intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam do kiểm toán độc lập thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:290

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán "Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam do kiểm toán độc lập thực hiện" trình bày các nội dung chính sau: Kiểm toán báo cáo tài chính và chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính; Các khuôn mẫu về chất lượng kiểm toán và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính; Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam; Khái quát về hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam do kiểm toán độc lập thực hiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------------------------------- PHẠM HUY HÙNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------------------------------- PHẠM HUY HÙNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TRẦN MẠNH DŨNG 2. PGS.TS. NGUYỄN THANH HIẾU HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng 09 năm 2023 Nghiên cứu sinh Phạm Huy Hùng i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Đào tạo Sau Đại học, Viện Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận án. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Mạnh Dũng và PGS. TS. Nguyễn Thanh Hiếu - những người đã dành rất nhiều tâm huyết chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thầy/Cô trong Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã có nhiều ý kiến đóng góp, sửa chữa quí báu trong quá trình nghiên cứu luận án của tác giả. Tiếp theo, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích từ lãnh đạo Bộ Tài chính, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, VACPA, lãnh đạo các công ty kiểm toán độc lập, các kiểm toán viên, các chuyên gia trong việc cho ý kiến nhận xét, đánh giá vào bảng khảo sát cũng như trong suốt quá trình thu thập dữ liệu điều tra, phỏng vấn của tác giả. Bên cạnh đó, tác giả cũng bảy tỏ lòng cảm ơn các thầy cô đồng nghiệp và bạn bè đã có những góp ý, chia sẻ kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả từng bước hoàn thiện luận án được tốt hơn. Sau cùng, xin gửi tặng kết quả luận án đến bố mẹ và người thân của tác giả. Chính tình thương yêu và những động viên, khích lệ của gia đình là động lực lớn nhất để tác giả hoàn thành nghiên cứu này. Tác giả luận án Phạm Huy Hùng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ...................................................................................x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU ........................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 1.2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................................4 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế .........................................................................................4 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................................................19 1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................27 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................29 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................29 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................29 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................29 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................30 1.6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................30 1.7. Đóng góp của nghiên cứu .....................................................................................31 1.7.1. Đóng góp về lý luận ............................................................................................31 1.7.2. Đóng góp về thực tiễn .........................................................................................31 1.8. Kết cấu của luận án ..............................................................................................32 Tóm tắt chương 1 .........................................................................................................33 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................34 2.1. Kiểm toán báo cáo tài chính và chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính ........34 2.1.1. Kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................34 2.1.2. Chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................................36 2.2. Lý thuyết nền tảng ................................................................................................43 2.2.1. Lý thuyết đại diện ................................................................................................43 2.2.2. Lý thuyết cung cầu ..............................................................................................44 2.2.3. Lý thuyết cạnh tranh ............................................................................................45 iii
  6. 2.2.4. Lý thuyết lập quy .................................................................................................46 2.2.5. Lý thuyết tín hiệu.................................................................................................47 2.3. Các khuôn mẫu về chất lượng kiểm toán và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................50 2.3.1. Khuôn mẫu về chất lượng kiểm toán ......................................................................50 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính ..................55 Tóm tắt chương 2 .........................................................................................................57 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................58 3.1. Qui trình nghiên cứu ............................................................................................58 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................60 3.2.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................60 3.2.2. Thiết kế giả thuyết nghiên cứu ............................................................................60 3.3. Xây dựng thang đo ...............................................................................................70 3.3.1. Tính độc lập của kiểm toán viên..........................................................................70 3.3.2. Năng lực chuyên môn của kiểm toán viên ..........................................................71 3.3.3. Mức độ chuyên sâu ngành nghề ..........................................................................72 3.3.4. Tính tuân thủ chuẩn mực .....................................................................................73 3.3.5. Quy mô doanh nghiệp kiểm toán.........................................................................74 3.3.6. Danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ....................................................................75 3.3.7. Phương pháp kiểm toán .......................................................................................76 3.3.8. Điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán.................................................77 3.3.9. Hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán..............................79 3.3.10. Hệ thống pháp lý ...............................................................................................80 3.3.11. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................................................81 3.3.12. Chất lượng kiểm toán ........................................................................................82 3.4. Nghiên cứu định tính ............................................................................................82 3.4.1. Mục tiêu ...............................................................................................................83 3.4.2. Lựa chọn các chuyên gia và cách thức tổ chức ...................................................83 3.4.3. Thu thập và xử lý dữ liệu.....................................................................................84 3.5. Khảo sát thử ..........................................................................................................84 3.6. Nghiên cứu định lượng .........................................................................................85 3.6.1. Thiết kế câu hỏi khảo sát .....................................................................................85 iv
  7. 3.6.2. Đối tượng khảo sát...............................................................................................85 3.6.3. Chọn mẫu khảo sát ..............................................................................................86 3.6.4. Phương pháp khảo sát và thu thập dữ liệu...........................................................86 3.7. Đo lường và xử lý dữ liệu .....................................................................................86 Tóm tắt chương 3 .........................................................................................................90 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................91 4.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam .................................91 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................91 4.1.2. Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................93 4.2. Khái quát về hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam ..................................101 4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................101 4.2.2. Cơ sở pháp lý đối với kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................................................................................105 4.2.3. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam ......................108 4.3. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................117 4.3.1. Sự phù hợp của thang đo ban đầu......................................................................117 4.3.2. Tổng hợp các nhân tố qua nghiên cứu định tính ...............................................118 4.3.3. Mô hình nghiên cứu sau hiệu chỉnh ..................................................................119 4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng .........................................................................121 4.4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................................123 4.4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................125 4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá...............................................................................130 4.4.4. Phân tích tương quan .........................................................................................136 4.4.5. Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................137 4.4.6. Kiểm định sự khác biệt về trung bình của hai nhóm .........................................146 Tóm tắt chương 4 .......................................................................................................149 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................. 150 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...........................................................................150 5.1.1. Năng lực chuyên sâu của kiểm toán viên ..........................................................150 5.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................................................152 5.1.3. Áp lực thời gian .................................................................................................153 v
  8. 5.1.4. Phương pháp kiểm toán .....................................................................................154 5.1.5. Kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán và hệ thống pháp lý ..........155 5.1.6. Tính độc lập của kiểm toán viên........................................................................156 5.1.7. Tính tuân thủ chuẩn mực ...................................................................................157 5.1.8. Điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán...............................................158 5.1.9. Quy mô, danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ....................................................160 5.1.10. Kết quả kiểm định sự khác biệt về trung bình của hai nhóm ................................160 5.2. Các khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ...........................................................161 5.2.1. Khuyến nghị về năng lực chuyên sâu ................................................................161 5.2.2. Khuyến nghị về đặc điểm của ngân hàng thương mại ......................................166 5.2.3. Khuyến nghị về áp lực thời gian .......................................................................169 5.2.4. Khuyến nghị về phương pháp kiểm toán...........................................................171 5.2.5. Khuyến nghị về kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán và hệ thống pháp lý .........................................................................................................................175 5.2.6. Khuyến nghị về tính độc lập của kiểm toán viên ..............................................182 5.2.7. Khuyến nghị về tính tuân thủ chuẩn mực ..........................................................184 5.2.8. Khuyến nghị về điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán .....................186 5.2.9. Khuyến nghị về quy mô, danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ..........................189 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................193 Tổng kết chương 5 .....................................................................................................195 KẾT LUẬN ................................................................................................................196 DANH MỤC CÁC NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..............................................198 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................201 PHỤ LỤC ...................................................................................................................224 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ BCTC Báo cáo tài chính CLKT Chất lượng kiểm toán IAASB The International Auditing and Assurance Standards Board (Uỷ ban Chuẩn mực Kiểm toán và Dịch vụ bảo đảm Quốc tế) IFAC International Federation of Accountants (Liên đoàn Kế toán Quốc tế) KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố và cơ sở xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC ..........................................................................................49 Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC ...................55 Bảng 3.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu .............................................................70 Bảng 3.2: Đo lường tính độc lập của kiểm toán viên ....................................................71 Bảng 3.3: Đo lường năng lực chuyên môn của kiểm toán viên ....................................72 Bảng 3.4: Đo lường mức độ chuyên sâu ngành nghề của kiểm toán viên ....................73 Bảng 3.5: Đo lường tính tuân thủ chuẩn mực ...............................................................74 Bảng 3.6: Đo lường quy mô doanh nghiệp kiểm toán ..................................................75 Bảng 3.7: Đo lường danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ..............................................76 Bảng 3.8: Đo lường phương pháp kiểm toán ................................................................77 Bảng 3.9: Đo lường điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán...........................79 Bảng 3.10: Đo lường hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán .....80 Bảng 3.11: Đo lường hệ thống pháp lý .........................................................................80 Bảng 3.12: Đo lường đặc điểm của ngân hàng thương mại ..........................................81 Bảng 3.13: Đo lường chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM .............................82 Bảng 4.1: Hệ thống các tổ chức tín dụng của Việt Nam ...............................................91 Bảng 4.2: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................92 Bảng 4.3: Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM và ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC ...........................................................................................................94 Bảng 4.4: Số lượng và cơ cấu các doanh nghiệp kiểm toán giai đoạn 2019-2023 .....102 Bảng 4.5: Đo lường áp lực thời gian ...........................................................................118 Bảng 4.6: Mã hóa các thang đo trong mô hình nghiên cứu.........................................121 Bảng 4.7: Thống kê theo số năm làm việc và vị trí công việc hiện tại .......................124 Bảng 4.8: Thống kê theo đơn vị công tác và vị trí công việc hiện tại .........................124 Bảng 4.9: Kết quả Cronbach’s alpha – Tính độc lập của kiểm toán viên ...................125 Bảng 4.10: Kết quả Cronbach’s alpha – Năng lực chuyên môn của kiểm toán viên ..126 Bảng 4.11: Kết quả Cronbach’s alpha – Mức độ chuyên sâu ngành nghề ..................126 Bảng 4.12: Kết quả Cronbach’s alpha – Tính tuân thủ chuẩn mực.............................126 Bảng 4.13: Kết quả Cronbach’s alpha – Quy mô doanh nghiệp kiểm toán ................127 Bảng 4.14: Kết quả Cronbach’s alpha – Danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ...........127 Bảng 4.15: Kết quả Cronbach’s alpha – Phương pháp kiểm toán...............................127 Bảng 4.16: Kết quả Cronbach’s alpha – Điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán 128 Bảng 4.17: Kết quả Cronbach’s alpha – Hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán ....................................................................................................128 viii
  11. Bảng 4.18: Kết quả Cronbach’s alpha – Hệ thống pháp lý .........................................129 Bảng 4.19: Kết quả Cronbach’s alpha – Đặc điểm của ngân hàng thương mại ..........129 Bảng 4.20: Kết quả Cronbach’s alpha – Áp lực thời gian ...........................................129 Bảng 4.21: Kết quả Cronbach’s alpha – Chất lượng kiểm toán BCTC của các ngân hàng thương mại .................................................................................................130 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định KMO và Barlett biến độc lập .....................................132 Bảng 4.23: Ma trận xoay các nhân tố (lần 2) ..............................................................132 Bảng 4.24: Điều chỉnh giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA ........................134 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định KMO và Barlett biến phụ thuộc .................................135 Bảng 4.26: Kết quả phân tích tương quan Pearson .....................................................136 Bảng 4.27: Bảng tóm tắt mô hìnhb ..............................................................................137 Bảng 4.28: Bảng phân tích ANOVAa ..........................................................................138 Bảng 4.29: Kết quả hồi quy tuyến tính ........................................................................139 Bảng 4.30: Kết quả mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán ...142 Bảng 4.31: Bảng tổng hợp các kết luận giả thuyết nghiên cứu ...................................144 Bảng 4.32: Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa nhóm KTV thuộc Big-4 và Non-Big-4 Independent Sample T-Test .......................................................................147 Bảng 5.1: Mức độ ảnh hưởng giảm dần của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán ..150 Bảng 5.2: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về năng lực chuyên sâu .........162 Bảng 5.3: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về đặc điểm ngân hàng thương mại ..............................................................................................................166 Bảng 5.4: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về áp lực thời gian .................169 Bảng 5.5: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về phương pháp kiểm toán ....172 Bảng 5.6: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán và hệ thống pháp lý .......................................................176 Bảng 5.7: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về tính độc lập của KTV .......182 Bảng 5.8: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về tính tuân thủ chuẩn mực của KTV............................................................................................................184 Bảng 5.9: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về điều kiện làm việc của doanh nghiệp kiểm toán ........................................................................................186 Bảng 5.10: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về quy mô danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ........................................................................................189 ix
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu của luận án......................................................50 Sơ đồ 2.2: Khung chất lượng kiểm toán của Hội đồng BCTC Vương quốc Anh (2008) ....51 Sơ đồ 2.3: Khung chất lượng kiểm toán Francis (2011) ...............................................52 Sơ đồ 2.4: Khung chất lượng kiểm toán của Knechel và cộng sự (2013) .....................53 Sơ đồ 2.5: Khung chất lượng kiểm toán của IAASB (2014) ........................................53 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................58 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu ...........................................................60 Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................120 Hình 4.1: Số lượng các doanh nghiệp kiểm toán giai đoạn 2019-4/2023 ...................103 Hình 4.2: Biểu đồ Histogram.......................................................................................145 Hình 4.3: Đồ thị P-P plot của phần dư chuẩn hóa .......................................................145 Hình 4.4: Đồ thị phân tán Scatterplot ..........................................................................146 x
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm toán độc lập được coi là đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo một BCTC có chất lượng. Khi chất lượng kiểm toán được đảm bảo, kiểm toán độc lập sẽ góp phần thiết lập uy tín và sự tin cậy trong các BCTC và trên thị trường vốn. Do đó, chất lượng kiểm toán được coi là vấn đề được công chúng quan tâm và có tầm quan trọng cao đối với các cơ quan quản lý và giám sát trên toàn thế giới (Le Vourc'h & Morand, 2011; IFAC, 2011a; European Union, 2008). Chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM là một khía cạnh quan trọng trong việc duy trì tính trung thực và độ tin cậy của khu vực ngân hàng (Huy & Hung, 2022). Do tầm quan trọng của các ngân hàng trong nền kinh tế và những rủi ro hệ thống tiềm ẩn liên quan đến hoạt động của các ngân hàng này, các cuộc kiểm toán có chất lượng cao là điều cần thiết để đảm bảo BCTC chính xác và minh bạch. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, xuất hiện những câu hỏi được đặt ra: liệu vai trò, ý nghĩa của kiểm toán có còn được duy trì để thỏa mãn sự kỳ vọng của đông đảo công chúng hay không? Khi mà thực tế liên tiếp xuất hiện những vụ bê bối tài chính nghiêm trọng xảy ra tại các NHTM trên khắp thế giới trong khi kết quả kiểm toán độc lập của nhiều vụ việc là “sạch”, điều này đã làm dấy lên nghi ngờ về chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC của các NHTM hiện nay. Trên thế giới, vụ việc xảy ra với ngân hàng HBOS ở Vương quốc Anh năm 2008 liên quan đến sự ổn định tài chính và chất lượng kiểm toán được thực hiện. Công ty kiểm toán KPMG bị chỉ trích vì đã không nêu lên mối lo ngại về các hoạt động cho vay nhiều rủi ro của HBOS, điều này cuối cùng dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng và sau đó được Tập đoàn Ngân hàng Lloyds mua lại. Tiếp sau những bê bối về chất lượng kiểm toán của KPMG được thực hiện tại HBOS là hàng loạt các bê bối khác về chất lượng kiểm toán của các công ty kiểm toán độc lập liên quan đến việc đưa ra ý kiến không xác đáng về BCTC, như trường hợp phá sản của ngân hàng BES năm 2014 ở Bồ Đào Nha và ngân CBA ở Australia năm 2018. Mặc dù trước đó, các ngân hàng này vẫn nhận được kết quả kiểm toán tốt, không có vấn đề nào đáng kể cần lưu ý. Các hãng kiểm toán độc lập E&Y và KPMG chịu trách nhiệm lần lượt kiểm toán 2 ngân hàng trên đã bị điều tra về chất lượng của dịch vụ kiểm toán mà họ cung cấp. Một số chuyên gia cho rằng, Hội đồng Báo cáo tài chính Anh - cơ quan quản lý hoạt động kế toán, kiểm toán và quản trị doanh nghiệp - cũng phải chịu một phần trách nhiệm đối với sự việc trên. Không chỉ tại Anh và Australia, các vụ bê bối, tình trạng phá sản của nhiều công ty lớn trên toàn cầu cũng làm dấy lên mối lo ngại về chất lượng của hoạt động kiểm toán và tính độc lập của các KTV. Tại Nam Phi, các vụ việc liên quan đến Ngân hàng VBS Mutual và Công ty 1
  14. quản lý dự án Linkway Trading đã khiến hãng kiểm toán KPMG chịu án kỷ luật (KPMG South Africa embroiled in VBS corruption scandal, 2018). Hay vụ bê bối kinh doanh của ngân hàng Wells Fargo ở Hoa Kỳ đã bắt đầu từ năm 2016 khi truyền thông đưa tin Wells Fargo đã tạo hơn 2 triệu tài khoản giả đồng thời phải nộp phạt 185 triệu USD. Điều đáng nói ở đây là, thực hiện cuộc kiểm toán này là công ty kiểm toán KPMG và chất lượng hoạt động kiểm toán của KPMG thực hiện cho Wells Fargo đã bị Hội đồng giám sát kế toán công ty đại chúng yêu cầu xem xét lại (Osemeke & Osemeke, 2017). Hay gần đây nhất vào tháng 3/2023, giới đầu tư chao đảo vì các ngân hàng Hoa Kỳ nối đuôi nhau sụp đổ. Các sự cố xảy ra chỉ trong vỏn vẹn vài ngày, đầu tiên là ngân hàng Silvergate Capital, tiếp đến Silicon Valley Bank (SVB) - ngân hàng lớn thứ 17 tại Hoa Kỳ cũng bị các cơ quan quản lý Hoa Kỳ đóng cửa. Niềm tin của nhà đầu tư bị thiêu rụi sau sự sụp đổ đột ngột và kinh hoàng, đây là vụ phá sản lớn nhất tại Hoa Kỳ kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Ngày 12/3/2023, Signature Bank trở thành ngân hàng lớn thứ 3 phá sản tại Hoa Kỳ. Theo sau là sự sụp đổ của First Republic Bank hôm 01/5/2023. Có một mẫu số chung, tất cả các ngân hàng trên đều được kiểm toán bởi một trong những công ty dịch vụ chuyên nghiệp lớn trên thế giới, KPMG và đây là doanh nghiệp kiểm toán được cho là thống lĩnh thị trường kiểm toán ngành ngân hàng ở Hoa Kỳ, điều này đã mang lại cho các KTV của KPMG sự am hiểu sâu sắc về những rủi ro và cơ hội trong ngành ngân hàng. Vì vậy, về lý thuyết, KTV có thể đưa ra các cảnh báo, chẳng hạn như cho các cơ quan quản lý về các rủi ro tiềm ẩn hoặc chưa được xác định, cũng như các sai sót trong công tác kế toán tài chính của các ngân hàng. Tuy nhiên, điều này đã không được đưa ra và trước khi công bố báo cáo thường niên, KTV được yêu cầu đánh giá liệu có nghi ngờ đáng kể nào về khả năng tồn tại của các ngân hàng trong năm tới hay không. Ý kiến kiểm toán đưa vào báo cáo sẽ phải bao gồm cảnh báo “hoạt động liên tục” nếu có nghi ngờ như vậy, nhưng không có một cảnh báo nào ở cả bốn ngân hàng trên. Điều khá bất ngờ là KPMG đã ký và phát hành báo cáo kiểm toán đối với SVB vào ngày 24/02/2023, đúng hai tuần trước khi ngân hàng này bị sụp đổ và báo cáo kiểm toán được phát hành cho ngân hàng Signature Bank đề ngày 01/03/2023 thì 11 ngày sau Signature Bank bị các cơ quan quản lý Hoa Kỳ tịch thu. Rất nhiều câu hỏi được đặt ra liên quan đến chất lượng dịch vụ kiểm toán được cung cấp và thực trạng trên đã thúc đẩy một số nhà nghiên cứu thảo luận về việc liệu các KTV có đưa ra cảnh báo đầy đủ về tình hình tài chính của các ngân hàng hay không (Sikka, 2009; Woods và cộng sự, 2009) và để điều tra xem liệu các KTV có thực hiện đúng nhiệm vụ của họ trong cuộc kiểm toán BCTC của các ngân hàng hay không (Geiger và cộng sự, 2014; Xu và cộng sự, 2011, 2013) hoặc liệu bản thân các doanh nghiệp kiểm toán có ưu tiên cho chất lượng kiểm toán hay không (Persakis & Iatridis, 2016). Tại Việt Nam, điển hình là sự kiện liên quan đến ngân hàng Eximbank bị lỗ lũy kế và cổ phiếu rơi vào diện cảnh báo vẫn còn rất nóng trên thị trường. Điểm nổi bật đáng 2
  15. tranh luận trong lần này là sự việc có liên quan đến đơn vị kiểm toán của Eximbank giai đoạn 2010 - 2014 là công ty kiểm toán E&Y. Người ta nghi ngờ về một đơn vị kiểm toán được mệnh danh là Big-4 trong lĩnh vực kiểm toán như E&Y, liệu có thật sự chỉ là thiếu sót do nghề nghiệp không hay có những điều tiêu cực trong đạo đức nghề nghiệp của KTV? … Nghiêm trọng hơn là việc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ban hành nhiều quyết định xử phạt các công ty kiểm toán và các KTV có sai phạm nghiêm trọng trong quá trình kiểm toán BCTC trong những năm vừa qua. Tất cả những điều này càng làm cho các cơ quan hữu quan, các nhà đầu tư, quan ngại nhiều hơn về chất lượng kiểm toán BCTC NHTM của các công ty kiểm toán. Các vụ việc xảy ra liên tiếp như vậy đã khiến niềm tin của các nhà đầu tư vào hoạt động kiểm toán với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến ngày càng giảm dần. Nhiều khía cạnh được đặt ra để tìm hiểu như: các nhân tố dẫn đến chất lượng kiểm toán BCTC NHTM không được đảm bảo; vấn đề kiểm soát các nhân tố đó trong kiểm toán BCTC tại các NHTM có được các công ty kiểm toán độc lập thực hiện hay không? Và nếu có thì được thực hiện như thế nào? Đánh giá chất lượng kiểm toán không phải là điều đơn giản, các tiêu chí đo lường kết quả kiểm toán có thể cho biết chất lượng dịch vụ kiểm toán nhưng lại không cho biết nhân tố nào khiến cho chất lượng đạt được như vậy và quan trọng hơn là không cho biết cơ sở để nâng cao chất lượng kiểm toán. Do đó, chỉ có thể hiểu một cách cặn kẽ, nắm vững và kiểm soát được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mới giúp nhà quản lý, KTV, doanh nghiệp kiểm toán xác định được phương hướng nâng cao chất lượng kiểm toán (Bùi Thị Thủy, 2014). Để có cơ sở cho việc đề xuất các khuyến nghị nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM Việt Nam, cần thiết phải xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, qua đó xác định nhân tố ảnh hưởng trọng tâm. Đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán, chủ yếu được thực hiện ở các nước có nền kinh tế phát triển như Anh, Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Úc. Tại Việt Nam cho đến nay, theo tìm hiểu của tác giả thì đã có các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC gắn với các ngành nghề, lĩnh vực cụ thể, như đối với BCTC của các doanh nghiệp niêm yết, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm... Nhưng chưa có nghiên cứu chính thức nào xác định các nhân tố và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM, mặc dù đây là vấn đề đang nhận được nhiều sự quan tâm của các đối tượng khác nhau. Xuất phát từ những phân tích nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam do kiểm toán độc lập thực hiện” cho luận án tiến sĩ của mình, với mục tiêu xem xét và phân tích những nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM dưới góc nhìn của các KTV độc lập đã và đang thực hiện các cuộc kiểm 3
  16. toán BCTC cho các NHTM. Từ đó, giúp KTV, doanh nghiệp kiểm toán độc lập và các bên liên quan có những chính sách và giải pháp phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Tổng quan nghiên cứu Chất lượng kiểm toán nói chung và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới, trong đó có các học giả ở Việt Nam. Việc thực hiện các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng và của tác giả nhằm tìm ra những nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán, qua đó đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán đáp ứng sự kỳ vọng ngày càng cao của xã hội. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài và trong nước được tác giả phân thành ba nhóm là: (i) nghiên cứu về chất lượng kiểm toán; (ii) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán; và (iii) chất lượng kiểm toán trong lĩnh vực ngân hàng. 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế 1.2.1.1. Các nghiên cứu về chất lượng kiểm toán Chất lượng kiểm toán là một khái niệm phức tạp và đa diện, cho đến nay chưa có sự thống nhất về định nghĩa chất lượng kiểm toán. Nhiều nỗ lực đã được thực hiện trong vài thập kỷ qua nhằm phát triển sự đồng thuận về cách xác định và đo lường chất lượng kiểm toán. Tuy nhiên, vẫn chưa đạt được sự đồng thuận (Knechel và cộng sự, 2013; IOSCO, 2009). Tính phức tạp về chất lượng kiểm toán dẫn đến hai vấn đề chính: (i) không xác định được rõ ràng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán và (ii) chất lượng kiểm toán không thể đo lường một cách đáng tin cậy. Các tranh luận về chủ đề này vẫn còn sôi nổi giữa các các nhà quản lý, tổ chức thiết lập tiêu chuẩn, KTV và những đối tượng khác để đạt được cái nhìn chung có thể chấp nhận được về nó (IOSCO, 2009; FRC, 2006). Ví dụ: Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán và Đảm bảo Quốc tế tuyên bố rằng “Chất lượng kiểm toán là một chủ đề phức tạp và không có định nghĩa hoặc phân tích nào về nó đã đạt được sự công nhận rộng rãi” (IAASB, 2014). Kết quả là, các định nghĩa hiện có trong các tài liệu học thuật không đủ toàn diện để kết hợp tất cả các khái niệm về chất lượng kiểm toán được nêu ra (Van Raak & Thurheimer, 2016). Sau đây là một số nghiên cứu quan trọng liên quan đến chất lượng kiểm toán được thực hiện trong những năm qua. Nghiên cứu của Aghaei Chadegani (2011) đã tổng hợp lại các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới nhằm đánh giá những gì các nhà nghiên cứu đã thực hiện được về vấn đề chất lượng kiểm toán. Những nghiên cứu được phân loại thành 07 nhóm sau: Nhóm thứ nhất, các nghiên cứu về chất lượng kiểm toán sử dụng công cụ đo lường trực tiếp hoặc gián tiếp. Phương pháp đo lường trực tiếp đòi hỏi các nhà nghiên cứu phải tham gia trực tiếp vào đoàn kiểm toán như các KTV độc lập hoặc được quyền 4
  17. trực tiếp truy cập vào các giấy tờ làm việc và hồ sơ kiểm toán của KTV. Như vậy, nếu sử dụng phương pháp trực tiếp, chất lượng kiểm toán sẽ được đo lường bởi chất lượng của kiểm soát chất lượng kiểm toán (Deis & Giroux, 1992); quá trình kiểm toán của KTV (Sutton & Lampe, 1990); chất lượng thực hiện các thủ tục kiểm toán (Blokdijk và cộng sự, 2006) và ý kiến của KTV về khả năng hoạt động liên tục (Geiger & Raghunandan, 2002). Phương pháp đo lường trực tiếp chất lượng kiểm toán đã đặt ra những thách thức rất lớn do khó tổng quát hóa kết quả, chi phí cao và khó có thể truy cập vào dữ liệu của cuộc kiểm toán do yêu cầu bảo mật thông tin khách hàng kiểm toán. Vì vậy, phương pháp đo lường gián tiếp chất lượng kiểm toán thông qua ảnh hưởng của các nhân tố có thể quan sát được, như: quy mô doanh nghiệp kiểm toán, nhiệm kỳ KTV, chuyên môn trong ngành, phí kiểm toán, mức độ phụ thuộc kinh tế, danh tiếng và chi phí vốn được sử dụng làm thước đo chất lượng kiểm toán. Phương pháp đo lường gián tiếp được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá chất lượng kiểm toán là quy mô doanh nghiệp kiểm toán. DeAngelo (1981) đề xuất rằng, quy mô của một công ty kiểm toán là một chỉ số đánh giá chất lượng kiểm toán vì các công ty lớn hơn có nhiều trang thiết bị hơn để thực hiện cuộc kiểm toán hiệu quả. Sau nghiên cứu của DeAngelo, nhiều nghiên cứu khác kiểm tra thực nghiệm mối quan hệ giữa quy mô công ty kiểm toán và chất lượng kiểm toán (Krishnan & Schauer, 2000; Al-Ajmi, 2009; Lawrence và cộng sự, 2011). Bên cạnh đó, Ghosh & Moon (2005) cho rằng, nhiệm kỳ của KTV có thể có mối liên hệ tiêu cực với chất lượng kiểm toán vì các KTV đã phục vụ lâu năm có thể từ bỏ sự độc lập của họ để giữ mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng của họ và Wooten (2003) nêu rõ các công ty có nhiều khách hàng trong cùng một ngành mang lại hiểu biết sâu sắc hơn về các rủi ro kiểm toán thường thấy của một ngành cụ thể. Một yếu tố đại diện khác cho chất lượng kiểm toán được sử dụng trong các nghiên cứu là phí kiểm toán và mức độ phụ thuộc kinh tế của KTV. Choi và cộng sự (2010b) đã điều tra mối liên hệ giữa phí kiểm toán và chất lượng kiểm toán. Kết quả của họ cho thấy đại diện cho chất lượng kiểm toán có liên quan không đáng kể đến phí kiểm toán bất thường đối với tổng số mẫu công ty khách hàng có cả phí kiểm toán bất thường dương và âm. Nhóm thứ hai, các nghiên cứu dựa trên nguồn gốc của sự khác biệt về thể chế giữa các quốc gia, khác biệt thực hành giữa các văn phòng hành nghề và khác biệt do chuyên môn hóa. Tiêu biểu có thể kể đến nghiên cứu của các tác giả: Ettredge và cộng sự (2011) hay Francis (2004) cho rằng, đánh giá về chất lượng kiểm toán của một doanh nghiệp kiểm toán sẽ thay đổi đáng kể khi phân tích chất lượng từ toàn bộ công ty đến các văn phòng, chi nhánh cụ thể trong công ty. Nhóm thứ ba, các nghiên cứu dựa trên kết quả đầu ra (output) (ý kiến kiểm toán), quá trình thực hiện (process) (môi trường kiểm toán, quá trình thực hiện, dự đoán doanh thu và quản trị doanh thu) và dữ liệu đầu vào (input) (nhận thức của KTV và đấu thầu 5
  18. kiểm toán bắt buộc). Đầu ra của cuộc kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng kiểm toán vì thường các đầu ra được các bên liên quan xem xét trong đánh giá của họ về chất lượng kiểm toán. Ví dụ, báo cáo của KTV có thể được coi là có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng cuộc kiểm toán nếu nó truyền đạt rõ ràng kết quả của cuộc kiểm toán. Một nhóm nghiên cứu khác dựa trên quy trình kiểm toán như môi trường kiểm toán, hiệu suất quy trình, dự báo thu nhập và quản lý thu nhập. Quá trình kiểm toán cũng liên quan đến các vấn đề như tính hợp lý của phương pháp kiểm toán, tính hiệu quả của các công cụ kiểm toán được sử dụng và sự sẵn có của hỗ trợ kỹ thuật thích hợp, tất cả đều hướng tới việc hỗ trợ thực hiện kiểm toán chất lượng. Maijoor & Vanstraelen (2006) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường kiểm toán, chất lượng của công ty kiểm toán và sự hiện diện trên thị trường vốn quốc tế đến quản lý thu nhập. Họ đề cập đến hai yếu tố có thể giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường kiểm toán quốc gia: Chất lượng của công ty kiểm toán Big-4 và sự phụ thuộc của công ty vào thị trường vốn quốc tế. Họ nhận thấy rằng, môi trường kiểm toán chặt chẽ hơn sẽ làm giảm mức độ quản lý thu nhập, bất kể loại KTV nào và không có bằng chứng về ảnh hưởng chất lượng kiểm toán Big-4 quốc tế ở Châu Âu. Có nhiều yếu tố đầu vào để đánh giá chất lượng kiểm toán ngoài các chuẩn mực kiểm toán. Một nhân tố đầu vào quan trọng là các thuộc tính cá nhân của KTV như kỹ năng và kinh nghiệm của KTV, các giá trị đạo đức và tư duy. Các yếu tố đầu vào khác là nhận thức của KTV và đấu thầu kiểm toán bắt buộc có thể ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Do vậy, các doanh nghiệp cần thu hút những KTV chất lượng cao với các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng giao tiếp cần thiết để cải thiện chất lượng kiểm toán (Duff, 2004). Nhóm thứ tư, các khía cạnh của tổ chức (công ty và đội ngũ KTV). Tiêu biểu cho nhóm nghiên cứu này có thể kể đến các nghiên cứu của Mock & Samet (1982) và Sutton & Lampe (1990) đều coi KTV là yếu tố đầu vào để đánh giá chất lượng kiểm toán. Nghiên cứu của Carcello và cộng sự (1992) phát triển dựa trên nghiên cứu của Mock & Samet (1982) và Sutton & Lampe (1990) cũng chỉ ra những đặc điểm liên quan đến KTV được coi là quan trọng hơn đối với chất lượng kiểm toán so với các đặc điểm có liên quan đến doanh nghiệp kiểm toán, trong đó đặc điểm cá nhân của KTV trong nhóm kiểm toán có thể là những tính năng quan trọng nhất của chất lượng kiểm toán. Geiger & Rama (2006) đã kiểm tra xem liệu các công ty kiểm toán Big-4 có thể hiện chất lượng báo cáo cao hơn hay không bằng xem xét mức độ sửa đổi trong báo cáo kiểm toán phát hành. Phát hiện của họ chỉ ra rằng, tỷ lệ sai sót của các công ty kiểm toán Big-4 thấp hơn đáng kể so với các công ty không thuộc nhóm Big-4 và kết quả của họ cũng cung cấp bằng chứng về sự khác biệt về chất lượng kiểm toán Big-4 trong việc báo cáo về các vấn đề liên quan của khách hàng (Geiger & Rama, 2006). Nhóm thứ năm, quan điểm hành vi và chất lượng kiểm toán (giảm chất lượng 6
  19. kiểm toán, lý luận đạo đức, mối quan hệ và quan điểm hành vi, đạo đức của KTV, vốn con người, chất lượng dịch vụ, chất lượng kỹ thuật, danh tiếng, kinh nghiệm, năng lực, độc lập). Đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về khía cạnh hành vi của chất lượng kiểm toán bị giảm sút, chẳng hạn như: Sự suy giảm chất lượng kiểm toán (trong nghiên cứu của Gundry & Liyanarachchi, 2007); Lý luận đạo đức (trong nghiên cứu của Sweeney, 1995); Mối quan hệ và quan điểm hành vi (trong nghiên cứu của Beattie & Fearnley, 1995; Mock & Samet, 1982); Lý luận đạo đức của KTV (Boon và cộng sự, 2008; Herrbach, 2001; Lemaître & Krohmer, 2010); Danh tiếng (Carey & Simnett, 2006; Baotham & Ussahawanitchakit, 2009); Kinh nghiệm (Behn và cộng sự, 1997; Boon và cộng sự, 2008; Carcello và cộng sự, 1992); Khả năng (Baotham & Ussahawanitchakit, 2009) và Tính độc lập của KTV (Tepalagun & Lin, 2015; Boon và cộng sự, 2008; Daniels & Booker, 2011; Baotham & Ussahawanitchakit, 2009). Nhóm thứ sáu, các nhận thức khác nhau về chất lượng kiểm toán (nhận thức của cổ đông, KTV, các nhà phân tích và chủ tịch ủy ban kiểm toán, khách hàng, thanh tra liên bang và các nhà báo kinh tế). Tiêu biểu cho nhóm nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của Warming - Rasmussen & Jensen (2001) được thực hiện ở Đan Mạch nhằm điều tra chất lượng kiểm toán dựa trên nhận thức của ba đối tượng khảo sát là KTV, Ban Giám đốc doanh nghiệp được kiểm toán, cổ đông và các nhà phân tích BCTC. Kết quả cho thấy, những người bên ngoài sử dụng báo cáo kiểm toán đánh giá 6 yếu tố tác động đến chất lượng kiểm toán cao hơn các KTV và Ban Giám đốc doanh nghiệp được kiểm toán, đó là: Sự uy tín, tính độc lập của KTV, sự mở rộng trong báo cáo và các vấn đề quan tâm, kiến thức chuyên ngành, lòng trung thành của các cổ đông thiểu số, thái độ hoài nghi nghề nghiệp của KTV. Nhóm thứ bẩy, trước nghiên cứu của Aghaei Chadegani (2011) đã có nhiều học giả tập trung nghiên cứu về chất lượng kiểm toán và có nhiều quan điểm khác nhau, cụ thể như sau: (i) Trước tiên, Aldhizer và cộng sự (1995), McConnell & Banks (1998), Krishnan & Schauer (2001) đã có nhận định tiêu biểu rằng, trong quá trình thực hiện kiểm toán, chất lượng kiểm toán được hiểu là việc các doanh nghiệp kiểm toán tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm toán ở mức độ như thế nào. (ii) Bên cạnh đó, DeAngelo (1981), Watts & Zimmerman (1983) cho rằng, chất lượng kiểm toán được đánh giá theo khía cạnh việc KTV có khả năng phát hiện ra sự thiếu sót trong hệ thống kế toán của khách thể kiểm toán và báo cáo về các thiếu sót đó ra sao. (iii) Lee & Gu (1998) lại có quan điểm khác khi cho rằng, ở những BCTC tồn tại những sai phạm trọng yếu, chất lượng kiểm toán xét trên khả năng KTV không đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán. (iv) Khía cạnh về tính trung thực, hợp lý của thông tin trên BCTC đã được kiểm toán thể hiện chất lượng kiểm toán, điều này được khẳng định trong nghiên cứu của 7
  20. Beatty (1989); Krinsky & Rotenberg (1989) và Davidson & Neu (1993). (v) Wallace (1980) nghiên cứu và cho rằng, chất lượng kiểm toán thể hiện ở khả năng KTV có thể phát hiện và giảm thiểu các sai sót trọng yếu, đồng thời nâng cao tính chính xác của dữ liệu kế toán. 1.2.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán Các nhân tố chính được sử dụng trong các nghiên cứu đại diện cho chất lượng kiểm toán chủ yếu tập trung vào chủ thể tác động đến chất lượng kiểm toán và có thể được chia thành 3 nhóm: nhân tố thuộc KTV, nhân tố thuộc doanh nghiệp kiểm toán và các nhân tố bên ngoài. Các nhân tố thuộc kiểm toán viên Các nhân tố thuộc KTV gồm: tính độc lập của KTV; năng lực chuyên môn; mức độ tuân thủ chuẩn mực của KTV; nhiệm kỳ của KTV; mức độ chuyên sâu ngành nghề của khách hàng; và thái độ thận trọng nghề nghiệp của KTV, cụ thể như sau: Tính độc lập của kiểm toán viên Tính độc lập của KTV là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng của một cuộc kiểm toán khi tính độc lập của KTV được đảm bảo thì cuộc kiểm toán sẽ có chất lượng tốt hơn. Abbott và cộng sự (2016) đã xem xét ảnh hưởng của tính độc lập của KTV đối với chất lượng kiểm toán bằng cách sử dụng một mẫu các đối tác kiểm toán ở Úc, họ nhận thấy rằng, sự độc lập của KTV càng cao thì chất lượng kiểm toán càng được củng cố, bằng chứng là khả năng xảy ra sai sót và trình bày lại BCTC thấp hơn. Điều này, cũng được kiểm nghiệm dựa trên đánh giá của các nghiên cứu trước đây (Carcello và cộng sự, 1992; Behn và cộng sự, 1997; Warming-Rasmussen & Jensen, 1998). Năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn của KTV đề cập đến trình độ, kỹ năng và kiến thức chuyên môn mà KTV phải có để thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả. Đây là nhân tố then chốt để đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán và độ tin cậy của BCTC. KTV phải có kiến thức chuyên môn để xác định và đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC, cũng như khả năng thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán hiệu quả để xử lý các rủi ro đó. Ngoài ra, KTV phải có khả năng xét đoán chuyên môn trong việc đưa ra các quyết định trong suốt quá trình kiểm toán. Điều này bao gồm việc xác định mức độ trọng yếu của các sai sót tiềm tàng, đánh giá tính phù hợp của các ước tính và chính sách kế toán của khách hàng cũng như đánh giá tính đầy đủ của kiểm soát nội bộ của khách hàng. Krishnan & Krishnan (1996) đã xem xét mối quan hệ giữa kiến thức chuyên môn của KTV và chất lượng kiểm toán trong bối cảnh kiểm toán các doanh nghiệp nhỏ. Nghiên cứu cho thấy KTV có chuyên môn cao hơn có thể xác định nhiều sai sót hơn trong BCTC của khách hàng, dẫn đến chất lượng kiểm toán cao hơn. Bên cạnh đó, nhiên 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2