intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất, Hà Nội từ năm 1993 đến năm 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án này nhằm làm rõ đóng góp của huyện đối với công cuộc đổi mới của Việt Nam (1993-2014). Làm rõ hơn bức tranh xóa đói giảm nghèo của Việt Nam, một trong những thành tựu lớn nhất của Việt Nam thời kỳ đổi mới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất, Hà Nội từ năm 1993 đến năm 2014

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI PHÙNG THỊ BÍCH HẰNG C¤NG CUéC XãA §ãI GI¶M NGHÌO ë HUYÖN TH¹CH THÊT, Hµ NéI Tõ N¡M 1993 §ÕN N¡M 2014 Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam Mã số: 9.22.90.13 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Vũ Thị Hòa HÀ NỘI - 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số liệu kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, chƣa từng có bất cứ tác giả nào nghiên cứu và công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Phùng Thị Bích Hằng
  3. ii MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................. 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ................................................. 3 4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn tƣ liệu .................... 4 5. Đóng góp của luận án .................................................................................... 5 6. Cấu trúc của luận án ...................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................... 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến đề tài luận án ......................................................................................................... 7 1.1.1. Những công trình nghiên cứu của các cơ quan và tổ chức quốc tế về xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam .............................................................. 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu của các tác giả Việt Nam về vấn đề xóa đói giảm nghèo ..................................................................................... 11 1.1.3. Những nghiên cứu có liên quan đến huyện Thạch Thất và XĐGN ở huyện Thạch Thất..................................................................................... 24 1.2. Nhận xét về tình hình nghiên cứu ......................................................... 26 1.3. Những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết ................................. 28 CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN THẠCH THẤT VÀ CHỦ TRƢƠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, ĐỊA PHƢƠNG VỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO (1993-2014) ...................................................... 29 2.1. Khái quát về huyện Thạch Thất ........................................................... 29 2.1.1. Địa giới hành chính và tên gọi .......................................................... 29 2.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 30 2.1.3. Một vài nét về kinh tế, xã hội và văn hóa ......................................... 33 2.1.4. Tình hình đói nghèo ở huyện trƣớc năm 1993 .................................. 36
  4. iii 2.2. Chủ trương, chính sách của Đảng, địa phương về xóa đói giảm nghèo . 39 2.2.1. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xóa đói giảm nghèo ................................ 39 2.2.2. Chủ trƣơng của Đảng Cộng sản Việt Nam về xóa đói giảm nghèo thời kỳ đổi mới ............................................................................................ 42 2.2.3. Các chính sách xóa đói giảm nghèo (1993-2014)............................. 48 2.2.4. Chuẩn nghèo ở Việt Nam .................................................................. 51 2.3. Huyện Thạch Thất cụ thể hóa chủ trƣơng, chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng .................................................................................... 52 2.3.1. Giai đoạn 1993-2007 ......................................................................... 52 2.3.2. Giai đoạn 2008-2014 ......................................................................... 59 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THẠCH THẤT GIAI ĐOẠN 1993-2007 ........................................................................................... 65 3.1. Huyện Thạch Thất thực hiện các giải pháp xóa đói giảm nghèo (1993-2007) ..................................................................................................... 65 3.1.1. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo ........65 3.1.2. Thực hiện huy động nguồn vốn cho xóa đói giảm nghèo .........................73 3.1.3. Thực hiện giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho ngƣời lao động ........83 3.1.4. Thực hiện chính sách xã hội đối với hộ đói nghèo ....................................86 3.2. Kết quả XĐGN giai đoạn 1993 - 2007 .................................................. 88 3.2.1. Kết quả xóa đói giảm nghèo toàn huyện ........................................... 88 3.2.2. Kết quả xóa đói giảm nghèo ở các xã, thị trấn trong huyện Thạch Thất .. 90 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 94 CHƢƠNG 4: GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN THẠCH THẤT, HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2008-2014................................................................................. 96 4.1. Bối cảnh lịch sử mới và quá trình thực hiện giảm nghèo ở huyện Thạch Thất (2008-2014)................................................................................ 96 4.1.1. Bối cảnh lịch sử mới (2008-2014) .................................................... 96 4.1.2. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giảm nghèo (2008-2014) ........... 99
  5. iv 4.1.3. Thực hiện tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo ................................... 108 4.1.4. Thực hiện chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm ...................... 110 4.1.5. Thực hiện chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, trợ cấp xã hội … đối với ngƣời nghèo ............................................................................. 111 4.2. Kết quả giảm nghèo giai đoạn 2008 - 2014 ........................................ 112 4.2.1. Kết quả chung toàn huyện ............................................................... 112 4.2.2. Kết quả giảm nghèo ở các xã và thị trấn ......................................... 116 4.2.3. Hạn chế............................................................................................ 124 Tiểu kết chƣơng 4 ........................................................................................ 128 CHƢƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG CUỘC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ĐẾN HUYỆN THẠCH THẤT HÀ NỘI 129TỪ NĂM 1993 ĐẾN NĂM 2014 ....................................................................... 129 5.1. Đặc điểm công cuộc xóa đói giảm nghèo (1993-2014)....................... 129 5.1.1. Đảng bộ huyện Thạch Thất đã quán triệt và vận dụng sáng tạo chủ trƣơng của Trung ƣơng, của Thành phố Hà Nội, kịp thời xây dựng các chƣơng trình hành động, các nghị quyết, quyết định phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể, tình hình thực tế của địa phƣơng............... 129 5.1.2. Công cuộc XĐGN ở huyện Thạch Thất (1993-2014) là một cuộc vận động lớn, huy động đƣợc sự tham gia của cả hệ thống chính trị và nhân dân trong huyện ................................................................................ 130 5.1.3. Hoạt động xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất đƣợc tổ chức với nhiều hình thức và biện pháp phong phú, đa dạng ............................. 132 5.1.4. Công cuộc XĐGN (1993-2014) đã khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, phát huy mọi nguồn lực tổng hợp và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để xóa đói giảm nghèo ............................................................. 133 5.1.5. Kết quả xóa đói giảm nghèo 1993-2014 thu hẹp bức tranh nghèo đói ở huyện, góp phần giảm nghèo bền vững ........................................... 136 5.1.6. Nguyên nhân nghèo thay đổi, tập trung vào các đối tƣợng nghèo bị ốm đau, ngƣời nghèo mắc trọng bệnh, phụ nữ đơn thân ...................... 137
  6. v 5.1.7. Sự nỗ lực phấn đấu vƣơn lên của chính ngƣời nghèo là một trong những nhân tố quan trọng, đóng vai trò quyết định trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo. ........................................................................................ 138 5.2. Tác động của công cuộc XĐGN đến kinh tế, xã hội và quốc phòng-an ninh của huyện Thạch Thất ...................................................... 139 5.2.1. Về kinh tế ........................................................................................ 139 5.2.2. Về xã hội ......................................................................................... 141 Tiểu kết chƣơng 5 ........................................................................................ 147 KẾT LUẬN .................................................................................................. 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 152 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa DTTS Dân tộc thiểu số CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa UBND Ủy ban nhân dân QĐ Quyết định NQ Nghị quyết NTM Nông thôn mới XĐGN Xóa đói giảm nghèo CNXH Chủ nghĩa xã hội CSXH Chính sách xã hội KT - XH Kinh tế - Xã hội
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Thạch Thất ....... 33 Bảng 3.1. Năng suất, sản lƣợng lúa, bình quân lƣơng thực đầu ngƣời, sản lƣợng hoa màu quy thóc của huyện Thạch Thất trong một số năm ......................................................................................... 66 Bảng 3.2. Giá trị ngành sản xuất nông nghiệp của huyện Thạch Thất một số năm .................................................................................. 68 Bảng 3.3. Một số làng nghề tiêu biểu (2003) .............................................. 70 Bảng 3.4. Giá trị các ngành kinh tế huyện Thạch Thất một số năm ........... 71 Bảng 3.5. Số liệu hộ đói nghèo và tỉ lệ hộ đói nghèo huyện Thạch Thất giai đoạn 1993-1997 ................................................................... 90 Bảng 3.6. Tổng hợp tỉ lệ đói nghèo các xã, thị trấn trong huyện Thạch Thất một số năm ......................................................................... 90 Bảng 4.1. Tổng giá trị sản xuất một số năm.............................................. 107 Bảng 4.2. Tổng hợp hộ nghèo huyện Thạch Thất 7 năm (2008-2014) ..... 112 Bảng 4.3. Tỉ lệ hộ nghèo các xã từ năm 2009 đến năm 2014 ................... 114 Bảng 4.4. Tỉ lệ hộ nghèo các huyện ngoại thành Hà Nội một số năm ...... 115 Bảng 4.5. Tỉ lệ hộ nghèo các tỉnh thành trên cả nƣớc một số năm ........... 115 Bảng 4.6. Tình hình hộ nghèo các xã, thị trấn huyện Thạch Thất năm 2009 .. 116 Bảng 4.7. Tình hình hộ nghèo các xã, thị trấn huyện Thạch Thất năm 2011 117 Bảng 4.8. Tình hình hộ nghèo các xã, thị trấn huyện Thạch Thất năm 2014...... 120 Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình hộ nghèo các xã, thị trấn từ năm 2009 đến năm 2014 ............................................................................ 122 Bảng 4.10. Bảng tổng hợp hộ cận nghèo huyện Thạch Thất một số năm ........ 123 Bảng 5.1. Nguyên nhân nghèo các năm .................................................... 137 Biểu đồ 4.1. Biểu tăng, giảm số hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo huyện Thạch Thất 5 năm (2009 - 2014) ........................................................................... 114
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Kỷ nguyên cách mạng khoa học công nghệ 4.0 đã đem lại cho loài ngƣời những thay đổi to lớn. Nhiều nƣớc giàu lên nhờ cuộc cách mạng này. Tuy vậy, ở một số nƣớc, nhất là các nƣớc thuộc địa cũ và các nƣớc đang phát triển, đói nghèo vẫn diễn ra và trở thành nỗi ám ảnh thƣờng xuyên, cản trở sự tiến bộ xã hội. Việt Nam là quốc gia đang phát triển, trải qua hàng trăm năm chiến tranh bị đế quốc ngoại bang thống trị, khát vọng ngàn đời của ngƣời dân Việt Nam vẫn là “Ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành” (Hồ Chí Minh). Chính vì vậy, ngay sau khi cách mạng Tháng 8 năm 1945 thành công, Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa đã xác định một trong ba kẻ thù uy hiếp sự tồn vong của của chế độ mới là “giặc đói”. Từ năm 1975, khi đất nƣớc thống nhất, chính phủ cũng nêu việc cần làm là chăm lo và ổn định đời sống của nhân dân, nhất là nhân dân các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ. Tuy nhiên, do nhiều lý do chủ quan và khách quan, đói nghèo vẫn là kẻ thù khó tiêu diệt và luôn hiện diện mọi lúc, mọi nơi, trở thành căn nguyên của sự bất ổn định về chính trị xã hội, đôi khi còn bị kẻ thù lợi dụng để chống đối chế độ, phá hoại công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta. Chính vì vậy, trong thời kỳ đổi mới đất nƣớc, xóa đói giảm nghèo đã trở thành một chủ trƣơng lớn, một hệ thống quan điểm xuyên suốt của Đảng và Chính phủ Việt Nam. Từ năm 1986, năm bắt đầu công cuộc đổi mới cho đến nay, xóa đói giảm nghèo đã thu đƣợc những kết quả quan trọng. Đời sống của nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện, nâng cao về vật chất và văn hóa tinh thần. Theo đánh giá của một số tổ chức thống kê thế giới, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, bình quân GDP tăng từ 6-8% năm và là một trong những quốc gia có tốc độ giảm nghèo tốt nhất thế giới. Công tác XĐGN ngày càng đƣợc xã hội hóa hơn. Cùng với thời gian những nhận
  10. 2 thức mới về đói nghèo, cách thức, biện pháp và kinh nghiệm XĐGN đã đƣợc tổng kết. Nhiều hội nghị hội thảo về vấn đề này đƣợc tổ chức. Tuy nhiên, trên thực tế, công tác XĐGN ở một số địa phƣơng, nhất là các vùng nông thôn, các huyện miền núi, vùng sâu vùng xa vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập bình quân đầu ngƣời còn thấp, tỉ lệ ngƣời nghèo, cận nghèo và tái nghèo còn cao. Đói nghèo vẫn hiện hữu ở đâu đó trong một bộ phận dân cƣ nƣớc ta, cho dù họ sống ở đồng bằng, trung du, miền núi, biên giới hay hải đảo, là nông dân, công nhân, thợ thủ công, ngƣời buôn bán nhỏ hay làm nghề tự do. Thạch Thất là huyện ở ngoại thành Hà Nội, thuộc khu vực đồng bằng Bắc bộ, là nơi trung chuyển giữa đồng bằng và trung du, miền núi nên có thuận lợi nhất định trong xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội song cũng còn nhiều khó khăn, thách thức. Giai đoạn 1993-2014, công cuộc xóa đói giảm nghèo của huyện đã có những thành tích tốt, nhƣng còn nhiều khó khăn, hạn chế cần đi sâu nghiên cứu toàn diện, hệ thống để rút kinh nghiệm cho việc thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác XĐGN trong giai đoạn tiếp theo. Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam và thế giới đang có những đòi hỏi ngày một cao hơn. Tiêu chí nghèo đã ngày càng thay đổi, việc tổng kết chặng đƣờng XĐGN trong những năm đổi mới càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết nhằm tìm ra những hạn chế, những cản trở để khắc phục, đồng thời phát huy những thành tựu đã đạt đƣợc để đƣa Việt Nam lên một bƣớc cao hơn, vững chắc hơn. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài :“Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất, Hà Nội từ năm 1993 đến năm 2014” làm đề tài luận án tiến sĩ lịch sử. 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công cuộc XĐGN ở huyện Thạch Thất từ năm 1993 đến năm 2014, bao gồm các yếu tố liên quan đến suốt quá trình thực
  11. 3 hiện công cuộc XĐGN nhƣ: chủ trƣơng, chính sách XĐGN, quá trình triển khai, kết quả thực hiện, tác động của quá trình XĐGN lên các lĩnh vực của huyện Thạch Thất. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Về thời gian, luận án thực hiện nghiên cứu từ năm 1993 đến năm 2014. Mốc năm 1993 là mốc thời gian Quốc hội Việt Nam có nghị quyết về XĐGN, Ban chỉ đạo xóa đói giảm nghèo cũng đƣợc thành lập ở Thạch Thất, từ đó phong trào XĐGN diễn ra sôi nổi trên toàn quốc trong đó có Thạch Thất. Tuy nhiên để làm rõ hơn công cuộc XĐGN của huyện từ năm 1993 đến năm 2014, tác giả có đề cập đến thời gian cận kề nhƣ trƣớc năm 1993 và sau năm 2014. Về không gian, giai đoạn 1993-2007, phạm vi nghiên cứu của luận án là 19 xã và 01 thị trấn Liên Quan (thị trấn Liên Quan và 22 xã: Bình Phú, Bình Yên, Canh Nậu, Cẩm Yên, Cần Kiệm, Chàng Sơn, Dị Nậu, Đại Đồng, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hƣơng Ngải, Hữu Bằng, Kim Quan, Lại Thƣợng, Phú Kim, Phùng xá, Tân Xã, Thạch Hoà, Thạch Xá) Giai đoạn 2008 -2014, phạm vi nghiên cứu của luận án thêm 3 xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung, gồm 23 đơn vị hành chính (thị trấn Liên Quan và 22 xã). 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 3.1. Mục tiêu của luận án là Thứ nhất, thông qua việc tìm hiểu công cuộc xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất (1993-2014) góp phần làm rõ đóng góp của huyện đối với công cuộc đổi mới của Việt Nam (1993-2014) Thứ hai, góp phần bổ sung thêm một nội dung quan trọng cho nghiên cứu các vấn đề xã hội thời kỳ đổi mới. Qua đó, làm rõ hơn bức tranh XĐGN của Việt Nam, một trong những thành tựu lớn nhất của Việt Nam thời kỳ đổi mới.
  12. 4 3.2. Nhiệm vụ Thứ nhất, luận án khảo sát, trình bày có hệ thống các chủ trƣơng chính sách của Đảng, địa phƣơng về xóa đói giảm nghèo giai đoạn 1993- 2014. Làm rõ quá trình huyện Thạch Thất triển khai công cuộc xóa đói giảm nghèo giai đoạn 1993-2014. Thứ hai, luận án rút ra đặc điểm, tác động của công cuộc xóa đói giảm nghèo đến kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng huyện Thạch Thất giai đoạn 1993-2014. Thứ ba, luận án khẳng định những đóng góp của công cuộc xóa đói giảm nghèo đối với huyện Thạch Thất và Việt Nam giai đoạn 1993-2014. Thứ tư, trên cơ sở những đóng góp của huyện Thạch Thất trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, luận án chứng minh rằng, ở bất kỳ hoàn cảnh nào của lịch sử dân tộc, xóa đói giảm nghèo luôn là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, hàng đầu của dân tộc Việt Nam. 4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn tƣ liệu 4.1. Phương pháp luận Luận án dựa trên các cơ sở khoa học sau: Nắm vững, vận dụng quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin. Những quan điểm có ý nghĩa phƣơng pháp luận của Hồ Chí Minh, đặc biệt là triết lý đói nghèo trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Chủ trƣơng, chính sách và quá trình chỉ đạo xóa đói giảm nghèo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ 1993-2014. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài thuộc ngành khoa học lịch sử, để thực hiện tác giả sử dụng các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp logic và sự kết hợp giữa 2 phƣơng pháp đó.
  13. 5 - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp. - Phƣơng pháp thống kê, so sánh. - Ngoài ra phƣơng pháp điền dã, đặc biệt là phỏng vấn các nhân chứng đã thoát nghèo giai đoạn 2008-2014. 4.3. Nguồn tư liệu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả khai thác và sử dụng các tƣ liệu chính sau: Nguồn tƣ liệu lƣu trữ tại các trung tâm lƣu trữ quốc gia, từ trung tâm lƣu trữ huyện Thạch Thất. Nguồn tƣ liệu lƣu trữ từ Cục thống kê, Bộ lao động và thƣơng binh xã hội Việt Nam, Hà Nội, phòng Lao động và thƣơng binh huyện Thạch Thất. Nguồn tƣ liệu từ Hồ Chí Minh toàn tập Nguồn tƣ liệu từ Văn kiện Đảng toàn tập. Nguồn tƣ liệu từ các sách, các công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết đăng trên các báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận án. Ngoài ra, luận án còn sử dụng những tƣ liệu thu thập đƣợc qua các đợt điền dã, phỏng vấn các nhân chứng lịch sử. 5. Đóng góp của luận án Luận án đã góp phần làm sáng tỏ, minh chứng cho những chủ trƣơng đúng đắn, phù hợp của Đảng đối với công cuộc xóa đói giảm nghèo, mặt khác, luận án cũng góp phần làm căn cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, mục tiêu, giải pháp giảm nghèo của Đảng bộ huyện Thạch Thất trong thời gian tới. Luận án đã phục dựng lại một cách chân thực bức tranh về quá trình xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất (1993-2014). Luận án làm cơ sở để vận dụng, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công cuộc giảm nghèo của huyện Thạch Thất.
  14. 6 Kết quả nghiên cứu của luận án còn là nguồn tƣ liệu tham khảo cho nghiên cứu XĐGN ở nông thôn Việt Nam, cho các tiết dạy lịch sử địa phƣơng, giáo dục truyền thống các cấp học ở huyện Thạch Thất. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, và tài liệu tham khảo, nội dung của luận án đƣợc trình bày trong 5 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Chƣơng 2: Khái quát về huyện Thạch Thất và chủ trƣơng, chính sách của Đảng, địa phƣơng về xóa đói giảm nghèo (1993-2014) Chƣơng 3: Xóa đói giảm nghèo ở huyện Thạch Thất giai đoạn (1993-2007) Chƣơng 4: Giảm nghèo ở huyện Thạch Thất, Hà Nội giai đoạn (2008-2014) Chƣơng 5: Đặc điểm và tác động của công cuộc xóa đói giảm nghèo đến huyện Thạch Thất (1993 đến năm 2014)
  15. 7 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến đề tài luận án Vấn đề xóa đói giảm nghèo luôn đƣợc sự quan tâm, chú ý của các nhà lãnh đạo, quản lý cũng nhƣ các nhà nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc. Có rất nhiều các công trình nghiên cứu về XĐGN ở các mức độ, lĩnh vực khác nhau đƣợc công bố. Trong đó, nổi bật là những công trình khoa học, đề tài, bài viết liên quan tới vấn đề đói nghèo và XĐGN của Việt Nam. Có thể chia theo các nhóm công trình nhƣ: 1.1.1. Những công trình nghiên cứu của các cơ quan và tổ chức quốc tế về xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam Ngày 22/12/1992, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua Nghị quyết 47/196, chính thức tuyên bố ngày 17/10 hàng năm là Ngày quốc tế xóa đói giảm nghèo và kêu gọi tất cả các quốc gia cùng kỷ niệm. Nghị quyết của Liên Hợp Quốc cũng mời gọi các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ giúp đỡ các nƣớc tổ chức các hoạt động quốc gia để đánh dấu ngày kỷ niệm. Nghị quyết yêu cầu Tổng thƣ ký có những biện pháp cần thiết, trong phạm vi nguồn lực sẵn có, bảo đảm sự thành công của các hoạt động do Liên Hợp Quốc thực hiện nhân dịp Ngày quốc tế xóa đói giảm nghèo. Kể từ đó, nhiều công trình nghiên cứu về XĐGN trên thế giới đƣợc triển khai và công bố. Các công trình nghiên cứu tập trung vào các nội dung nhƣ: nguyên nhân đói nghèo, giải pháp XĐGN, các chính sách giảm nghèo, cảnh báo các yếu tố tác động đến đói nghèo, phân tích và đƣa ra bức tranh toàn cảnh về đói nghèo, rung hồi chuông báo động về tình trạng đói nghèo trên thế giới, kêu gọi các tổ chức quốc tế, chính phủ các quốc gia chung tay trong cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu.
  16. 8 Những năm 90 của thế kỷ XX, đi đầu trong cuộc chiến chống đói nghèo là các tổ chức nhƣ: Ngân hàng thế giới (WB),Viện nghiên cứu phát triển xã hội (UNRID), cơ quan phát triển lƣơng thực (FAO) của Liên Hiệp quốc, Ủy ban giảm nghèo của Hiệp hội hợp tác khu vực Nam Á (SAARC), Viện nghiên cứu của chính phủ Indonesia (IBIRD), Ủy ban kế hoạch của Trung Quốc và Ấn Độ, Hiệp hội phát triển dân số và cộng đồng Thái Lan (CDA)…..đã thực hiện nhiều công trình về xóa đói giảm nghèo trên thế giới và Việt Nam. Năm 1995, Cơ quan hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển (SIDA) có đề cập trong cuốn “Vấn đề nghèo ở Việt Nam” một định nghĩa rất rộng về cái nghèo, đi sâu phân tích tình hình nghèo của các nhóm nghèo ở Việt Nam, đánh giá những tác động của công cuộc đổi mới đến ngƣời nghèo gắn liền với các vấn đề về y tế, giáo dục, tín dụng….đƣa ra một số vấn đề có ý nghĩa chiến lƣợc cần xem xét để nâng cao hiệu quả giảm nghèo ở Việt Nam. Công ty Aduki trong tác phẩm “Vấn đề nghèo ở Việt Nam” xuất bản năm 1996 [1] (NXB Chính trị Quốc gia) phân tích thực trạng các nhóm nghèo ở Việt Nam, đánh giá kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo của Đảng và nhà nƣớc, trên cơ sở đó nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện giảm nghèo ở Việt Nam. Bản báo cáo“Việt Nam vượt lên thử thách” của Ngân hàng thế giới 1998 [119] tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế đối với vấn đề xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam. Bản báo cáo xây dựng kiến nghị cho Việt Nam. Chƣơng 1 của bản báo cáo mở đầu bằng việc xem xét tình hình hiện nay của kinh tế Việt Nam. Chƣơng 2, báo cáo đánh giá những đối sách hiện tại, nhận định về tiến bộ đạt đƣợc trong một số lĩnh vực và đề xuất hành động nhanh chóng hơn trong các lĩnh vực khác. Chƣơng 3 và 4, báo cáo thực hiện phân tích chính sách trong hai lĩnh vực trọng yếu của Việt Nam là nông thôn và hạ tầng cơ sở. Cuối cùng, báo cáo tìm hiểu triển vọng tƣơng lai, xác định các nhu cầu về tài
  17. 9 chính và xây dựng kiến nghị về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng của sự trợ giúp của các nƣớc ngoài. Công trình nghiên cứu “Cơ sở hạ tầng và xóa đói giảm nghèo” năm 2005 của Pierre Jacquet (Tạp chí Lao động và xã hội) đánh giá những lợi ích của thực hiện chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng đối với xóa đói, giảm nghèo, trong đó khẳng định rằng các hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam khi cƣ trú ở địa bàn có đƣờng nhựa thì có thêm cơ hội để thoát nghèo cũng nhƣ tại các vùng có hệ thống thủy lợi thì đói nghèo ít trầm trọng hơn. Việc đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc đánh giá là có tính phân phối lại cao nhất về mặt xã hội. Cuốn sách của Liên Hợp Quốc “Compendium of rural development assistance in Vietnam – Hà Nội: UNDP”. [120] Nxb Chính trị Quốc gia, gồm 130 trang, xuất bản năm 2000. Tên sách dịch ra tiếng Việt: Trích yếu về sự trợ giúp phát triển nông thôn ở Việt Nam. Nội dung cuốn sách đề cập đến các khái niệm Dự án, dự án phát triển nông thôn ở Việt Nam, phát triển nông thôn nghèo khổ ở Việt Nam. Định hƣớng của Chính phủ Việt Nam về phát triển nông thôn và giảm bớt sự nghèo khổ ở Việt Nam. Bộ khung chính sách phát triển nông thôn. Bộ khung thiết chế cho sự phát triển nông thôn. Phi tập trung hóa và phát triển nông thôn. Khi trình bày về nội dung Nông nghiệp, ngƣ nghiệp và lâm nghiệp: cuốn sách làm rõ cơ sở của đời sống nông thôn Việt Nam. Kinh tế nông thôn. Giáo dục nông thôn. Tổ chức ODA ở khu vực nông thôn Việt Nam. ODA về nƣớc sạch ở khu vực nông thôn. Có thể thấy cuốn sách đã trình bày khá đầy đủ, chi tiết về đặc điểm kinh tế, xã hội nông thôn Việt Nam. Về các chính sách và giải pháp cho sự phát triển nông thôn nghèo khổ nói riêng và nông thôn Việt Nam nói chung. Công trình “Poverty and inequality in Vietnam: spatial pattenrns and geographic determinants”(dịch sang tiếng Việt: Nghèo đói và bất bình đẳng ở Việt Nam: các yếu tố về địa lý và không gian) (Dự án này đƣợc Cơ quan phát triển quốc tế New Zealand tài trợ; các chuyên gia của ngân hàng thế giới(
  18. 10 WB), cơ quan Hợp tác phát triển Thụy Sĩ (SDC), Viện nghiên cứu chính sách lƣơng thực quốc tế IFPRI), Viện nghiên cứu phát triển (IDS), Bộ kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội, Bộ Tài chính, Tổng cục thống kê hỗ trợ, hoàn thành ngày 2-10- 2003) làm rõ, ở Việt Nam tỉ lệ đói nghèo cao nhất là vùng sâu, vùng xa của Tây Bắc, Đông Bắc bộ và bắc Tây Nguyên. Thấp nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội và vùng Đông Nam Bộ. Báo cáo cũng chỉ ra bất bình đẳng trong chi tiêu bình quân đầu ngƣời là tƣơng đối thấp. Bất bình đẳng thấp nhất ở đồng bằng sông Hồng, tiếp theo là đồng bằng sông Cửu Long, khoảng 2/3 sự bất bình đẳng là chênh lệch trong các huyện với nhau. Các số liệu trong báo cáo tƣơng đối chính xác và khách quan có thể tham khảo. Trên trang web UNDP1 Việt Nam, ngày 28-03-2014, tổ chức Oxfam2 đƣa ra nhận định Some of the poverty reduction policies are not relevant (Tạm dịch: Nhiều chính sách giảm nghèo đã không còn phù hợp) Oxfam cho rằng, Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể trong công cuộc XĐGN khi tỉ lệ giảm nghèo giảm từ 58% năm 1992 xuống còn 7,6 cuối năm 2013. Tuy nhiên, nhiều chính sách giảm nghèo không còn phù hợp, xuất hiện những bất cập cần phải thay đổi để đảm bảo ngƣời nghèo thoát nghèo bền vững. Oxfamcũng đƣa ra số liệu minh chứng nhƣ: tính đến hết tháng 3-2014, tổng số văn bản liên quan đến chính sách giảm nghèo là 501, trong đó có 188 văn bản liên quan trực tiếp đến ngƣời nghèo còn hiệu lực và 313 văn bản liên quan gián tiếp. Nhiều chính sách trùng lặp gây khó khăn cho các địa phƣơng 1 (Tiếng Anh: United Nations Development Programme, viết tắt UNDP). Trọng tâm của UNDP tại Việt Nam là giúp Việt Nam xây dựng và chia sẻ giải pháp cho các thách thức nhƣ: Quản lý theo nguyên tắc dân chủ. Xoá đói giảm nghèo. Ngăn chặn khủng hoảng và phục hồi sau khủng hoảng. Năng lƣợng và môi trƣờng. Công nghệ thông tin và viễn thông. Phòng chống HIV/AIDSKhuyến khích bảo vệ quyền con ngƣời và vị thế ngƣời phụ nữ trong xã hội. 2 Oxfam là một liên minh quốc tế gồm 20 tổ chức cùng phối hợp hoạt động tại trên 90 quốc gia trên thế giới. Tổ chức này là một phần của phong trào toàn cầu nhằm đem lại tác động lớn hơn trong nỗ lực xóa đói giảm nghèo và đấu tranh cho bình đẳng.Tại Việt Nam, Oxfam là một trong những tổ chức phi chính phủ quốc tế hàng đầu hoạt động trong các lĩnh vực phát triển nông thôn, hỗ trợ nhân đạo và giảm thiểu rủi ro thiên tai, phát triển xã hội dân sự và cộng đồng thiểu số, nâng cao vị thế phụ nữ.
  19. 11 trong việc triển khai, thực hiện. Một số chính sách nặng tính bao cấp, hỗ trợ cho không tạo tâm lý không muốn thoát nghèo của ngƣời dân. Từ đó tổ chức này cũng khuyến nghị Chính phủ cần đƣợc tƣ vấn cải cách chính sách dựa trên bằng chứng chính xác, trong đó, những kết quả của nghiên cứu này cũng là tài liệu cần thiết cho cho các cơ quan quản lý hoạch định chính sách giảm nghèo trong thời gian tới tham khảo và sử dụng. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu của các tác giả Việt Nam về vấn đề xóa đói giảm nghèo *Các công trình viết về xóa đói giảm nghèo “Vấn đề xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay” (1997) tác giả Nguyễn Thị Hằng [70] đã nêu lên tính tất yếu khách quan của việc XĐGN, đánh giá khá đầy đủ về thực trạng nghèo đói ở Việt Nam ở nông thôn, nhất là khi chuyển sang kinh tế thị trƣờng, đồng thời đƣa ra một số biện pháp XĐGN ở nông thôn Việt Nam đến năm 2000. Lê Xuân Bá (cùng tập thể tác giả) “Nghèo đói và xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam”, [3] Nxb Nông nghiệp, 2001, đã phản ánh tổng quan về nghèo đói trên thế giới, đƣa ra các phƣơng pháp đánh giá về nghèo đói hiện nay, nghèo đói ở Việt Nam và nghiên cứu thực tiễn về nghèo đói ở tỉnh Quảng Bình, qua đó đƣa ra một số quan điểm, giải pháp chung về XĐGN ở Việt Nam. Cuốn sách của tác giả Nguyễn Thị Hằng “Vấn đề giảm nghèo trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay” [71] Nxb Thống kê, 2001, đề cập đến các quan niệm về nghèo và giảm nghèo cũng nhƣ các chuẩn mực đánh giá nghèo ở Việt Nam hiện nay; phân tích và đánh giá thực trạng, nguyên nhân của sự nghèo đói, điểm qua một số kết quả đạt đƣợc trong xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam, đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu giảm nghèo ở Việt Nam, đó là việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, phát triển các loại hình dịch vụ hoàn thiện hệ thống phúc lợi… Báo cáo cập nhật nghèo 2006: Nghèo và giảm nghèo ở Việt Nam giai
  20. 12 đoạn 1993-2004 của Viện Khoa học xã hội Việt Nam đã sử dụng những số liệu của kết quả nghiên cứu đƣợc cập nhật đáng tin cậy qua các cuộc điều tra xã hội học: Nghiên cứu khảo sát mức sống dân cƣ năm 1993, 1998 và khảo sát mức sống hộ gia đình các năm 2002, 2004 ở các vùng, miền trên lãnh thổ Việt Nam. Qua phân tích các số liệu về tiêu dùng dân cƣ, tỉ lệ đi học đúng tuổi ở các cấp, đƣa ra bức tranh về toàn cảnh về động thái nghèo và giảm nghèo, các nguyên nhân nghèo đói để trên cơ sở đề xuất các định hƣớng giải pháp nhằm giảm nghèo đói và phát triển bền vững ở Việt Nam. Tác giả Trần Văn Chử [46] trong “Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam 60 năm nhìn lại” năm 2007 (Tạp chí Lao động và xã hội) nêu lên quan điểm của Hồ Chí Minh, Đảng, Nhà nƣớc về xóa đói giảm nghèo, đánh giá kết quả thực hiện, từ đó rút ra bài học sau hơn 60 năm thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam. Tác giả Nguyễn Thu Hà [67] trong “Xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam, một vài kinh nghiệm” của Tạp chí Kinh tế Châu Á-TBD số 59/2008 khuyến nghị các giải pháp thúc đẩy thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, phối hợp chính sách xóa đói giảm nghèo với chính sách an sinh xã hội. Nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả nhƣ mô hình tiết kiệm tín dụng của Hội phụ nữ, mô hình hƣớng dẫn cách làm ăn cho đồng bào dân tộc ít ngƣời, mô hình khám chữa bệnh và làm nhà tình thƣơng cho ngƣời nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội…Giải pháp về quản lý, tổ chức, tăng cƣờng công tác kiểm tra đối với thực hiện các chính sách giảm nghèo trong thực tiễn. Cuốn sách “Xóa đói giảm nghèo ở Malaixia và Thái Lan bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” (Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2010) của tác giả Võ Thị Thu Nguyệt [127] đã nêu lên các chiến lƣợc XĐGN của Malaixia và Thái Lan. Từ đó, tác giả đƣa ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về XĐGN cho khu vực nông thôn cũng nhƣ khắc phục tình trạng bất bình đẳng về lãnh thổ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1