ Sử dụng đất SKBV Sinh kế bề vững SIS Các loài cá nhỏ bản địa ở Bangladesh SLA Tiếp cận sinh kế bền vững SLI Chỉ số sinh kế bền vững SWOT Mô hình phân tích ma trận TC Thâm canh TGCH Tam Giang - Cầu Hai TN&MT Tài nguyên môi trường TS Thủy sản TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân UBLHQ Ủy ban liên hợp quốc UNCSD Ủy ban hợp quốc về phát triển bền vững UNDP Chương trình phát triển của liên hợp quốc VSMT Vệ sinh môi trường WTO Tổ chức thương mại thế giới iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... xiii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................xiv DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................xiv PHẦN I.MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ............................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................5 6. Kết cấu của luận án .................................................................................................6 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................7 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ..........................7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu sinh kế và sinh kế bền vững nuôi trồng thủy sản trên thế giới ...................................................................................................7 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước về sinh kế và sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản ...............................................................11 1.3. Khoảng trống cho nghiên cứu luận án ...............................................................16 TÓM LƯỢC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA CHƯƠNG 1 .................................................17 CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG ĐẦM PHÁ VEN BIỂN ....18 2.1. Cơ sở lý luận về sinh kế bền vững .....................................................................18 2.1.1. Khái niệm về sinh kế .......................................................................................18 v
  8. 2.1.2. Khái niệm về sinh kế bền vững .......................................................................19 2.1.3. Khung sinh kế bền vững .................................................................................20 2.1.4. Tính bền vững của sinh kế ..............................................................................25 2.2. Cơ sở lý luận về hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá .....................26 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm nuôi trồng thủy sản .......................................................26 2.2.2. Các hình thức nuôi trồng thuỷ sản ..................................................................29 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản .............................................31 2.3. Cơ sở lý luận về sinh kế bền vững của các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá ............................................................................................................33 2.3.1. Khái niệm sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản ................33 2.3.2. Quan điểm tiếp cận sinh kế bền vững trong hoạt động nuôi trồng thủy sản ...33 2.3.3. Cách tính chỉ số bền vững ...............................................................................34 2.4. Kinh nghiệm phát triển sinh kế bền vững của hộ nuôi trồng thủy sản trên thế giới và Việt Nam .......................................................................................................39 2.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ..........................................................39 2.4.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................41 2.4.3. Bài học rút ra cho vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................42 TÓM LƯỢC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA CHƯƠNG 2 .................................................43 CHƯƠNG 3.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................................45 3.1. Điều kiện tự nhiên vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................45 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................45 3.1.2. Điều kiện khí hậu ............................................................................................46 3.1.3. Chế độ thủy văn ..............................................................................................47 3.1.4. Đặc điểm nguồn nước nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá .............................48 3.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................50 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................51 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................51 vi
  9. 3.3.2. Chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................................53 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................60 3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................60 3.4.2. Phương pháp hạch toán kinh tế .......................................................................61 3.4.3. Phương pháp chuỗi dữ liệu thời gian ..............................................................61 3.4.4. Phương pháp phân tổ.......................................................................................61 3.4.5. Phương pháp phân tích chỉ số .........................................................................61 3.4.6. Phương pháp phân tích dựa vào hệ số tương quan .........................................64 3.4.7. Phương pháp chuyên gia .................................................................................64 TÓM LƯỢC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA CHƯƠNG 3 .................................................65 CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG ĐẦM PHÁ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........66 4.1. Tình hình kinh tế xã hội của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................66 4.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ........................66 4.1.2. Tình hình nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế .......70 4.1.3. Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................75 4.1.4. Cơ cấu ngành nghề và thu nhập của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................76 4.1.5. Nguồn vốn sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................79 4.2. Thực trạng sinh kế bền vững của các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................82 4.2.1. Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................82 4.2.2. Sự cố môi trường biển ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................88 vii
  10. 4.2.3. Các yếu tố tổn thương sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................................91 4.2.4. Thực trạng sinh kế bền vững theo từng nhóm hộ nông dân nuôi trồng thủy sản ...94 4.3. Phân tích chỉ số sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................105 4.3.1. Tương quan lợi nhuận của các hoạt động sinh kế của hộ nông dân tại vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................105 4.3.2. Chỉ số sinh kế bền vững của hộ nông dân vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .107 4.3.3. Chỉ số đánh giá tính dễ bị tổn thương sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................112 4.4. Một số hạn chế trong thực hiện sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản và nguyên nhân .........................................................................................114 4.4.1. Một số hạn chế ...............................................................................................115 4.4.2. Nguyên nhân .................................................................................................117 TÓM LƯỢC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA CHƯƠNG 4 ...............................................119 CHƯƠNG 5.PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CỦA HỘ NÔNG DÂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG ĐẦM PHÁ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................................121 5.1. Phương hướng và nhiệm vụ phát triển bền vững sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................121 5.1.1. Phương hướng ...............................................................................................121 5.1.2. Một số nhiệm vụ giai đoạn từ 2021 đến 2030...............................................123 5.2. Phân tích mô hình ma trận SWOT về phát triển sinh kế bền vững của hộ NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................124 5.3. Đề xuất một số nhóm giải pháp phát triển sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS tại vùng đầm phá ..........................................................................................127 5.3.1. Giải pháp phát huy vốn con người ................................................................127 5.3.2. Giải pháp vốn tài chính, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn ..................128 5.3.3. Giải pháp vốn xã hội .....................................................................................128 viii
  11. 5.3.4. Giải pháp phát huy nguồn tài nguyên, hạ tầng hiện có .................................129 5.3.5. Giải pháp hạn chế tình trạng phơi nhiễm ......................................................130 5.3.6. Giải pháp về phát triển môi trường bền vững ...............................................131 5.3.7. Giải pháp về thể chế chính sách ....................................................................133 5.3.8. Thực hiện các chiến lược sinh kế theo hướng bền vững đối với hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................135 TÓM LƯỢC VẤN ĐỀ CHÍNH CỦA CHƯƠNG 5 ...............................................136 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................137 1. Kết luận ...............................................................................................................137 2. Kiến nghị .............................................................................................................137 2.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................140 2.2. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................141 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN ...........................................................................................................................143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................144 PHỤ LỤC ................................................................................................................151 ix
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đánh giá tầm quan trọng tương đối của các chỉ tiêu ..............38 Bảng 2.2. Bảng chỉ số ngẫu nhiên RI (Random Index) .....................................39 Bảng 3.1. Phân bổ số lượng mẫu điều tra ..........................................................52 Bảng 3.2. Hệ thống chỉ số đánh giá nguồn vốn sinh kế của các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .................53 Bảng 3.3. Hệ thống chỉ số đánh giá tính dễ bị tổn thương sinh kế của hộ nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .........................56 Bảng 3.4. Tiêu chí đo lường sinh kế bền vững ..................................................58 Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất đai của vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................................67 Bảng 4.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng của vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020........................................................................68 Bảng 4.3. Tình hình lao động và dân số vùng đầm phá tỉnh Thừa thiên Huế giai đoạn 2016 -2020 ................................................................................69 Bảng 4.4. Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của vùng đầm phá qua giai đoạn 2016 - 2020 .......................................................................................70 Bảng 4.5. Thu nhập bình quân của vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 - 2020 .......................................................................................70 Bảng 4.6. Sản lượng thủy sản ở Thừa Thiên Huế năm 2019 ...........................72 Bảng 4.7. Diện tích nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai ...72 Bảng 4.8. Sản lượng nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2019 .....................................74 Bảng 4.9. Tình hình nhân khẩu và lao động tại các hộ điều tra ........................75 Bảng 4.10. Các hoạt động sản xuất chính tại các hộ điều tra năm 2019 .............76 Bảng 4.11. Cơ cấu lợi nhuận ở các ngành nghề của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản tại vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................78 x
  13. Bảng 4.12. Nguồn vốn sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản tại vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................80 Bảng 4.13. Các hoạt động sinh kế liên quan đến thủy sản của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .........................82 Bảng 4.14. Thu nhập trong năm từ các hoạt động sinh kế thủy sản của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..........83 Bảng 4.15. Quy mô và chiều hướng phát triển nuôi trồng thủy sản của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..........85 Bảng 4.16. Nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................87 Bảng 4.17. Thiệt hại do ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến nuôi trồng thủy sản tại Thừa Thiên Huế .............................................................88 Bảng 4.18. Chính sách hỗ trợ của nhà nước cho các hoạt động sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế sau sự cố Formosa .............................................................................89 Bảng 4.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá trong 3 năm 2017 – 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................................92 Bảng 4.20. Số lồng nuôi thực tế tại các địa phương ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................................94 Bảng 4.21. Đặc điểm lồng nuôi cá tại vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .......96 Bảng 4.22. Mức độ đầu tư cho hoạt động nuôi cá lồng ở các hộ nuôi tại các địa phương vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................97 Bảng 4.23. Năng suất trung bình của cá lồng nuôi ở vùng đầm phá ...................98 Bảng 4.24. Hiệu quả kinh tế nuôi cá lồng của các hộ điều tra ..........................100 Bảng 4.25. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của hộ điều tra .........................101 Bảng 4.26. Chi phí sản xuất nuôi xen ghép của hộ điều tra ..............................103 Bảng 4.27. Hiệu quả nuôi xen ghép của các hộ điều tra ...................................105 xi
  14. Bảng 4.28. Cơ cấu lợi nhuận từ các hoạt động sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế khi phân tích tương quan .......................................................................................106 Bảng 4.29. Trọng số của các chỉ tiêu phân tích (𝐰𝐢) ........................................108 Bảng 4.30. Hệ số nhất quán của các tiêu chí đối với ba nhóm hộ ....................109 Bảng 4.31. Chỉ số phản ánh mức độ đo lường sinh kế bền vững ......................110 Bảng 4.32. Chỉ số đo lường sinh kế bền vững...................................................111 Bảng 4.33. Đánh giá tính dễ bị tổn thương sinh kế của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế .................................112 Bảng 4.34. Mức độ ảnh hưởng của các điều kiện rủi ro đến các hoạt động sinh kế trong 3 năm qua ..........................................................................113 Bảng 4.35. Sinh kế mới của hộ nuôi trồng thủy sản sau sự cố Formosa ...........114 xii
  15. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Tình hình nuôi cá lồng ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế.......73 Biểu đồ 4.2. Các hoạt động sản xuất chính tại các hộ điều tra năm 2019 ...........77 Biểu đồ 4.3. Thu nhập bình quân toàn vùng trong năm từ các hoạt động sinh kế thủy sản của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................84 Biểu đồ 4.4. Biểu đồ thể hiện chỉ số đo lường mức độ bền vững .....................110 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phân bố tỷ lệ hộ theo chỉ số (%) ......................................111 xiii
  16. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của IDS ....................................21 Hình 2.2. Khung sinh kế bền vững của DFID ..................................................23 Hình 3.1. Địa hình hệ đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế nhìn từ vệ tinh ..............46 Hình 3.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................50 Hình 3.3. Các địa phương ở vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai được lựa chọn điều tra ...............................................................................................53 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình xác định trọng số theo phương pháp AHP [101] ..............38 Sơ đồ 3.1. Khung phân tích chỉ số sinh kế bền vững .........................................63 xiv
  17. PHẦN I MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới có nghề nuôi trồng thuỷ sản phát triển và cũng là nước có lịch sử nuôi trồng thuỷ sản lâu đời. Nuôi trồng thủy sản đã trở thành một bộ phận quan trọng đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế quốc dân góp phần tăng tích luỹ vốn và xuất khẩu ra các thị trường lớn như Châu Âu, Mỹ, Nhật bản... Nuôi trồng thủy sản của Việt Nam đang dần đi theo hướng hàng hóa, sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Chính vì vậy, việc nâng cao sinh kế từ hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng đầu tư nghiên cứu và áp dụng. Thừa Thiên Huế là một trong những địa phương có nhiều lợi thế và tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản [22]. Điều này được thể hiện ở sự đa dạng sinh học khác nhau ở cả ba cấp độ sinh thái, loài và nguồn gien [33]; trong đó phải kể đến hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai (TGCH) là hệ đầm phá ven biển lớn nhất ở nước ta và thuộc vào loại lớn trên thế giới, có chiều dài hơn 68 km dọc theo bờ biển, với tổng diện tích hơn gần 22 nghìn ha, chiếm 4,3% diện tích lãnh thổ, tương đương 17,2% diện tích đồng bằng của tỉnh Thừa Thiên Huế [30]. Vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở phía Đông tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: 45 xã thuộc 5 huyện, thị xã (huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Trà) dân số trung bình năm 2020 là 240.608 người, bằng 21,22% dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế (1.133.713 người), chiếm 42,11% tổng dân số sống tại nông thôn (571.392 người) có vai trò rất quan trọng đối với phát triển dân sinh, kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế, khu vực miền Trung và cả nước. Đối với phát triển kinh tế xã hội, vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai là một không gian lớn chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên sinh học, đất đai, mặt nước và là môi trường sống của hơn 1/5 dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế [52]. Do đó, nó có tầm quan trọng khu vực và quốc tế giữ vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội không chỉ của tỉnh Thừa Thiên Huế mà cả khu vực miền Trung và cả nước, nhất là đối với các ngành du lịch, nông nghiệp và thủy sản, có ý nghĩa lớn trong việc dự trữ sinh quyển, duy trì, bảo tồn đa dạng sinh học; đồng thời là vùng xung yếu về môi trường, nhạy cảm về sinh thái, cần được đặc biệt quan tâm [33]. Đã từ lâu, người dân nơi đây đã tận dụng diện tích mặt nước tự nhiên của đầm phá vây mùng, chắn sáo nuôi tôm và cá [53], đến đầu năm 2011, sau khi UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 18/03/2011 về việc phê duyệt quy hoạch nuôi trồng thủy sản (NTTS) đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, 1
  18. hoạt động NTTS tỉnh nhà bắt đầu phát triển mạnh, với sự tham gia của đa số người dân vùng đầm phá góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội và xóa đói giảm nghèo cho dân cư vùng này [49]. Nếu như năm 2008, diện tích NTTS vùng đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế là 3.771 ha, chủ yếu là nuôi chuyên tôm thì đến năm 2018 tổng diện tích NTTS của toàn vùng đạt đến 4.693ha, nâng sản lượng từ 5.015 tấn năm 2008 lên 8.583 tấn năm 2018 góp phần làm thay đổi diện mạo toàn vùng, đời sống của người dân vùng đầm phá ngày càng được cải thiện [13]. Hiện nay, NTTS là hướng chính trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các địa phương trong vùng. Tuy nhiên, sự bùng nổ NTTS một cách tự phát và ồ ạt cũng đã dẫn đến nhiều bất cập, làm cho không gian của hệ thống đầm phá bị chia cắt manh mún, ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác; môi trường đầm phá bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguồn lợi thủy sản trong những năm gần đây bị suy giảm nhanh do tình trạng đánh bắt thiếu bền vững; dịch bệnh bùng phát dẫn đến năng suất thấp, giá cả thị trường bấp bênh, do đó thu nhập chưa cao mức sống vật chất thấp, chưa thực sự là nguồn thu ổn định cho người dân trong vùng [7]. Mặt khác do sức ép tăng dân số đòi hỏi phải sử dụng đầm phá ở mức độ cao, dẫn đến mất cân bằng tự nhiên, sinh thái, huỷ hoại tài nguyên và ô nhiễm môi trường; xung đột lợi ích trong khai thác vùng đầm phá ngày càng tăng cao giữa lợi ích cá nhân có tính trước mắt để đảm bảo cuộc sống nghèo khó hàng ngày với lợi ích cộng đồng có tính lâu dài nhằm phát triển bền vững [33]. Bên cạnh đó, so với mặt bằng chung của tỉnh thì đây là vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao; hệ thống hạ tầng còn nhiều hạn chế; giao thông đi lại khó khăn; trình độ dân trí thấp; tập quán sinh sống phụ thuộc nhiều vào khai thác trực tiếp tài nguyên nước; thị trường chậm phát triển [33]. Thêm vào đó, tác động bất thường của thời tiết khí hậu như hạn hán, lũ lụt, nhiễm mặn xảy ra hàng năm; kể cả các tác động hủy hoại môi trường của con người như sự cố formosa năm 2016 đã tác động tiêu cực đến sinh kế của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. Chính những vấn đề đó là cơ sở để nghiên cứu hệ thống lý luận, thực tiễn và đánh giá hiện trạng phát triển NTTS vùng đầm phá thông qua tiếp cận phân tích các mô hình sinh kế; xây dựng các chỉ số sinh kế bền vững nhằm tìm ra các giải pháp cải thiện và phát triển sinh kế bền vững thích ứng của hộ nông dân NTTS trong bối cảnh hiện nay đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều chương trình, dự án, tổ chức hỗ trợ cho cộng đồng để hướng đến mục tiêu phát triển ổn định và bền vững. Thực tế cho thấy việc lựa chọn những hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh hưởng rất lớn từ nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người, vật chất, cơ sở hạ tầng... Việc đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh kế giúp chúng ta hiểu rõ được những 2
  19. phương thức sinh kế của người dân có phù hợp với các điều kiện của địa phương hay không, các hoạt động sinh kế đó có bền vững, phát triển lâu dài và ổn định. Thông qua việc tìm hiểu về các công bố trong và ngoài nước cho thấy điều kiện tại vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai chưa được nghiên cứu về sinh kế của hộ nông dân NTTS một cách bài bản và toàn diện. Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng cách tiếp cận khung phân tích sinh kế bền vững đơn lẻ để đánh giá hiện trạng nguồn vốn sinh kế, tác động của nguồn vốn sinh kế đến sự lựa chọn chiến lược sinh kế và tính dễ bị tổn thương sinh kế dưới tác động của biến đối khí hậu. Một số nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp phân tích định lượng và định tính để làm rõ nội dung và đạt được mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên, nội hàm lý luận nghiên cứu sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS là gì và việc vận dụng vào điều kiện thực tiễn ở một vùng sinh thái đặc thù như thế nào vẫn còn bỏ ngỏ hay vùng giao thoa về lý luận và thực tiễn cần được tiếp tục làm sáng tỏ, cụ thể. Bên cạnh đó thực trạng sinh kế hộ gia đình chưa được tiếp cận phân tích một cách toàn diện và có hệ thống về 5 yếu tố cấu thành sinh kế hộ gia đình (nguồn vốn sinh kế, chiến lược sinh kế, kết quả sinh kế, thể chế-chính sách và tác động của các yếu tố bên ngoà). Trên phương diện lý luận cũng như thực tiễn trong các nghiên cứu trước đây cho thấy tính đa khía cạnh của sinh kế bền vững là gì vẫn là một câu hỏi chưa có lời giải đáp thấu đáo và rõ ràng. Khi đặt trong ngữ cảnh của hoạt động NTTS nói chung và trong điều kiện NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng thì vấn đề sinh kế bền vững cấp hộ gia đình đang là chủ đề chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện trên cả cấp độ vĩ mô (thể chế, chính sách) lẫn vi mô (sinh kế hộ nông dân). Hàng loạt câu hỏi được đặt ra liên quan đến thực trạng sinh kế của hộ NTTS vùng đầm phá hiện nay như thế nào? Nguồn vốn sinh kế và tiếp cận các nguồn vốn sinh kế trong hoạt động NTTS ra sao? Các chính sách phát triển NTTS của nhà nước, của chính quyền địa phương đã thực sự phát huy được tính hiệu quả của nó hay chưa? Các chiến lược sinh kế mà của hộ nông dân NTTS đang thực hiện liệu có tạo ra các kết quả sinh kế bền vững? Những giải pháp cải thiện và phát triển sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS. Từ các nhu cầu lý luận và thực tiễn đó, Tôi đã lựa chọn “Nghiên cứu sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận án tiến sĩ kinh tế với kỳ vọng sẽ giải đáp được một trong những câu hỏi trên đồng thời đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế bền vững của hộ nông dân nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. 3
  20. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, phân tích và đánh giá hiện trạng sinh kế và tính bền vững sinh kế của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp góp phần phát triển sinh kế theo hướng bền vững của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế và sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS; (2) Phân tích, đánh giá hiện trạng và đo lường tính bền vững sinh kế của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế; (3) Phân tích các yếu tố nguồn lực sinh kế ảnh hưởng đến chiến lược sinh kế của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế; (4) Đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS ở địa bàn nghiên cứu. 3. Câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu và dựa vào những cơ sở lý luận, thực tiễn có liên quan đến chủ đề nghiên cứu luận án đưa ra những kết quả sát thực, toàn diện, những lập luận xác đáng và phù hợp cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng sinh kế và tính bền vững sinh kế của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời, đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế theo hướng bền vững của hộ nông dân NTTS ở địa bàn nghiên cứu, luận án đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu chính cần được giải quyết như sau: Câu hỏi 1: Thực trạng nguồn lực sinh kế và các hoạt động sinh kế đang được thực hiện của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế như thế nào? Câu hỏi 2: Các hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế đã sử dụng các nguồn lực sinh kế nào và mức độ bền vững của các nguồn lực đó đã ảnh hưởng đến các hoạt động sinh kế và kết quả đạt được như thế nào? Câu hỏi 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững của các hoạt động sinh kế như điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đã ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của hộ nông dân NTTS ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế? Câu hỏi 4: Những giải pháp và khuyến nghị có thể tăng cường sự bền vững sinh kế của hộ nông dân NTTS vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững của hộ nông dân NTTS, bao gồm các vấn đề liên quan đến nguồn 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0