Luận án tiến sĩ Luật học: Điều chỉnh pháp luật đối với thương lượng tập thể trong doanh nghiệp tại Việt Nam
lượt xem 15
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở của việc luận giải một số vấn đề lý luận về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp, trên cơ sở ph n tích các qu định của pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp, đối chiếu và đánh giá thực tiễn thực hiện pháp luật về thương lượng tập thể, từ đ chỉ ra các hạn chế, bất cập của pháp luật Việt Nam hiện hành về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Luật học: Điều chỉnh pháp luật đối với thương lượng tập thể trong doanh nghiệp tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Bích ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ Mã số: 62.38.01.07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS TRẦN HOÀNG HẢI TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án này (Luận án) là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của ai khác. Nếu có sự gian đối, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Bích
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 6 2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 6 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 7 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 7 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 7 4. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 8 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÁP LUẬT VỀ THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP ................................... 9 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 9 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 12 1.1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................... 19 1.2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 20 1.2.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 20 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 23 ẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 25 CHƢƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP VÀ ĐIỀU CHỈNH BẰNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 26 2.1. Những vấn đề chung về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ................... 26 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .......... 26 2.1.2. Vai trò của thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .................................... 33 2.1.3. Những điều kiện cần thiết cho việc thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ................................................................................................................................... 34 2.2. Những vấn đề chung về điều chỉnh bằng pháp luật đối với thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .................................................................................................... 38 2.2.1. Sự cần thiết của việc điều chỉnh bằng pháp luật đối với thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .................................................................................................... 38
- 2.2.2. Những nội dung cơ bản cần điều chỉnh bằng pháp luật đối với thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ........................................................................................ 43 2.3. Các công ước, khuyến nghị, hướng dẫn của ILO về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ............................................................................................................. 49 2.4. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật Việt Nam về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .............................................................................................. 53 2.4.1. Trước năm 1994 .............................................................................................. 53 2.4.2. Từ năm 1994 đến năm 2012............................................................................ 54 2.4.3. Từ năm 2012 đến nay ...................................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 57 CHƢƠNG 3 CHỦ THỂ THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN ................................................................................ 58 3.1. Xác định chủ thể được qu ền thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ............................................................. 58 3.1.1. Đối tượng được ph p hoặc hông được ph p thành lập và gia nhập tổ chức đại diện của người lao động trong doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện hành ................................................................................................................................... 59 3.1.2. Nguyên tắc thành lập tổ chức đại diện của người lao động trong doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện hành ........................................................................... 61 3.1.3. Thủ tục thành lập tổ chức đại diện của người lao động trong doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện hành ........................................................................... 63 3.1.4.Công nhận tổ chức đại diện của người lao động tham gia thương lượng tập thể và quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện của người lao động trong doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam hiện hành ............................................................... 64 3.2. Chủ thể c qu ền đàm phán, thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành .................................................................... 68 3.3. Thực tiễn thực hiện các qu định về chủ thể thương lượng tập thể trong doanh nghiệp tại Việt Nam thời gian qua. ........................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 75
- CHƢƠNG 4 CÁC NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN .......... 77 4.1. Nguyên tắc thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ........................................................................................... 77 4.1.1. Nguyên tắc tự nguyện ..................................................................................... 77 4.1.2. Nguyên tắc thiện chí........................................................................................ 78 4.1.3. Nguyên tắc bình đẳng...................................................................................... 81 4.1.4. Nguyên tắc hợp tác .......................................................................................... 83 4.1.5. Nguyên tắc công khai và minh bạch ............................................................... 84 4.2. Nội dung thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành .................................................................................................. 85 4.3. Qu trình thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành .................................................................................................. 89 4.4. Thực tiễn thực hiện các qu định về nguyên tắc, nội dung và qu trình thương lượng tập thể tại Việt Nam thời gian qua .................................................................. 93 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 105 CHƢƠNG 5 BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ106 5.1. Phân loại tranh chấp về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành .......................................................................... 107 5.2 Cách thức giải quyết tranh chấp về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ................................................... 109 5.2.1. Giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp thông qua h a giải theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ............................................ 110 5.2.2. Giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp thông qua thủ tục trọng tài theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ............................... 119 5.2.3. Giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp tại Tòa án theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ................................................... 127 5.3. Biện pháp thúc đẩy giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành (đình công và giải quyết đình công) ................................................................................................................ 130 5.3.1. Đình công theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ....................... 131 5.3.2. Giải quyết đình công theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành ...... 137
- 5.4. Thực tiễn thực hiện các qu định về biện pháp thúc đẩy và giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ở Việt Nam thời gian qua............. 149 CHƢƠNG 6 HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ N NG CAO HẢ NĂNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................... 154 6.1. Định hướng và yêu cầu hoàn thiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ........................................................................................................... 154 6.1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ........................................................................................................... 154 6.1.2. Những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .................................................................................................. 156 6.1.3. Định hướng hoàn thiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ................................................................................................................................. 161 6.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp .................................................................................................. 163 6.2.1. Hoàn thiện các qu định về chủ thể tham gia thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ........................................................................................................... 163 6.2.2. Hoàn thiện các qu định về nguyên tắc, nội dung và qu trình thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ...................................................................................... 167 6.2.3. Hoàn thiện các qu định về biện pháp thúc đẩy và giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ............................................................... 174 6.3. ột số iến nghị nhằm nâng cao khả năng thực hiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp ...................................................................................... 187 KẾT LUẬN CHƢƠNG 6 ......................................................................................... 190 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 192 DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ..................................................... 1 LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ .............................................................................. 1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 2
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ 1. BLLĐ Bộ luật Lao động ngà 18 tháng 6 năm 2012 2. ILO Tổ chức Lao động quốc tế 3. TLTT Thương lượng tập thể 4. GQTCLĐ Giải quyết tranh chấp lao động 5. NLĐ Người lao động 6. NSDLĐ Người sử dụng lao động 7. HĐTTLĐ Hội đồng trọng tài lao động 8. HGVLĐ Hòa giải viên lao động 9. TTVLĐ Trọng tài viên lao động 10. LĐ-TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội 11. QHLĐ Quan hệ lao động 12. TƯLĐTT Thỏa ước lao động tập thể 13. UBND Ủy ban nhân dân
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, TLTT có vai trò quan trọng trong việc dựng QHLĐ ổn định và là một trong các công cụ chủ yếu g p phần điều tiết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa các bên trong QHLĐ. Vấn đề TLTT được định nghĩa như sau trong Công ước số 154 năm 1981 của ILO về thúc đẩy TLTT: TLTT áp dụng cho mọi cuộc thương lượng giữa một bên là một NSDLĐ, một nhóm NSDLĐ hoặc một hay nhiều tổ chức của NSDLĐ, với một bên là một hay nhiều tổ chức của NLĐ, để: a) Quy định những điều kiện lao động và sử dụng lao động; b) Giải quyết những mối quan hệ giữa những NSDLĐ với những NLĐ; c) Giải quyết những mối quan hệ giữa những NSDLĐ hoặc các tổ chức của họ với một hoặc nhiều tổ chức của NLĐ1. Tại Việt Nam, vấn đề TLTT hiện na được đề cập tại mục 2, mục 3 Chương V của BLLĐ năm 2012 và một số văn bản hướng dẫn thi hành BLLĐ. Nhưng trên thực tế, việc triển khai thực hiện các qu định về TLTT vẫn mang tính chất hình thức, biểu hiện ở chỗ nhiều bản thỏa ước được ký kết sau TLTT chưa thực sự c chất lượng. Đ là một trong các ngu ên nh n hiến các tranh chấp lao động tập thể và đình công trái pháp luật gia tăng. Có nhiều l do dẫn đến tình trạng TLTT chưa thực sự g p phần vào việc xây dựng QHLĐ hài h a, ổn định, trong đ nổi lên hai l do chủ yếu là năng lực của tổ chức đại diện của NLĐ (với tư cách là chủ thể của TLTT) còn hạn chế và các qu định pháp luật về TLTT tại Việt Nam c n nhiều bất cập. Trong bối cảnh nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam” là cần thiết, góp phần nâng cao tính khả thi của các qu định pháp luật về TLTT, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và những đ i hỏi hách quan của quá trình hội nhập quốc tế. Cụ thể là, sự cần thiết phải nghiên cứu pháp luật về TLTT xuất phát từ những l do cơ bản sau đ : Thứ nhất, việc nghiên cứu đề tài “Điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam” nhằm đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn QHLĐ ở Việt Nam hiện na . 1 Điều 2 Công ước số 154 về thúc đẩy TLTT
- 2 C thể thấ , thực tiễn TLTT ở Việt Nam hiện nay còn nhiều hạn chế như chưa c thương lượng thực chất nên chất lượng TƯLĐTT chưa tốt, nhiều bản TƯLĐTT chỉ mang tính hình thức với các nội dung sao chép luật... Một trong những nguyên nhân của tình trạng nà là quá trình thương lượng chưa thực sự bình đẳng, nội dung thỏa thuận chưa cụ thể và c nhiều ếu tố chưa minh bạch. Tại một số doanh nghiệp, NLĐ thậm chí hông được biết thông tin về việc doanh nghiệp có TLTT, nội dung thương lượng gồm những vấn đề gì. Ở nhiều nơi, NSDLĐ c n n tránh việc thương lượng, cố tình không ký kết TƯLĐTT. Số doanh nghiệp tiến hành ký kết TƯLĐTT vẫn còn chiếm số lượng ít. Như vậy, trong bối cảnh thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay, việc nghiên cứu và hoàn thiện các vấn đề pháp luật về TLTT là hết sức cần thiết và là nhu cầu mang tính hách quan nhằm hạn chế những bất ổn trong quan hệ lao động tập thể. Thứ hai, việc nghiên cứu đề tài “Điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam” nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị trường. Điều nà c ng hoàn toàn ph hợp với quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng QHLĐ hài h a, ổn định thể hiện trong một số văn bản sau đ : Kết luận số 09/KL-TW ngày 16/9/2011 của Bộ Chính trị về đề án nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về QHLĐ, cơ chế phối hợp giữa Nhà nước, chủ doanh nghiệp, công đoàn để giải quyết các vấn đề tranh chấp lao động, bảo hiểm xã hội và tiền lương tối thiểu. Đề án nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện về QHLĐ và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa Nhà nước, chủ doanh nghiệp, công đoàn để giải quyết vấn đề tranh chấp lao động, vấn đề bảo hiểm xã hội, vấn đề tiền lương tối thiểu của Đảng đoàn Quốc hội năm 2011 là văn bản nhấn mạnh đến vai trò của tổ chức đại diện của NLĐ c ng như tầm quan trọng của việc TLTT nhằm nâng cao vị thế của tổ chức đại diện tập thể NLĐ. Theo đ , quan điểm của Đảng về đề án của Đảng đoàn Quốc hội là: “Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về QHLĐ, cơ chế phối hợp giữa Nhà nước, chủ doanh nghiệp, công đoàn để giải quyết các vấn đề tranh chấp lao động, bảo hiểm xã hội và tiền lương tối thiểu”, điều này được thể hiện trong Kết luận 09/KL-TW như sau: “Để xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định tiến bộ trong doanh nghiệp, giải pháp lâu dài có tính quyết định chính là xây
- 3 dựng và phát triển tổ chức công đoàn thực sự đại diện cho tập thể NLĐ tại các doanh nghiệp”. Năm 2015, Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 24/5/2015 và Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế ngà 07 7 2015 đã ác định phương hướng để nước ta tiếp tục phát triển theo định hướng c sẵn và quan t m hơn tới việc phát triển QHLĐ hài h a. Tiếp đ , tại Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đã khẳng định rõ quan điểm hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam và việc Nhà nước Việt Nam cần chủ động điều chỉnh các văn bản pháp luật cho phù hợp với các cam kết mà Việt Nam tham gia để đảm bảo vấn đề hội nhập quốc tế và tận dụng những cam kết có lợi cho Việt Nam để phát triển kinh tế. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với các tổ chức chính trị - xã hội, nhất là tổ chức công đoàn trong tiến trình hội nhập quốc tế. Đổi mới tổ chức, hoạt động của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, tạo điều kiện về nguồn lực đủ mạnh để bảo đảm hiệu quả các hoạt động đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ, thu hút NLĐ và tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp tham gia Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với các tổ chức của NLĐ nằm ngoài hệ thống của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở. Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về phân công trách nhiệm quản l nhà nước để đổi mới, tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt động của tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công. Bảo đảm sự ra đời, hoạt động của tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp phù hợp với quá trình hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, kiện toàn các công cụ, biện pháp quản lý nhằm tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng qu
- 4 định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội2. Như vậ , c thể thấ Đảng và Nhà nước ta đã thể hiện sự quan t m đến vấn đề xây dựng các tổ chức đại diện của NLĐ và tiến hành TLTT tại các doanh nghiệp, ác định đ là một trong các công cụ chủ ếu để phát triển QHLĐ hài h a trong thời mới. Điều nà cho thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài TLTT nói chung, đặc biệt là TLTT ở các doanh nghiệp tại Việt Nam n i riêng trong bối cảnh hiện na . Thứ ba, việc nghiên cứu đề tài “Điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam” nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập tế. Trong bối cảnh kinh tế thế giới đang c sự hội nhập mạnh mẽ, Việt Nam đã và đang trong quá trình đàm phán, ết và gia nhập nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương, trong đ c các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới – là các hiệp định có những nội dung cam kết về lao động, yêu cầu thực thi các tiêu chuẩn lao động quốc tế cơ bản của ILO, trong đ c các tiêu chuẩn về TLTT. Trước đ , trong Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương giữa 4 nước Brunei, Chile, New Zealand và Singapore (còn gọi là TPSEP hoặc P4), tiền thân của Hiệp định TPP - có hiệu lực từ tháng 01 năm 2006 - không c chương riêng về lao động. Theo đ , vấn đề lao động chỉ được qu định theo cơ chế “mềm” trong Bản ghi nhớ về hợp tác lao động, các nước tham gia hiệp định này cam kết thúc đẩy việc thực hiện các tiêu chuẩn lao động đã nêu trong Tu ên bố năm 1998 của ILO và hông qu định về vấn đề giải quyết tranh chấp c ng như chế tài nếu vi phạm các cam kết về lao động. Nhưng đến na , các FT thế hệ mới đã đưa ra các điều khoản ràng buộc về lao động chặt chẽ hơn rất nhiều so với các FT trước ia. Việt Nam đã gia nhập 17 FT , trong đ 6 FT hu vực (ASEAN, ASEAN - Trung Quốc, ASEAN - Hàn Quốc, ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Ô-xtrây-li-a - Niu Di-lân, ASEAN - Ấn Độ); 2 FT song phương (FT Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) và FTA Việt Nam - Chi-lê) và còn nhiều FTA khác. Trong các FTA thế hệ mới, đáng chú là Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ u ên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với Liên minh châu Âu 2 Mục 2.10 Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
- 5 (EVFTA). Ngày 08/3/2018, Hiệp định CPTPP đã được ký kết. Các quốc gia thành viên đã và đang đang trong quá trình tiến hành các thủ tục phê chuẩn để Hiệp định có thể có hiệu lực từ đầu năm 2019. Tính đến ngà 10 12 2018 đã có 7/11 quốc gia thành viên phê chuẩn Hiệp định CPTPP gồm Newzeland, Canada, Australia, Nhật Bản, Mexico, Singapore và Việt Nam (Quốc hội Việt Nam đã thông qua Hiệp định CPTPP vào ngày 12/11/2018 tại k học thứ 6 Quốc hội khóa XIV). Đối với EVFTA, sau khi kết thúc đàm phán cuối năm 2015, hai bên đã hoàn tất quá trình rà soát pháp lý toàn bộ Hiệp định. Dự kiến, Hiệp định sẽ được ký kết và phê chuẩn vào cuối năm 2018, đầu năm 2019. Đ là hai hiệp định có những nội dung cam kết về lao động ở mức độ cao. Theo Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với Liên minh Châu Âu (EVFTA), các bên cam kết: (i) tôn trọng, thúc đẩy và thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn lao động quốc tế cơ bản, trong đ c các tiêu chuẩn về tự do liên kết và TLTT; (ii) tiến hành các nỗ lực liên tục nhằm tiến tới phê chuẩn các công ước quốc tế của ILO, trong đ c 2 Công ước rất quan trọng liên quan đến việc đảm bảo quyền thành lập các tổ chức đại diện cho mình và quyền TLTT của NLĐ là Công ước số 87 và Công ước số 98. Theo Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ u ên Thái Bình Dương (CPTPP), tại điều 19.3 Chương 19 về Lao động của Hiệp định CPTPP qu định mỗi bên sẽ thông qua và du trì trong các đạo luật và quy định c ng như trong thực hiện các đạo luật và qu định đ ở nước mình về quyền tự do liên kết và công nhận một cách thực chất quyền TLTT3. Trên cơ sở đ , ngày 08/3/2018 Việt Nam đã cam ết riêng về lao động trong Hiệp định CPTPP được thể hiện trong thư trao đổi của Bộ trưởng Bộ Công thương Việt Nam với Bộ trưởng của 10 nước, gồm 4 đoạn: Việt Nam cam kết thực hiện đầ đủ các nghĩa vụ (cam kết chung) trong Chương 19 (Lao động) kể từ ngày Hiệp định CPTPP có hiệu lực đối với Việt Nam. Đối với các vi phạm của Việt Nam (nếu c ) đối với các cam kết chung trong Chương 19 (Lao động) thì các nước sẽ không áp dụng các biện pháp ngưng ưu đãi thương mại đối với Việt Nam trong thời gian 3 năm ể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực. Đối với các vi phạm của Việt Nam (nếu c ) đối với quyền tự do hiệp hội và TLTT thì các nước sẽ không áp dụng các biện pháp ngưng ưu đãi thương mại đối với Việt Nam trong thời gian 5 năm ể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực. 3 Điều 19.3 trong Chương 19 của Hiệp định CPTPP
- 6 Trong thời gian từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực 5 năm đến trước khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực 7 năm, các vấn đề liên quan tới vi phạm của Việt Nam (nếu có) về quyền tự do hiệp hội sẽ tiếp tục được các bên rà soát trong khuôn khổ Hội đồng lao động của Hiệp định CPTPP theo Điều 19.12.4 Như vậy, với các cam kết của Việt Nam trong thư của Bộ trưởng nêu trên, Việt Nam cần phải nhanh chóng nội luật h a các qu định về các tổ chức đại diện của NLĐ, qu định về TLTT trong doanh nghiệp và c cơ chế giải quyết các tranh chấp về TLTT đang là vấn đề cấp thiết cần xử l để đảm bảo các cam kết của Việt Nam sau khi chính thức gia nhập Hiệp định CPTPP được thực thi. Hơn nữa, Việt Nam đã là thành viên của ILO, đã tham gia vào nhiều công ước quan trọng của thế giới về bình đẳng, hài hòa các quan hệ. Vì vậy, trong xu thế hội nhập có sự giao lưu với các quốc gia trên thế giới, Việt Nam cần phải có những động thái tích cực để tạo ra môi trường lao động hài hòa, ổn định và đáp ứng yêu cầu hội nhập inh tế quốc tế. Tóm lại, uất phát từ những lý do nêu trên, có thể thấy việc nghiên cứu đề tài “Điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam” là hết sức cần thiết trong bối cảnh hiện na . 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở của việc luận giải một số vấn đề lý luận về TLTT trong doanh nghiệp, trên cơ sở ph n tích các qu định của pháp luật về TLTT trong doanh nghiệp, đối chiếu và đánh giá thực tiễn thực hiện pháp luật về TLTT, từ đ chỉ ra các hạn chế, bất cập của pháp luật Việt Nam hiện hành về TLTT trong doanh nghiệp. Bên cạnh đ , tìm hiểu các qu định và inh nghiệm của các quốc gia, c ng như tham hảo hướng dẫn của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) nhằm tìm iếm những giải pháp hoàn thiện và thực thi hiệu quả các qu định pháp luật về TLTT trong doanh nghiệp c ng là một mục đích nghiên cứu quan trọng nhằm đề xuất những giải pháp hoàn thiện pháp luật ph hợp, g p phần xây dựng QHLĐ hài h a, ổn định trong doanh nghiệp. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 Dịch từ Thư trao đổi của Bộ trưởng Bộ công thương Việt Nam ký với Bộ trưởng 10 nước ngày 08/3/2018 về cam kết riêng của Việt Nam về lao động trong Chương 19 Hiệp định CPTPP
- 7 Để thực hiện các mục đích trên, tác giả ác định các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: Thứ nhất, phân tích, luận giải về tầm quan trọng của TLTT trong doanh nghiệp. Từ đ , đánh giá về vai tr của TLTT trong các doanh nghiệp ở Việt Nam và ác định các điều iện cần thiết cho TLTT phát triển thực chất tại các doanh nghiệp. Thứ hai, phân tích làm rõ khái niệm và đặc điểm của TLTT trong doanh nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu so sánh với pháp luật quốc tế về TLTT trong doanh nghiệp. Cụ thể là, qu định của ILO trong các công ước quốc tế c liên quan đến TLTT, kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về TLTT trong doanh nghiệp. Từ đ , ác định những nội dung cơ bản cần điều chỉnh bằng pháp luật đối với vấn đề TLTT trong doanh nghiệp. Thứ ba, ph n tích, đánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện các qu định về TLTT trong các doanh nghiệp ở Việt Nam. ết hợp với việc nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển pháp luật Việt Nam về TLTT trước đ nhằm làm rõ những ết quả và bất cập trong việc ban hành và thực hiện pháp luật về TLTT tại doanh nghiệp. Thứ tư, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam về TLTT trong doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án bao gồm: - Qu định của BLLĐ hiện hành và các văn bản pháp luật của Việt Nam liên quan đến TLTT trong doanh nghiệp; - Thực trạng TLTT trong các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay; - Các công ước, khuyến nghị, hướng dẫn của ILO về TLTT trong doanh nghiệp; - Qu định của một số quốc gia trên thế giới về TLTT trong doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn ở tên gọi của đề tài luận án “Điều chỉnh ph p uật đối với thư ng thư ng tập th trong doanh nghiệp tại iệt Nam”. Cụ thể là, luận án chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề điều chỉnh pháp luật đối với TLTT trong các doanh nghiệp, hông nghiên cứu vấn đề TLTT diễn ra ở đơn vị sử dụng lao động hác hông phải là “doanh nghiệp”, không nghiên cứu về
- 8 TƯLĐTT trong doanh nghiệp mặc d TƯLĐTT là ết quả các bên đạt được sau TLTT, tác giả chỉ đề cập đến kết quả mà các bên đạt được sau quá trình TLTT là gì. Đồng thời, luận án chỉ tập trung vào vấn đề TLTT trong doanh nghiệp tại Việt Nam. Những vấn đề về điều chỉnh pháp luật đối với TLTT tại Việt Nam được luận án tập trung nghiên cứu bao gồm: chủ thể TLTT, các nguyên tắc, nội dung và quy trình TLTT, các biện pháp thúc đẩy và cách thức giải quyết tranh chấp về TLTT. Như vậy, luận án sẽ không nghiên cứu các vấn đề khác về điều chỉnh pháp luật đối với TLTT như ử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về TLTT, TLTT ngoài phạm vi doanh nghiệp. Những vấn đề này sẽ được tác giả nghiên cứu ở những đề tài khác hi c điều kiện. 4. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án gồm 6 chương sau đ : Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu pháp luật về TLTT trong doanh nghiệp. Chương 2. Những vấn đề chung về TLTT trong doanh nghiệp và điều chỉnh bằng pháp luật đối với TLTT trong doanh nghiệp. Chương 3. Chủ thể TLTT trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện. Chương 4. Các nguyên tắc, nội dung và quy trình TLTT trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện. Chương 5. Biện pháp thúc đẩy, cách thức giải quyết tranh chấp về TLTT trong doanh nghiệp theo qu định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện. Chương 6. Hoàn thiện pháp luật và n ng cao hả năng thực hiện pháp luật về thương lượng tập thể trong doanh nghiệp.
- 9 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÁP LUẬT VỀ THƢƠNG LƢỢNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu nghiên cứu của nước ngoài c liên quan đến TLTT nói chung và TLTT tại doanh nghiệp n i riêng, c thể thấ c những vấn đề cụ thể sau đ đã được các tác giả nghiên cứu: 1.1.1.1. Những tài liệu nghiên cứu về chủ thể thương lượng tập thể trong doanh nghiệp Hiện nay, các tài liệu nghiên cứu về vấn đề chủ thể TLTT mới chủ ếu được thể hiện trong việc giải thích các nguyên tắc và quyết định của Ủy ban ILO về tự do Hiệp hội. Điều 5 của Công ước số 135 năm 1971 về Bảo vệ và những thuận lợi dành cho đại diện NLĐ trong các doanh nghiệp qu định như sau: Khi trong một doanh nghiệp có cả những đại diện công đoàn và những đại diện được bầu ra thì phải có những biện pháp thích hợp, mỗi khi cần thiết, để bảo đảm rằng sự có mặt của các đại diện được bầu ra không được dùng để làm suy yếu vị trí của các công đoàn hoặc của các đại diện của họ, và để khuyến khích sự hợp tác trong mọi vấn đề thích đáng giữa một bên là các đại diện được bầu và một bên là các công đoàn hữu quan và các đại diện của họ5. Do nhu cầu của các quốc gia đ i hỏi ILO phải có những hỗ trợ để thiết lập một khuôn khổ để quốc gia thành viên có thể thúc đẩ đối thoại xã hội ba bên ở cấp quốc gia đến năm 2013, Văn ph ng lao động quốc tế ILO đã ban hành hướng dẫn về đối thoại quốc gia ba bên (hướng dẫn của ILO về cải thiện phương thức quản trị6). Hướng dẫn này nhằm hỗ trợ các quốc gia để thiết lập một khuôn khổ thúc đẩy đối thoại xã hội. Hướng dẫn nà đã cung cấp cho các quốc gia thành viên một số sự lựa chọn khi thiết lập cơ chế đối thoại ba bên. Tu nhiên, các hướng dẫn không có giá trị như một văn bản pháp l chính thức. Các nội dung của hướng dẫn nà được biên soạn dựa trên các quy định của tiêu chuẩn lao động quốc tế và những bài học và kinh nghiệm của ILO trong việc thúc đẩ đối thoại xã hội và cung cấp các iến, 5 Điều 5 Công ước 135 về việc Bảo vệ và những thuận lợi dành cho đại diện NLĐ trong các doanh nghiệp 6 Trích từ National Tripartite Social Dialogue: An ILO guide for improved governance
- 10 quan điểm tư vấn chính sách, xây dựng năng lực và hướng dẫn thực tế để hợp tác ba bên trong tất cả các vùng trên thế giới. Như vậ , cho đến na , đã c một số tài liệu nước ngoài nghiên cứu một số hía cạnh của vấn đề chủ thể TLTT. Nhưng đa số mới dừng lại ở việc nghiên cứu các nguyên tắc và vai trò của chủ thể TLTT, chưa nghiên cứu sâu về đối tượng thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện của NLĐ trong doanh nghiệp; thủ tục thành lập tổ chức đại diện của NLĐ trong doanh nghiệp; sự công nhận tổ chức đại diện của NLĐ tham gia TLTT trong doanh nghiệp và quyền TLTT của tổ chức đại diện của NLĐ trong doanh nghiệp. Đ sẽ là những vấn đề được tác giả luận án nghiên cứu trong những chương sau của luận án. Những tài liệu nghiên cứu về nguyên tắc, nội dung và quy trình thương lượng tập thể trong doanh nghiệp Cho đến thời điểm hiện nay, theo tìm hiểu của tác giả đã c những tài liệu sau đ nghiên cứu về các ngu ên tắc, cách thức, nội dung và qu trình TLTT: - Liên đoàn Giới chủ ch u Âu (2008), Giới thiệu về QHLĐ tại Châu Âu, sách tham khảo Cuốn sách đặc biệt nhấn mạnh qu ền tự do liên ết và đảm bảo qu ền TLTT. Các qu ền nà được thừa nhận để bảo đảm việc TLTT diễn ra theo nội dung thực chất và qu trình hợp l tại doanh nghiệp7. - Ban giám sát của ILO (2000), TLTT: Những tiêu chuẩn của ILO và những nguyên tắc của các Ban giám sát, sách tham khảo. Tài liệu nà đã ph n tích há rõ khái niệm và mục đích của TLTT theo qu định của ILO, nguyên tắc tự do tự nguyện trong thoả thuận; TLTT trong các dịch vụ công và các ngu ên tắc của ILO về TLTT8. - Văn ph ng Lao động quốc tế Geneva (hoặc Giơ-ne-vơ) (1997), TLTT, sách tham khảo, Phạm Thu Lan dịch; Ngu ên Xu n Tám hiệu đính. Cuốn sách nà tập trung nghiên cứu các inh nghiệm được tổng kết ở nhiều quốc gia, nhằm giúp NLĐ và tổ chức đại diện lao động c năng hoạt động hiệu quả hơn trong việc bảo vệ và tăng cường quyền lợi của NLĐ hi tham gia TLTT. Nội dung cuốn sách còn đề cập đến những vấn đề l luận cơ bản về TLTT như: mục đích và ngu ên tắc của TLTT; qu ền êu cầu TLTT; đại diện TLTT; nội dung TLTT; quy trình TLTT và 7 Trích từ Industrial relations across Europe 8 Collective Bargaining: ILO standards and the principles of the supervisory bodies [http://www.ilo.org/global/standards/information-resources-and- publications/publications/WCMS_087931/lang--en/index.htm] (truy cập tháng 6/2017)
- 11 trách nhiệm của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện NSDLĐ, cơ quan quản l nhà nước về lao động trong TLTT. - Susan Hayter (Ed.), Vai trò của TLTT trong nền kinh tế toàn cầu: Đàm phán công bằng xã hội, sách tham khảo. Cuốn sách đã em t vai tr của TLTT như một công cụ để đảm bảo NLĐ c thể được chia sẻ một cách công bằng những lợi ích phát sinh từ việc tham gia vào nền kinh tế toàn cầu. Lợi ích lớn nhất của TLTT là đưa ra cơ chế hữu hiệu trong phòng tránh, phát hiện và giải qu ết tranh chấp lao động. Cụ thể là, hi hai bên đã thoả thuận, bàn bạc với nhau về phương pháp ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp thông qua TLTT thì cơ chế nà phải được thi hành9. Như vậ , một số thông tin liên quan đến qu trình TLTT đã được ít nhiều đề cập đến trong tài liệu nà . - Ủ ban ILO (2006), Tự do hiệp hội – Bộ Tổng tập về các nguyên tắc và quyết định của Ủy ban ILO về Tự do hiệp hội. Bộ tổng tập c mục đích cung cấp các công cụ hướng dẫn, phản ánh những chính sách và hành động thông qua Ủ ban ILO để bảo đảm các ngu ên tắc cơ bản về tự do hiệp hội. Đ hông phải là một báo cáo liệt ê các ngu ên tắc cơ bản về tự do hiệp hội, mà thực chất là các quan điểm của Ủ ban ILO về các ngu ên tắc TLTT được thể hiện thông qua các vụ việc thực tiễn mà Ủ ban ILO trực tiếp ử l . Nhìn chung, các ngu ên tắc nà được dựng trên cơ sở đề uất của NLĐ và NSLĐ, nhưng đa số các vụ việc được đưa uất phát từ các đề uất của tổ chức đại diện cho NLĐ. Điều nà l giải tại sao ngôn ngữ của các ngu ên tắc và qu ết định được Ủ ban sử dụng thường là ngôn ngữ dành cho tổ chức đại diện của NLĐ. Để hướng dẫn người đọc, đối với mỗi ngu ên tắc hoặc qu ết định của Ủ ban được nêu trong Bộ tổng tập nà , c thông tin tham chiếu tương ứng đến Bộ tổng tập được uất bản năm 1996, đến các báo cáo, các vụ việc và các đoạn liên quan trong các Báo cáo của Ủ ban, cho đến Báo cáo lần thứ 339 (tháng 11 năm 2005). Thông qua các tài liệu nghiên cứu nói trên, có thể thấ các nghiên cứu quốc tế mới đặt vấn đề tìm hiểu về vấn đề nguyên tắc và nội dung TLTT, chưa nghiên cứu s u về qu trình TLTT. Trong hi việc TLTT c thành công ha hông lại phụ thuộc há nhiều vào qu trình TLTT. Do vậ , đ sẽ là những vấn đề được tác giả nghiên cứu hoàn thiện trong các chương sau của luận án. 9 The Role of Colletive Bargaining in the Clobal Economy: Negotiating for Social Justice
- 12 1.1.1.3. Những tài liệu nghiên cứu về các biện pháp thúc đẩy và cách thức giải quyết tranh chấp thương lượng tập thể trong doanh nghiệp Hiện na , theo tìm hiểu của tác giả, tài liệu viết về cách thức giải qu ết tranh chấp TLTT trong doanh nghiệp, đáng chú là cuốn sách của một chu ên gia cao cấp đến từ tổ chức lao động quốc tế (ILO). Chang – Hee Lee - Chuyên gia cao cấp của ILO về QHLĐ đối thoại Xã hội (2008), Sách Từ quan hệ đình công tự phát đến QHLĐ hài hòa dựa trên TLTT tại Việt Nam – Xác định các vấn đề và thử tìm kiếm giải pháp khả thi: Cuốn sách đã chỉ ra thực trạng của QHLĐ ở Việt Nam và chỉ rõ thực trạng các giai đoạn hình thành phát triển của QHLĐ Việt Nam từ hi đổi mới đến năm 2008. Cuốn sách chỉ ra xu hướng phát triển của QHLĐ ở Việt Nam và đưa ra các ế hoạch thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện QHLĐ. Chia sẻ kinh nghiệm thương lượng theo ngành của các nước để học tập kinh nghiệm đối với Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu các biện pháp thúc đẩy và cách thức giải quyết tranh chấp về TLTT trong bối cảnh Việt Nam sẽ có thể có nhiều tổ chức đại diện của NLĐ tại doanh nghiệp vẫn là một vấn đề mới và cần được tiếp tục nghiên cứu trong các chương sau của luận án nà . 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Tìm hiểu các nghiên cứu tại Việt Nam về vấn đề TLTT và pháp luật về TLTT, tác giả nhận thấ c những điểm đáng lưu như sau: 1.1.2.1. Những tài liệu nghiên cứu về chủ thể thương lượng tập thể trong doanh nghiệp - Tác giả Phạm Công Trứ đã c một số bài viết về cơ chế ba bên trong tạp chí Nhà nước và Pháp luật, trong đ c một số nội dung liên quan đến TLTT, cụ thể là các bài viết sau đ : Phạm Công Trứ (1997), Cơ chế ba bên trong nền kinh tế thị trường, tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 105, tr.18-24; Phạm Công Trứ (2003), QHLĐ tập thể và một số vấn đề pháp lý đặt ra, tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 177, tr.46-52; Phạm Công Trứ (2006), Cơ chế ba bên của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): khái niệm và cơ sở pháp lý, tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 218, tr. 45-52; Phạm Công Trứ (2006), Cơ chế ba bên của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): cơ sở lý luận, tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 224, tr. 50-57; Phạm Công Trứ (2007), Cơ chế ba bên của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): cơ sở lý luận, tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 230, tr. 49-57; Phạm Công Trứ (2007), Cơ chế ba bên của Tổ chức
- 13 Lao động quốc tế (ILO): cơ sở lý luận (tiếp theo bài đã đăng trong số 12/2006 (224)), tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 6 (230), tr. 49-57; Phạm Công Trứ (2008), Lợi thế của cơ chế ba bên của Tổ chức Lao động quốc tế: Hợp tác để phát triển trong sự hài hòa, ổn định và bền vững, tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 01 (237), tr.55-62; Phạm Công Trứ (2008), Cơ chế ba bên: Các lĩnh vực hợp tác hữu hiệu, tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 5(241), tr. 43-51, 61; Phạm Công Trứ (2008), Tiền đề và điều kiện của cơ chế ba bên, tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 8 (244), tr. 21-30; Phạm Công Trứ (2010), Cơ chế ba bên ở Việt Nam: Những ghi nhận về mặt pháp lý, tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 9 (269), tr. 66-75. Thông qua các bài viết từ năm 1997 đến năm 2010, tác giả Phạm Công Trứ đã ph n tích, đánh giá một cách cơ bản về cơ chế ba bên trong inh tế thị trường, ác định được các hái niệm và cơ sở l luận của việc dựng và hoàn thiện cơ chế ba bên, lợi thế của cơ chế ba bên trong việc phát triển quan hệ lao động hài h a, ổn định và bền vững. Ngoài ra, tác giả c n ph n tích các công ước của ILO liên quan đến cơ chế ba bên, trong đ c Công ước số 98 năm 1949 về qu ền tổ chức và TLTT. Tu nhiên, tác giả c ng mới chỉ dừng lại ở việc ph n tích về phương diện l luận mà chưa đề cập đến việc vận dụng cơ chế ba bên trong thực tiễn TLTT ở Việt Nam, đặc biệt là việc vận dụng cơ chế ba bên trong TLTT tại doanh nghiệp. - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Công đoàn Na U (2009), Ký kết TƯLĐTT ở một số nước trên thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam, sách tham khảo, NXB Lao động, Hà Nội. Trong đ tác giả nêu tình hình ký kết TƯLĐTT ở một số nước trên thế giới như Đan ạch, Cộng h a Liên Bang Đức, Hàn Quốc, Hoa K , Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Séc và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ đ vận dụng kinh nghiệm ký kết TƯLĐTT vào Việt Nam. Các kinh nghiệm được nhắc đến chủ yếu là về chủ thể, nội dung, hiệu lực và đối tượng áp dụng và thực hiện thỏa ước. Vấn đề chủ thể TLTT và đồng thời c ng là chủ thể ết thỏa ước tập thể là một số thông tin được đề cập đến trong tài liệu này. - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Công đoàn Na U (2011), Thương lượng TƯLĐTT: thực trạng, giải pháp và kỹ năng, NXB Lao động, Hà Nội. Cuốn sách là tài liệu tham khảo dành cho cán bộ công đoàn, trong đ nêu rõ cơ sở pháp lý để bảo vệ công đoàn và NLĐ trong thương lượng TƯLĐTT. Cuốn sách hướng dẫn rõ k năng cơ bản trong thương lượng TƯLĐTT gắn với một số quốc gia và đưa ra một số công cụ đối thoại, tập hợp ý kiến của NLĐ tham gia dựng TƯLĐTT.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân ở Việt Nam hiện nay
185 p | 634 | 179
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ở Việt Nam
178 p | 479 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam
190 p | 399 | 114
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật trong thi hành án dân sự ở Việt Nam hiện nay
27 p | 247 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giao dịch dân sự có điều kiện theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam
304 p | 157 | 40
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo vệ quyền tác giả qua thực tiễn xét xử của tòa án nhân dân ở Việt Nam hiện nay
208 p | 80 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Bảo đảm thực hiện nguyên tắc suy đoán vô tội trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam hiện nay
182 p | 84 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội dưới góc độ bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ
134 p | 197 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Nghĩa vụ con người trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam
305 p | 134 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng với thương nhân bằng tòa án theo pháp luật Việt Nam hiện nay
174 p | 59 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý tài sản phá sản theo pháp luật về phá sản ở Việt Nam hiện nay
204 p | 64 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay
179 p | 65 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật an sinh xã hội về các dịch vụ xã hội cơ bản ở Việt Nam
205 p | 26 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
197 p | 63 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao trong các dự án về giao thông đường bộ theo pháp luật Việt Nam
163 p | 38 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật về sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
27 p | 55 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Pháp luật an sinh xã hội về các dịch vụ xã hội cơ bản ở Việt Nam
23 p | 15 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn