intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:241

71
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng" được thực hiện với mục đích nhằm đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế và thành công đối với việc phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng; Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025 tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRẦN THỊ YẾN ANH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRẦN THỊ YẾN ANH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số : 9310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : 1. TS. Trần Hồng Quang 2. TS. Nguyễn Quang Vinh HÀ NỘI - NĂM 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận án là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các kết quả, số liệu trong luận án là trung thực, được nghiên cứu từ thực tế và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Luận án Trần Thị Yến Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình này, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới TS. Trần Hồng Quang, TS. Nguyễn Quang Vinh, đã định hướng, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Ban chuyên môn Viện Chiến lược Phát triển đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Viện. Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học chuyển đổi tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn UBND tỉnh, thành phố; Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Sở, Ban, Ngành có liên quan; các doanh nghiệp du lịch, cộng đồng địa phương trên địa bàn vùng đồng bằng sông Hồng đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, tư liệu cũng như đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Tổng cục Du lịch, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Tạp chí Du lịch,… đã cung cấp số liệu, đăng bài để phục vụ mục đích nghiên cứu của công trình này. Tôi xin chân thành cảm ơn đơn vị công tác - Khoa Du lịch học, Ban Giám hiệu và các Phòng ban của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình; các thầy, cô giáo; bạn bè, đồng nghiệp, sinh viên… đã chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn những tình cảm tốt đẹp và quý báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………… vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ..........................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5 5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................5 6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................6 7. Kết cấu của luận án .................................................................................................6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ............................................................................................................7 1.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch ....................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch trên thế giới và ở Việt Nam....................7 1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển du lịch ở vùng đồng bằng sông Hồng ..............10 1.2. Các nghiên cứu về liên kết vùng trong phát triển du lịch ..................................11 1.2.1. Các nghiên cứu về liên kết vùng trong phát triển du lịch trên thế giới và ở Việt Nam ...................................................................................................................11 1.2.2. Các nghiên cứu về liên kết vùng trong phát triển du lịch ở vùng đồng bằng sông Hồng .................................................................................................................14 1.3. Các nghiên cứu về phát triển du lịch nông thôn ................................................15 1.3.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch nông thôn trên thế giới và ở Việt Nam 15 1.3.2. Các nghiên cứu về phát triển du lịch nông thôn ở vùng đồng bằng sông Hồng ..25
  6. iv Tiểu kết chương 1......................................................................................................27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN ...............................................................................................28 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................28 2.1.1. Du lịch nông thôn ............................................................................................28 2.1.2. Phát triển du lịch nông thôn ............................................................................44 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................58 2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia và trong nước đối với việc phát triển du lịch nông thôn ............................................................................................................58 2.2.2. Bài học vận dụng cho phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng...66 Tiểu kết chương 2......................................................................................................67 CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .................................................................................68 3.1. Tiềm năng phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ................68 3.1.1. Khái quát về nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ......................................68 3.1.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng .........69 3.1.3. Tài nguyên du lịch văn hóa khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng ..........74 3.1.4. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng .......................................................................................78 3.1.5. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng................................................................................................82 3.2. Thị trường khách du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .....................83 3.2.1. Quy mô và nguồn khách thị trường khách du lịch nông thôn .........................83 3.2.2. Cơ cấu thị trường khách du lịch nông thôn đồng bằng sông Hồng ................85 3.2.3. Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch nông thôn ...........................................91 3.3. Thực trạng cung du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .......................94 3.3.1. Sản phẩm du lịch nông thôn ............................................................................94 3.3.2. Cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn .............................................................100 3.3.3. Đội ngũ lao động trong các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn .................102
  7. v 3.3.4. Hoạt động và kết quả kinh doanh của du lịch nông thôn ..............................105 3.3.5. Các chính sách có liên quan đến phát triển du lịch nông thôn ......................110 3.3.6. Đầu tư cho phát triển du lịch nông thôn ........................................................112 3.3.7. Phân tích các nhân tố tác động đến sự phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .......................................................................................................113 3.4. Thách thức, cơ hội, hạn chế và thành công của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .......................................................................................................120 3.4.1. Thách thức của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ....................120 3.4.2. Cơ hội của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...........................121 3.4.3. Hạn chế của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ........................123 3.4.4. Thành công của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...................124 3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................125 3.5.1. Thị trường du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...........................125 3.5.2. Các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng..........126 3.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .......................................................................................................127 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................129 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ......................130 4.1. Quan điểm, định hướng phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................130 4.1.1. Quan điểm phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................130 4.1.2. Định hướng chung phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................132 4.2. Giải pháp phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................135 4.2.1. Rà soát, hoàn thiện chính sách, cơ chế về phát triển du lịch nông thôn .......135
  8. vi 4.2.2. Tuyên truyền, quảng bá nâng cao nhận thức về du lịch nông thôn và phát triển du lịch nông thôn .....................................................................................................141 4.2.3. Phát triển sản phẩm du lịch nông thôn theo mô hình OCOP để phát huy lợi thế và khả năng phát triển du lịch gắn với thế mạnh của từng địa phương và khu vực trong vùng ...............................................................................................................142 4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực cho du lịch nông thôn .........................................142 4.2.5. Bảo tồn các giá trị về tài nguyên du lịch nông thôn ......................................146 4.2.6. Tăng cường phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế về phát triển du lịch nông thôn ..147 4.2.7. Liên kết, hợp tác giữa các địa phương trong vùng và giữa vùng đồng bằng sông Hồng với các vùng trong cả nước ...................................................................148 4.2.8. Ứng dụng công nghệ, thúc đẩy chuyển đổi số trong phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ............................................................................150 4.2.9. Xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng...151 Tiểu kết chương 4....................................................................................................153 KẾT LUẬN ............................................................................................................154 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ .........................................................................................156 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................158 PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thuật ngữ Diễn giải tiếng Việt Diễn giải tiếng Anh CFA Phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis DLNT Du lịch nông thôn ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐBSH&DHĐB Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc EFA phương pháp đánh giá hai loại giá Exploratory Factor Analysis trị quan trọng trong thang đo, là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. GDP tổng sản phẩm nội địa hay tổng sản Gross Domestic Product phẩm quốc nội KT - XH Kinh tế - Xã hội KTS Kiến trúc sư MICE loại hình du lịch kết hợp hội nghị, Meeting Incentive Conference hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, Event du lịch khen thưởng của các công ty cho nhân viên, đối tác NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nxb Nhà xuất bản OCOP Mỗi xã, phường một sản phẩm One commune, one product OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh Organization for Economic tế Cooperation and Development PTDLNT Phát triển du lịch nông thôn PGS Phó giáo sư TNDL Tài nguyên du lịch TS Tiến sĩ UBND Ủy ban Nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và United Nations Educational Văn hóa Liên Hiệp Quốc Scientific and Cultural Organization UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới World Tourism Organization USD Đô la Mỹ United States dollar
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đánh giá của du khách về không gian và cơ sở vật chất kỹ thuật của du lịch nông thôn đồng bằng sông Hồng .......................................................................96 Bảng 3.2. Đánh giá của du khách về nhân lực phục vụ du lịch nông thôn đồng bằng sông Hồng .................................................................................................................97 Bảng 3.3. Đánh giá của du khách về chất lượng dịch vụ của du lịch nông thôn đồng bằng sông Hồng .........................................................................................................98 Bảng 3.4. Cơ cấu diện tích của các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ...............101 Bảng 3.5. Cơ cấu tổng mức đầu tư cho một cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ..102 Bảng 3.6. Số lượng lao động của các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ............103 Bảng 3.7. Cơ cấu độ tuổi của lao động tại các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ...104 Bảng 3.8. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo tại các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn (chia theo kỹ năng, nghiệp vụ) ................................................................................104 Bảng 3.9. Hình thức đào tạo của các lao động đã qua đào tạo tại các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ..........................................................................................105 Bảng 3.10. Cơ cấu các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn theo công suất kinh doanh .......................................................................................................................107 Bảng 3.11. Cơ cấu các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn theo tổng số khách đến trong 01 năm ...........................................................................................................107 Bảng 3.12. Cơ cấu các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn theo tổng nguồn thu trên 01 khách ..................................................................................................................108 Bảng 3.13. Cơ cấu chi phí của các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ................109 Bảng 3.14. Cơ cấu các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn theo tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu .................................................................................................................110 Bảng 3.15. Đánh giá về Khả năng tiếp cận đối với các điểm du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng..............................................................................................113 Bảng 3.16. Đánh giá về nguồn lực kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...............................................................................................................115
  11. ix Bảng 3.17. Đánh giá về môi trường kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...............................................................................................................117 Bảng 3.18. Đánh giá về khả năng quản trị hoạt động kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng.....................................................................................119 Bảng 3.19. Kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ, xu hướng phát triển của du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .................................................127
  12. x DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng lượng khách du lịch đến vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019 ......................................................................................84 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu nguồn khách du lịch nông thôn ................................................85 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu giới tính khách du lịch nông thôn.............................................86 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu độ tuổi của khách du lịch nông thôn ........................................86 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu nghề nghiệp của khách du lịch nông thôn ...............................87 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu phương tiện và thời gian di chuyển của khách du lịch nông thôn ...87 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu quy mô và người đi cùng của khách du lịch nông thôn ...........88 Biểu đồ 3.8. Mục đích chuyến đi của khách du lịch nông thôn ................................89 Biểu đồ 3.9. Hình thức tổ chức chuyến đi của khách du lịch nông thôn ..................90 Biểu đồ 3.10. Tần suất đi du lịch nông thôn của du khách .......................................90 Biểu đồ 3.11. Nguồn thông tin về du lịch nông thôn của du khách ..........................91 Biểu đồ 3.12. Mức độ tham gia dịch vụ của khách du lịch nông thôn .....................92 Biểu đồ 3.13. Thời gian lưu trú của khách du lịch nông thôn...................................92 Biểu đồ 3.14. Đánh giá của khách du lịch nông thôn về mức chi tiêu......................93 Biểu đồ 3.15. Cơ cấu chi tiêu của khách du lịch nông thôn ......................................93 Biểu đồ 3.16. Đánh giá của khách du lịch về chất lượng du lịch nông thôn ............99 Biểu đồ 3.17. Dự định của khách du lịch nông thôn đồng bằng sông Hồng ..........100 Biểu đồ 3.18. Loại hình cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn .................................100 Biểu đồ 3.19. Thời gian kinh doanh du lịch nông thôn...........................................101 Biểu đồ 3.20. Quy mô dịch vụ của các cơ sở kinh doanh du lịch nông thôn ..........102 Biểu đồ 3.21. Phân bổ lượng khách theo tháng của du lịch nông thôn ...................105 Biểu đồ 3.22. Tỷ lệ khách cuối tuần và các ngày trong tuần của du lịch nông thôn ......106 Biểu đồ 3.23. Phân bổ số lượng đánh giá về khả năng tiếp cận các khu điểm du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...................................................................114 Biểu đồ 3.24. Phân bổ số lượng đánh giá về nguồn lực kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng.....................................................................................116 Biểu đồ 3.25. Phân bổ số lượng đánh giá về môi trường kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ............................................................................118 Biểu đồ 3.26. Phân bổ số lượng đánh giá về khả năng quản trị hoạt động kinh doanh du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng .......................................................120
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Định nghĩa về du lịch nông thôn ...............................................................28 Hình 2.2. Khái niệm về du lịch nông thôn ................................................................30 Hình 2.3. Mô hình khái niệm du lịch nông thôn như một chuỗi liên tục ..................30 Hình 2.4. Hệ thống định nghĩa về du lịch nông thôn ................................................31 Hình 2.5. Du lịch nông thôn theo nhận định của Beeton ..........................................33 Hình 2.6. Khái niệm du lịch nông thôn của UNWTO. .............................................35 Hình 2.7. Phân loại các hoạt động du lịch nông thôn ...............................................38 Hình 2.8. Các hình thức du lịch nông thôn ...............................................................39 Hình 2.9. Các hình thức du lịch nông thôn ...............................................................40 Hình 2.10. Sự tương tác giữa hợp tác xã nông thôn và phát triển du lịch nông thôn ....49 Hình 2.11. Mô hình tam giác phát triển du lịch nông thôn .......................................49 Hình 2.12. Mô hình nông thôn tổng hợp kết hợp với chiến lược phù hợp ...............51
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Du lịch là một trong những ngành phát triển nhanh nhất và lớn nhất trên thế giới. Trong cả các nước phát triển và các nước đang phát triển thì du lịch thường được coi là một phương tiện hữu hiệu để nâng cao hoạt động kinh tế khu vực. Ngoài ra, du lịch phát triển còn quảng bá hình ảnh điểm đến, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, nâng cao mức sống cho cộng đồng địa phương, giúp khu vực đạt được nhiều mục tiêu khác. Trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển nhanh chóng, sự chuyển dịch lao động từ các khu vực nông thôn lên thành thị ngày càng gia tăng, áp lực của cuộc sống đô thị ngày càng cao, khách du lịch có xu hướng tìm không gian bình yên cho các kỳ nghỉ. Theo thống kê của thế giới qui mô thị trường DLNT toàn cầu dự kiến đạt gần 120 tỷ USD vào năm 2027 với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 7,4%. Trong khi du lịch truyền thống chỉ tăng trung bình 4%. Xu hướng du lịch xanh đang nhận được sự chú ý của du khách cũng như các nhà làm du lịch trong những năm gần đây. Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, trong đó xác định đến năm 2020 du lịch cơ bản là ngành kinh tế mũi nhọn với tổng thu 35 tỷ USD, đóng góp 10% cho GDP. Trong vòng 10 năm sau đó, du lịch cần thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các lĩnh vực khác. Trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030, du lịch được xác định phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần vào thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế văn hóa, xã hội của đất nước. Bên cạnh các dòng sản phẩm ưu thế, chiến lược như du lịch biển, đảo, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, việc phát triển loại hình du lịch nông thôn được coi là một định hướng phát triển quan trọng. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao chất lượng đời sống người dân nông thôn luôn là quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước Việt Nam [19]. Du lịch nông thôn (DLNT) là loại hình khai thác các giá trị vùng nông thôn như một nguồn tài nguyên du lịch quý giá trong việc thu hút các thị trường khách du lịch. DLNT không chỉ là loại hình du lịch mới, tạo sự khác biệt mà còn đóng góp to lớn về mặt kinh tế, văn hóa- xã hội và bảo vệ môi trường hay nói cách khác là một
  15. 2 hướng phát triển bền vững. Nhiều cuộc khảo sát ở phạm vi toàn cầu đã chỉ ra rằng những hoạt động phi nông nghiệp đang tạo ra từ 30% - 45% thu nhập của các hộ nông dân. Ở các nước phát triển, DLNT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập phi nông nghiệp. Do không gian nông thôn ngày càng bị thu hẹp, DLNT ở các nước này có xu hướng phát triển theo chiều sâu, với các sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Trong khi đó, tại các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, DLNT mới bắt đầu được khai thác, chủ yếu phát triển theo chiều rộng và được xem như một công cụ chống đói nghèo, đa dạng hóa thu nhập cho cư dân nông thôn. Việt Nam là nước nông nghiệp với khoảng 64,08% dân cư sống ở nông thôn, gần 40% lao động cả nước thuộc lĩnh vực kinh tế nông nghiệp [23], ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu kinh tế. Hiện nay, trong tổng thu nhập của người dân nông thôn, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 27%, thu nhập từ các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ chiếm 73%, trong đó du lịch, dịch vụ nông thôn chiếm khoảng 40% tổng thu nhập của cư dân nông thôn [1]. Khu vực nông thôn ở Việt Nam chiếm trên 92% diện tích của cả nước, được phân bố theo 7 vùng du lịch phù hợp với đặc điểm tài nguyên du lịch gắn với vùng kinh tế, vùng văn hóa, vùng địa lý, khí hậu và các hành lang kinh tế, trong đó có các địa bàn du lịch trọng điểm với nhiều điểm du lịch, cảnh quan thiên nhiên đẹp, hệ thống làng nghề đa dạng… tạo thành các cụm liên kết phát triển mạnh về du lịch. Mỗi vùng đều có những giá trị đặc thù, độc đáo về tập tục sinh hoạt, phong tục tập quán, canh tác nông nghiệp, bản sắc văn hóa, kiến trúc nhà ở, làng nghề truyền thống, giá trị ẩm thực…, đã tạo nên bức tranh văn hóa nông nghiệp nông thôn đa màu sắc của cả nước và là những giá trị đặc biệt cho phát triển du lịch nông thôn (PTDLNT) đặc thù của mỗi vùng miền. Vùng đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) bao gồm Thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc. Vùng ĐBSH với địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ sông Hồng gắn liền với một phần trung du đồi núi và phần ven biển và hải đảo, có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú; đặc biệt là nơi có lịch sử lâu đời, nơi đây là cái nôi của nền văn minh lúa nước, văn hóa làng xã Bắc Bộ với “Cây đa,
  16. 3 bến nước, sân đình”, với nông nghiệp nông thôn, các làng cổ, các làng nông nghiệp, các làng nghề thủ công truyền thống, với không gian làng xã sinh động và cảnh quan đồng quê đẹp trữ tình có tiềm năng trở thành điểm du lịch nông thôn hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. Tuy nhiên, so với tiềm năng lợi thế của vùng thì loại hình DLNT ở vùng chưa phát triển, còn thiếu định hướng tổng thể cho toàn vùng và cho mỗi địa phương có chăng chỉ là tự phát, nhỏ lẻ, trùng lặp, chưa phát huy được giá trị cốt lõi của bản sắc văn hóa truyền thống, sự tinh tế, dấu ấn đặc trưng vùng, miền trong các sản phẩm đặc thù của vùng DLNT gắn với nền Văn minh Lúa nước Sông Hồng, chưa thu hút được các dòng khách trong và ngoài nước, chi tiêu cho hoạt động du lịch chưa cao.... Lý luận về phát triển du lịch, phát triển du lịch gắn với liên kết trong vùng, DLNT đã xuất hiện trong các tài liệu của Việt Nam và trên thế giới. Lý luận này cung cấp cũng như làm dày dặn thêm hệ thống lý thuyết cho ngành Du lịch và tạo nền tảng cho những thực tiễn của vấn đề này. PTDLNT ở ĐBSH rất cần có những nghiên cứu khoa học làm căn cứ. Tuy nhiên, qua tổng quan nghiên cứu hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu trực tiếp về PTDLNT vùng ĐBSH. Trước thực tế đó, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng” làm luận án tiến sĩ là một hướng đi phù hợp và mang tính thực tiễn cao, góp phần thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam cũng như góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích các tiềm năng và thực trạng của DLNT, đề xuất các quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy sự PTDLNT vùng ĐBSH. b. Nhiệm vụ nghiên cứu: Từ mục tiêu nghiên cứu, luận án thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa chọn lọc các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, DLNT, PTDLNT, tính liên kết vùng trong PTDLNT; - Khảo sát, phân tích các tiềm năng PTDLNT vùng ĐBSH;
  17. 4 - Phân tích thực trạng PTDLNT vùng ĐBSH - Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế và thành công đối với việc PTDLNT vùng ĐBSH - Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm PTDLNT vùng ĐBSH đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Là loại hình DLNT trên địa bàn vùng ĐBSH Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là hoạt động DLNT vùng ĐBSH theo cách tiếp cận cả về phía cầu và cung du lịch. Khách thể nghiên cứu: - Về phía cầu là thị trường khách DLNT đến vùng ĐBSH. - Về phía cung du lịch là hoạt động kinh doanh DLNT tại vùng ĐBSH và các đối tượng có liên quan đến hoạt động kinh doanh du lịch nông thôn như tài nguyên du lịch nông thôn, sản phẩm du lịch nông thôn, cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực du lịch v.v… b. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án tập trung giải quyết những nội dung cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, liên kết vùng trong phát triển du lịch, DLNT và PTDLNT; Đánh giá hiện trạng PTDLNT vùng ĐBSH thông qua đánh giá tiềm năng, hiện trạng cầu và cung và qua các nhân tố tác động đến sự PTDLNT, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế và thành công của DLNT ĐBSH; Quan điểm, định hướng và giải pháp PTDLNT vùng ĐBSH. Về không gian nghiên cứu: - Vùng ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng là khu vực hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình thuộc Bắc Bộ Việt Nam. Đây vùng đất cổ được người Việt lựa chọn quần cư từ lâu đời với đặc trưng văn hóa lúa nước. Vùng này gồm các 10 tỉnh thành trong đó 2 thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc. - Luận án tập trung nghiên cứu khu vực nông thôn vùng ĐBSH: Phần lãnh
  18. 5 thổ không thuộc nội thành nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban Nhân dân xã, cộng đồng chủ yếu là nông dân (Các xã, làng, thôn/bản). Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2020, các số liệu thứ cấp sử dụng trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2019. Số liệu điều tra sơ cấp được tiến hành trong năm 2020, điều tra bổ sung tháng 3,4/2022. Đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo. Do điều kiện dịch bệnh nên lượng khách quốc tế đến Việt Nam nói chung và đi DLNT tại ĐBSH giảm sút mạnh, thậm chí nhiều điểm DLNT số lượng khách quốc tế đến bằng 0. Quy mô các mẫu khảo sát khách du lịch quốc tế không đảm bảo tính đại diện, do vậy luận án chỉ sử dụng kết quả khảo sát được khách du lịch nội địa trong các phân tích của mình. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đưa ra định hướng và tìm ra giải pháp PTDLNT vùng ĐBSH, tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng: Phương pháp định tính: Việc sử dụng phương pháp này được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 tìm hiểu các dữ liệu thứ cấp, các công trình nghiên cứu để đưa ra các nhân tố PTDLNT vùng ĐBSH, mối quan hệ giữa các nhân tố đó. Từ dữ liệu thứ cấp xây dựng bảng hỏi và phỏng vấn chuyên gia để điều chỉnh các nhận định ban đầu. Giai đoạn 2: sau khi có kết quả điều tra chính thức, tiến hành phỏng vấn sâu chuyên gia để tham vấn về kết quả điều tra cũng như những kiến nghị, giải pháp cho đề tài. Phương pháp định lượng: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và từ dữ liệu của phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách du lịch cũng như các nhà quản lý du lịch… (chi tiết phụ lục) 5. Những đóng góp mới của luận án a. Về mặt lý luận Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về phát triển du lịch, DLNT, PTDLNT; chỉ ra 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự PTDLNT. b. Về mặt thực tiễn Làm rõ được những tiềm năng trong việc PTDLNT của vùng ĐBSH.
  19. 6 Phân tích thực trạng hoạt động DLNT của vùng Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến DLNT vùng ĐBSH. Nêu được định hướng và các nhóm giải pháp PTDLNT vùng ĐBSH đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Luận án cung cấp cơ sở khoa học cho các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH PTDLNT. 6. Câu hỏi nghiên cứu Để làm đầy những khoảng trống về lý thuyết cũng như đáp ứng được tính cấp thiết của thực tiễn, nghiên cứu cần trả lời những câu hỏi sau: a. Về mặt lý lý thuyết: 1) PTDLNT là gì? PTDLNT bao gồm những nội dung gì? PTDLNT có đặc thù gì?; 2) Cần làm gì để PTDLNT?; 3) Nhân tố nào tác động đến PTDLNT? b. Về mặt thực tiễn: 1) Vùng ĐBSH có tiềm năng, điều kiện để PTDLNT hay không?; 2) Đâu là thị trường DLNT vùng ĐBSH? Thị trường này có những đặc điểm gì?; 3) Quy mô, đặc điểm hiện trạng hoạt động kinh doanh DLNT vùng ĐBSH thế nào?; 4) Những nhân tố nào tác động đến sự PTDLNT vùng ĐBSH?; 5) PTDLNT ở vùng ĐBSH hiện nay đang gặp rào cản gì, những khó khăn vướng mắc, những hạn chế, hướng giải quyết và khắc phục? 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị thì luận án được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng; Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch nông thôn; Chương 3. Hiện trạng phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng; và Chương 4. Quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng.
  20. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch 1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển du lịch trên thế giới và ở Việt Nam Theo các tài liệu cho thấy Du lịch xuất hiện sớm từ trong thời kỳ Ai Cập và Hy Lạp cổ đại… cùng với sự hình thành và phát triển của du lịch là các tài liệu, các công trình nghiên cứu liên quan đến sự hình thành và phát triển của du lịch trên thế giới và Việt Nam. Cuối thế kỷ 16, Tư bản chủ nghĩa hình thành tạo điều kiện cho du lịch được phát triển, mở rộng, sách hướng dẫn du lịch “Hướng dẫn về đường sá ở Pháp” năm 1552, “Cuộc du hành ở Pháp” năm 1589, “Travel record literature” (youji wenxue), “The Voyage of Italy”, cuốn “Sách tra cứu về y học, lý học và lịch sử học về Libenstain” năm 1610 (Libenstain, Đức là một trung tâm nước khoáng chữ bệnh nổi tiếng - minh chứng cho loại hình du lịch chữ bệnh phát triển mạnh trong thời kỳ này). Từ đó, ngày càng nhiều các nghiên cứu cụ thể, chi tiết và sâu rộng hơn của các học giả trên khắp thế giới về phát triển du lịch như L.I.Mukhina (1973) về đánh giá tổng thể tổng hợp tự nhiên phục vụ giải trí; N.X.Kandaxkia (1973) về các tài nguyên giải trí theo lãnh thổ các vùng du lịch; I.I.Piroinik (1985) nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ các vùng du lịch… và gần đây, các nhà nghiên cứu tập trung nghiên cứu vào phát triển du lịch tại một điểm đến nhất định hoặc đưa ra những cái nhìn tổng thể và toàn diện hơn về phát triển du lịch. Trong số những nghiên cứu mới nhất, có một nhóm cố gắng thiết lập mối liên hệ giữa nghiên cứu phát triển và du lịch và giải quyết một số vấn đề cơ bản liên quan đến du lịch với tư cách là tác nhân thúc đẩy phát triển (Sharpley, 2002 [138]; Sharpley & Telfer, 2008 [146]; Smith & Duffy, 2003 [148] ; Ante Mandić ljko Mrnjavac Lana Kordić, 2018 [46]; Jeetesh Kumar and Anshul Garg, 2020 [89]). Những nghiên cứu khác bảo vệ và thách thức khái niệm bền vững du lịch đã trở thành mô hình phát triển chính trong lĩnh vực này (Hall & Brown, 2006 [83]; Mowforth & Munt, 2009 [111]; Sharpley, 2009 [139]…). Những cuốn sách này đưa ra các vấn đề đa dạng về phát triển du lịch liên quan đến nghèo đói, phát triển khu vực, chính sách, chiến lược và các nghiên cứu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2