Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016
lượt xem 10
download
Nội dung của luận án tập trung làm rõ những vấn đề cơ bản của xuất khẩu lao động Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016, góp phần làm rõ hơn hoạt động kinh tế đối ngoại trong thời kỳ đổi mới; do đó giúp có cái nhìn toàn diện hơn về công cuộc đổi mới ở Việt Nam do Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THÙY LINH Ho¹t ®éng xuÊt khÈu lao ®éng cña ViÖt Nam tõ N¡M 1991 ®Õn n¨m 2016 Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam Mã số: 9229013 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thị Hòa HÀ NỘI - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân. Các tư liệu được sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về các kết quả nghiên cứu của luận án. Tác giả Nguyễn Thùy Linh
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu......................................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................... 5 6. Đóng góp của luận án .................................................................................... 6 7. Bố cục ............................................................................................................ 7 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............. 8 1.1. Tình hình nghiên cứu ............................................................................... 8 1.1.1. Nghiên cứu bối cảnh quốc tế và hoạt động xuất khẩu lao động tại các quốc gia trên thế giới .............................................................................. 8 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động, cách thức tổ chức, sử dụng lao động xuất khẩu ........................................................................ 12 1.1.3. Nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam .......... 14 1.1.4. Nghiên cứu về tác động của xuất khẩu lao động đối với Việt Nam ....... 19 1.2. Đánh giá, nhận xét và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết .... 23 1.2.1. Đánh giá, nhận xét về kết quả nghiên cứu đã có .............................. 23 1.2.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết ................................ 24 Chương 2: NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2016 ...................................................................................................... 25 2.1. Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam trước năm 1991. ........ 25 2.2. Bối cảnh quốc tế ..................................................................................... 29
- 2.3. Bối cảnh trong nước ............................................................................... 39 2.4. Chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước đối với vấn đề xuất khẩu lao động từ năm 1991 đến năm 2016 ......................................... 48 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 57 Chương 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2016 ................................... 59 3.1. Về hệ thống quản lý................................................................................ 59 3.2. Về hình thức xuất khẩu lao động .......................................................... 64 3.2.1. Doanh nghiệp và tổ chức sự nghiệp xuất khẩu lao động .................. 64 3.2.2. Đấu thầu và đầu tư ra nước ngoài ..................................................... 67 3.2.3. Hợp đồng cá nhân ............................................................................. 68 3.2.4. Tu nghiệp sinh và thực tập nâng cao tay nghề .................................. 68 3.3. Về số lượng lao động xuất khẩu tại các thị trường ............................. 70 3.4. Một số thị trường xuất khẩu lao động.................................................. 77 3.4.1. Khu vực Đông Bắc Á ........................................................................ 78 3.4.2. Khu vực Đông Nam Á ...................................................................... 90 3.4.3. Thị trường Trung Đông và châu Phi ................................................. 96 3.4.4. Thị trường châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương .......................... 99 3.5. Về cơ cấu xuất khẩu lao động ............................................................. 100 3.5.1. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn và ngành nghề ............ 100 3.5.2. Cơ cấu lao động theo giới tính ........................................................ 104 3.5.3. Cơ cấu lao động theo vùng miền, địa phương ................................ 105 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 110 Chương 4: TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM ........................................ 111 4.1. Tác động kinh tế ................................................................................... 111 4.1.1. Xuất khẩu lao động góp phần tăng trưởng kinh tế đối ngoại.......... 111
- 4.1.2. Xuất khẩu lao động tạo điều kiện cho dịch chuyển kinh tế, thúc đẩy các ngành kinh tế trong nước phát triển ............................................. 113 4.1.3. Xuất khẩu lao động góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước ....119 4.1.4. Xuất khẩu lao động góp phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao ....124 4.1.5. Xuất khẩu lao động đem lại nhiều nguồn lợi cho Nhà nước .......... 126 4.1.6. Xuất khẩu lao động góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới....................................................................... 128 4.2. Tác động xã hội..................................................................................... 131 4.2.1. Giải quyết vấn đề việc làm .............................................................. 131 4.2.2. Cải thiện đời sống, góp phần xóa đói giảm nghèo .......................... 133 4.2.3. Góp phần chuyển biến xã hội.......................................................... 140 4.3. Một số vấn đề còn tồn tại ..................................................................... 141 Tiểu kết chương 4 ........................................................................................ 146 KẾT LUẬN .................................................................................................. 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 151 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ Tên Tiếng Việt WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới ASEAN Association of South East Hiệp hội các nước Đông Nam Asian Nations Á NATO North Atlantic Treaty Hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Organization Dương EU European Union Liên minh châu Âu ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á - Âu APEC Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Cooperation Á – Thái Bình Dương ADB The Asian Development Ngân hàng phát triển châu Á Bank FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do EPA Economic Partnership Hiệp định đối tác kinh tế among AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN Community EVFTA European-Vietnam Free Hiệp định Thương mại Tự do Trade Agreeme Việt Nam – châu Âu XHCN Xã hội chủ nghĩa USD US dollars Đồng đô la Mỹ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GNI Gross national income Tổng thu nhập quốc dân HDI Human Development Chỉ số phát triển con người Index FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài HRD Human Resource Cơ quan phát triển nguồn nhân Development lực Hàn Quốc DOLAB Department of Overseas Cục quản lí lao động ngoài Labour nước VAMAS Vietnam Association of Hiệp hội xuất khẩu lao động Manpower Supply Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Hoạt động xuất khẩu lao động Việt Nam tại các nước xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 1980 – 1990 ............................................... 26 Bảng 2.2. Thống kê dân số và lực lượng lao động Việt Nam ...................... 41 Bảng 2.3. Tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam (1998-2016) ................................ 43 Bảng 2.4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của Việt Nam (2008-2016) ...... 46 Bảng 3.1. Số đơn vị được cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài..... 65 Bảng 3.2. Lao động Việt Nam tại một số thị trường chính ......................... 71 Bảng 3.3. Thống kê lao động Việt Nam tại Đông Bắc Á (1992-2016) ...... 81 Bảng 3.4. Thống kê lao động Việt Nam làm việc tại ASEAN (2008-2016) ... 91 Bảng 3.5. Dân số một số nước Trung Đông................................................ 97 Bảng 3.6. Số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam tại châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương ..................................................................... 99 Bảng 3.7. Cơ cấu lao động xuất khẩu theo trình độ chuyên môn ............. 100 Bảng 3.8. Số lượng trường dạy nghề (2011-2016) ................................... 102 Bảng 3.9. Cơ cấu lao động xuất khẩu theo ngành nghề ............................ 103 Bảng 3.10. Thống kê lao động Việt Nam xuất khẩu theo địa phương ........ 105 Bảng 3.11. Số đơn vị được cấp phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phân theo vùng miền .............................................. 108 Bảng 4.1. Thống kê GDP và một số lĩnh vực thuộc kinh tế đối ngoại (tỷ USD) ........................................................................... 111 Bảng 4.2. Thống kê mức phí đặt cọc của lao động Việt Nam xuất khẩu (giai đoạn 2001-2016)............................................................... 115 Bảng 4.3. Thống kê ước tính nguồn thu từ số người xuất khẩu lao động của ngành hàng không Việt Nam hàng năm (giai đoạn 2001-2016) ... 116
- Bảng 4.4. Thống kê lao động kết thúc hợp đồng làm việc ở nước ngoài về nước ...................................................................................... 117 Bảng 4.5. Số tiền lao động xuất khẩu tích lũy được (khảo sát tại xã Kì Châu – huyện Kì Anh – tỉnh Hà Tĩnh) ..................................... 118 Bảng 4.7. Thống kê tổng mức phí dịch vụ lao động xuất khẩu tại các thị trường .................................................................................. 127 Bảng 4.8. Lực lượng xuất khẩu lao động và lực lượng lao động được giải quyết việc làm tại Việt Nam giai đoạn 1996 – 2016. ........ 132 Bảng 4.9. Thống kê thu nhập tại các thị trường xuất khẩu lao động ........ 134 Bảng 4.11. Thống kê đồ dùng sinh hoạt tại các gia đình có người đi xuất khẩu lao động tại xã Phú Nghĩa – huyện Chương Mỹ - TP. Hà Nội và xã Kì Châu – huyện Kì Anh – Tỉnh Hà Tĩnh .......... 137 Bảng 4.12. Số liệu thống kê khảo sát thực tế chuyển biến lĩnh vực kinh tế tại xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội (năm 2015) .. 140
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Thu nhập GNI/người tại một số nước châu Á ............................ 32 Biểu đồ 2.2. GDP và tăng trưởng GDP giai đoạn 1991-2016 ............................. 40 Biểu đồ 2.3. Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam (1990-2016) ...... 44 Biểu đồ 3.1. Các hình thức xuất khẩu lao động các năm 2003, 2009, 2015... 69 Biểu đồ 3.2. Số lao động xuất khẩu giai đoạn 1991-2016 .............................. 70 Biểu đồ 3.3. Số lao động Việt Nam làm việc tại Đài Loan (1997-2016) ....... 84 Biểu đồ 3.4. Số lao động xuất khẩu Việt Nam tại Nhật Bản (1993-2016) ..... 86 Biểu đồ 3.5. Số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam sang Hàn Quốc ........... 89 Biểu đồ 3.6. Số lao động Việt Nam tại thị trường Malaysia (2002-2016) ............ 92 Biểu đồ 3.7. Số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam sang Lào (1992 – 2016) ...... 95 Biểu đồ 3.8. Lao động Việt Nam tại Trung Đông và châu Phi ....................... 98 Biểu đồ 4.1. Lượng kiều hối (chung) và kiều hối từ xuất khẩu lao động của Việt Nam giai đoạn 1998 – 2015. ...................................... 119
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế, bên cạnh nguồn vốn và công nghệ, lao động là một trong ba yếu tố quan trọng trong đầu vào của sản xuất hiện đại. Để tối ưu hóa sản xuất trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển và quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, các dòng lao động được sắp xếp, phân công lại trên quy mô toàn cầu. Sự phát triển và phân bố không đồng đều về tài nguyên, dân cư, kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ giữa các vùng, khu vực và giữa các quốc gia trong thời đại toàn cầu hóa, dẫn đến không quốc gia nào có đầy đủ các yếu tố cần thiết cho sản xuất và phát triển kinh tế. Để giải quyết tình trạng trên, xuất khẩu lao động là hoạt động liên tục để cân bằng sức sản xuất. Đây là một xu thế của thời đại mà khó có nước nào có thể đứng ngoài cuộc khi có điều kiện. Các nước có nhiều lao động xuất khẩu thường là các nước đang phát triển, vì có dân số đông, thu nhập thấp, không có việc làm hoặc việc làm bấp bênh, không ổn định, chất lượng cuộc sống thấp. Những nguyên nhân trên thúc đẩy người lao động tìm đến môi trường làm việc ngoài nước nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Các nước kinh tế phát triển thường xuất khẩu lao động trình độ cao, có trình độ chuyên môn, kĩ thuật – tay nghề cao, trong khi dân số trong nước già, tốc độ tăng dân số chậm, không đủ nhân lực để đáp ứng nhu cầu sản xuất, hoặc do công việc nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm, thu nhập thấp… nên không hấp dẫn lao động của chính nước họ, gây tình trạng thiếu lao động. Để giải quyết khó khăn ấy, các nước này thuê lao động từ nước ngoài về làm việc. Xuất khẩu lao động động đem lại lợi ích kinh tế, cân bằng sản xuất, ổn định xã hội cho các quốc gia, kể cả nước xuất khẩu lao động và nước nhận lao động.
- 2 Trong bối cảnh lịch sử mới từ sau năm 1991, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát huy tiềm năng, thế mạnh của mình khi tham gia xuất khẩu lao động, hội nhập vào quá trình phân công lao động quốc tế. Đối với Việt Nam, xuất khẩu lao động không chỉ trực tiếp góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, đẩy lùi lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà còn góp phần ổn định An sinh xã hội, giải quyết công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống của người lao động, đồng thời tăng cường quan hệ giữa Viêt Nam với các nước trên thế giới. Thực tế cho thấy, xuất khẩu lao động phản ánh công cuộc đổi mới đang diễn ra hay nói cách khác, hoạt động này là bức tranh thu nhỏ của công cuộc đổi mới: từ chính sách đối ngoại, kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế, cơ chế quản lý, kinh tế thị trường, nền kinh tế có nhiều thành phần, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện công bằng xã hội. Chính vì vậy tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu lao động góp phần làm sáng rõ hơn, cụ thể hơn quá trình đổi mới của Việt Nam trong 30 năm qua. Mặc dù đạt được những kết quả đáng kể, tuy nhiên hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam vẫn tồn tại nhiều hạn chế như: chất lượng lao động Việt Nam còn thấp - đây là vấn đề sống còn trong xuất khẩu lao động của Việt Nam trong những năm tới vì sự cạnh tranh quyết liệt, cũng như thị trường lao động phổ thông tay nghề thấp của thế giới đang dần mất đi. Hơn nữa xuất khẩu lao động chất lượng thấp không mang lại hiệu quả kinh tế cao cả về trước mắt cũng như lâu dài. Cơ chế và trình độ quản lý của Nhà nước và doanh nghiệp còn nhiều bất cập; tình trạng lao động bỏ trốn và vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động sau khi về nước,… Tuy vậy, m i bài học dù thành công hay chưa thành công đều vô cùng quý giá cho những bước phát triển tiếp theo. Thấy được những hạn chế là cơ sở tiền đề để khắc phục nó, vì vậy, xuất khẩu lao động trong giai đoạn 1991-
- 3 2016 là bước đi đầu tiên, đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của hoạt động xuất khẩu lao động ở giai đoạn sau. Xuất phát từ những lí do trên, lựa chọn vấn đề " Hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016" làm đề tài luận án có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu Mục tiêu của luận án là tập trung làm rõ những vấn đề cơ bản của xuất khẩu lao động Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016, góp phần làm rõ hơn hoạt động kinh tế đối ngoại trong thời kỳ đổi mới; do đó giúp có cái nhìn toàn diện hơn về công cuộc đổi mới ở Việt Nam do Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986. 3. Nhiệm vụ Phân tích những nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến sự tình hình xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016. Việt Nam có thể khai thác các điều kiện đó như thế nào thông qua các chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước; trong đó có chủ trương, chính sách về hoạt động xuất khẩu lao động. Nghiên cứu tình hình xuất khẩu lao động trong 25 năm (từ năm 1991 đến năm 2016), bao gồm: thị trường, trình độ lao động, hình thức xuất khẩu lao động, cơ chế quản lý, về tổ chức của hoạt động xuất khẩu lao động dưới tác động của các yếu tố quốc tế và trong nước. Khái quát thực trạng của hoạt động xuất khẩu lao động, những thành tựu nổi bật nhất, những hạn chế còn đang tồn tại trong sự phát triển. Tìm hiểu những đóng góp của xuất khẩu lao động Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước và sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI. So sánh những điểm khác biệt của hoạt động xuất khẩu lao động giai đoạn 1991 – 2016 với giai đoạn 1980-1990.
- 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là lĩnh vực xuất khẩu lao động trong hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016. Đề tài chỉ nghiên cứu xuất khẩu lao động chính thức (được Nhà nước cấp phép), lao động xuất khẩu theo hợp đồng, có thời hạn; không nghiên cứu xuất khẩu lao động chui (tiểu ngạch), di cư tự do. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Luận án nghiên cứu hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam trong khoảng thời gian từ những năm 1991 đến năm 2016. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô và sụp đổ hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, cùng với khủng hoảng vùng Vịnh khiến cho lao động xuất khẩu Việt Nam mất đi những thị trường quan trọng. Sau đó, Nhà nước phải chuyển hướng thị trường sang khu vực Đông Bắc Á. Cũng trong năm 1991, Chính phủ ban hành Nghị định số 370/HĐBT, thay đổi cơ chế quản lý trong hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam, cụ thể là: chuyển hoạt động xuất khẩu lao động sang cơ chế thị trường, hợp tác quốc tế trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, vì lợi ích quốc gia, nhằm giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động và tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước; góp phần tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế - văn hoá khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam với những nước đã sử dụng lao động. Năm 2016, là dấu mốc 30 năm Việt Nam đổi mới toàn diện đất nước, cũng là vừa tròn 25 năm hoạt động xuất khẩu lao động kể từ Nghị định số 370/HĐBT. Về không gian: Luận án tập trung vào quá trình xuất khẩu lao động giữa Việt Nam và các nước tiếp nhận lao động Việt Nam. Về nội dung: Luận án nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016. Cụ thể, đối với các nhân tố tác động
- 5 tới hoạt động xuất khẩu lao động, luận án tập trung phân tích những chuyển biến của tình hình thế giới và Việt Nam từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến năm 2016, tiếp đó khái quát những chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước đối với hoạt động kinh tế này; đối với thực trạng của hoạt động xuất khẩu lao động, luận án khái quát những vấn đề như hình thức, số lượng, thị trường, cơ cấu lao động xuất khẩu; đối với tác động của hoạt động xuất khẩu lao động, luận án tập trung phân tích tác động kinh tế và xã hội, vì đó là những tác động nổi bật nhất của xuất khẩu lao động đến sự phát triển chung của Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước. 5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu 5.1. Nguồn tư liệu Để thực hiện nghiên cứu, luận án đã khai thác nguồn tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó bao gồm: Văn kiện của Đảng và Nhà nước gồm: Các nghị quyết, nghị định, văn bản luật. Tài liệu lưu trữ: các báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của Việt Nam, các thống kê của Tổng cục thống kê, Cục quản lý lao động ngoài nước – Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội, Ngân hàng thế giới. Tài liệu tham khảo là các công trình khoa học, chuyên khảo, các bài viết tạp chí, các bài báo trên các website đã được công bố có liên quan đến luận án. Bên cạnh đó, đề tài của Luận án sử dụng Tư liệu điền dã, điều tra xã hội học tại các địa phương: xã Kì Châu (huyện Kì Anh, tỉnh Hà Tĩnh), xã Hương Ngải (huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội) và xã Phú Nghĩa (huyện Chương Mĩ, TP. Hà Nội). 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án là một đề tài nghiên cứu thuộc chuyên ngành lịch sử Việt Nam, được tiến hành dựa trên cơ sở phương pháp luận Mác-xít trong nghiên cứu lịch sử.
- 6 Luận án sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic là phương pháp nghiên cứu chủ đạo. Trong đó, phương pháp lịch sử được sử dụng trong việc thu thập, khảo cứu tài liệu từ các nguồn khác nhau để khái quát hoạt động xuất khẩu lao động Việt Nam trong 25 năm (1991-2016). Phương pháp logic được sử dụng sau khi khái quát sự chuyển biến của hoạt động xuất khẩu lao động, rút ra cái nhìn tổng quan về bức tranh xuất khẩu lao động thời đổi mới, các nhân tố thúc đẩy sự chuyển biến, tác động và ảnh hưởng của sự chuyển biến đó đến kinh tế - xã hội Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh,… . Luận án cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu liên ngành, kết hợp phương pháp nghiên cứu lịch sử với phương pháp điền dã, nghiên cứu xã hội học, kinh tế học khi nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam trong giai đoạn 1991-2016. Các phương pháp này giúp cho việc thu thập, phân tích số liệu định tính và định lượng để đưa đến các kết quả nghiên cứu. 6. Đóng góp của luận án Trên cơ sở các nguồn tài liệu đa dạng, phong phú bằng tiếng Anh, tiếng Việt và tư liệu điền dã xã hội học, Luận án đã khôi phục một cách hoàn chỉnh, có hệ thống và khoa học toàn cảnh bức tranh xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016 với những biến động về thị trường xuất khẩu, số lượng lao động xuất khẩu, cơ cấu lao động xuất khẩu, trình độ lao động xuất khẩu. Luận án bước đầu rút ra những nét khác biệt của xuất khẩu lao động ở giai đoạn 1991-2016 so với giai đoạn trước năm 1991 và một số tác động của hoạt động xuất khẩu lao động đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam qua đó góp phần đánh giá vị trí, vai trò của xuất khẩu lao động Việt Nam trong tiến trình phát triển của đất nước cũng như hội nhập quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng sâu và rộng. Luận án cung cấp một cơ sở thực tiễn cho các nhà hoạch định chính
- 7 sách, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động có những quyết sách hiệu quả hơn cho hoạt động xuất khẩu lao động trong giai đoạn tiếp theo. Bên cạnh đó, luận án cung cấp nguồn tư liệu tương đối đầy đủ và hệ thống cho những ai quan tâm đến hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam trong những năm đổi mới và luận án có thể xây dựng thành một chuyên đề giảng dạy về lịch sử Việt Nam hiện đại nhất là lịch sử Việt Nam thời kỳ đổi mới trong các trường đại học, cao đẳng và các trường phổ thông. 7. Bố cục Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục. Nội dung của luận án được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Chương 2: Những yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016 Chương 3: Tình hình hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2016 Chương 4: Tác động của hoạt động xuất khẩu lao động đến kinh tế - xã hội Việt Nam
- 8 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Tình hình nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu bối cảnh quốc tế và hoạt động xuất khẩu lao động tại các quốc gia trên thế giới 1.1.1.1.Nghiên cứu bối cảnh quốc tế Cuốn “Hội nhập kinh tế khu vực của một số nước ASEAN” (2002) của tác giả Nguyễn Thị Hiền đã phân tích bối cảnh của khu vực Đông Nam Á trong xu thế mới, đó là xu thế hội nhập. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, những bất đồng về chính trị giữa các nước ASEAN đã được giải tỏa, cả khối có nhiều mối quan hệ song phương và đa phương bền vững. Việc hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN và tạo thuận lợi cho xuất khẩu lao động của Việt Nam trong nội khối. Tác giả Võ Văn Đức với bài viết “Tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với thị trường lao động Việt Nam” (2004) trên tạp chí Kinh tế và phát triển đã phân tích bối cảnh mới của thế giới là xu thế toàn cầu hóa, đó là xu thế tất yếu không thể đảo ngược, lôi cuốn nhiều quốc gia. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế là thời cơ để lao động Việt Nam tìm kiếm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tác giả Nguyễn Lương Trào với bài viết “Tác động của toàn cầu hóa đến thị trường lao động ngoài nước” (2009) trên Tạp chí lao động đã phân tích bối cảnh toàn cầu hóa với những thuận lợi và khó khăn đối với các nước có nhu cầu tiếp nhận lao động, qua đó khẳng định di cư lao động là tất yếu, các cuộc khủng hoảng và sự phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập có ảnh hưởng lớn đến nguồn lao động từ các nước đang phát triển. Tác giả Nguyễn Quang Hồng với bài viết “Xuất khẩu lao động trong bối
- 9 cảnh khủng hoảng kinh tế và một số giải pháp” (2009) trên Tạp chí lao động xã hội và “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu lao động Việt Nam thời kì hội nhập” (2012) trên Tạp chí nghiên cứu kinh tế đã phân tích bối cảnh hội nhập kinh tế của Việt Nam, trong đó phân tích sâu về cuộc khủng hoảng 2008 tới nhiều nền kinh tế - trong đó có những thị trường tiếp nhận lao động Việt Nam, đồng thời chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của lao động Việt Nam trong quá trình hội nhập, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của lao động Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cuộc khủng hoảng về thị trường lao động Đông Nam Á được tác giả John Walsh (2010) viết trong bài “Impacts of the current economic crisis on Southeast Asian labour market” (tạm dịch là: Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay đối với thị trường lao động Đông Nam Á) đăng trên Business and Economic Horizons đã nêu được tình trạng chung của các nước Đông Nam Á trên con đường phát triển kinh tế, đó là sự đa dạng quốc gia và sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân trước đây. Sau đó các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế của đất nước mình bằng khẩu hiệu “công nghiệp hóa hướng ra xuất khẩu”. Một trong những vấn đề quan trọng là xuất khẩu nguồn lao động ra nước ngoài. 1.1.1.2. Công trình nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu lao động của các quốc gia trên thế giới Tác giả Chinglung Tsay (2002) và bài viết Labor migration and regional changes in East Asia: outflows of Thai workers to Taiwan (tạm dịch là: di cư lao động và thay đổi ở khu vực Đông Á: dòng người lao động Thái Lan đến Đài Loan) đăng trên Southeast Asian Studiens đã khái quát nền kinh tế Thái Lan tăng trưởng mạnh mẽ trong vài thập kỉ qua, đặc biệt trong khoảng từ năm 1985-1995, trong khoảng thời gian này, Thái Lan không chỉ tiếp nhận lao động đến mà còn đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài. Người lao
- 10 động Thái bắt đầu di chuyển ra nước ngoài từ những năm 1970, đến vùng Vịnh, sau đó dịch chuyển sang Đông Á, đặc biệt là Nhật Bản (từ những năm 1980), Đài Loan (những năm 1990). Bài viết cũng đã đề cập tới thu nhập, điều kiện sống và làm việc, phân tích những tác động của sự liên kết Thái Lan và Đài Loan. Cuốn sách “Xuất khẩu lao động của một số nước Đông Nam Á kinh nghiệm và bài học” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Bích (2007) đã chỉ ra xu thế xuất khẩu lao động là một lợi thế của các nước trong khu vực Đông Nam Á, đồng thời phân tích hoạt động xuất khẩu lao động của từng nước trong khu vực, trong đó có Philippines, Indonesia, Thái Lan. Qua hoạt động xuất khẩu lao động nói trên, tác giả đưa ra những kinh nghiệm và bài học đối với xuất khẩu lao động của Việt Nam trong bối cảnh di cư lao động quốc tế. Bài viết “Di cư lao động Việt Nam: các vấn đề chính sách và thực tiễn” (Labour migration from Vietnam: Issues of Policy and Practice) của Dang Nguyen Anh đăng trên Regional Office for Asia and the Pacific (2008) đã nêu ra tầm quan trọng của di cư lao động quốc tế trong sự phát triển của Đông Á từ những năm 80 của thế kỉ XX. Sự khác biệt về mức lương, cơ hội việc làm dẫn tới sự dịch chuyển lao động từ các nước có thu nhập thấp sang các nước có thu nhập cao. Bài viết cũng dự đoán, trong tương lai, di cư lao động quốc tế có khả năng tăng, trở thành hiện tượng toàn cầu. Xuất khẩu lao động đem lại sự linh hoạt, việc làm, thu ngoại tệ tối đa, vì những lẽ này nhiều quốc gia đã tích cực khuyến khích xuất khẩu lao động, và chính phủ có vai trò tuyển dụng, triển khai, giám sát hoặc thành lập các cơ sở quản lí lao động. Bài viết của tác giả Amarjit Kaur với bài viết “Labor crossingsin southeast Asia linking historical and contemporary labor migration” (tạm dịch là: Lao động qua Đông Nam Á kết nối di cư lao động lịch sử và đương đại) trên New Zealand Jounnal of Asian Studies (2009) đã tiếp cận vấn đề lao động di cư từ góc độ lịch sử, nhận xét về các hệ thống kết nối lực lượng lao
- 11 động ở châu Á và việc kiểm soát biên giới của các nước (thuộc địa) trước năm 1940. Khái quát sự đa dạng về kinh tế, xã hội và thể chế giữa các nước Đông Nam Á từ những năm 80s của thế kỉ XX, chứng minh bằng các dòng lao động và chính sách của nhà nước về di cư lao động. Cuối bài viết, tác giả tập trung vào trường hợp Malaysia như một ví dụ để phác họa mối liên hệ giữa các vấn đề lao động di cư trong giai đoạn hiện nay. Bài viết “Di chuyển lao động chuyên môn cao quốc tế: xu hướng và tác động” (2010) của tác giả Phạm Thị Thanh Bình đã phân tích xu hướng chung của thế giới trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là di chuyển lao động giữa các nước có sự chênh lệch trong phát triển kinh tế, mà ở bài viết này tác giả tập trung phân tích bộ phận lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. Sự di chuyển này trong giai đoạn những năm 90 thường từ các nước đang phát triển sang Mỹ, Canada, Úc, Anh nhằm học hỏi khoa học công nghệ. Từ những năm 2000, do toàn cầu hóa nên quá trình di chuyển lao động chuyên môn cao tăng lên về số lượng, tốc độ và theo hai chiều: từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển và ngược lại. Đồng thời, bài viết cũng phân tích nguyên nhân của hiện tượng trên, đề xuất giải pháp hạn chế di chuyển lao động chuyên môn cao nhằm giảm bớt hiện tượng “chảy máu chất xám” tại nhiều quốc gia. Tác giả Gloria O. Pasadilla (2011) với bài viết “Social security and labor migration in ASEAN” (tạm dịch là: an sinh xã hội và di cư lao động ở ASEAN) đăng trên ADB Institute Research Policy Brief 34 đã trình bày vai trò của lao động nhập cư của các nước trong khu vực ASEAN, trong đó vấn đề an sinh xã hội và quyền lợi của người lao động được chú trọng. Người lao động với trình độ và nguồn đầu tư sẽ giảm bớt gánh nặng cho các dịch vụ xã hội của quốc gia mình. Đặc biệt, đối với khu vực có sự hội nhập sâu như ASEAN thì vấn đề an sinh xã hội đối với người lao động xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi lao động trong khu vực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quan hệ chính trị - ngoại giao, an ninh của ASEAN với Trung Quốc và Nhật Bản (1991 - 2010)
238 p | 599 | 132
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của các cơ quan giám sát triều Nguyễn giai đoạn 1802 - 1885
222 p | 267 | 76
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quá trình xây dựng tổ chức và hoạt động của Xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục Miền Nam từ năm 1945 đến năm 1954
177 p | 328 | 72
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quan hệ giữa nhà nước quân chủ Lý, Trần với Phật giáo - Hoàng Đức Thắng
11 p | 237 | 53
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc hành lang Đông Tây (1998 - 2010)
195 p | 195 | 51
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ từ sau Nội chiến đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1865 – 1918
190 p | 164 | 32
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Tiến trình quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012
60 p | 219 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quan hệ chính trị - ngoại giao, an ninh của ASEAN với Trung Quốc và Nhật Bản (1991 - 2010)
24 p | 270 | 28
-
Luận án tiến sĩ lịch sử: Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của cơ quan giám sát triều Nguyễn giai đoạn 1802-1885
222 p | 158 | 28
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quá trình xây dựng tổ chức và hoạt động của Xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục Miền Nam từ năm 1945 đến năm 1954
27 p | 152 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của các cơ quan giám sát triều Nguyễn giai đoạn 1802 - 1885
27 p | 146 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quá trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt Nam từ năm 1993 đến năm 2020
258 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quan hệ Ấn Độ - Indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018
212 p | 33 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Tiến trình hợp tác kinh tế giữa các nước thuộc hành lang Đông Tây
27 p | 133 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Đô thị hóa ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An từ năm 1974 đến năm 2008
206 p | 19 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên - Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
217 p | 16 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quá trình hình thành và phát triển của cơ chế hợp tác Tiểu vùng Mekong mở rộng từ năm 1992 đến năm 2012
248 p | 41 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Quan hệ Ấn Độ - Indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018
28 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn