Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định
lượt xem 6
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển "Giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định" trình bày các nội dung chính sau: Hệ thống hóa và phát triển lý luận, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn về các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Đánh giá thực trạng các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển trên địa bàn tỉnh Nam Định; Đề xuất hoàn thiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ THANH THÚY GIẢI PHÁP KINH TẾ CHO BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NGẬP MẶN VÙNG VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2024
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ THANH THÚY GIẢI PHÁP KINH TẾ CHO BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NGẬP MẶN VÙNG VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Đỗ Kim Chung HÀ NỘI - 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2024 Tác giả luận án Phạm Thị Thanh Thuý i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Kim Chung, người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian, công sức và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận tình và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục kiểm lâm tỉnh Nam Định; Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân các huyện, các xã nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nam Định; các hộ nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp cũng như các đơn vị có liên quan khác trên địa bàn tỉnh Nam Định đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2023 Tác giả luận án Phạm Thị Thanh Thuý ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hộp ................................................................................................................... x Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x Danh mục hình ................................................................................................................. xi Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii Thesis abstract................................................................................................................ xiv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của luận án ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 5 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển .................................................................. 6 2.1. Cơ sở lý luận về giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển ........................................................................................................ 6 2.1.1. Khái niệm các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển ........................................................................................................ 6 2.1.2. Vai trò của giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ............. 12 2.1.3. Đặc điểm các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ......... 14 2.1.4. Nội dung nghiên cứu giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ven biển ....................................................................................................... 15 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn .................................................................................... 28 2.2. Cơ sở thực tiễn về giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn....... 32 iii
- 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................................ 32 2.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam và một số địa phương trong nước .......................... 38 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Nam Định .................................................. 42 2.2.4. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................... 44 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 47 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 48 3.1. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 48 3.1.1. Tiếp cận theo sinh kế .......................................................................................... 48 3.1.2. Tiếp cận theo hình thức quản lý .......................................................................... 48 3.1.3. Tiếp cận có sự tham gia ...................................................................................... 49 3.1.4. Tiếp cận hai khu vực công – tư ........................................................................... 50 3.2. Khung phân tích .................................................................................................. 51 3.3. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 52 3.3.1. Đặc điểm vùng ven biển tỉnh Nam Định ............................................................ 52 3.3.2. Phương pháp chọn điểm khảo sát ....................................................................... 54 3.4. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 55 3.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................................. 55 3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp............................................................... 56 3.5. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin .......................................................... 60 3.5.1. Phương pháp xử lý thông tin............................................................................... 60 3.5.2. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................................ 61 3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 65 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 67 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 68 4.1. Thực trạng các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định ............................................................................. 68 4.1.1. Quy hoạch phát triển kinh tế gắn với bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ....... 68 4.1.2. Xây dựng và thực hiện cơ chế giao khoán đất cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn .................................................................................................... 77 4.1.3. Khuyến khích lợi ích kinh tế của người dân tham gia vào bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ............................................................................................ 89 iv
- 4.1.4. Xây dựng và thực hiện các mô hình sinh kế gắn với bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.................................... 98 4.1.5. Thu hút nguồn lực cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ........................... 110 4.1.6. Giám sát và kiểm tra các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ........................................................................................................... 117 4.1.7. Kết quả bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Nam Định ............................. 121 4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đến giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn .................................................................................................. 126 4.2.1. Ảnh hưởng của chính sách của nhà nước ......................................................... 126 4.2.2. Năng lực bộ máy quản lý nhà nước .................................................................. 129 4.2.3. Cơ chế phối hợp của các bên liên quan trong bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ........................................................................................................... 134 4.2.4. Ảnh hưởng của đặc điểm của người dân vùng ven rừng ngập mặn.................. 137 4.3. Hoàn thiện giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định .................................................................................... 139 4.3.1. Nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ........................................................................................................... 139 4.3.2. Đổi mới công tác giao khoán, cho thuê, bảo vệ rừng ngập mặn ....................... 141 4.3.3. Tiếp tục đảm bảo sinh kế cho người dân vùng ven rừng ngập mặn ................. 142 4.3.4. Hoàn thiện công tác quy hoạch cho phát triển rừng ngập mặn ......................... 145 4.3.5. Thúc đẩy sự tham gia của người dân vào bảo tồn và phát triển rừng ............... 146 Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 148 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 149 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 149 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 150 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án .................................... 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục .......................................................................................................................... 167 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐKH Biến đổi khí hậu BQ Bình quân BQL Ban quản lý BVMT Bảo vệ môi trường DLST Du lịch sinh thái DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước NTTS Nuôi trồng thuỷ sản NTM Nông thôn mới PCCR Phòng chống cháy rừng RNM Rừng ngập mặn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân VQG Vườn quốc gia vi
- DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Tổng giá trị kinh tế của rừng ngập mặn ................................................................ 7 2.2. Quy định về giao khoán, bảo vệ rừng ngập mặn ................................................ 18 2.3. Các quy định về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng .............................................. 19 3.1. Đặc điểm cơ bản của Nam Định và vùng ven biển năm 2022 ............................ 53 3.2. Đặc điểm huyện Giao Thuỷ và Nghĩa Hưng năm 2022 ...................................... 55 3.3. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................................. 56 3.4. Phân bổ mẫu điều tra hộ theo huyện và theo nhóm hộ ....................................... 59 3.5. Thang đo và ý nghĩa các thang đo....................................................................... 61 3.6. Các biến sử dụng trong mô hình Logit ............................................................... 63 4.1. Quy hoạch đất lâm nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 ....................... 70 4.2. Thay đổi trong quy hoạch diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất tỉnh Nam Định đến năm 2020 .................................................................................... 71 4.3. Kế hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2025 .......................... 72 4.4. Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến 2030 ................................ 73 4.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định 2015-2020 ................ 73 4.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định 2015-2020 so với kế hoạch .............................................................................................................. 75 4.7. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quy hoạch rừng ............................. 76 4.8. Quyền lợi và nghĩa vụ các bên trong giao khoán bảo vệ rừng ngập mặn áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2022 ...................................... 78 4.9. Thực tiễn hoạt động khoán bảo vệ rừng ngập mặn của hộ dân với uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn...................................................................................... 79 4.10. Kết quả giao khoán bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2022 ........................................................................................................... 86 4.11. Đánh giá của các bên liên quan về công tác khoán bảo vệ rừng ngập mặn ........ 87 4.12. Kết quả hỗ trợ, khuyến khích người dân tham gia bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ............................................................................................................. 90 4.13. Đánh giá của người dân về cơ chế khuyến khích hộ tham gia bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ............................................................................................ 91 4.14. Sự tham gia của người dân trong bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn .............. 96 vii
- 4.15. Căn cứ lựa chọn các mô hình sinh kế của người dân vùng ven rừng ngập mặn ............................................................................................................. 99 4.16. Các mô hình sinh kế chính của người dân vùng ven rừng ngập mặn Giao Thuỷ và Nghĩa Hưng năm 2022 .......................................................................... 99 4.17. Cơ chế hỗ trợ các mô hình sinh kế của người dân vùng ven rừng ngập mặn Giao Thuỷ và Nghĩa Hưng ................................................................................ 100 4.18. Hỗ trợ sinh kế cho hộ dân vùng đệm ở Giao Thuỷ và Nghĩa Hưng ................. 106 4.19. Kết quả hoạt động các mô hình sinh kế của người dân năm 2021 (bình quân 1 hộ/1 năm) ....................................................................................................... 108 4.20. Đánh giá của các bên liên quan về hoạt động hỗ trợ sinh kế của người dân .... 109 4.21. Kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2017 - 2021 tỉnh Nam Định .............................................................................. 111 4.22. Tổng kinh phí đầu tư phát triển lâm nghiệp và sự nghiệp của Trung ương đầu tư cho tỉnh Nam Định giai đoạn 2017 – 2021 ............................................ 111 4.23. Kết quả giải ngân các nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 – 2021 .............................................................. 113 4.24. Đánh giá của các bên liên quan về công tác huy động, sử dụng nguồn lực cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn .......................................................... 116 4.25. Kết quả kiểm tra, giám sát bảo vệ rừng tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022 ......................................................................................................... 119 4.26. Kết quả xử lý vi phạm về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2022 ......................................................................................................... 120 4.27. Đánh giá các bên liên quan về hoạt động kiểm tra, giám sát bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tỉnh Nam Định ................................................................. 121 4.28. Kết quả hoạt động bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tỉnh Nam Định giai đoạn 2017 - 2021............................................................................................... 124 4.29. Kết quả bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học rừng ngập mặn ........................ 125 4.30. Hệ thống chính sách của nhà nước về bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ...... 126 4.31. Đánh giá của các bên liên quan về chính sách về bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ........................................................................................................... 128 4.32. Năng lực bộ máy quản lý nhà nước về rừng ở Nghĩa Hưng và Giao Thuỷ ...... 132 4.33. Đánh giá của cán bộ các cấp về năng lực của cán bộ quản lý rừng .................. 133 viii
- 4.34. Vai trò của các bên trong quản lý rừng ngập mặn ............................................ 134 4.35. Kết quả hoạt động tuyên truyền, bảo vệ rừng ................................................... 136 4.36. Giá trị các biến sử dụng trong mô hình Logit ................................................... 137 4.37. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng tham gia bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại tỉnh Nam Định của người dân ..................................................... 138 ix
- DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1. Bản thân người dân được nhận khoán đều rất có trách nhiệm trong bảo vệ rừng ngập mặn .................................................................................................... 83 4.2. Thu hút người dân vào bảo vệ và phát triển rừng cần thay đổi cho phù hợp ........ 93 4.3. Tôi muốn góp sức mình dù không nhiều vào bảo vệ rừng ngập mặn của địa phương .......................................................................................................... 97 4.4. Hỗ trợ sinh kế cho người dân sống phụ thuộc vào rừng ................................... 107 4.5. Cần có cơ chế sử dụng tiền đóng góp từ dân mới ............................................. 115 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 3.1. Khung phân tích giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định ............................................................................. 51 4.1. Quy trình, thủ tục xây dựng mô hình sinh kế cho người dân vùng ven rừng ngập mặn tỉnh Nam Định .................................................................................. 101 4.2. Các chương trình đề tài, dự án khoa học công nghệ bảo tồn rừng ngập mặn giai đoạn 2017-2021.......................................................................................... 112 4.3. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về rừng ngập mặn ............ 130 x
- DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Chuỗi tác động của khu vực công và tư đến bảo tồn và phát triển của rừng ngập mặn ............................................................................................................. 12 2.2. Hiện trạng rừng ngập mặn Việt Nam qua các năm ............................................. 39 4.1. Diện tích giao khoán bảo vệ rừng ngập mặn cho các đơn vị qua các năm giai đoạn 2017-2022............................................................................................ 84 4.2. Diện tích giao khoán bảo vệ rừng ngập mặn theo đơn vị hành chính qua các năm giai đoạn 2017-2022 ............................................................................. 85 4.3. Nhận định của người dân về sự thay đổi của rừng ngập mặn và các loài thuỷ sản trong rừng ngập mặn............................................................................. 94 4.4. Tỷ lệ % nhận định của người dân về nguyên nhân gây ra sự thay đổi của rừng ngập mặn và các loài thuỷ sản trong rừng ngập mặn ................................. 95 4.5. Diện tích đã và chưa thành rừng ngập mặn huyện Giao Thuỷ các năm 2010 - 2022 ....................................................................................................... 122 4.6. Diện tích rừng ngập mặn tỉnh Nam Định giai đoạn 2017- 2022 ....................... 122 4.7. Diễn biến diện tích các loại rừng tỉnh Nam Định giai đoạn 2017- 2022 .......... 123 4.8. Diễn biến diện tích các loại rừng ngập mặn tỉnh Nam Định theo chủ thể quản lý giai đoạn 2017- 2022 ............................................................................ 124 4.9. Sơ đồ Venn về Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn .......................................................................................... 135 xi
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Phạm Thị Thanh Thuý Tên luận án: Giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất hoàn thiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận bao gồm: tiếp cận theo sinh kế, tiếp cận theo hình thức quản lý, tiếp cận có sự tham gia và tiếp cận hai khu vực công – tư để phân tích. Nghiên cứu này được tiến hành ở 2 huyện đại diện cho vùng ven biển tỉnh Nam Định gồm: Giao Thuỷ (huyện có Ban quản lý Vườn quốc gia Xuân Thuỷ và các mô hình sinh kế đặc trưng gắn với rừng ngập mặn, các tổ giao khoán bảo vệ rừng ngập mặn), huyện Nghĩa Hưng (huyện giao rừng ngập mặn cho UBND các xã vùng ven biển quản lý và không có tổ giao khoán bảo vệ rừng, các mô hình sinh kế đặc trưng, tương đối đầy đủ gắn với rừng ngập mặn). Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp để phân tích. Các số liệu thứ cấp được thu thập qua các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo tổng kết của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện về các vấn đề có liên quan và niên giám thống kê hàng năm. Các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn gồm: 30 cán bộ quản lý, đại diện các cơ quan cấp tỉnh, huyện triển khai các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; 30 cán bộ UBND các xã ven biển và 410 hộ dân đại diện cho người dân; thảo luận nhóm với đại diện các nhóm hộ, cán bộ các cấp, tổ giao khoán bảo vệ rừng, đại diện 3 HTX sản xuất và kinh doanh thuỷ hải sản, 2 doanh nghiệp chế biến thuỷ hải sản và 6 hộ thu gom thuỷ hải sản. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phương pháp cho điểm theo thang đo Likert, phương pháp mô hình kinh tế lượng, sơ đồ VENN để phân tích các số liệu. Kết quả nghiên cứu và kết luận Luận án đã bổ sung và làm rõ thêm khái niệm, vai trò các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn, từ đó đưa ra khái niệm về giải pháp kinh tế cho bảo tồn xii
- và phát triển rừng ngập mặn. Trên cơ sở phân tích đặc điểm, nghiên cứu đề xuất nội dung nghiên cứu giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển bao gồm: quy hoạch phát triển kinh tế gắn với bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Xây dựng và thực hiện cơ chế giao khoán đất cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Khuyến khích lợi ích kinh tế của người dân tham gia bảo tồn rừng ngập mặn; Xây dựng và thực hiện các mô hình sinh kế gắn với phát triển đời sống người dân sống phụ thuộc vào rừng; Thu hút nguồn lực cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Công tác giám sát và kiểm tra và kết quả bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn. Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển về mặt lý luận để làm căn cứ và định hướng nghiên cứu. Nghiên cứu tại Nam Định tập trung vào giai đoạn 2017-2021 cho thấy, các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn đã và đang đem lại những hiệu quả tích cực trong việc khoanh nuôi, trồng bổ sung rừng, đảm bảo đa dạng sinh học các khu vực có rừng cũng như đảm bảo sinh kế cho người dân khu vực vùng ven rừng ngập mặn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập trong quá trình triển khai các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ven biển của tỉnh do sự thiếu ổn định các nguồn tài chính đầu tư; do hạn chế trong sự phân công phối hợp các bên liên quan; sự chồng chéo, thiếu phù hợp của các chính sách của nhà nước cũng như hạn chế trong nhận thức của người dân về vai trò và lợi ích của rừng ngập mặn. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh Nam Định thời gian qua đã được phân tích và làm rõ như: Chính sách pháp luật của nhà nước về bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Năng lực bộ máy quản lý; Cơ chế phối hợp của các bên liên quan trong bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; Đặc điểm người dân vùng ven rừng ngập mặn. Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Nam Định, thời gian tới, nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn, tỉnh cần triển khai các giải pháp tiếp theo đó là: Hoàn thiện công tác quy hoạch cho phát triển rừng ngập mặn; Nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực; Đổi mới công tác giao khoán, cho thuê, bảo vệ rừng; Tiếp tục đảm bảo sinh kế cho người dân vùng ven rừng ngập mặn; Thúc đẩy sự tham gia của người dân vào bảo vệ và phát triển rừng. xiii
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Pham Thi Thanh Thuy Thesis title: Economic solutions for conservation and development of mangrove in the coastal area of Nam Dinh province Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture Research Objective Based on the assessment of the current status of economic solutions for the conservation and development of mangrove forests in the coastal area of Nam Dinh province, thereby we propose to perfect economic solutions for the conservation and development of mangrove forests in the coastal areas of Nam Dinh province the coming time. Research Methodology The thesis uses different approaches including: people's livelihood, management approach, participatory approach and two public-private sector approaches. This study was conducted in 2 districts representing the coastal area of Nam Dinh province, including: Giao Thuy (district has Xuan Thuy National Park Management Board and typical livelihood models associated with mangroves, groups contracted to protect mangroves), Nghia Hung (district allocates mangrove forests to People's Committees for management and does not have a contract group to protect forests, typical livelihood models associated with mangroves). The study uses primary and secondary data. Secondary data were collected from specialized books, newspapers, magazines, summary reports of ministries, branches, People's Committees of provinces and districts level and annual statistics yearbooks. The primary data collected through interviews included: 30 managers, representatives of provincial and district agencies implementing economic solutions for mangrove conservation and development; 30 officers of People's Committees of coastal communes and 410 households. Group discussion with representatives of groups of households, officials at all levels, forest protection contracting groups, 3 seafood production and trading cooperatives, 2 seafood processing enterprises and 6 seafood collectors. The study used descriptive statistics, comparative statistics, Likert scale scoring method, econometric modeling method, VENN diagram to analyze the data. Main findings and conclusions The thesis has supplemented and clarified the concept and roles of economic solutions for mangrove conservation and development, thereby giving the concept of xiv
- economic solutions for mangrove conservation and development. On the basis of characteristics analysis, the study proposes the content of research on economic solutions for mangrove conservation and development in coastal areas, including: economic development planning associated with conservation and development of mangroves; Formulate and implement a mechanism of land allocation for mangrove conservation and development; Encourage economic interests of people to participate in mangrove conservation; Building and implement livelihood models associated with the development of forest-dependent people's lives; Attracting resources for mangrove conservation and development; Monitoring and inspection work and results of mangrove conservation and development. The study also points out the factors affecting the economic solutions for the conservation and development of mangroves in the coastal area in terms of theory to serve as a basis and research orientation. Research in Nam Dinh focusing on the period 2017-2021 shows that economic solutions for conservation and development of mangroves have been bringing positive effects in zoning and reforesting, ensuring biodiversity in forested areas as well as ensure livelihoods for people in the coastal areas of mangroves. However, there are still many difficulties and inadequacies in the process of implementing economic solutions for the conservation and development of mangrove forests in Nam Dinh province due to the instability of financial sources for investment, limitations in the coordination of stakeholders, the overlapping and inappropriateness of government policies as well as the limited awareness of the people about the role and benefits of mangroves. The factors affecting the implementation of economic solutions for mangrove conservation and development in Nam Dinh province have been analyzed and clarified such as: State's legal policy on conservation and development of mangrove forests; Mangrove management apparatus; The role of stakeholders in mangrove conservation and development; Characteristics of people living in coastal areas of mangroves. Based on the analysis of the current situation and factors affecting the implementation of economic solutions for the conservation and development of mangrove forests along the coast of Nam Dinh province, in order to ensure the effectiveness of conservation and developing mangrove forests, the province needs to implement the following solutions: Completing the planning for mangrove forest development; Improve the efficiency of resource mobilization; To renew the work of contracting, leasing and protecting forests; Continue to ensure livelihoods for people living near mangroves area; Promote people's participation in forest protection and development. xv
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN Rừng ngập mặn (RNM) là một hệ sinh thái vô cùng quan trọng vừa cung cấp nguồn thực phẩm có giá trị, củi, gỗ cho người dân vừa là bức tường xanh vững chắc chống gió bão, xói lở, sóng thần (Phan Nguyên Hồng, 1999). Rừng ngập mặn cũng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ sinh thái và xã hội quan trọng như là nơi sinh sản và ương dưỡng các loài thuỷ sản, cung cấp thực phẩm, thuốc, nhiên liệu và vật liệu xây dựng cho cộng đồng địa phương cũng như là nguồn tài nguyên cho giáo dục, du lịch, văn hóa (Nguyễn Thị Kim Cúc & Đỗ Văn Chính, 2014; Syaiful & cs., 2017; Phan Nguyên Hồng, 1999; Jia & cs., 2016). Tuy vậy, thách thức lớn hiện nay là RNM ngày càng suy giảm cả về số lượng và chất lượng do dùng vào mục đích khác và cũng như hoạt động chặt phá và lấn chiếm, đặc biệt từ năm 1980-2000, diện tích RNM trên thế giới đã giảm 35% (Valiela & cs., 2001) và giảm tiếp 0,4% giai đoạn 2000-2014 xuống còn 163,925 km2 (từ 173,067 km2) (Hamilton & Casey, 2016). Điều này làm cho nước biển dâng và ảnh hưởng biến đổi khí hậu ngày càng sâu sắc trên thế giới (Blasco, 2001). Cũng do những nguyên nhân đã trình bày ở trên mà diện tích RNM Việt Nam có sự suy giảm đáng kể trong giai đoạn 1943-2019 từ 450.000ha còn 235.569ha (Thu Hoà, 2021). Hơn nữa, các biện pháp phục hồi và bảo vệ RNM hiện tập trung quá nhiều vào các giải pháp kỹ thuật mà chưa quan tâm nhiều đến khía cạnh kinh tế - xã hội của việc bảo tồn và phát triển RNM (Phạm Thu Thuỷ & cs., 2019). Điều này làm tăng nguy cơ xói lở bờ biển, giảm sinh kế của cộng đồng dân cư ven biển và khả năng lưu giữ CO2 của rừng (Minh Đăng, 2022; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2018). Nam Định là một tỉnh ở khu vực đồng bằng sông Hồng của miền Bắc Việt Nam, với lợi thế đường biển dài 72km, tỉnh có 2.698,25ha diện tích RNM chiếm 87,28% tổng diện tích rừng toàn tỉnh (UBND tỉnh Nam Định, 2022). Diện tích RNM của tỉnh tập trung chủ yếu tại Vườn quốc gia (VQG) Xuân Thuỷ - là nơi bảo tồn đa dạng nhiều loài động, thực vật hoang dã và các loài chim di cư quý hiếm (Vườn quốc gia Xuân Thuỷ, 2018a) và các xã, thị trấn ven biển (UBND tỉnh Nam Định, 2022). RNM ở đây đã mang lại giá trị kinh tế và đa dạng sinh học lớn. Chẳng hạn như VQG Xuân Thuỷ trong một năm làm giảm thiểu thiệt hại do bão và ngăn xâm nhập mặn là 1,94 triệu đồng và hấp thu Cacbon là 4.991,8 triệu đồng và bồi tụ đất là 54,75 triệu đồng (Nguyễn Viết Thành & cs., 2018).Tuy nhiên, giai đoạn 2014-2021, do ảnh hưởng của bão, xâm thực biển, phát triển nuôi tôm và ngao, RNM của Nam Định 1
- giảm 527,35ha (Vườn quốc gia Xuân Thuỷ, 2018a). Sự suy giảm của RNM đã giảm các loài thực vật, da dạng sinh học của rừng (Đỗ Quý Mạnh, 2020), ảnh hưởng đến sinh kế của người dân vùng ven rừng (Vũ Minh Trang & Nguyễn Tường Huy, 2021). Trước sự suy giảm diện tích RNM kể trên, Nam Định đã triển khai nhiều giải pháp như bảo tồn nguồn gen, bảo tồn các giống loài động thực vật, nghiên cứu trồng cây RNM phù hợp với địa phương. Các giải pháp chủ yếu liên quan đến các vấn đề kỹ thuật mà chưa tập trung nhiều các góc cạnh kinh tế. Bên cạnh các vấn đề kỹ thuật, những liên quan đến kinh tế và quản lý trong phát triển và bảo tồn rừng ngập mặn bao gồm: Cán bộ thực hiện bảo vệ, phát triển rừng đều kiêm nhiệm, chưa có nhiều kinh nghiệm nên công tác chỉ đạo và điều hành gặp nhiều khó khăn, công tác phối hợp giữa các đơn vị vẫn còn lúng túng; Nguồn kinh phí thực hiện còn hạn chế, chính sách để huy động nguồn lực từ cá nhân, doanh nghiệp trong nước và quốc tế chưa phát huy được hiệu quả; Công tác thực thi pháp luật chưa nghiêm; công tác thanh tra, kiểm tra chưa thường xuyên... (Phạm Thu Thuỷ & cs., 2019). Có rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện như nghiên cứu về ảnh hưởng của sinh kế người dân đến RNM ở Nghĩa Hưng (Vũ Minh Trang & Nguyễn Tường Huy, 2021), ở Giao Thuỷ (Nguyễn Quốc Hoàn & cs., 2018); Nhận thức và thái độ của người dân với các giá trị và bảo tồn đất ngập nước ở Việt Nam: nghiên cứu điển hình ở Vườn quốc gia Ramsar Xuân Thuỷ (Dinh Duc Truong, 2021); Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất gắn với du lịch sinh thái cộng đồng vùng ven biển huyện Giao Thuỷ (Doãn Quang Hùng, 2017), hay đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế và bảo tồn RNM khu vực mũi Cà Mau (Phạm Hạnh Nguyên, 2016); Tài chính cho bảo vệ và phát triển RNM và rừng ven biển tỉnh Nam Định (Phan Văn Trường & cs., 2022); Khung pháp lý về chi trả carbon cho dịch vụ sinh thái RNM ở Việt Nam – nghiên cứu điển hình tại VQG Xuân Thuỷ (Forest Trends, 2010)…Các nghiên cứu cho thấy, RNM có ảnh hưởng tích cực, quan trọng tới sinh kế của người dân (Vũ Minh Trang & Nguyễn Tường Huy, 2021, Phạm Thu Thuỷ & cs., 2019) và nguyên nhân suy giảm RNM. Các nhân tố trình độ, thời gian cư trú của người dân tại địa phương, trình độ học vấn, khả năng huy động tài chính cho đầu tư phát triển lâm nghiệp của chính quyền ảnh hưởng tới kết quả bảo vệ và phát triển RNM (Dinh Duc Truong, 2021, Phan Văn Trường & cs., 2022). Các nghiên cứu đã đề xuất giải pháp cho việc bảo vệ và phát triển RNM, tuy nhiên các giải pháp đề xuất còn nặng về tính kỹ thuật mà chưa tính đến nguyên nhân sâu xa khiến tốc độ tàn phá rừng ngày một tăng nhanh là do áp lực về kinh tế mà người dân phải đối mặt. Do đó, cần nghiên cứu, tìm hiểu các giải 2
- pháp kinh tế để có thể đưa ra những khuyến cáo đúng đắn cho chính quyền và cộng đồng dân cư trong việc đưa ra các giải pháp để bảo tồn hiệu quả cũng như phát triển ổn định RNM là yêu cầu mang tính cấp thiết và có ý nghĩa to lớn trong thời gian tới cần thực hiện, không chỉ ở Nam Định mà còn ở cả các địa phương khác của Việt Nam. Từ những thực tế, việc nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn để cung cấp luận cứ khoa học cho việc phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển RNM là rất cần thiết, vì vậy, tôi chọn: “Giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định” làm luận án nghiên cứu để thực hiện chương trình nghiên cứu sinh. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất hoàn thiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và phát triển lý luận, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn về các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn; - Đánh giá thực trạng các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển trên địa bàn tỉnh Nam Định; - Phân tích các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển trên địa bàn tỉnh Nam Định - Đề xuất hoàn thiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển trên địa bàn tỉnh Nam Định; Đối tượng khảo sát là các tác nhân tham gia có liên quan đến việc thực hiện các giải pháp kinh tế cho bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 833 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vững
0 p | 390 | 102
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 299 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của nhà nước đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đài Loan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (thời kỳ 1961-2003) - Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 250 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển kinh tế Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn 2007-2011 và tầm nhìn đến 2020
0 p | 241 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
0 p | 251 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn