intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015)

Chia sẻ: Lin Yanjun | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:229

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được thực hiện nhằm mục đích tái hiện lại bức tranh kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) một cách cụ thể, trung thực, đa chiều và toàn diện; thấy được những thành công, hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao ở TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015)

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHÙNG THẾ ANH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG 30 NĂM ĐỔI MỚI (1986 - 2015) LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ HUẾ - 2022
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHÙNG THẾ ANH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG 30 NĂM ĐỔI MỚI (1986 - 2015) Ngành: Lịch sử Việt Nam Mã số: 9229013 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng 2. TS. Nguyễn Việt Hùng HUẾ - 2022
  3. LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành là kết quả nghiên cứu của bản thân và sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của quý thầy cô giáo, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Vì thế, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng (Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế) và TS. Nguyễn Việt Hùng (Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh). Sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết của các thầy giáo về mặt khoa học, định hướng nghiên cứu đã giúp cho tôi hoàn thành luận án và trưởng thành hơn rất nhiều trong nghiên cứu khoa học. - Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau Đại học và khoa Lịch sử, trường Đại học Khoa học, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu tại trường. - Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ viên chức khoa Lý luận chính trị, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã luôn hỗ trợ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình công tác và thực hiện luận án. - Thành ủy và Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, cùng các sở ban ngành, các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, các nhân chứng,… vì sự hỗ trợ tận tình trong thời gian thực hiện luận án. - Quý thầy cô trong các tiểu ban bảo vệ chuyên đề, seminar ở Bộ môn, Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, cán bộ phản biện độc lập và Hội đồng đánh giá luận cấp Đại học Huế đã dành nhiều thời gian, công sức nhận xét, góp ý để tôi tiếp thu hoàn thành luận án. - Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, vợ và các con, bạn bè thân hữu đã hết lòng ủng hộ, quan tâm, chia sẻ, động viên và giúp đỡ cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành của tôi. Xin khắc ghi và biết ơn sâu sắc về tất cả! Tác giả luận án Phùng Thế Anh
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những trích dẫn, số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng; những đánh giá, nhận định, kết luận khoa học do bản thân tôi đúc kết dựa trên những nguồn tài liệu xác thực. Tác giả luận án Phùng Thế Anh
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT cb Chủ biên CTQG Chính trị Quốc gia ĐCSVN Đảng Cộng sản Việt Nam Nxb Nhà Xuất bản TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh tr. trang UBND Ủy ban Nhân dân
  6. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 4. NGUỒN TÀI LIỆU .............................................................................................. 4 5. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 5 6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................................................... 6 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 8 1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................... 8 1.1.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................... 8 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 10 1.2. NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 11 1.2.1. Những công trình nghiên cứu chung về kinh tế nông nghiệp của thế giới và Việt Nam ...................................................................................................... 11 1.2.2. Những công trình nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................... 22 1.3. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 29 1.3.1. Các kết quả đạt được .............................................................................. 29 1.3.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................................... 31 CHƯƠNG 2: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 1986 - 2000 ....................................................................................................... 33 2.1. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................... 33 2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội và lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 33 2.1.2. Tình hình kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trước đổi mới (1975 - 1985) .................................................................................................... 39
  7. 2.1.3. Quan điểm, chủ trương đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về nông nghiệp ............................................................................................................... 44 2.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 1986 - 2000............................................................................ 51 2.2.1. Chủ trương của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh về phát triển nông nghiệp ............................................................................................................... 51 2.2.2. Xây dựng ngoại thành thành vành đai thực phẩm (1986 - 1990) ........... 54 2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có giá trị cao, từng bước hình thành nền nông nghiệp đô thị (1991 - 2000) .... 58 CHƯƠNG 3: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2001 - 2015 ....................................................................................................... 72 3.1. CHỦ TRƯƠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................... 72 3.2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ, NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ................................................................................................ 77 3.3. KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2001 - 2015 ..................................... 85 3.3.1. Sự tăng trưởng của kinh tế nông nghiệp ................................................ 85 3.3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................... 89 3.3.3. Xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 100 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ................................ 105 4.1. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ....................................................................... 105 4.1.1. Thành tựu.............................................................................................. 105 4.1.2. Hạn chế ................................................................................................. 111 4.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ ............................................................................ 117 4.2.1. Đặc điểm............................................................................................... 117 4.2.2. Vai trò ................................................................................................... 122 4.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ......................................................................... 128 4.3.1. Chính sách đất đai và quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp ................. 129 4.3.2. Tăng cường vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ................................... 130 4.3.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ........................ 131
  8. 4.3.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ...... 131 4.3.5. Phát triển sản xuất, chế biến, phân phối và tiêu thụ nông sản.............. 132 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 140 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Sản lượng và năng suất các loại cây trồng giai đoạn 1986 - 1990................ 56 Bảng 2.2. Số lượng và sản lượng ngành chăn nuôi giai đoạn 1986 - 1990 ................... 57 Bảng 2.3. Số lượng và tỷ lệ số hộ chia theo ngành hoạt động chính năm 2000 ........... 59 Bảng 2.4. Giá trị sản xuất một số loại cây trồng giai đoạn 1991 - 2000 ....................... 67 Bảng 3.1. Diện tích gieo trồng cây hàng năm giai đoạn 2001 - 2015 ........................... 86 Bảng 3.2. Số lượng gia súc và gia cầm giai đoạn 2001 - 2015 ..................................... 87 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2001 - 2015 ................................. 88 Bảng 3.4. Tình hình chăn nuôi động vật hoang dã giai đoạn 2011 - 2015.................... 98 Bảng 3.5. Số lượng và tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2016 ........................ 103
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp năm 1990 .......... 58 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 1991 - 2000 . 66 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 1991 - 2000 ... 68 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 1993 - 2000 ..... 69 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.................. 90 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2001 - 2015 . 92 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2001 - 2015 .. 95 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ về số lượng đàn bò sữa và sản lượng sữa bò tươi giai đoạn 2011 - 2015..................................................................................................... 97 Biểu đồ 3.5. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2001 - 2015 ............... 99 Biểu đồ 4.1. Biểu đồ về cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp và thủy sản giai đoạn 2001 - 2015................................................................................................... 107 Biểu đồ 4.2. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2001 - 2015................................................................................................... 113 Biểu đồ 4.3. Biểu đồ năng suất lao động phân theo ngành kinh tế của TPHCM giai đoạn 2010 - 2015................................................................................................... 115
  11. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM
  12. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nông nghiệp luôn tồn tại khách quan, có vị trí, vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất vật chất không chỉ đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho con người, mà còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, tạo cơ sở cho công nghiệp và các ngành kinh tế khác phát triển. Do đó, việc khai thác và tận dụng nguồn lực, tiềm năng to lớn để phát triển nông nghiệp, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn luôn là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển và đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp như Việt Nam. Trước thời kỳ đổi mới, nông nghiệp Việt Nam phổ biến là sản xuất nhỏ, phương thức canh tác lạc hậu, lại phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của chiến tranh và sai lầm trong cơ chế quản lý kinh tế đã kìm hãm sự phát triển của nông nghiệp, đẩy đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội. Từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới, với tư duy xác định nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, phát triển sản xuất nông nghiệp là tiền đề để ổn định tình hình kinh tế - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xem đây là yêu cầu bức thiết và bước đi có ý nghĩa quyết định thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (tháng 1/2011) đã xác định: Phát triển nông nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (…). Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu [53, tr. 195-196]. Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là đô thị đặc biệt, phát triển năng động và đóng vai trò trung tâm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước. TPHCM có thế mạnh về vốn, khoa học - kỹ thuật, nguồn nhân lực chất lượng cao; hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng đồng bộ và hiện đại đã tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Với dân số đạt 8.247.829 người, trong đó ở khu vực nông thôn là 1.517.153 người [14 (2015), tr. 25]; cùng với đó là quá trình di dân cơ học cũng góp phần làm cho dân số của Thành phố tăng lên nhanh chóng nên nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng cao cả về số lượng và chất lượng, gây ra áp lực mạnh mẽ và đòi hỏi sản xuất nông nghiệp của 1
  13. TPHCM phải không ngừng phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững để đáp ứng được nhu cầu của nhân dân. Trong cơ cấu kinh tế của TPHCM, các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đóng vai trò chủ lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế; tỷ trọng của các ngành này chiếm hơn 99% trong cơ cấu GDP của Thành phố. Tuy nhiên, Thành phố còn có vùng nông thôn rộng lớn với 5 huyện ngoại thành (Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè) với tổng diện tích đất nông nghiệp là 115.767,7 ha (chiếm 55,25% tổng diện tích tự nhiên của TPHCM) [14 (2015), tr. 11] nên trong những năm qua, TPHCM đã chú trọng đầu tư mạnh mẽ để xây dựng và phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới nhằm rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nội thành và ngoại thành. Nông nghiệp TPHCM mặc dù chỉ chiếm khoảng 1% trong cơ cấu GDP, nhưng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của TPHCM. Trong bối cảnh quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh và sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, TPHCM đã xây dựng và phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao để thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, bền vững, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, bảo vệ môi trường sinh thái và phù hợp với điều kiện đặc thù của một đô thị lớn. Đến năm 2015, TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn trong nông nghiệp: Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) đạt 5,41%/năm; cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp được chuyển dịch theo hướng tích cực; nông nghiệp phát triển đã góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người nông dân… Tuy nhiên, nông nghiệp TPHCM cũng gặp phải nhiều khó khăn, thách thức và hạn chế. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp, gia tăng khoảng cách phát triển giữa khu vực thành thị với khu vực nông thôn, giữa các ngành công nghiệp và dịch vụ với ngành nông nghiệp. Giá trị sản xuất và năng suất lao động của ngành nông nghiệp so với các ngành kinh tế khác của Thành phố rất thấp; cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu; ứng dụng khoa học - công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp còn hạn chế,... Từ thực tế đó, việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở TPHCM là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, là yêu cầu khách quan của thực tiễn để góp phần xây dựng nền nông nghiệp hiện đại dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 2
  14. Nghiên cứu về quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp Việt Nam từ trước đến nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu và bài viết đã được công bố. Tuy nhiên, việc đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp ở các địa phương với những điều kiện và đặc thù riêng cũng rất quan trọng, cần thiết nhưng kết quả nghiên cứu còn chưa nhiều. Nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp của TPHCM có thể đóng góp thêm về tư liệu và luận giải khoa học, góp phần giải quyết nhiều vấn đề về kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015)” có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, giúp chúng ta hiểu biết đầy đủ và toàn diện quá trình phát triển nông nghiệp của TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015), thấy được thành tựu và hạn chế, nhận diện đặc điểm, vai trò của nó ở một đô thị đặc biệt, từ đó có thể nhìn nhận một số vấn đề đặt ra, góp phần vào công cuộc phát triển bền vững nông nghiệp TPHCM trong tốc độ phát triển nhanh của đô thị hóa hiện nay. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015), luận án nhằm mục đích tái hiện lại bức tranh kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) một cách cụ thể, trung thực, đa chiều và toàn diện; thấy được những thành công, hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao ở TPHCM. Trên cơ sở đó, luận án có thể nêu lên một số vấn đề đặt ra nhằm góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp TPHCM trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng hợp, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu. - Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM. - Hệ thống hóa quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp của ĐCSVN, Thành ủy và Ủy ban Nhân dân (UBND) TPHCM thời kỳ 1986 - 2015. - Làm rõ sự phát triển kinh tế nông nghiệp của TPHCM từ năm 1986 đến năm 2015 gắn với chủ trương xây dựng nông thôn mới. - Đánh giá những thành tựu, hạn chế, đặc điểm, vai trò của kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) và một số vấn đề đặt ra để phát triển kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới. 3
  15. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015), bao gồm các khía cạnh như: Các yếu tố tác động đến kinh tế nông nghiệp TPHCM; quan điểm, chủ trương của ĐCSVN và Đảng bộ TPHCM về nông nghiệp; sự phát triển của kinh tế nông nghiệp và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của TPHCM theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao trong 30 năm đầu đổi mới đất nước (1986 - 2015)... 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp TPHCM, trong đó tập trung vào các nội dung: Những nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế nông nghiệp; quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp; quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới. Trên cơ sở đó, luận án rút ra những thành tựu, hạn chế, đặc điểm, vai trò của kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) và một số vấn đề đặt ra để phát triển kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới. - Về không gian: Địa bàn nghiên cứu của luận án là TPHCM, nhưng tập trung chủ yếu vào địa bàn một số quận, huyện có sản xuất nông nghiệp của TPHCM (huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, quận 9, quận 12, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức…). - Về thời gian: Luận án nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp của TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015). Đồng thời, để đảm bảo tính toàn diện và hệ thống, luận án cũng đề cập đến tình hình kinh tế nông nghiệp TPHCM trước đổi mới (1975 - 1985). 4. NGUỒN TÀI LIỆU Nguồn tài liệu sử dụng chủ yếu trong luận án bao gồm: - Tư liệu văn bản đang được lưu trữ ở TPHCM: Đây là nguồn tư liệu trực tiếp, có giá trị tham khảo cao để trên cơ sở đó đưa ra các luận điểm, luận cứ khoa học, giải quyết các nội dung nghiên cứu chính của luận án. Nguồn tư liệu này chúng tôi tham khảo chủ yếu từ văn kiện Đảng, văn kiện Thành ủy TPHCM; các văn bản của UBND TPHCM, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TPHCM và các sở, ban, ngành có liên quan, một số quận huyện trên địa bàn. Đó là nguồn tài liệu cơ bản phục dựng lại bức tranh tổng thể phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM. 4
  16. - Các công trình nghiên cứu, bài viết xuất bản ở trong nước và ngoài nước: gồm sách tham khảo và sách chuyên khảo, luận án, các đề tài nghiên cứu khoa học và các bài khảo cứu của nhiều tác giả đã dày công nghiên cứu về những vấn đề kinh tế nông nghiệp thế giới, kinh tế nông nghiệp Việt Nam nói chung và kinh tế nông nghiệp TPHCM nói riêng trong thời kỳ đổi mới (1986 - 2015); các kỷ yếu hội thảo; tư liệu báo chí của các tạp chí đã xuất bản... Nguồn tài liệu này góp phần bổ sung nguồn tư liệu, giúp thêm vào phương cách tiếp cận kinh tế nông nghiệp nói chung, kinh tế nông nghiệp TPHCM nói riêng, góp phần nhận diện kinh tế nông nghiệp trong mối quan hệ với các thành phần kinh tế khác và với các địa phương khác. - Tư liệu điền dã (hình ảnh, phỏng vấn nhân chứng, chuyên gia,…) ở các quận, huyện có thế mạnh phát triển nông nghiệp ở TPHCM. Nguồn tư liệu này đã giúp cho chúng tôi có được những tư liệu thực tế từ việc nghiên cứu thực địa, phỏng vấn nhân chứng, các cán bộ lãnh đạo, chuyên gia,… để thẩm định, đối chiếu với các kết quả nghiên cứu của luận án. Qua đó hiểu rõ hơn về sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM và góp phần củng cố, xác minh độ tin cậy của các nguồn tư liệu văn bản đã tiếp cận được. - Internet: tham khảo một số tài liệu và bài viết của các tác giả công bố ở trong nước hoặc ngoài nước, tài liệu hình ảnh,... về nông nghiệp của Việt Nam và của TPHCM. Đây là kênh thông tin để bổ sung thêm các tư liệu về kinh tế nông nghiệp Việt Nam và sự phát triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương trên cả nước. Từ đó, có thể so sánh và thấy được sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM với các địa phương khác. 5. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Cơ sở lý luận Luận án được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm và đường lối của ĐCSVN về kinh tế, kinh tế nông nghiệp. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Luận án sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic là chủ yếu. Thực hiện luận án, chúng tôi chủ yếu sử dụng phương pháp lịch sử, phương pháp logic và kết hợp hài hòa hai phương pháp này trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phương pháp lịch sử để mô tả, tái hiện trung thực, toàn diện bức tranh quá trình phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) theo đúng trình tự thời gian và không gian. Phương pháp logic được chúng tôi sử dụng trong việc xâu chuỗi, liên kết các sự kiện, hiện tượng lại với nhau nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát, nhận xét, đánh giá bản chất 5
  17. trong sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM, dựa trên cơ sở sự mô tả toàn diện về kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2020). - Luận án cũng sử dụng các phương pháp khác, gồm: + Phương pháp phê khảo sử liệu (sưu tầm, giám định, phân loại, xác minh, xử lý): đây là phương pháp chủ yếu chúng tôi sử dụng để thu thập các tư liệu trực tiếp và tư liệu gián tiếp liên quan đến đề tài, nhằm có được hệ thống số liệu, tình hình thực tế và góp phần gia tăng độ tin cậy của thông tin để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM. + Phương pháp điền dã, phỏng vấn: là phương pháp bổ sung quan trọng giúp chúng tôi trong việc đối chiếu, kiểm tra sự chân xác của các nguồn tư liệu thành văn với tư liệu thực địa, phỏng vấn nhân chứng, chuyên gia. + Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp tài liệu: là phương pháp giúp chúng tôi phân tích, đối chiếu, kiểm tra và liên kết tài liệu về kinh tế nông nghiệp TPHCM, phục vụ cho việc thu thập, xử lý, hệ thống hóa và đánh giá tài liệu theo định hướng nghiên cứu. + Phương pháp thống kê: là phương pháp chúng tôi sử dụng để thống kê số liệu, giúp phản ánh một cách tổng quát và đưa ra các nhận định có tính định lượng về kinh tế nông nghiệp TPHCM. Trong đó, chương Tổng quan, luận án sử dụng phương pháp phê khảo sử liệu, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu là chủ yếu để làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài đã được nghiên cứu và chỉ ra những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Chương 2 và chương 3, luận án chủ yếu sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic, đồng thời kết hợp sử dụng các phương pháp khác, như: phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, điền dã để làm rõ thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp TPHCM từ năm 1986 đến năm 2015. Chương 4 chủ yếu sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp so sánh nhằm rút ra những đánh giá về kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986 - 2015). 6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần tái hiện, phục dựng quá trình phát triển của kinh tế nông nghiệp ở TPHCM qua 30 năm đầu đổi mới (1986 - 2015) với sự chuyển biến về tư duy kinh tế nông nghiệp của ĐCSVN và của Đảng bộ TPHCM; với sự chuyển biến về mục tiêu phát triển, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong quá trình phát triển. 6
  18. - Trên cơ sở tổng thể phát triển đó, luận án cũng đồng thời chỉ ra những thành tựu, hạn chế, đặc điểm, vai trò của kinh tế nông nghiệp TPHCM trong quá trình phát triển và một số vấn đề đặt ra để phát triển kinh tế nông nghiệp TPHCM trong thời gian tới. - Luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho Đảng bộ và chính quyền TPHCM trong quá trình hoạch định chính sách về nông nghiệp; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và cho những người quan tâm đến vấn đề kinh tế nông nghiệp của TPHCM. - Luận án góp phần cung cấp và chỉ dẫn những nguồn tài liệu tham khảo mới, có giá trị cao và đáng tin cậy để tiếp tục nghiên cứu và giảng dạy, học tập của cán bộ và sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng về vấn đề kinh tế nông nghiệp Việt Nam nói chung, kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới đất nước (1986 - 2015). 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu Chương 2: Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1986 - 2000 Chương 3: Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2015 Chương 4: Một số nhận xét và vấn đề đặt ra 7
  19. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1.1. Nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp - Nông nghiệp: Theo cuốn Từ điển tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên: nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi [92, tr. 740]. Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm có hai tiểu ngành là trồng trọt và chăn nuôi; theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm có các ngành là nông nghiệp (gồm trồng trọt và chăn nuôi), lâm nghiệp và ngư nghiệp. Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tượng chính để sản xuất ra lương thực, thực phẩm, tư liệu cho công nghiệp và thỏa mãn các nhu cầu về vui chơi giải trí, tạo cảnh quan (hoa viên, cây kiểng, sân banh, sân goft). Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), với đối tượng sản xuất là các loại động vật nuôi. Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm nhiều chất đạm như thịt, trứng, sữa; cung cấp da, len, lông; sản phẩm phụ của chăn nuôi dùng làm phân bón; đại gia súc làm sức kéo. Lâm nghiệp là các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng; khai thác, vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cây, tái tạo rừng, duy trì tác dụng phòng hộ nhiều mặt của rừng. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Ngư nghiệp bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Đánh bắt là hoạt động có từ lâu đời của con người nhằm cung cấp thực phẩm cho mình thông qua các hình thức đánh bắt cá và các sinh vật thủy sản khác. Nuôi trồng thủy sản là hình thức canh tác thủy sản có kiểm soát, trong đó nuôi cá là hình thức cơ bản của nuôi trồng thủy sản [113, tr. 24-25]. - Kinh tế nông nghiệp: Kinh tế nông nghiệp là các hoạt động kinh tế diễn ra trên địa bàn nông thôn bao gồm các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp tạo ra 8
  20. các sản phẩm vật chất đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của nhân dân, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu mang lại giá trị. Kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất vật chất đặc biệt quan trọng với sự phát triển của mỗi quốc gia, bao gồm toàn bộ các yếu tố vật chất cấu thành lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tương ứng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Kinh tế nông nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ giữa người với người trong phạm vi nông nghiệp; đồng thời cũng nghiên cứu những nét đặc thù của hoạt động sản xuất nông nghiệp do sự tác động của những điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội mang lại. Kinh tế nông nghiệp nghiên cứu các quan hệ kinh tế, quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại của lực lượng sản xuất và sự phát triển của kỹ thuật, nhất là kỹ thuật nông nghiệp. Chính đây là tiền đề vật chất của sự đổi mới các quan hệ kinh tế, nhằm nâng cao không ngừng năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. 1.1.1.2. Nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao - Nông nghiệp đô thị: Các nhà nghiên cứu thường dùng thuật ngữ “nông nghiệp đô thị” (Urban Argiculture) để gọi chung cho việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp trên các vùng đất và diện tích mặt nước nằm xen kẽ, rải rác trong khu vực nội đô, vùng ven đô thị và vùng ngoại ô. Sự phát triển của quá trình đô thị hóa ở các đô thị đã dẫn đến sự hình thành và phát triển nền nông nghiệp mới - nông nghiệp đô thị. Nông nghiệp đô thị là một ngành sản xuất ở trung tâm, ngoại ô và vùng lân cận đô thị, có chức năng trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và phân phối các loại thực phẩm, lương thực và các sản phẩm khác, sử dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn, các sản phẩm cùng các dịch vụ ở đô thị và vùng lân cận đô thị để cung cấp trở lại cho đô thị các sản phẩm và dịch vụ cao cấp. Nông nghiệp đô thị bao gồm nông nghiệp nội thị và nông nghiệp ngoại thị với các hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản [115]. Nông nghiệp đô thị khác biệt với nông nghiệp nông thôn ở chỗ đó là sự hòa nhập của nông nghiệp vào hệ thống sinh thái và hệ thống kinh tế đô thị. Các mối liên kết đó bao gồm việc sử dụng các cư dân đô thị như lao động phổ thông, sử dụng các nguồn lực đô thị đặc trưng như rác thải hữu cơ làm phân bón và nước thải đô thị làm tưới tiêu. Các mối liên kết trực tiếp tới sự tiêu dùng đô thị, tác động trực tiếp lên sinh thái đô thị và sự sống còn của hệ thống thực phẩm đô thị. Sự cạnh tranh về đất và các chức năng đô thị khác, đang bị tác động bởi các quy hoạch đô thị và chính sách đô thị [103, tr. 16]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2