Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa doanh nghiệp đến cam kết của nhân viên tại các doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 26
download
Luận án đánh giá tác động của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp với sự cam kết của nhân viên; các yếu tố nhân khẩu học có ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp và sự cam kết của nhân viên; các biện pháp nâng cao cam kết của nhân viên với tổ chức thông qua điều chỉnh các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa doanh nghiệp đến cam kết của nhân viên tại các doanh nghiệp Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN LAN ANH TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN LAN ANH TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. DƯƠNG THỊ LIỄU 2. TS. DƯƠNG XUÂN THAO HÀ NỘI - 2019
- i` LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Một số kết luận trong luận án được thừa kế từ những công trình nghiên cứu trước đó đã được NCS trích dẫn đầy đủ tài liệu để hỗ trợ và minh chứng cho vấn đề về mặt khoa học của những kết quả mà luận án đã tìm ra. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Lan Anh
- ii` LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng cảm ơn gia đình và những người thân yêu đã luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Dương Thị Liễu đã tận tình hướng dẫn và động viên, giúp đỡ tôi trong công việc cũng như trong cuộc sống. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Lan Anh
- iii ` MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN TRONG TỔ CHỨC ........................................................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp và cam kết của nhân viên trong tổ chức............................................................................................................ 5 1.1.1. Các cách tiếp cận về văn hóa doanh nghiệp .......................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu về cam kết nhân viên với tổ chức ................................ 20 1.1.3. Các nghiên cứu về sự cam kết nhân viên xét trong mối quan hệ với văn hóa doanh nghiệp ........................................................................................ 29 1.1.4. Tổng kết ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp theo mô hình của Denison đến cam kết của nhân viên. .......................................................................... 45 1.1.5. Khoảng trống nghiên cứu và hướng giải quyết của tác giả Luận án ....... 47 1.2. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp và cam kết của nhân viên trong tổ chức ........................................................................................................................ 50 1.2.1. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp ............................................... 50 1.2.2. Cam kết nhân viên với tổ chức ........................................................... 55 1.2.3 Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và cam kết của nhân viên trong tổ chức ....................................................................................................... 62 1.2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu của luận án .................................... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 65 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 66 2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 66 2.1.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 66 2.1.2. Nghiên cứu định tính ......................................................................... 66 2.1.3. Nghiên cứu định lượng ...................................................................... 71 2.2. Thiết kế mẫu ................................................................................................... 77 2.3. Phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 81 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 82 3.1. Thống kê mô tả mẫu ....................................................................................... 82
- iv ` 3.2. Kiểm định thang đo ........................................................................................ 84 3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...................................................... 85 3.2.2. Kết quả phân tích nhân tố................................................................... 89 3.2.3. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các khía cạnh thuộc cam kết tổ chức theo loại hình doanh nghiệp ............................... 97 3.2.4. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của độ tuổi nhân viên đối với các khía cạnh thuộc văn hóa doanh nghiệp, cam kết tổ chức .................... 98 3.2.5. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của vị trí công tác đối với các khía cạnh thuộc văn hóa doanh nghiệp, cam kết tổ chức ........................ 100 3.2.6. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của các nhóm học vấn đối với các khía cạnh thuộc văn hóa doanh nghiệp, cam kết tổ chức .................. 101 3.2.7. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của quy mô doanh nghiệp đối với các khía cạnh thuộc văn hóa doanh nghiệp, cam kết tổ chức ............. 102 3.2.8. Hồi quy các biến kiểm soát với biến cam kết tổ chức ........................ 104 3.2.9. Kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ...................................................................................................... 105 3.2.10. Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................... 109 3.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 113 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ .... 115 4.1. Kết quả nghiên cứu chính của luận án ........................................................ 115 4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 116 4.3. Những đóng góp của luận án ....................................................................... 125 4.3.1. Đóng góp đối với tổ chức, doanh nghiệp ........................................... 125 4.3.2. Đóng góp cho bộ máy quản lý vĩ mô của Nhà nước ........................... 131 4.4. Những hạn chế của luận án .......................................................................... 132 4.5. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 133 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 135 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 136 DANH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................... 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 139 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 151
- v` DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVN Doanh nghiệp Việt Nam NC Nghiên cứu NCKH Nghiên cứu khoa học QTDN Quản trị doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn UNESCO Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa Liên hợp quốc VHDN Văn hóa doanh nghiệp WTO Tổ chức thương mại thế giới
- vi ` DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng thống kê các cách tiếp cận về VHDN của một số tác giả ............... 12 Bảng 1.2. Một số kết luận về văn hóa doanh nghiệp ............................................... 19 Bảng 1.3. Bảng thống kê các nghiên cứu về cam kết nhân viên với tổ chức của một số tác giả ................................................................................................ 28 Bảng 1.4: Bảng thống kê các nghiên cứu về các yếu tố tác động lên cam kết của nhân viên trong tổ chức của một số tác giả ...................................................... 42 Bảng 1.5. Bảng thống kê các nghiên cứu về sự cam kết nhân viên xét trong mối quan hệ với văn hóa doanh nghiệp của một số tác giả ..................................... 44 Bảng 1.6: Bốn phương diện chính của văn hóa doanh nghiệp theo mô hình Denison .... 52 Bảng 1.7: Cách thức thể hiện của 4 phương diện chính của văn hóa doanh nghiệp theo mô hình Denison............................................................................. 53 Bảng 1.8. Khái niệm các biến số trong mô hình nghiên cứu .................................... 63 Bảng 2.1. Nội dung câu hỏi phỏng vấn ................................................................... 67 Bảng 2.2: Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 69 Bảng 2.2: Mô tả thang đo lường VHDN và Sự cam kết........................................... 74 Bảng 3.1: Loại hình doanh nghiệp .......................................................................... 83 Bảng 3.2. Thông tin nhân khẩu ............................................................................... 83 Bảng 3.3. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Sứ mệnh ........................................... 85 Bảng 3.4. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Khả năng thích ứng ........................... 86 Bảng 3.5. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Sự tham gia....................................... 86 Bảng 3.6. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Tính nhất quán .................................. 87 Bảng 3.7. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Cam kết tình cảm .............................. 87 Bảng 3.8. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Cam kết tiếp tục ................................ 88 Bảng 3.9. Kết quả Cronbach Alpha thang đo Cam kết đạo đức ............................... 88 Bảng 3.10. Hệ số Cronbach Alpha của từng yếu tố ................................................... 89 Bảng 3.11. Kiểm định KMO và Bartlett - thang đo VHDN ................................... 89 Bảng 3.12: Phân tích chỉ số Eigenvalues của 23 biến quan sát trong bộ thang đo VHDN.................................................................................................... 91 Bảng 3.13: Rotated Component Matrix – VHDN...................................................... 93 Bảng 3.14: Kiểm định KMO và Bartlett - thang đo Sự cam kết................................. 94 Bảng 3.15: Phân tích chỉ số Eigenvalues của 18 biến quan sát trong bộ thang đo Sự cam kết ................................................................................................... 95 Bảng 3.16: Rotated Component Matrix – Sự cam kết ............................................... 96
- vii ` Bảng 3.17: Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các khía cạnh cam kết tổ chức theo loại hình doanh nghiệp ........................................................................... 97 Bảng 3.18: Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các khía cạnh cam kết tổ chức theo loại hình doanh nghiệp .................................. 98 Bảng 3.19: Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các biến trong mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa) ......................................................................... 111
- viii ` DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình ba thành phần cam kết tổ chức của Allen và Meyer (1990) .......... 27 Hình 1.2: Mô hình tổng thể đánh giá văn hoá doanh nghiệp của Denison (1990) ....... 52 Hình 1.3: Các yếu tố hình thành từng thành phần cam kết tổ chức ............................. 57 Hình 1.4. Mô hình ba thành phần cam kết tổ chức của Allen và Meyer (1997) .......... 60 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 63 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 66 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu chuẩn của luận án ...................................................... 71 Hình 2.3: Quy trình thiết kế mẫu................................................................................ 77 Hình 3.1: Phân loại theo loại hình doanh nghiệp ........................................................ 82 HÌnh 3.2: Các thông tin nhân khẩu của đối tượng hồi đáp .......................................... 84 Hình 3.3: Kết quả CFA thang đo các yếu tố về văn hóa doanh nghiệp (chuẩn hóa) .. 105 Hình 3.4: Kết quả CFA thang đo các yếu tố về cam kết với tổ chức (chuẩn hóa) ..... 106 Hình 3.5: Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn (chuẩn hóa) ................................ 107 Hình 3.6: Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn (chuẩn hóa) ................................ 108 Hình 3.7: Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn (chuẩn hóa) ................................ 109 Hình 3.8: Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa) .......................... 110
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và toàn cầu hóa về mọi mặt trong đời sống, ngày nay cả thế giới đang chuyển mình sang bước đột phá mạnh mẽ mà nền tảng của nó là sự kết hợp hoàn hảo giữa tri thức của con người và các thành tựu của khoa học kĩ thuật. Có rất nhiều quan điểm về quản trị trước đây hoàn toàn có khả năng có sự biến đổi lớn. Ngày nay, có một nhân tố mới khiến cho bức tranh cạnh tranh về nguồn lực trong DN rất khó lường. Nguồn lực lao động trọng doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với nhau mà những người lao động trong kỉ nguyên này còn phải cạnh tranh trực tiếp với thành quả của con người sáng tạo ra - người máy hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo mang trong mình rất nhiều ưu việt. Bởi vậy, người lao động đang đối mặt với thách thức rất to lớn, bởi lẽ nếu họ không trang bị cho mình kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ giỏi, ý thức lao động chuyên nghiệp, có trách nhiệm xã hội cao và khả năng hợp tác tốt… thì rất khó để cạnh tranh với nguồn lực lao động mới và khó cạnh tranh với chính những ứng viên bên cạnh mình. Ngược lại, các DN cũng rất mong đợi những nhân viên vừa có kĩ năng chuyên môn vừa có kỉ luật lao động, biết hợp tác với nhau để giúp tổ chức hoàn thành mục tiêu với chi phí bỏ ra thấp nhất. Đặc biệt là đối với những DN hoạt động trong lĩnh vực mà thành công của DN phụ thuộc nhiều vào yếu tố tình cảm, cảm xúc của nguồn lực lao động - là thế mạnh cạnh tranh giữa con người và trí tuệ nhân tạo. Trong quản trị nhân sự hiện nay, cam kết của nhân viên với doanh nghiệp được xem là giải pháp bền vững giúp doanh nghiệp xác định lợi thế cạnh tranh. Người lao động khi chưa xác định chắc chắn tổ chức mà mình muốn cống hiến sẽ không hoàn toàn đặt tâm trí và sức lực của mình vào công việc, họ chỉ làm việc theo yêu cầu của cấp trên. Họ không đặt trái tim mình vào công việc và sứ mạng của doanh nghiệp. Họ quan tâm nhiều hơn đến sự thành công của cá nhân hơn là thành công của doanh nghiệp. Họ dễ dàng ra đi để tìm kiếm cơ hội làm việc có điều kiện và vị trí tốt hơn. Nhiều nghiên cứu khẳng định rằng các công ty có tỷ lệ đội ngũ nhân viên cam kết cao luôn đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn so với công ty có tỷ lệ cam kết của nhân viên thấp, cụ thể: “sự hài lòng của khách hàng tăng hơn 10%, lợi nhuận cao hơn 22%, hiệu suất làm việc cao hơn 21%. Đồng thời tỷ lệ các yếu tố khác trong tổ chức thấp hơn như: tỷ lệ nghỉ việc giảm (25% so với 65%), tỷ lệ nhân viên nghỉ phép ít hơn 37%” (Gallup 2012). Hay theo kết quả điều tra Gallup 2017 cho thấy cứ 4 lao động thì có 1 người không gắn kết với công ty làm giảm 12% hiệu suất hoạt động của tổ chức. Đề tài VHDN là một trong những chủ đề được quan tâm rất nhiều trong các NC
- 2 về QTDN. VHDN ảnh hưởng đến cách thức mà mọi người hành xử, được hiểu là tính cách của tổ chức, tạo nên nhận thức chung và tình cảm của người lao động đối với DN. Chính VHDN là sợi chỉ liên kết các thành viên để có được hiệu suất lao động cao, mối quan hệ tình thân giữa các thành viên với nhau và với DN. Nếu DN có nền tảng văn hóa doanh nghiệp tiêu cực và không rõ ràng thường là nơi phát triển sự lười biếng, không hiệu quả, năng suất thấp, thiếu trách nhiệm, thiếu minh bạch, thậm chí có cả chủ nghĩa gia đình, chiếm dụng tài chính. Những điều đó khiến cho tổ chức trở thành một thực thể không có cá tính, không có môi trường để nuôi dưỡng, duy trì và phát triển lực lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của DN, từ đó ảnh hưởng đến tình cảm, tính kiên nhẫn của họ và đến một lúc nào đó họ sẽ rời bỏ tổ chức. Trong thực tế của hoạt động kinh doanh, người ta đã thừa nhận rằng có tác động nhân quả giữa VHDN và cam kết tổ chức của nhân viên, tuy nhiên, trên góc độ khoa học lý thuyết vẫn còn nhiều góc nhìn đang còn bị bỏ ngỏ trong chủ đề này ví dụ như còn thiếu vắng cách tiếp cận từ góc độ nhà quản trị. Với kì vọng hoàn thiện cơ sở lí luận, lượng hoá mối quan hệ, tìm ra tác động của mối quan hệ giữa VHDN và cam kết của người lao động trong các DNVN; để giúp cho nhà quản trị giúp tăng mức độ cam kết của nhân viên với doanh nghiệp bằng việc điều chỉnh một cách phù hợp các yếu tố thuộc văn hóa, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của văn hóa doanh nghiệp đến cam kết của nhân viên tại các doanh nghiệp Việt Nam” làm luận án Tiến sĩ. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác động của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp tới sự cam kết của nhân viên trong các loại hình DN khác nhau ở Việt Nam để từ đó đưa ra những khuyến nghị về nâng cao cam kết của nhân viên với doanh nghiệp thông qua hoàn thiện các yếu tố thuộc VHDN. - Câu hỏi nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sẽ tìm ra giải pháp cho 3 câu hỏi nghiên cứu chính yếu sau: 1. Sử dụng mô hình nghiên cứu nào về VHDN để đánh giá tác động của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp tới sự cam kết của nhân viên? 2. Các yếu tố nhân khẩu học có ảnh hưởng đến những vấn đề văn hóa của doanh nghiệp và sự cam kết của nhân viên hay không? 3. Những gợi ý nào có thể giúp cho doanh nghiệp Việt Nam nâng cao cam kết
- 3 của nhân viên với tổ chức thông qua điều chỉnh các yếu tố thuộc VHDN? 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án - Đối tượng nghiên cứu Những tác động của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp đến cam kết nhân viên trong các doanh nghiệp Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của Luận án này, tác giả lựa chọn nghiên cứu các yếu tố: sự tham gia, tính nhất quán, sứ mệnh, khả năng thích ứng thuộc văn hóa doanh nghiệp (theo mô hình của Denison) tác động đến sự cam kết của nhân viên trong các doanh nghiệp Việt Nam. + Về không gian: Việc thu thập dữ liệu để kiểm định các yếu tố của đề tài được tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên tại các doanh nghiệp ở hai thành phố là Hà Nội và Vinh. + Về thời gian: Do hạn chế về thời gian và kinh phí, đồng thời dựa trên nội dung nghiên cứu nên đề tài được tiến hành thông qua phỏng vấn và khảo sát điều tra từ tháng 1/2016 đến hết tháng 12/2016. 4. Khái quát phương pháp nghiên cứu Nhằm đảm bảo tính khoa học đồng thời lý giải được những yêu cầu đặt ra của luận án, đề tài được tiến hành bằng cách thức như sau: Nghiên cứu định tính với mục tiêu xác định hệ thống thang đo phù hợp cho hai đối tượng là VHDN và cam kết nhân viên trong các DNVN. Mô hình lý thuyết bao gồm: các biến VHDN - “Sứ mệnh; tính nhất quán; khả năng thích ứng; sự tham gia”; các biến cam kết - “Cam kết tình cảm; cam kết đạo đức; cam kết tiếp tục”; Đồng thời mô hình NC cũng chỉ ra được mối quan hệ giữa sứ mệnh với sự cam kết tình cảm, đạo đức, tiếp tục; mối quan hệ giữa tính nhất quán với sự cam kết tình cảm, đạo đức, tiếp tục; mối quan hệ giữa khả năng thích ứng với cam kết cam kết tình cảm, đạo đức, tiếp tục; sự tham gia với cam kết tình cảm, đạo đức, tiếp tục. Thực hiện các cuộc phỏng vấn chuyên sâu với các chuyên gia trong ngành để khám phá và hoàn thiện hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa hai đối tượng của đề tài trong bối cảnh kinh doanh ở Việt Nam.
- 4 Nghiên cứu định lượng được áp dụng với nhiệm vụ xác định các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo tác động của VHDN đến sự cam kết của nhân viên trong DN; kiểm định mô hình NC và các giả thuyết NC. Các giai đoạn tiến hành: thiết kế phiếu khảo sát; thu thập thông tin từ phiếu khảo sát với đối tượng là người lao động tại các DN khu vực miền Bắc, miền Trung; tác giả tiến hành các nghiên cứu này với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20, AMOS 20. 5. Những đóng góp mới của Luận án Qua việc nghiên cứu, phân tích tác động của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp đến cam kết nhân viên trong các DNVN, luận án sẽ trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đồng thời đạt được những đóng góp mới, cụ thể như sau: - Xác định được cơ sở lý thuyết nghiên cứu hợp lý cho thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. - Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về tác động của VHDN đến sự cam kết của nhân viên trong DN. Thang đo này bao gồm: 4 khía cạnh thuộc VHDN, 3 khía cạnh thuộc cam kết tổ chức. - Đưa ra những khuyến nghị thông qua những phân tích từ thực trạng để các DNVN nâng cao cam kết của nhân viên bằng việc điều chỉnh các yếu tố thuộc VHDN. Ngoài ra, luận án còn là bản hướng dẫn hiệu quả góp phần giúp các DN VN đánh giá tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của VHDN đến hoạt động của tổ chức nói chung và đến mức độ cam kết của nhân viên trong DN nói riêng từ đó gợi ý cho DN có những giải pháp khả thi dựa vào đặc điểm riêng của từng tổ chức để gia tăng lợi thế cạnh tranh, nâng cao chất lượng hướng đến sự phát triển bền vững cho DN. Đồng thời mở ra định hướng cho các nghiên cứu khác về cam kết của nhân viên tại các DN VN như: VNDN đối với cam kết tình cảm,VHDN đối với cam kết đạo đức, VHDN đối với cam kết tiếp tục,... Mặt khác, nội dung của đề tài có thể làm tư liệu bổ sung cho bài giảng của các môn học như Quản trị kinh doanh, Quản trị chiến lược, Văn hoá kinh doanh,… 6. Kết cấu của Luận án Để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, bố cục đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có: Chương 1 - Cơ sở lý luận về VHDN và cam kết của nhân viên trong tổ chức Chương 2 - Thiết kế và phương pháp nghiên cứu Chương 3 - Kết quả nghiên cứu Chương 4 - Bàn luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN TRONG TỔ CHỨC 1.1. Tổng quan nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp và cam kết của nhân viên trong tổ chức 1.1.1. Các cách tiếp cận về văn hóa doanh nghiệp Lĩnh vực nghiên cứu về VHDN đã thu hút được rất nhiều các học giả trên thế giới từ những năm 1980 với những công trình ngày càng hoàn thiện và đa dạng hơn, tiêu biểu là các nghiên cứu của Deal & Kennedy (1982); Denison (1990); Ouchi (1981); Pettigrew (1979); Schein (1985, 1992). Các công trình nghiên cứu cơ bản thể hiện trên hai hướng chính: thứ nhất là tập trung vào việc tìm tòi, khám phá tính chất quản lý của nhân tố văn hoá trong quản lý DN; đại diện cho hướng nghiên cứu này là các công trình của Deal & Kennedy (1982); Boje và các cộng sự (1982). Thứ hai tập trung vào khía cạnh tác động của nhân tố văn hoá đối với các DN, đại diện cho hướng nghiên cứu này là các công trình của Robbin và cộng sự (2013), Cameron và Quinn (2006); Denison (1980), Heskett (2011). 1.1.1.1. Cách tiếp cận của Schein Schein đã xác lập cách đánh giá văn hóa của một doanh nghiệp dựa vào việc phân chia nền văn hoá doanh nghiệp nói chung thành ba tầng văn hóa: • Tầng thứ nhất - “Thực tiễn (Artifacts)”: Gợi ý cấu trúc hữu hình như: kiến trúc, nghi thức, cách ứng xử, câu chuyện và các biểu tượng. • Tầng thứ hai – “Giá trị chuẩn mực (Espoused Values)”: Lý giải về tầm nhìn, mục đích, quy định, nguyên tắc nhằm định hình và huấn luyện các suy nghĩ cũng như hành xử trong doanh nghiệp. • Tầng thứ ba – “Giả định ngầm (Shared Tacit Assumptions)”: Gồm hệ thống triết lý, nhận thức, niềm tin, được hình thành từ nhà sáng lập hay lãnh đạo DN. Cách xác định này mang tính thực tiễn cao, dễ áp dụng cho các DN hạn chế nguồn lực dành cho việc tìm hiểu, xây dựng VHDN. Tuy nhiên, việc nhận diện và áp dụng các cấp độ VH theo mô hình này thường chỉ dừng ở cấp độ thứ hai. Đối với cấp độ thứ ba - cấp độ khó nhận biết và quan trọng nhất của VHDN thì việc đánh giá, áp dụng cấp độ này gặp nhiều khó khăn bởi rất khó để tạo sự đồng thuận chung đối với tất cả thành viên trên cơ sở bốn điều kiện là “kiểm soát, yêu cầu, nỗ lực và phần
- 6 thưởng”. Nếu áp dụng các điều kiện theo cấp độ thứ ba không hợp lý sẽ tạo ra sự khó khăn lớn cho mọi thành viên trong doanh nghiệp, đưa lại kết quả không mong muốn cho nhà quản trị khi áp dụng mô hình. Mặt khác, do việc xác lập các giá trị nền tảng đối với những DN đã tồn tại lâu là không dễ dàng nên khó có thể áp dụng mô hình của Schein đối với các doanh nghiệp này. Chính vì vậy, tác giả không áp dụng mô hình của Schein trong việc xây dựng khung nghiên cứu của đề tài. 1.1.1.2. Cách tiếp cận của Cameron và Quinn Công trình xếp DN vào bốn loại văn hóa chính dựa trên bốn tiêu chí khác nhau: “Văn hóa hợp tác (Collaborate - clan culture), Văn hóa sáng tạo (Create -Adhocracy Culture), Văn hóa kiểm soát (Control - Hierarchy Culture), Văn hóa cạnh tranh (Compete -Market Culture)”. “Văn hóa hợp tác (Collaborate - clan culture)”: Thể hiện các yếu tố đều tập trung vào con người như: môi trường làm việc hòa đồng, ưu tiên tinh thần hợp tác, đồng đội giữa các nhân viên. • “Văn hóa sáng tạo (Create - Adhocracy Culture)”: Tạo dựng các yếu tố để thúc đẩy sự chủ động, sự khác biệt; Tạo môi trường làm việc đầy tính sáng tạo, năng động. “Tập trung cao độ vào kết quả lâu dài, dẫn đầu thị trường là giá trị cốt lõi”. • “Văn hóa kiểm soát (Control - Hierarchy Culture)”: Nền tảng của doanh nghiệp dựa trên việc thực thi một cách nghiêm chỉnh hệ thống các nội quy, nguyên tắc và quy trình chặt chẽ của doanh nghiệp. “Tính duy trì, thành tích và hoạt động hiệu quả là những mục tiêu dài hạn. Sự đảm bảo và tiên đoán ăn chắc mặc bền là giá trị văn hóa cốt lõi”. • “Văn hóa cạnh tranh (Compete - Market Culture)”: Con đường dẫn tới thịnh vượng và nền tảng văn hóa của doanh nghiệp xuất phát từ việc xác định đúng năng lực cạnh tranh, đề ra mục tiêu và đặt ra yêu cầu hướng đến mục tiêu, kết quả bằng mọi giá. “Đạt vị thế dẫn đầu trong thị trường là quan trọng trong quá trình xây dựng danh tiếng và khẳng định sự thành công”. Tác giả đã chỉ ra rằng, không có việc so sánh tốt hay xấu giữa các nền văn hóa của các doanh nghiệp, mà chỉ xuất hiện những nền văn hóa phù hợp với với từng đặc điểm của mỗi một DN. Tuy nhiên khi sử dụng cách phân loại này người ta nhận thấy trong thực tiễn các doanh nghiệp không thuần nhất áp dụng một loại hình văn hóa mà có sự phối hợp và hỗ trợ giữa các loại hình với nhau, trong đó sẽ có loại hình đóng vai trò chủ đạo, loại hình còn lại sẽ có vai trò hỗ trợ. Vì vậy cũng sẽ gây ra nhiều sự đánh giá không chính xác và làm rối việc tìm ra và phân tích nền văn hóa đó trong tổ chức.
- 7 1.1.1.3. Cách tiếp cận của Daniel Denison Daniel Denison, đã sử dụng các công cụ thống kê dựa trên bộ số liệu đồ sộ thu thập được từ rất nhiều công ty hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả của nhiều quốc gia đã chứng minh được sự ảnh hưởng trực tiếp của VHDN đến “lợi tức đầu tư (ROI), tiền lãi (ROS), sự tăng doanh thu, tỉ suất sinh lời trên tài sản hiện có (ROA), ảnh hưởng trực tiếp đến, lợi nhuận, sự hài lòng của nhân viên, và hiệu quả chung”. Đặc biệt, tác giả đã tìm ra các thang đo để đánh giá sự mạnh hay yếu của văn hoá một doanh nghiệp với 4 đặc điểm văn hoá (“khả năng thích ứng, sứ mệnh, tính nhất quán, sự tham gia”); trong mỗi đặc điểm có 3 cách thức biểu hiện và sử dụng 2 chiều: Tập trung bên trong (hướng nội) so với Tập trung bên ngoài (hướng ngoại), Linh hoạt so với Ổn định. Bên cạnh đó, ngoài việc có thể đánh giá được sự mạnh, yếu của văn hóa trong doanh nghiệp, các tiêu chí trong mô hình DOCS còn có thể giúp doanh nghiệp hướng đến kết quả công việc cao. Các doanh nghiệp có khả năng hướng đến kết quả công việc cao thường có những đặc điểm: (1) Khuyến khích sự sáng tạo và chấp nhận thử thách (không sợ bị “đổ lỗi”); (2) Các dòng thông tin di chuyển theo tất cả mọi hướng; (3) Các mục tiêu và chính sách đưa ra được dựa trên sự xét đoán cẩn thận theo các thông tin đã có và hiểu biết về thị trường; (4) Mọi người đều ý thức được nhiệm vụ của bản thân; (5) Các hiểu biết và phản hồi của khách hàng được đánh giá cao; (6) Tạo ra sự khác biệt mới có giá trị, không chỉ phản ứng lại với thay đổi; (7) Sự phối hợp trong nội bộ nhóm và giữa các nhóm với nhau được khuyến khích và khen thưởng; (8) Việc phát triển các tài năng trong tổ chức là nhu cầu thiết yếu quyết định sự bền vững cho doanh nghiệp. Rõ ràng rằng với những tiêu chí trong mô hình DOCS nếu doanh nghiệp có thể nghiêm túc thực thi thì sẽ đạt được những kết quả gồm: (1) Doanh nghiệp có thể biến ý tưởng thành sản phẩm và dịch vụ sinh ra lợi nhuận; (2) Đáp ứng lại thị trường và đạt được mục tiêu tăng trưởng thông qua việc chuyển những thông điệp của thị trường vào chiến dịch và mục tiêu rõ ràng; (3) mọi thành viên đều có cơ hội phát triển và hợp tác giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, từ đó tạo ra chất lượng và sự hài lòng; (4) Mọi thành viên đều nắm rõ được toàn cảnh tổ chức và hiểu rõ từng nhiệm vụ của mình sẽ mang lại lợi ích gì cho tổ chức, từ đó tạo ra được tính hiệu quả của hoạt động. 1.1.1.4. Một số nghiên cứu khác P.Deal & Kennedy (1982) đã khái quát về VHDN trên 4 dạng điển hình là: “nam nhi, làm ra làm\chơi ra chơi, phó thác, quy trình”. Cách phân loại này “dựa trên tiêu chí về
- 8 thị trường là mức độ rủi ro gắn với hoạt động của công ty và tốc độ phản ứng của nhân viên khi nhận được sự thay đổi về chiến lược”. Nhược điểm của cách phân loại này đó là không thể tách riêng văn hóa tổ chức vào một loại nào cụ thể nên trong quá trình xây dựng nền văn hóa cho các DN rất khó để áp dụng. Nghiên cứu của JP Kotter, & Heskett, JL (1992) đã khẳng định rằng “văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, những doanh nghiệp có đặc điểm văn hóa quan tâm tới các đối tượng như khách hàng, cổ đông, nhân viên sẽ đạt được kết quả kinh doanh vượt trội và bền vững hơn so với những doanh nghiệp khác”. Tác giả mong muốn tiến hành NC những tác động của các yếu tố thuộc VHDN đến nhân viên trong doanh nghiệp - cụ thể là tác động đến sự cam kết, do đó đây cũng chỉ là một kênh tham khảo cho đề tài luận án. R. Recardo, & Jolly, J (1997), Với hệ thống các quy tắc, chuẩn mực, được mọi thành viên thấu hiểu và thực thi nghiêm túc đã giúp tổ chức hình thành nền tảng đạo đức thông qua những hành vi ứng xử trong DN. VHDN được đo lường dựa trên tám khía cạnh: “giao tiếp”, “đào tạo và phát triển”, “phần thưởng và sự công nhận”, “ra quyết định”, “chấp nhận rủi ro”, “định hướng kế hoạch”, “làm việc nhóm” và “các chính sách quản trị”. a. “Giao tiếp”: Các phương pháp, cách thức cũng như số lượng và chất lượng thông tin được truyền tải thông suốt, hệ thống giao tiếp mở. b. “Đào tạo và phát triển”: Thể hiện rõ chính sách và sự thực thi trong việc có lộ trình rõ ràng để nâng cao trình độ kĩ năng nghiệp vụ, cập nhật thường xuyên các chương trình mới để ứng dụng vào công việc. c. “Phần thưởng và sự công nhận”: Các quy chuẩn minh bạch liên quan đến tiêu chuẩn, định mức và các hình thức được thưởng. Hệ thống các tiêu chí để đánh giá nhân viên khoa học từ đó làm căn cứ cho sự thăng tiến. d. “Ra quyết định”: Xác định rõ quy trình xử lý mâu thuẫn từ đó lựa chọn quyết định phù hợp, các bước để ra quyết định trong doanh nghiệp nhanh hay chậm, mang đặc điểm tập trung hay phân quyền. e. “Chấp nhận rủi ro”: Có chính sách cụ thể để khuyến khích sự mạo hiểm, liên tục cải tiến, cổ vũ ý tưởng mới. Doanh nghiệp có kế hoạch cho quản trị sự rủi ro và sẵn sàng đương đầu với nó một cách chủ động. f. “Định hướng kế hoạch”: Có một bức tranh tổng thể về tương lai của DN và được hiện thực hóa thông qua hoạch định dài hạn hay ngắn hạn; cách thức chia sẻ và
- 9 thông tin về các kế hoạch này đến người lao động cùng với mức độ yêu cầu đối với người lao động để thực hiện được chiến lược của doanh nghiệp. g. “Làm việc nhóm”: Khả năng hợp tác và mức độ ăn ý giữa các vị trí công việc cũng như các phòng ban trong DN. Thể hiện ở khía cạnh như sự tin tưởng, chia sẻ thông tin và hỗ trợ nhau cùng hoàn thành công việc được giao. h. “Các chính sách quản trị”: Để xây dựng và xác lập nguyên tắc trong ứng xử nội bộ, thể hiện rõ phong cách và sự quan tâm của các nhà lãnh đạo đối với người lao động. David H Maister (2005) đã tiến hành đo lường văn hóa doanh nghiệp trên chín khía cạnh cơ bản, là: chất lượng và những mối quan hệ với khách hàng; đào tạo và phát triển; tận tâm, nhiệt tình và tôn trọng; huấn luyện; những tiêu chuẩn cao; mục tiêu dài hạn; sự trao quyền; đãi ngộ công bằng; thỏa mãn nhân viên. a. “Chất lượng và những mối quan hệ với khách hàng”: Các thành viên trong DN hành xử như thế nào với khách hàng, việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, cách thức xử lý tình huống, giải quyết vấn đề với khách hàng,… b. “Đào tạo và Phát triển”: Cách thức, các chương trình được quan tâm và áp dụng trong DN nhằm đào tạo và phát triển kĩ năng cho nhân viên,... c. “Huấn luyện”: Nhà quản lý doanh nghiệp là người huấn luyện tốt hay không, sự chia sẻ những vấn đề trong công việc, việc thực hiện chức năng của nhân viên,… d. “Tận tâm, nhiệt tình và tôn trọng”: sự nhiệt trình trong công việc, bầu không khí trong doanh nghiệp, sự tôn trọng, trung thành,… e. “Những tiêu chuẩn cao”: chất lượng của nhân viên, sự đòi hỏi trong công việc, yêu cầu cá nhân hay yêu cầu chung của doanh nghiệp,… f. “Mục tiêu dài hạn”: sự cân đối giữa mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, sự đầu tư cho mục tiêu dài hạn, sự thành công trong tương lai,… g. Sự trao quyền: nhân viên được tạo điều kiện đóng góp ý kiến, tự do đưa ra quyết định trong phạm vi nhiệm vụ của cá nhân... h. “Đãi ngộ công bằng”: mức tiền thưởng cho nhân viên có công bằng hay không. i. “Thỏa mãn nhân viên”: nhân viên hài lòng với công việc, vị trí trong doanh nghiệp, sự tự hào của nhân viên về đóng góp cho doanh nghiệp, các công việc nhàm chán hay kích thích,…
- 10 Theo công trình của Heskett, J. (2011), văn hóa tổ chức là một định nghĩa trừu tượng, nó dựa trên bốn nguồn lực quan trọng về (1) lợi thế cạnh tranh, (2) giới thiệu và giữ chân nhân viên, (3) năng suất chi phí lao động và (4) mối quan hệ với khách hàng thúc đẩy khách hàng giới thiệu và duy trì. Thông qua các giả định và được tác giả tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được từ ba văn phòng khác nhau của RTL Inc, là công ty con của một công ty toàn cầu rất lớn chuyên cung cấp các dịch vụ tiếp thị ở nhiều quốc gia để ước tính tác động của văn hóa tổ chức đến thu nhập hoạt động năm 2009 - 2010. Phân tích cho thấy một loạt các biện pháp mà các lãnh đạo doanh nghiệp có thể tiến hành để có được hiệu quả cao trong điều hành tổ chức gồm: (1). Lòng trung thành của nhân viên (2). Tuyển nhân viên mới thông qua giới thiệu (3). Doanh thu trên một đơn vị bồi thường (năng suất chi phí lao động) (4). Lòng trung thành của khách hàng (5). Giới thiệu khách hàng mới của những khách hàng hiện tại Và đặc biệt, nghiên cứu này đã xây dựng cách thức mà doanh nghiệp có thể đạt được những thành công trên dựa vào việc xây dựng và phát triển năm giai đoạn phát triển văn hóa như sau: Giai đoạn 1: Đầu tiên, điểm bắt đầu trong chu trình bao gồm một nhiệm vụ truyền cảm hứng cũng như các yếu tố của văn hóa, chẳng hạn như các giả định về lý do tại sao mọi người đóng góp vào công việc của một tổ chức, những niềm tin, giá trị được chia sẻ bởi nhân viên và các hành vi được thể hiện bởi các nhà quản lý. Nhiệm vụ trong giai đoạn này cần phải làm cho tất cả mọi người trong tổ chức (bao gồm cả những nhân viên mới) đều hiểu và chấp nhận một cách rộng rãi. Giai đoạn 2: Tiếp theo, các tuyên bố về sứ mệnh và những lời hứa của nhà quản trị trong doanh nghiệp. Những lời hứa này chính là mức độ đáp ứng và hiện thực hóa những mong đợi của mọi thành viên như: sự công bằng của lãnh đạo, cơ hội phát triển cá nhân, sự tin tưởng vào nhân viên… Giai đoạn 3: Xây dựng niềm tin và sự tin tưởng của nhân viên thông qua việc đáp ứng những kì vọng cho các thành viên trong tổ chức. Những lời nói và việc làm của các cấp lãnh đạo cần phản ánh các giá trị được chia sẻ rộng rãi trong tổ chức và được mọi thành viên chấp nhận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam
36 p | 483 | 175
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 262 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Sử học: Phật giáo Việt Nam thời Minh Mạng 1820 – 1840
154 p | 143 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 204 | 29
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
181 p | 102 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
233 p | 197 | 22
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc
232 p | 139 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đổi mới công tác tuyên truyền của Đảng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay
27 p | 129 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số mở rộng của lớp môđun giả nội xạ và vành liên quan
97 p | 119 | 14
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ thuế trực tuyến của cơ quan thuế - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
173 p | 66 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 127 | 13
-
Luận án Tiến sĩ ngành Hồ Chí Minh học: Xây dựng phong cách lãnh đạo của chính trị viên trong Quân đội hiện nay theo phong cách Hồ Chí Minh
197 p | 66 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 104 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 156 | 10
-
Luận án Tiến sĩ: Mối quan hệ giữa gắn kết xã hội và hành vi rủi ro của học sinh trung học phổ thông
228 p | 49 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Ngành Quản trị Kinh doanh: Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Đồng bằng Sông Hồng
50 p | 34 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của sự công bằng tổ chức đến sự thực hiện công việc của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
52 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn