intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế học: Nghiên cứu thống kê tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ - Trường hợp tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Bi Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:158

78
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với các nội dung: những vấn đề lý luận cơ bản về sự phát triển công nghiệp hỗ trợ; hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ và thực trạng công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh; phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu tác động của các nhân tố đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế học: Nghiên cứu thống kê tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ - Trường hợp tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- TRẦN HỒNG NHẠN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ TÁC ĐỘNG CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ - TRƯỜNG HỢP TỈNH BẮC NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ HỌC HÀ NỘI, 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- TRẦN HỒNG NHẠN NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ TÁC ĐỘNG CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ - TRƯỜNG HỢP TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: THỐNG KÊ KINH TẾ Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS PHẠM NGỌC KIỂM HÀ NỘI, 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm Trần Hồng Nhạn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trần trọng cảm ơn GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm Nghiên cứu sinh và bảo vệ luận án Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy Cô - Giảng viên Khoa Thống kê - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành nâng cao để tôi hoàn thành tốt luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các Cán bộ của Viện Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành chính và hướng dẫn các quy trình thực hiện trong thời gian tôi làm nghiên cứu sinh tại Trường. Tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ và gia đình đã chia sẻ, động viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá tình học tập tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ tôi hoàn thành tốt luận án. Tác giả luận án Trần Hồng Nhạn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................... v DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH .................................................................... v DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ........................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 5. Những đóng góp khoa học của luận án .............................................................. 5 6. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ........................................................................................ 7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................. 7 1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về công nghiệp hỗ trợ ..................................... 11 1.2.1. Các quan điểm về công nghiệp hỗ trợ .......................................................... 11 1.2.2. Đặc điểm của công nghiệp hỗ trợ ................................................................ 19 1.2.3. Phân loại nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ. .................................................. 21 1.3. Khái niệm, vai trò của phát triển công nghiệp hỗ trợ................................... 23 1.3.1. Khái niệm phát triển công nghiệp hỗ trợ ...................................................... 23 1.3.2. Vai trò phát triển công nghiệp hỗ trợ............................................................ 26 1.4. Thống kê các nhân tố tác động đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ ......... 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 34 CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ BẮC NINH35 2.1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ ....................... 35 2.1.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu ........................................................ 35 2.1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ........................................................................... 36 2.2. Thực trạng và xu hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016. .............................................................................................................. 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 54
  6. iv CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ................................................................................................................... 55 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 55 3.1.1. Nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ.......................................................................................................................... 55 3.1.2. Nghiên cứu định lượng sự tác động của các nhân tố đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ ......................................................................................................... 65 3.2. Kết quả nghiên cứu từ tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 76 3.2.1. Thống kê mô tả mẫu .................................................................................... 76 3.2.2. Đặc điểm yếu tố đầu vào và thị trường đầu ra của mẫu ................................ 77 3.2.3. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu............................. 78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 101 CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 102 4.1 Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu .................................................................. 102 4.1.1. Đối với cơ quan quản lý ............................................................................. 102 4.1.2. Đối với doanh nghiệp................................................................................. 105 4.2. Kiến nghị với công tác thống kê hiện nay .................................................... 110 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 113 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 114 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................... 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 118 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 127
  7. v DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Diễn giải tiếng việt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm Y tế 3 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 4 CNHT CNHT 5 DN Doanh nghiệp 6 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 KCN Khu công nghiệp 8 KPCĐ Kinh phí công đoàn 9 TCSĐ Tài sản cố định DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Diễn giải 1 AFTA ASEAN Free Trade Area 2 FDI Foreign Direct Investment 3 GDP Gross Domestic Product 4 JETRO Japan External Trade Organization 5 MNCs Multinational Corporation 6 ODA Official Development Assistance 7 PCI Provincial Competitiveness Index 8 TFP Total Factor Productivity 9 UNIDO United Nations Industrial Development Organization 10 VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry 11 VDF Vietnam Developmenr Forum
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chỉ số giá tiêu dùng (theo giá so sánh 2010) tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010- 2016 ................................................................................................................ 38 Bảng 2.2: Số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành và theo loại hình doanh nghiệp của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 ......................................................... 45 Bảng 2.3: Cơ cấu số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 .............................................................................................. 47 Bảng 2.4: Giá trị tăng thêm (theo giá so sánh 2010) ngành CNHT Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 ....................................................................................................... 48 Bảng 2.5: Tốc độ tăng liên hoàn của giá trị tăng thêm và giá trị sản xuất ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 ............................................................... 49 Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn của ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 ........................................................................................................................ 51 Bảng 2.7: Năng suất lao động (khả năng nguồn lực) của ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2015 ....................................................................................... 51 Bảng 2.8: Thu nhập bình quân người lao động trong ngành CNHT Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 ....................................................................................................... 52 Bảng 3.1: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về sự phát triển CNHT ........................................................................................................................ 57 Bảng 3.2: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về yếu tố nguồn nhân lực chất lượng cao........................................................................................... 59 Bảng 3.3: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về nhân tố môi trường chính sách ....................................................................................................... 60 Bảng 3.4: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về nhân tố chính sách thuế ................................................................................................................. 60 Bảng 3.5: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về nhân tố dung lượng thị trường ........................................................................................................ 61 Bảng 3.6: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về yếu tố thông tin........ 62 Bảng 3.7: Tần suất xuất hiện các ý tưởng, các từ khóa liên quan về nhân tố trách nhiệm bảo vệ môi trường........................................................................................... 63 Bảng 3.8: Cơ cấu, số lượng doanh nghiệp CNHT tổng thể mẫu và tổng thể chung năm 2016 ................................................................................................................ 76 Bảng 3.9: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp CNHT .......................... 77 Bảng 3.10: Tỷ trọng các nguồn nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp .................... 77 Bảng 3.11: Trình độ lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp CNHT trong mẫu tính đến thời điểm 31/12/2016........................................................................ 78
  9. vii Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cây của các nhân tố trên ........................................... 79 Bảng 3.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến KNLD ................................... 82 Bảng 3.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến TDLD .................................... 82 Bảng 3.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến MTCS.................................... 83 Bảng 3.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến CST ....................................... 83 Bảng 3.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến DLTT .................................... 84 Bảng 3.18: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến TT .......................................... 84 Bảng 3.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến TNBVMT ............................. 85 Bảng 3.20: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến PTCNHT ............................... 85 Bảng 3.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đồng thời các biến................................ 86 Bảng 3.22. Bảng phân tích kết quả rút trích nhân tố......................................................... 87 Bảng 3.23: Kết quả ước lượng hồi quy giữa các biến quan sát trong từng biến tiềm ẩn . 90 Bảng 3.24: Kết quả chạy hồi quy mô hình lần 1 ............................................................... 91 Bảng 3.25: Tổng hợp kết quả chỉ số PCI Bắc Ninh giai đoạn 2007-2017........................ 94 Bảng 3.26: Thống kê mô tả ............................................................................................... 97 Bảng 3.27: Ma trận tương quan trong nội bộ các nhóm ................................................... 99 Bảng 3.28: Xem xét khả năng khác biệt của các biệt số đến các nhóm............................ 99 Bảng 3.29: Xem xét các biệt số trong mô hình ............................................................... 100 Bảng 4.1: Một số thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu cần cung cấp trên trang web cho các doanh nghiệp ................................................................................... 111
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tăng tích tụ và tính cạnh tranh trong công nghiệp sản xuất linh kiện ................. 8 Hình 1.2. Công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghiệp riêng biệt ................................ 12 Hình 1.3. Công nghiệp hỗ trợ dùng chung ......................................................................... 13 Hình 1.4: Các phạm vi của công nghiệp hỗ trợ .................................................................. 17 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu sơ bộ .................................................................................. 31 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu chính thức ......................................................................... 64 Hình 3.2: Giảm chi phí đơn vị trong CNHT ...................................................................... 66 Hình 3.3: Kết quả phân tích CFA (mô hình đo lường) ...................................................... 89
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động kể từ khi có cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu ở năm 2008-2009. Giai đoạn này, sản xuất công nghiệp giảm tốc, chỉ số tồn kho tăng cao. Lạm phát, trước đây chỉ xoay quanh mức 8% một năm, đã tăng đột biến lên đến 20% năm 2008. Tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào đầu tư vốn hơn là tăng năng suất. Trong những năm 1990, năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) chiếm khoảng 44% trong tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam, nhưng tỷ trọng này đã giảm xuống còn 24% trong nửa đầu thập niên 2000. Trong khi đó sự đóng góp của vốn tăng từ 34% lên đến 53%. Mặc dù nền kinh tế hiện nay có sự chuyển biến theo hướng tích cực nhưng so với trước năm 2008, vẫn còn nhiều yếu kém. Sự suy giảm này một phần là do có sự biến động của một số ngành công nghiệp trong đó có ngành công nghiệp hỗ trợ.”Theo số liệu của Viện Chiến lược công nghiệp (Bộ Công thương), Việt Nam có khoảng 600 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo thì chỉ 200 doanh nghiệp đủ trình độ tham gia sản xuất cho nước ngoài, tập trung vào lĩnh vực xe máy và điện tử. Công nghiệp ôtô, dệt may, cơ khí đặt mục tiêu đến năm 2030 nội địa hóa 60 - 70%, song đến nay vẫn chủ yếu phải nhập linh kiện, nguyên phụ liệu từ nước ngoài, giá trị gia tăng thấp.”Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển CNHT vừa mở ra thời vận lớn nhưng cũng có nhiều thách thức. Việt Nam”có thể thông qua thu hút vốn đầu tư nước ngoài đối với ngành CNHT, tiếp nhận chuyển giao công nghệ của thế giới, tạo điều kiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, thúc đẩy sự trưởng thành của các doanh nghiệp, đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề. Theo các chuyên gia, ở các nước đang phát triển, tiến trình của CNHT thường trải qua 5 giai đoạn:” - Sản phẩm CNHT ít, để đáp ứng nhu cầu thay thế nhập khẩu; - Giai đoạn tiếp theo số lượng sản phẩm đã tăng lên, nhưng chất lượng sản phẩm không cao, chưa có khả năng cạnh tranh. -“Khối lượng sản phẩm CNHT ngày một tăng và đặc biệt đã xuất hiện những sản phẩm độc đáo, thoả mãn phần nào nhu cầu của các công nghiệp chính, nên lượng nhập khẩu bắt đầu giảm.” -“Sản xuất CNHT phát triển cao hơn với nhiều nhà sản xuất nên đã xuất hiện sự cạnh tranh ngay trong nội địa, từ đó tạo ra động lực nâng cao chất lượng, hạ giá thành” - Năng lực của CNHT được phát triển, bắt đầu xuất khẩu nhập khẩu sản phẩm.
  12. 2 “Thực tế khó tách bạch từng giai đoạn, vì giữa các giai đoạn đều làm tiền đề và kế thừa lẫn nhau. Sự ngắn dài của mỗi giai đoạn tuỳ thuộc vào sự phát triển của chính kinh tế nước đó cộng với sự hỗ trợ của các nền kinh tế phát triển. Đối chiếu với 5 phân kỳ trên đây, CNHT của ta mới ở giai đoạn 2, được biểu hiện một phần qua tỷ lệ phụ tùng nội địa sản xuất cung ứng cho công nghiệp chính,”gọi tắt là “tỷ lệ nội địa hoá”. “Số liệu thống kê của Bộ Công Thương, hiện nay nước ta có nhiều ngành kinh tế - kỹ thuật cần đến công nghiệp hỗ trợ (CNHT).”Trong đó,”nhiều ngành sản xuất hàng xuất khẩu mang lại kim ngạch hàng chục tỷ USD mỗi năm nhưng đang phải nhập khẩu tới 80 - 85% nguyên liệu. Tỷ lệ giá trị gia tăng chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu sản phẩm như: sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, dệt may, da giày. Đối với ngành chế tạo, lắp ráp ô tô, xe máy, cả nước có khoảng 200 doanh nghiệp sản xuất linh kiện, phụ tùng, nhưng phần lớn các linh kiện, phụ tùng đó là các sản phẩm đơn giản, hàm lượng công nghệ thấp.”Các chi tiết, linh phụ kiện quan trọng như động cơ, hộp số, cụm chuyển động phải nhập khẩu 100%.”Ngành CNHT lệ thuộc gần 80% vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Rất nhiều lĩnh vực công nghiệp đặt ra mục tiêu, kế hoạch nâng cao tỷ lệ nội địa hóa cùng với đó là các chính sách ưu đãi được triển khai mạnh mẽ nhưng hầu như chưa có lĩnh vực nào đạt kết quả như mong muốn. Vậy nguyên nhân nào làm cho ngành công nghiệp hỗ trợ trong nước lại kém phát triển, phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu của các nước khác trên thế giới?” Hiện tại, phần lớn các nhà cung cấp linh kiện, phụ tùng cho các công ty nước ngoài là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).”Khoảng cách về tiêu chuẩn chất lượng giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước còn khá lớn.”Khả năng đáp ứng về yêu cầu chất lượng của phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước còn kém.”Trong khi đó, các doanh nghiệp nhà nước trong ngành CNHT vẫn duy trì phong cách làm ăn tự cung tự cấp; thiếu liên kết để tham gia thầu phụ công nghiệp. Nhiều doanh nghiệp lắp ráp mong muốn tìm được nhà cung cấp đáp ứng được tiêu chuẩn nhưng thông tin, dữ liệu về các doanh nghiệp CNHT”gần như là không có.”Có những doanh nghiệp lắp ráp chỉ có thể tìm một số thông tin qua danh bạ điện thoại hoặc địa chỉ trang web vàng, tuy nhiên đây cũng chỉ là những thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của các doanh nghiệp. Cái mà doanh nghiệp lắp ráp cần là số liệu thống kê minh chứng cho”năng lực sản xuất của các doanh nghiệp hỗ trợ thì lại không có.”Khó khăn lớn nhất là thông tin về thực trang CNHT ở Việt Nam hiện nay, năng lực sản xuất, khả năng đáp ứng nhu cầu của”sản phẩm hỗ trợ, thông tin trao
  13. 3 đổi….Hiện nay, Tổng cục Thống kê cũng chưa xây dựng khái niệm, cơ sở phân chia sản phẩm thuộc ngành CNHT, hệ thống chỉ tiêu, dữ liệu thống kê về lĩnh vực phát triển CNHT nhằm có đánh giá tổng quát về vị trí, vai trò và khả năng phát triển của ngành. Mặt khác, để CNHT Việt Nam phát triển bền vững cần xác định tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng nhằm có hệ thống giải pháp phù hợp đối với từng nhân tố. Để phát triển kinh tế cần chú trọng vào các ngành công nghiệp hỗ trợ, nhằm thu hút nguồn vốn FDI, giải quyết lao động việc làm trong dân cư, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo chuỗi giá trị gia tăng cao hơn, tránh được bẫy thu nhập trung bình hiện Thái lan và Malaysia đang phải giải quyết. CNHT giúp tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm cho các công ty lắp ráp, nâng cao lợi thế cạnh tranh quốc gia nhờ giảm tỷ lệ phụ thuộc linh phụ kiện từ nước ngoài. Tăng tính tự chủ trong sản xuất tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chủ động về thời gian sản xuất, thời gian giao hàng… giảm nhập khẩu linh phụ kiện từ bên ngoài, góp phần cải thiện cán cân thương mại của quốc gia, tăng tỷ lệ nội địa hóa để tham gia các tổ chức thương mại quốc tế. Trên thực tế hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp để phát triển CNHT, tuy nhiên những công trình khoa học nghiên cứu trên giác độ thống kê về Công nghiệp hỗ trợ còn chưa có. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu thống kê tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ - trường hợp tỉnh Bắc Ninh” cho hướng nghiên cứu của mình. Đó là vấn đề có tính lý luận, thực tiễn cao, mang tính thời sự và cấp thiết nhằm tìm ra giải pháp cho phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ hiện nay. Luận án đi sâu vào nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh bởi đây là một trong những tỉnh có ngành công nghiệp rất phát triển và có bước đột phá trong những năm gần đây, đặc biệt thu hút một lượng rất lớn nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Luận án đi theo hướng nghiên cứu một trường hợp điển hình nhằm tìm ra những bài học kinh nghiệm cho sự phát triển CNHT chung của cả nước. Mặt khác, do khó khăn về dữ liệu CNHT của cả nước chưa được Tổng cục Thống kê công bố nên việc khảo sát, nghiên cứu trên phạm vi cả nước gặp nhiều khó khăn và không đảm bảo độ tin cậy cao của thông tin. Vì thế luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu ở tỉnh Bắc Ninh. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về CNHT, phân loại nhóm ngành CNHT, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và xác định các nhân tố tác động đến sự phát triển CNHT.
  14. 4 -Đánh giá tác động các nhân tố đến sự phát triển CNHT và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình CNHT hiện nay của Việt Nam 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ngành CNHT và sự tác động của các nhân tố tới sự phát triển CNHT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Luận án nghiên cứu các vấn đề sau: - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển CNHT – Trường hợp tỉnh Bắc Ninh - Đối tượng thu thập thông tin là từ người chủ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNHT. 4. Phương pháp nghiên cứu Nhằm thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu, luận án tiến hành sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây của các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến lĩnh vực CNHT nhằm xem xét vấn đề này đã được nghiên cứu ở những khía cạnh nào, sử dụng phương pháp như thế nào và kết quả chính thu được là gì…Trong mỗi nghiên cứu liên quan, tác giả đi sâu tìm hiểu nội dung như: các trường phái lý thuyết, phương pháp và kết quả nghiên cứu cũng như những hạn chế của các nghiên cứu trước. Kết quả tạo cơ sở vững chắc cho đề tài làm rõ các khái nhiệm sự phát triển CNHT, tìm ra các nhân tố có tác động đến sự phát triển CNHT. Từ đó tác giả hình thành mô hình nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu định tính: Dựa trên mô hình nghiên cứu sơ bộ được đề xuất từ trên, tác giả thực hiện nghiên cứu định tính thông qua phương pháp chuyên gia nhằm đánh giá trong điều kiện hoàn cảnh thực tế của địa bàn nghiên cứu, các nhân tố nào phù hợp với mô hình. Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp điều tra trong thống kê thông qua bảng hỏi nhằm thu thập dữ liệu với quy mô mẫu lớn để kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề xuất, tìm ra mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố đến kết quả phát triển CNHT của tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua.
  15. 5 5. Những đóng góp khoa học của luận án - Về mặt lý luận: Xác định khái niệm phát triển CNHT; dựa vào hệ thống phân ngành sản phẩm kinh tế quốc dân, luận án phân loại nhóm ngành. Đồng thời xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cho sự phát triển ngành CNHT Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu, luận án đã phân tích thực trạng ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016, thấy được sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp tỉnh trong những năm gần đây. Tác giả tiến hành nghiên cứu định tính nhằm tham khảo ý kiến chuyên gia về sự tác động của các nhân tố đến sự phát triển của ngành. Điểm mới của luận án là xác định các nhân tố bằng nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất thang đo đưa vào mô hình để đánh giá sự ảnh hưởng của nó đến phát triển CNHT. Đồng thời đưa ra các nhân tố tạo nên sự khác biệt trong phát triển CNHT giữa các nhóm ngành bằng mô hình hàm phân biệt bội số. Bao gồm hệ thống các nhân tố: Dung lượng thị trường (DLTT); Nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao (kỹ năng của người lao động); Môi trường chính sách (MTCS); Thông tin cần thiết (TT); Chính sách thuế (CST); Trách nhiệm bảo vệ môi trường (TNBVMT) - Những đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu: Đối với những nhân tố tích cực: Cần đào tạo, nâng cao kỹ năng người lao động, nhà quản lý, tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm có thể trao đổi kinh nghiệm đối với những doanh nghiệp mới tham gia.”Xây dựng hệ thống thông tin giữa các doanh nghiệp CNHT và doanh nghiệp lắp ráp. Môi trường chính sách cần xây dựng dựa trên đặc điểm chung và đặc điểm riêng của từng ngành cụ thể. Khi dung lượng thị trường lớn thì CNHT phát triển mạnh. Đặc biệt, các doanh nghiệp càng tăng cường vào đầu tư hệ thống trang thiết bị, máy móc nhằm bảo vệ môi trường thì càng tạo điều kiện cho ngành CNHT phát triển mạnh theo hướng bền vững.” “Trong hoạt động của ngành Thống kê, cần có số liệu và báo cáo cụ thể từng năm về thực trạng và xu hướng phát triển CNHT của Việt Nam nhằm giúp chính phủ, cơ quan ban ngành có sự điều chỉnh phù hợp với mục tiêu phát triển. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trên các trang web theo các chỉ tiêu cần để các doanh nghiệp lắp ráp và chế biến có thể dễ dàng lựa chọn được”sản phẩm CNHT phù hợp. 6. Kết cấu của luận án Tên luận án: “Nghiên cứu thống kê tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ- trường hợp tỉnh Bắc Ninh”
  16. 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận án được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về sự phát triển công nghiệp hỗ trợ Chương 2: Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ và thực trạng công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu tác động của các nhân tố đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ Chương 4: Kiến nghị
  17. 7 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu CNHT đang dần trở nên quan trọng trong ngành công nghiệp nói riêng và hoạt động của nền kinh tế quốc dân nói chung. Đây là một trong những ngành tạo cơ sở cho sự phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,”nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia”trong các khu vực và trên trường quốc tế.”Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, mỗi công trình tiếp cận theo những giác độ nhất định, là những cơ sở, tiền đề quan trọng để tác giả kế thừa, phát triển nhằm hoàn thành những mục tiêu nghiên cứu của luận án.” * Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định tính Một số nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận, phương pháp chuyên gia nhằm đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế trong phát triển CNHT của các quốc gia đi trước từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, giải pháp cho các quốc gia đi sau phát triển CNHT. Điển hình trong số đó là: (Asian productivity organization APO, 2002) tập trung vào một số giải pháp chính như:”Thu hút FDI vào phát triển CNHT, quy định tỷ lệ nội địa hóa hoặc nâng cao hiệu quả chi phí từ phía chính phủ dành cho liên kết doanh nghiệp được coi là điều kiện tiên quyết phát triển CNHT;”(JBIC,2004); (cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản,1995): chỉ ra các giải pháp của các chi nhánh”tập đoàn Nhật Bản ở Châu Á đặc biệt là Thái Lan, Malaysia, Indonesia đã sử dụng hệ thống thầu phụ được hình thành từ vai trò trợ giúp mạnh mẽ của các doanh nghiệp sản xuất linh kiện có vốn đầu tư tại Nhật Bản;”nghiên cứu của (Abell Peter,1990); (Anderdon,1999) đưa ra một số kinh nghiệm phát triển cho CNHT đối ở các nước đang phát triển; (Kenichi Ohno & Nguyễn Văn Thường, 2011) đã phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế trong phát triển CNHT của hai quốc gia Malaysia và Thái Lan, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các quốc gia đi sau; (Nguyễn Kế Tuấn, 2004)”đã đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân tố tác động đến phát triển CNHT, đề xuất một số chính sách chủ yếu và phát triển CNHT, đặc biệt là quan điểm để lựa chọn xây dựng chính sách phát triển cho Việt Nam;”(Kenichi Ohno, 2007); (Kenichi Ohno và Nguyễn Văn Thường, 2005) cho rằng, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp được quyết định 05 yếu tố (dung lượng thị trường, nguồn nhân lực công nghiệp, môi trường chính sách, chính sách thuế, khoảng cách thông tin và nhận thức), được thể hiện ở mô hình sau:
  18. 8 Hình 1.1: Tăng tích tụ và tính cạnh tranh trong công nghiệp sản xuất linh kiện Nguồn: Kenichi Ohno, 2007 Nghiên cứu cho rằng quy mô thị trường, nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao, chính sách thuế và thuế quan hấp dẫn, môi trường chính sách ổn định, và thu hẹp khoảng cách về nhận thức và thông tin giữa các nhà sản xuất nước ngoài và nhà cung cấp Việt Nam là những nhân tố quyết định đến sự phát triển CNHT. Ngoài 05 yếu tố cốt lõi trên, còn có hai nhân tố khác cũng có sự tác động là các tiêu chuẩn công nghiệp và tiêu chuẩn an toàn. Nghiên cứu khẳng định đây là những vấn đề quan trọng giúp CNHT đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế và đảm bảo hoạt động hiệu quả. Ngoài ra, một số nghiên cứu, báo cáo trên thế giới có liên quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của CNHT khác như: (Lipovatz Daphne & cộng sự,2000) nghiên cứu về chính sách và cơ chế thúc đẩy công nghiệp ở Thái Lan II – Chính sách CNHT với trọng tâm là công nghiệp linh phụ kiện nhựa hạ nguồn và công nghiệp khuôn mẫu; (Rantana E,1999) nghiên cứu vai trò CNHT vừa và nhỏ ở Nhật Bản và Thái Lan; (Rendon R,2000) với nghiên cứu tổng quan về thầu phụ công nghiệp và trao đổi đối tác; (Subrahmanya&M.H. Bala,2006) với nghiên cứu về doanh nghiệp chế tạo vừa và nhỏ ở Nhật Bản: Thầu phụ, cơ cấu và hoạt động. (Suzuky.S, 2006) nghiên cứu Hàn Quốc, thúc đẩy công nghiệp linh phụ kiện và nguyên liệu; … Các nghiên cứu khẳng định lợi thế cạnh tranh của quốc gia là chuỗi giá trị và cụm công nghiệp: (Michael Porter,1990); (Jones R.W & Kierzkowski.H,2005); (Briger,1984); (Dunning John,1977); (Eiamkanitchat,1999); (Elaine Mosakowski & cộng sự,1997); (Ernst Dieter,2000) cho rằng,”sự tồn tại của các ngành CNHT quyết định khả năng canh tranh quốc gia và tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp
  19. 9 sử dụng đầu ra theo các cách khác nhau.”Cần tiếp cận được các yếu tố đầu vào sinh lời hiệu quả nhanh và sớm, có sự ưu đãi; tạo ra lợi thế phối hợp liên tục: liên kết giữa các công ty trong chuỗi giá trị và các nhà cung cấp của họ. Đây là mối quan hệ công việc tương tác, gần gũi giữa các nhà cung cấp hàng phụ trợ và nhà sản xuất (tức là nhà cung cấp CNHT giúp nhà lắp ráp nắm được phương pháp, cơ hội áp dụng công nghệ mới, ý tưởng, kiến thức mới và những sáng chế tạo ra sản phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu thị trường sớm nhất)…. Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu trong nước đưa ra những cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, đề ra một số giải pháp, cải thiện cơ chế chính sách nhằm phát triển CNHT của (Đại học Ngoại thương,2010); (Phan Đăng Tuất, 2007,2008); (Lê Thế Giới,2014), (Hoàng Văn Châu, 2010)… Trên cơ sở giới thiệu những khái niệm, bản chất, đặc điểm, hệ thống lý luận và hệ thống chính sách về CNHT, các tác giả đề xuất giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô và thị trường nhằm thúc đẩy phát triển CNHT ở Việt Nam hiện nay. Hạn chế của các nghiên cứu định tính là khái niệm CNHT chưa được rõ ràng. Một thực tế rằng có sự giao thoa giữa ngành CNHT và ngành công nghiệp lắp rắp, đây là vấn đề khó khăn để có thể xác định cụ thể hai nhóm ngành này, bởi chúng có mối liên hệ qua lại. Do đó, cần xây dựng cơ sở phân ngành CNHT bao gồm những nguyên tắc nhất định nhằm xác định cụ thể ngành này. Đồng thời, để đánh giá thực trạng cũng cần một hệ thống chỉ tiêu đảm bảo thống nhất phương pháp tính, phạm vi, nguồn số liệu và các phân tổ chủ yếu. Đây là những chỉ tiêu phản ánh quy mô, năng lực cạnh tranh của ngành CNHT, giúp nhà quản lý hoạch định chính sách sát với thực tế. *Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định lượng Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả đánh giá thực trạng và đưa ra một số cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến phát triển CNHT của các tác giả: (GS.Nguyễn Kế Tuấn,2014); (Trần Đình Thiên,2012); (Nguyễn Thị Huế,2013); (Hà Thị Lan Hương,2014); (Nguyễn Thị Dung Huệ,2013); (Đỗ Minh Thụy,2013); (Trương Thị Chí Bình, 2010)... đã đưa ra một số lý do mà CNHT chưa phát triển như: “khái niệm CNHT quá rộng, chính phủ chưa quan tâm, chưa thu hút được đầu tư nước ngoài, bỏ qua quy định tỷ lệ nội địa hóa và năng lực của doanh nghiệp Việt Nam còn yếu kém”. Từ đó tác giả đưa ra hệ thống giải pháp cho sự phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam. Hạn chế của nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu dựa trên phương pháp chuyên gia, số liệu chưa đủ sức thuyết phục, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển CNHT chưa rõ ràng, chưa đưa ra bằng chứng thực nghiệm để chứng minh sự tác động mạnh, yếu của các nhân tố.
  20. 10 Nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố: (Lưu Tiến Dũng & cộng sự,2014) đưa ra các nhân tố như: nguồn nhân lực chất lượng cao; khả năng cạnh tranh của các ngành công nghiệp hỗ trợ; chính sách ưu đãi về thuế và thuế; sự ổn định của môi trường chính sách; quy mô cầu; và sự bất cân xứng về thông tin cung cầu; ba yếu tố tác động gián tiếp bao gồm chất lượng, chi phí và khả năng cung cấp. Bằng phương pháp thảo luận, lấy ý kiến chuyên gia, nhóm tác giả đưa ra bộ thang đo trong mô hình nghiên cứu gồm 35 biến quan sát được đo bằng thang đo Likert. Kết quả nghiên cứu cho thấy, so với kỳ vọng ban đầu các mối quan hệ đều được chấp nhận. Nhân tố nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao là tác động mạnh nhất, tiếp đến là khả năng cạnh tranh, tác động yếu nhất là sự bất cân xứng về thông tin cung cầu, từ đó tác giả đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp cho sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ trong ngành cơ khi. (Nhâm Phong Tuân & Nguyễn Thị Tuyết,2012) đưa ra hai nhân tố: Nguồn lực của doanh nghiệp và khả năng tổ chức công nghiệp ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Nhóm tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết của Barney, Newbert, M.Porter; bằng phương pháp điều tra, khảo sát, tác giả thu thập dữ liệu của 250 doanh nghiệp trong đó có 102 phiếu trả lời của các doanh nghiệp là hợp lệ, với hệ thống thang đo Likert cho các biến nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Khả năng tổ chức của doanh nghiệp có tác động đến lợi thế cạnh tranh của mình và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Tuy nhiên nguồn lực của doanh nghiệp có tác động mạnh hơn so với khả năng tổ chức. Điểm mới của nghiên cứu là đưa ra bằng chứng thực nghiệm về sự khác nhau giữa khái niệm lợi thế cạnh tranh và hiệu quả sản xuất công nghiệp; khẳng định nguồn lực của doanh nghiệp. (Phạm Văn Hùng, 2014) đã sử dụng dữ liệu thứ cấp dựa trên tham khảo các tài liệu sách, báo, trang web, Tổng Cục Thống Kê, Bộ Xây Dựng và các công trình nghiên cứu có liên quan; dữ liệu sơ cấp dựa trên điều tra khảo sát lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ lãnh đạo tại 350 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, tư vấn thiết kế trong 3 miên Bắc, Trung, Nam, số phiếu thu về hợp lệ 300 phiếu. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp hồi quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy: mức độ tác động của các yếu tố lao động, vốn đầu tư trong xây dựng có xu hướng giảm dần. Về cấp độ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp CNHT ngành xây dựng dân dụng, theo doanh nghiệp đánh giá các cấp độ tăng lên chủ yếu cấp độ 3,4,5 (bao gồm: giai đoạn gia công + lắp ráp + chế tạo + Thiết kế), theo cán bộ lãnh đạo trong ngành xây dựng dân dụng đánh giá thì cấp độ KHCN chủ yếu ở cấp độ 1,2,3 (bao gồm gia công thô + gia công chính + lắp ráp một phần); bằng phương pháp hồi quy, tác giả đưa ra mô hình hồi quy, trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0