intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:208

96
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Góp phần làm rõ những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn phát triển ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm PTBV; đề xuất nội dung và xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững có căn cứ khoa học và thực tiễn cho ngành công nghiệp Than Việt Nam làm cơ sở để xây dựng chiến lược PTBV, tổ chức và đánh giá thực hiện PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam

  1. LỜI CAM ĐOAN Luận án tiến sĩ kinh tế đề tài: “Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam” Chuyên ngành: Quản lý công nghiệp Mã số: 62340414 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của 2 Thầy : 1. PGS.TS.Nguyễn Minh Duệ: NGƢT, Trƣờng Ðại học Bách Khoa Hà Nội. 2. PGS.TS.Nguyễn Cảnh Nam: Nguyên Trƣởng ban thƣ ký tổng hợp; Nguyên Hiệu trƣởng Trƣờng Quản trị Kinh doanh - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng qui định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Các kết quả này chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác./. TM.Tập thể Giáo viên hƣớng dẫn Tác giả luận án PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ Nguyễn Công Quang
  2. LỜI CẢM ƠN Sau quá trình tập trung nghiên cứu, đến nay luận án tiến sĩ với đề tài “Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam” đã hoàn thành. Với tất cả sự trân trọng, tôi xin đƣợc bầy tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Nguyễn Minh Duệ và PGS.TS.Nguyễn Cảnh Nam là những ngƣời Thầy, nhà khoa học đã hết lòng tận tình hƣớng dẫn chu đáo, tỷ mỷ, có những ý kiến định hƣớng, gợi mở và yêu cầu cụ thể để giúp tôi hoàn thành bản luận án của mình. Tôi xin chân thành cám ơn các GS, PGS, TS, các Thầy giáo, Cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại học - Trƣờng Ðại học Bách Khoa Hà Nội, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến sâu sắc để từ đó, tôi bổ sung và hoàn chỉnh bản luận án đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu. Tôi cũng vô cùng cám ơn các chuyên gia, các nhà khoa học Viện Khoa học Năng lƣợng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các chuyên gia, cán bộ của các bộ: Bộ Công Thƣơng, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng, các cán bộ quản lý, nhà khoa học Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), các chuyên gia, nhà khoa học các bộ: Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Kế hoạch - Đầu tƣ, Bộ Giáo dục & Ðào tạo cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu cũng nhƣ góp ý những vấn đề thiết thực bổ ích cho nội dung của luận án. Tôi xin tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những ngƣời đã luôn bên cạnh động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có nhiều thời gian, sức lực tập trung cho học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo và tập thể sƣ phạm Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội - Bộ Công Thƣơng, đã tạo mọi điều kiện về thời gian, vật chất, tinh thần, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Do thời gian nghiên cứu có hạn, hơn nữa vấn đề nghiên cứu liên quan đến phát triển bền vững của một phân ngành trong ngành năng lƣợng, là một ngành kinh tế - kỹ thuật lớn, mang tầm chiến lƣợc có ý nghĩa an ninh năng lƣợng quốc gia và còn rất mới, chƣa ai đi sâu nghiên cứu, trong khi năng lực nghiên cứu của cá nhân còn hạn chế, do đó bản luận án không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp nhằm giúp cho luận án của tôi hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, năm 2016 Tác giả luận án Nguyễn Công Quang i
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… 1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài có các mục tiêu chủ yếu là: ...................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu ................................ 5 6.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 5 6.2. Giá trị thực tiễn .................................................................................................... 5 7. Những kết quả đạt đƣợc, những điểm mới của luận án .......................................... 5 8. Kết cấu nội dung của luận án .................................................................................. 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ...................................................................................................................... ..7 1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................ 7 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 9 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ...................................................................................................................... 15 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ................................................................. 15 2.1.1. Kinh tế học bền vững - cơ sở khoa học, phƣơng pháp luận khoa học của nghiên cứu phát triển bền vững ................................................................................. 15 2.1.2. Phát triển bền vững và nội hàm phát triển bền vững ...................................... 18 2.1.2.1. Phát triển bền vững ......................................................................................18 2.1.2.2. Nội hàm của phát triển bền vững .................................................................19 2.1.3. Các nguyên tắc phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (LHQ) ................... 22 2.1.4. Các tiêu chí phát triển bền vững [24] .............................................................. 23 2.1.5. Phƣơng pháp tiếp cận thể chế hoá phát triển bền vững một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................................................... 23 2.1.6. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc. ..................................... 25 2.2. Tình hình thực hiện phát triển bền vững trên thế giới và bài học tham khảo cho Việt Nam ................................................................................................................... 26 2.2.1. Tiến trình thực hiện phát triển bền vững của thế giới ..................................... 26 2.2.2. Chƣơng trình Nghị sự 21 của thế giới ............................................................. 26
  4. 2.2.3.Thế giới thực hiện phát triển bền vững trong thế kỷ 21 ................................... 27 2.2.4.Tình hình và kinh nghiệm thực hiện phát triển bền vững của các nƣớc .......... 27 2.4.1. Tình hình xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển bền vững của Nhật Bản ............................................................................................................................27 2.2.4.2. Tình hình xây dựng và thực hiện chiến lƣợc PTBV của Trung Quốc .........30 2.2.4.3. Kinh nghiệm xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của một số nƣớc. ..32 2.2.5. Bài học kinh nghiệm về thực hiện phát triển bền vững tham khảo cho Việt Nam và ngành công nghiệp Than Việt Nam ............................................................. 33 2.3. Tình hình thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam ........................................ 34 2.3.1. Quá trình thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam ..................................... 34 2.3.1.1.Một số mốc thời gian chính: .........................................................................34 2.3.1.2. Những cam kết quốc tế của Việt Nam nhằm bảo vệ môi trƣờng và phát triển kinh tế-xã hội............................................................................................................35 2.3.1.3.Thành lập Hội đồng Phát triển Bền vững Quốc gia của Việt Nam...............35 2.3.1.4. Thành lập Văn phòng phát triển bền vững ...................................................36 2.3.2 Mục tiêu và những nguyên tắc chính của phát triển bền vững ........................ 36 2.3.2.1.Mục tiêu tổng quát ........................................................................................36 2.3.2.2. Những nguyên tắc chính ..............................................................................37 2.3.3. Nội dung và những lĩnh vực ƣu tiên trong phát triển bền vững ...................... 37 2.3.3.1. Về phát triển kinh tế .....................................................................................37 2.3.3.2. Về phát triển xã hội ......................................................................................38 2.3.3.3.Về khai thác, bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng ............................................38 2.3.4. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững Việt Nam ...................................................... 39 2.3.5. Chiến lƣợc phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020 .................... 40 2.3.5.1. Quan điểm ....................................................................................................40 2.3.5.2. Mục tiêu .......................................................................................................40 2.3.5.3. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ...............................................................................................................41 2.4. Phát triển bền vững ngành năng lƣợng Việt Nam .............................................. 41 2.4.1. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững năng lƣợng .................................................... 41 2.4.1.1.Mục đích xây dựng........................................................................................41 2.4.1.2. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững năng lƣợng (ISED) : ..................................42 2.4.2. Chiến lƣợc phát triển ngành năng lƣợng Việt Nam theo hƣớng bền vững ..... 44 2.4.2.1.Định hƣơng phát triển ..................................................................................44 2.4.2.2. Những hoạt động ƣu tiên phát triển bền vững năng lƣợng ..........................49
  5. 2.5. Phƣơng pháp luận xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam . ........................................................................................................ 49 2.5.1. Nguyên tắc chung xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV .............................................. 49 2.5.2. Phƣơng pháp xây dựng các chỉ tiêu phát triển bền vững ................................ 51 2.5.2.1. Phân loại .......................................................................................................51 2.5.2.2.Phƣơng pháp xây dựng bộ chỉ tiêu ................................................................52 2.5.3. Các phƣơng pháp đánh giá lựa chọn bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam ..................................................................................... 52 CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM ............................. 55 3.1. Đặc điểm ngành công nghiệp Than Việt Nam xét theo quan điểm phát triển bền vững ........................................................................................................................... 55 3.2. Xây dựng nội dung PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam ........................ 57 3.2.1. Quan điểm và khái niệm PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam ............. 57 3.2.1.1. Quan điểm ....................................................................................................57 3.2.1.2. Khái niệm ....................................................................................................58 3.2.2. Nội dung PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam ..................................... 58 3.2.2.1. Những căn cứ xây dựng nội dung ..............................................................58 3.2.2.2. Yêu cầu và tiêu chí PTBV ...........................................................................58 3.2.2.3. Nội dung phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam .............59 3.2.2.4. Các nguồn lực thực hiện PTBV ngành công nghiệp Than ..........................62 3.3. Đề xuất bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam ......................... 63 3.3.1. Phƣơng pháp tiếp cận xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp than . 63 3.3.1.1. Phƣơng pháp phân tích mô hình Áp lực - Trạng thái - Ứng phó ................64 3.3.1.2. Xây dựng lƣu đồ DSR (Động lực - Trạng thái - Ứng phó) ..........................67 3.3.1.3. Phƣơng pháp lựa chọn bộ chỉ tiêu ...............................................................71 3.3.2. Bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam .................................. 72 3.3.2.1. Các chỉ tiêu về PTBV Kinh tế (Sản xuất kinh doanh) .................................72 3.3.2.2. Các chỉ tiêu PTBV xã hội ...........................................................................79 3.3.2.3. Các chỉ tiêu PTBV về môi trƣờng ................................................................83 3.3.3. So sánh, mối liên hệ giữa các Bộ chỉ tiêu PTBV ............................................ 86 3.3.3.1. So sánh, mối liên hệ giữa bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than với bộ chỉ tiêu PTBV Quốc gia và Bộ chỉ tiêu giám sát giai đoạn 2011-2020 ....................86 3.3.3.2. So sánh, mối liên hệ giữa bộ chỉ tiêu ngành công nghiệp Than với bộ chỉ tiêu PTBV năng lƣợng ..............................................................................................87
  6. 3.3.4. Đánh giá bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than bằng phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp định tính và định lƣợng ................................................... 87 3.3.4.1. Phƣơng pháp luận xin ý kiến chuyên giá đánh giá bộ chỉ tiêu ....................88 3.3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng .......................................89 3.4. Tổ chức tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam .............................................................................................. 94 3.4.1. Đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu ............................................ 94 3.4.2. Đầu mối đánh giá tổng quát kết quả thực hiện .............................................. 94 3.4.3. Nguyên tắc chung đánh giá tổng quát kết quả thực hiện PTBV ..................... 95 3.4.3.1. Xác định kỳ đánh giá thực hiện PTBV bằng phƣơng pháp chuyên gia .......95 3.4.3.2. Đánh giác mức độ thực hiện PTBV theo cấp độ (chuẩn đánh giá) ..............97 3.5. Lộ trình và giải pháp tổ chức thực hiện chỉ tiêu PTBV ..................................... 99 3.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê giám sát ....................................................... 100 3.6.1. Xây dựng hệ thống thông tin thống kê giám sát ........................................... 100 3.6.2. Tổ chức quản lý hệ thống thông tin .............................................................. 102 3.6.3. Biện pháp thực hiện ...................................................................................... 102 CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………....105 4.1. Tổng quan chung quá trình phát triển ngành công nghiệp Than ..................... 105 4.2. Đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam trên quan điểm phát triển bền vững ......................................................................................... 107 4.2.1. Thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh .................................................... 108 4.2.2. Thực trạng về phát triển xã hội ..................................................................... 119 4.2.2.1. Chỉ tiêu Tỷ lệ tăng trƣởng lao động hàng năm ..........................................119 4.2.2.2. Chỉ tiêu Tỷ lệ lao động nữ ..........................................................................119 4.2.2.3. Chỉ tiêu Tỷ lệ giảm tai nạn lao động ..........................................................121 4.2.2.4. Chỉ tiêu giảm tỷ lệ lao động làm việc trong môi trƣờng độc hại, nguy hiểm .. 4.2.3. Thực trạng về môi trƣờng ............................................................................. 123 4.2.4. Các nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến thực hiện PTBV của ngành công nghiệp than .............................................................................................................. 126 4.2.4.1. Chính sách khoáng sản ...............................................................................126 4.2.4. 2. Công tác lập, thực hiện chiến lƣợc và quy hoạch phát triển. ....................132 4.2.4.3. Công nghệ khai thác, sàng tuyển, chế biến và sử dụng than lạc hậu. ........133 4.3. Định hƣớng phát triển bền vững ngành công nghiệp Than ............................. 134
  7. 4.3.1. Quan điểm, nguyên tắc .................................................................................. 134 4.3.1.1. Quan điểm phát triển ..................................................................................134 4.3.1.2. Các nguyên tắc và phƣơng châm phát triển ...............................................135 4.3.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................................ 136 4.3.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................136 4.3.2.2. Các mục tiêu cụ thể ....................................................................................136 4.3.3. Đề xuất một số định hƣớng phát triển ........................................................... 139 4.3.3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh than .......................................139 4.3.3.2. Định hƣớng phát triển các ngành nghề trên nền sản xuất than ..................144 4.3.3.3. Định hƣớng phát triển các sản phẩm thay thế than ....................................144 4.3.3.4. Các giải pháp thực hiện ..............................................................................145 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………...147 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 147 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... ..1 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................ ..6 PHỤ LỤC ................................................................................................................ ..7 PHỤ LỤC 1 : BỘ CHỈ TIÊU PTBV CỦA ỦY BAN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LHQ (UNCSD) ........................................................................................................... 7 PHỤ LỤC 2. BỘ CHỈ TIÊU PTBV QUỐC GIA VIỆT NAM (AGENDA 21-VN)10 PHỤ LỤC 3. CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 ......................................................... 12 PHỤ LỤC 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .................................................................................... 14 PHỤ LỤC 5 : ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC CHỈ TIÊU TRONG BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM 17 PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT / SURVEY XÂY DỰNG NỘI DUNG, BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM37 PHỤ LỤC 7: BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂNG LƢỢNG (ISED) .................................................................................................................................. 44
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product Trách nhiệm xã hội của CSR Corporate Social Responsibility doanh nghiệp GO Giá trị sản xuất công nghiệp Gross Output VA Giá trị gia tăng Value Added PTBV Phát triển bền vững Sustainable development Phát triển bền vững công Ecologically Sustainable PTBVCN nghiệp Industrial Development Hội đồng thế giới về môi World Commission on WCED trƣờng &PT Environment& Development Ministry of Planning & MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ Investment Chƣơng trình Môi trƣờng United Nations Environment UNEP Liên Hợp Quốc Program Chƣơng trình phát triển Liên United Nations Development UNDP Hợp Quốc Programme Cơ quan phát triển quốc tế Danish International DANIDA Đan Mạch Development Authority Cơ quan phát triển quốc tế Swedish International SIDA Thuỵ Điển Development Authority Liên minh quốc tế bảo tồn International Union for IUCN thiên nhiên Conservation Nature United Nation Industrial Tổ chức Phát triển Công UNIDO Development Organization nghiệp của Liên Hợp Quốc
  9. VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH CNH, Công nghiệp hoá, hiện đại hoá Industrialization, Modernization HĐH BVMT Bảo vệ môi trƣờng Environment Protection KCN Khu công nghiệp Industrial Zone CCN Cụm công nghiệp Industrial Clusters TDMN Trung du miền núi Midlands & Mountainous Báo cáo đánh giá tác động Report on Environmental Impact ĐTM môi trƣờng (ĐTM) Assessment (EIA) PSR Áp lực - trạng thái - ứng phó Prersure-State-Respone Động lực - trạng thái - ứng DSR Driving force-State-Respone phó Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic OECD Kinh tế Co-operation and Development NLM Năng lƣợng mới New Energy (NE) Hội đồng Năng lƣợng Thế WEC World Energy Council giới IEA Cơ quan Năng lƣợng Quốc tế International Energy Agency Cơ quan Năng lƣợng nguyên International Atomic Energy IAEA tử Quốc tế Agency LHQ Liên Hợp Quốc United Nations (UN)
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2. 1. Các thách thức về môi trƣờng, văn hóa-xã hội cho sự phát triển……20 Bảng 2. 2. Sự khác biệt giữa phát triển đến phát triển bền vững ........................... ..20 Bảng 3. 1 Mô hình áp lực- trạng thái- ứng phó (PSR) ngành công nghiệp Than Việt Nam (Prersure-State-Respone)............................................................................... ..65 Bảng 3. 2. Tổng hợp Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam ........................................................................................................................ ..90 Bảng 4. 1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn TKV………………….106 Bảng 4. 2. Tình hình biến động trữ lƣợng, tài nguyên than từ 2002 – 2014 ….... 108 Bảng 4. 3. Tình hình tổn thất than của TKV giai đoạn 2002 -2013 ....................... 111 Bảng 4. 4. Tình hình khai thác than giai đoạn 2006  2013 .................................. 112 Bảng 4. 5. Sản lƣợng than tiêu thụ của TKV từ 2006-2013 (triệu tấn) ................. 113 Bảng 4. 6. Nộp ngân sách nhà nƣớc trên 1 tấn than (đ/tấn) ................................... 115 Bảng 4.7. Doanh thu và cơ cấu doanh thu của Tập đoàn TKV ............................. 117 Bảng 4.8. Sản lƣợng điện theo các nguồn năng lƣợng của Việt Nam từ 2005-2013 .......................................................................................................... 118 Bảng 4.9. Tình hình lao động của Tập đoàn TKV từ 2006 – 2013........................ 119 Bảng 4.10. Tình hình tai nạn lao động từ 2001 – 2013 của Tập đoàn TKV .......... 122 Bảng 4.11. Giá thành, giá bán than bình quân từ 2001-2013 của Tập đoàn TKV . 132 Bảng 4. 12. Sản lƣợng than thƣơng phẩm ......................................................... 137
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 2. 1. Ba trụ cột phát triển bền vững …….. ..................................................... 21 Hình 2. 2. Mối tƣơng quan năng lƣợng tác động thúc đẩy PTBV ........................... 42 Hình 2. 3.Cấu trúc bộ chỉ tiêu PTBV năng lƣợng (ISED) ....................................... 43 Hình 2.4. Sơ đồ lôgíc xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than VN ... 50 Hình 3. 1. Sơ đồ PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam ................................. 58 Hình 3. 2. Lƣu đồ tƣơng tác DSR trong lĩnh vực Kinh tế (SXKD ) PTBV ngành công nghiệp Than ..................................................................................................... 68 Hình 3. 3. Lƣu đồ tƣơng tác DSR trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và môi trƣờng PTBV ngành công nghiệp Than……………………………………………………69 Hình 4. 1. Quảng Ninh nỗ lực tìm giải pháp để phát triển cân bằng giữa 2 ngành kinh tế quan trọng là du lịch và khai thác than…………………………………134 Hình 4. 2. Cung cầu than ở Việt Nam……………………………………………137 Hình 4. 3. Đổi mới và hiện đại hoá khai thác than hầm lò……………………..142
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hiện nay, sự tăng trƣởng kinh tế, thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng đang từng bƣớc phải đồng hành cùng nhau và trở thành một nhu cầu cấp thiết không thể thiếu đƣợc trong sản xuất, đời sống xã hội loài ngƣời. Đó chính là cốt lõi của sự phát triển bền vững. Với những lý do trên, phát triển bền vững đã trở thành xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài ngƣời, là một lựa chọn mang tính chiến lƣợc và hợp quy luật mà tất cả các quốc gia đều phải quan tâm. Để đi đến thực hiện phát triển bền vững, cộng đồng thế giới đã tổ chức nhiều hội nghị, kể cả các hội nghị thƣợng đỉnh để bàn luận về vấn đề này. Đầu tiên là Hội nghị quốc tế về môi trƣờng và con ngƣời năm 1972 tại Stockholm (Thụy Điển), tiếp đó là Hội nghị thƣợng đỉnh trái đất về môi trƣờng và phát triển tại Rio de Janero (Brazin) năm 1992 và gần đây là Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển bền vững tại Johanesburg (Nam Phi) năm 2002 và nhiều hội nghị khác. Tại các hội nghị này, các nhà hoạt động về kinh tế, xã hội, môi trƣờng cùng với các nhà chính trị đã thống nhất quan điểm về phát triển bền vững, đó là: phát triển bền vững về kinh tế, phát triển bền vững về xã hội và phát triển bền vững về môi trƣờng, coi đó là trách nhiệm chung của các quốc gia, của toàn nhân loại. Ở Việt Nam, phát triển bền vững đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm chỉ đạo trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế và đƣợc khẳng định trong các Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, X và XI, trong đó Nghị quyết Đại hội XI đã chỉ rõ: “Phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hòa với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; nâng cao không ngừng chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế - xã hội phải luôn đi cùng với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng. Phát triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế-xã hội”. Trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020 đã khẳng định “Phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt của chiến lƣợc”. Để triển khai các chỉ thị, nghị quyết, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, đồng thời thực hiện cam kết quốc tế về phát triển bền vững, ngày 17-8-2004, Chính phủ đã ra Quyết định số 153/QĐ-TTg ban hành “Ðịnh hướng Chiến lược 1
  13. phát triển bền vững ở Việt Nam”; tiếp theo là Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 ban hành “Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020” và Quyết định số 1393/QĐ -TTg ngày 25/9/2012 phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 – 2020 và tầm nhìn đến 2050”. Thực hiện chiến lƣợc của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phƣơng, trong đó có Bộ Công Thƣơng đã xây dựng chiến lƣợc phát triển bền vững ngành công nghiệp Việt Nam, xây dựng chiến lƣợc phát triển bền vững ngành năng lƣợng Việt Nam và các phân ngành năng lƣợng nhƣ dầu khí, điện và công nghiệp Than. Trên cơ sở đó, nhiều doanh nghiệp trong ngành và các lĩnh vực đang từng bƣớc nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh theo hƣớng bền vững và tăng trƣởng xanh. Ngay từ sau hòa bình lập lại (năm 1954), ngành công nghiệp Than Việt Nam đã trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng của nƣớc ta, cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cơ bản phục vụ sản xuất và đời sống, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp một phần quan trọng cho ngân sách nhà nƣớc trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc. Hiện nay, ngành công nghiệp Than Việt Nam khai thác mỗi năm khoảng 45 triệu tấn than thƣơng phẩm, cung cấp cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu thu ngoại tệ, góp phần giảm nhập siêu, đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc hàng chục ngàn tỷ đồng và góp phần vào phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phƣơng. Bên cạnh những lợi ích to lớn là đáp ứng nhu cầu than cho phát triển kinh tế đất nƣớc, đảm bảo an ninh năng lƣợng Quốc gia, thì việc khai thác, chế biến, sử dụng than cũng gây nhiều tác động xấu tới môi trƣờng, sinh thái và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến môi trƣờng và xã hội. Chẳng hạn, hiện nay toàn ngành than hàng năm đào bình quân gần 300 km đƣờng lò, bóc và đổ thải khoảng 200 triệu m3 đất đá trên diện tích hàng trăm héc ta, sử dụng hàng trăm ngàn mét khối gỗ, hàng chục ngàn tấn thuốc nổ và nhiên liệu, vật liệu các loại. Hàng năm khai thác gần 50 triệu tấn than các loại sẽ dẫn đến thực tại là tài nguyên than dần cạn kiệt (Than là loại khoáng sản hóa thạch, không tái tạo). Do vậy, vấn đề phát triển ngành công nghiệp Than theo hƣớng bền vững luôn đƣợc các nhà khoa học, các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách đặt ra, bao gồm: Vấn đề khai thác, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm hiệu quả; vấn đề xử lý ô nhiễm môi trƣờng, hoàn nguyên, hoàn thổ do khai thác và chế biến; vấn đề giải quyết việc làm và thực hiện trách nhiệm xã hội tại địa bàn vùng than nhƣ thế nào? v.v. Thời gian tới, vấn đề càng trở nên nghiêm trọng hơn khi Việt Nam phải nhập khẩu than và năng lƣợng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. 2
  14. Từ những lý do nêu trên cho thấy phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam là đòi hỏi hết sức quan trọng và cấp thiết. Vì thế Nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề “Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sỹ của mình, mong muốn góp phần hiện thực hóa chủ trƣơng và chiến lƣợc phát triển bền vững của Đảng và Nhà nƣớc vào ngành công nghiệp Than, nhằm góp phần đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia, phát triển kinh tế, xã hội và môi trƣờng của đất nƣớc một cách bền vững. 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài có các mục tiêu và mục đích chủ yếu là:  Góp phần làm rõ những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm PTBV.  Xây dựng nội dung PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam.  Đề xuất bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam có căn cứ khoa học và thực tiễn làm cơ sở để xây dựng chiến lƣợc, giám sát và đánh giá sự phát triển của ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm PTBV.  Khuyến nghị một số nội dung về định hƣớng phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam trong giai đoạn 2015 đến 2025. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phát triển bền vững ngành công nghiệp Than. Khách thể nghiên cứu: Ngành công nghiệp Than Việt Nam Đối tƣợng khảo sát: Một số Công ty, Tổng công ty sản xuất than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV) và một số đơn vị ngoài Tập đoàn TKV. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Về mặt không gian: Luận án nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam  Về mặt thời gian: Phần thực trạng, luận án sẽ nghiên cứu toàn bộ thời kỳ từ khi có sự hình thành của Tổng Công ty Than Việt Nam (TVN ) năm 1994 đến hết năm 2014. Phần đề xuất định hƣớng và giải pháp lấy mốc thời gian từ 2015 đến năm 2025 . 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên luận án cần nghiên cứu giải quyết các nhiệm vụ sau: 3
  15. 1) Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển bền vững của trong và ngoài nƣớc nói chung, nhất là trong ngành năng lƣợng, ngành công nghiệp Than và rút ra bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam cũng nhƣ ngành công nghiệp Than nƣớc ta. 2) Xây dựng nội dung và bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than phù hợp với điều kiện thực tế của ngành công nghiệp Than Việt Nam trên cơ sở phân tích mô hình PSR và lƣu đồ DSR . 3) Đề xuất kiến nghị xây dựng hệ thống thông tin thống kê phục vụ giám sát và đánh giá kết quả thực hiện phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam. 4) Đánh giá thực trạng ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm phát triển bền vững, từ đó khuyến nghị định hƣớng một số nội dung phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam giai đoạn 2015-2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án đã vận dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng của duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận chung. Trên cơ sở kết hợp nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nƣớc; Luận án coi trọng việc điều tra tổng kết thực tiễn, từ đó khái quát hóa, nêu lên những đề xuất, kiến nghị một số nội dung định hƣớng phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam . Nội dung nghiên cứu đƣợc giải quyết theo trình tự: Nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về PTBV; Phân tích thống kê đặc điểm và thực trạng phát triển của ngành công nghiệp Than, trên cơ sở đó xây dựng phƣơng pháp tiếp cận là mô hình PSR và lƣu đồ DSR của ngành công nghiệp Than để xây dựng nội dung và bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than. Nội dung và bộ chỉ tiêu PTBV của ngành công nghiệp Than đƣợc tham chiếu với nội dung và bộ chỉ tiêu PTBV của Quốc gia và bộ chỉ tiêu PTBVcủa ngành năng lƣợng. Sử dụng các phƣơng pháp chuyên môn khoa học gồm: Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, phƣơng pháp phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp; phƣơng pháp chuyên gia đánh giá độ tin cậy của các chỉ tiêu, v.v... để thực hiện các nội dung nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án. Bằng phƣơng pháp chuyên gia, xin ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu PTBV và các nhà quản lý ngành công nghiệp Than. Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến, đồng thời sử dụng phƣơng pháp đánh giá định tính và định lƣợng (sử dụng phần mềm SPSS 16.0), phƣơng pháp Delphi để xác định và lựa chọn chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam. [phụ lục 5 trang 16 phần phụ lục] 4
  16. Nói chung, các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng là phù hợp, đảm bảo tính khách quan, trung thực và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu 6.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hệ thống hóa, bổ sung, làm phong phú thêm cơ sở lý luận phát triển bền vững; vận dụng và cụ thể hóa lý thuyết và kinh nghiệm PTBV vào xây dựng nội dung PTBV và xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam. Vận dụng phƣơng pháp luận xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV nói chung, để xây dựng các luận cứ, cơ sở khoa học về xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam nói riêng, với cấu trúc mỗi chỉ tiêu gồm: Khái niệm, công thức tính, phƣơng pháp tính, kỳ tính toán, đánh giá, ý nghĩa, chú ý. Đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp Than trên quan điểm PTBV, từ đó đề xuất một số nội dung định hƣớng PTBV của ngành công nghiệp Than giai đoạn 2015-2020. 6.2. Giá trị thực tiễn Kết quả đạt đƣợc của đề tài có giá trị tham khảo cho các cơ quan nhà nƣớc hoạch định chính sách phát triển bền vững nói chung và phát triển bền vững ngành công nghiệp Than nói riêng, nhất là Bộ Công Thƣơng, Bộ TN&MT, Bộ KH &CN, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp ngành công nghiệp Than. Ngoài ra, có thể dùng làm tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy, học tập ở các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học về PTBV nói chung và PTBV ngành công nghiệp Than nói riêng. 7. Những kết quả đạt đƣợc, những điểm mới của luận án Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển bền vững trong và ngoài nƣớc, làm cơ sở áp dụng một cách phù hợp vào nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam. Hai là: Xây dựng nội dung phát triển bền vững cho ngành công nghiệp Than Việt Nam một cách tổng hợp trên 3 lĩnh vực là 3 trụ cột của PTBV: (1) Phát triển bền vững Kinh tế: Đối với ngành công nghiệp Than có thể coi đó là PTBV sản xuất kinh doanh với nội hàm: Phát triển SXKD than; Phát triển lan tỏa trên nền sản xuất than và phát triển các sản phẩm thay thế than; (2) Phát triển bền vững Xã hội: Đối với ngành công nghiệp Than đó là sự PTBV nguồn nhân lực; phát triển hài hòa và thực hiện trách nhiệm xã hội với cộng 5
  17. đồng trên địa bàn và góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung. (3) Phát triển bền vững Môi trƣờng: Đối với ngành công nghiệp Than đó là sự giảm thiểu các tác động và ô nhiễm môi trƣờng trong khu vực mỏ và trên địa bàn xung quanh, tái chế chất thải và tận thu tối đa tài nguyên trong quá trình khai thác theo hƣớng sản xuất sạch hơn và tăng trƣởng xanh. Ba trụ cột PTBV của ngành công nghiệp Than phù hợp với nội dung PTBV Quốc gia Việt Nam và chiến lƣợc PTBV giai đoạn 2011-2020 của đất nƣớc. Ba là: Xây dựng đƣợc các luận cứ khoa học, cách tiếp cận, phƣơng pháp lựa chọn bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam gồm: 19 chỉ tiêu của 3 lĩnh vực: Kinh tế (sản xuất kinh doanh), xã hội và môi trƣờng. Bộ chỉ tiêu đƣợc xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa nội dung PTBV ngành công nghiệp Than, đƣợc đánh giá lựa chọn bằng phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp định tính và định lƣợng, phù hợp với đặc điểm và thực trạng phát triển của ngành công nghiệp Than nƣớc ta. Cấu trúc của mỗi chỉ tiêu đƣợc xây dựng gồm: Khái niệm, công thức tính, phƣơng pháp tính, kỳ tính toán, đánh giá, nguồn số liệu để tính, cơ quan tính toán, ý nghĩa và chú ý. Bộ chỉ tiêu PTBV ngành than nhằm làm cơ sở xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện PTBV ngành công nghiệp than. Bốn là: Đề xuất lộ trình thực hiện bộ chỉ tiêu PTBV, nguyên tắc chung đánh giá kết quả thực hiện bộ chỉ tiêu, xây dựng hệ thống thông tin giám sát thống kê kết quả thực hiện phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam. Năm là: Đánh giá thực trạng quá trình phát triển ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm phát triển bền vững, qua đó cho thấy những mặt, những dấu hiệu, biểu hiện chƣa bền vững trong các lĩnh vực sản xuất – kinh doanh, xã hội và môi trƣờng, trên cơ sở đó khuyến nghị một số nội dung định hƣớng PTBV ngành công nghiệp Than giai đoạn 2015-2020. 8. Kết cấu nội dung của luận án Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục; Nội dung luận án đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững. Chương 3. Xây dựng nội dung và bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam. Chương 4. Đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp Than Việt Nam trên quan điểm phát triển bền vững và khuyến nghị. Chương 5. Kết luận và kiến nghị . 6
  18. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc Nghiên cứu phát triển bền vững nói chung và phát triển bền vững ngành năng lƣợng nói riêng đã đƣợc một số tác giả của nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm. Điển hình là GS.TS.Holger Rogall, chuyên nghiên cứu về Kinh tế môi trƣờng mới và nay là Kinh tế học bền vững của Đại học Kinh tế và Luật Berlin (Đức), từng là nghị sỹ Viện dân biểu của thành phố Berlin trong các nhiệm kỳ 1991-2001, 2004-2006, nêu ra quan điểm : “Đã đến lúc chín muồi để chúng ta từ bỏ tƣ duy kinh tế cũ và dành công sức cho xây dựng một nền kinh tế mới, một nền kinh tế phát triển bền vững”. Ông là ngƣời đặt nền móng cho ngành kinh tế học phát triển bền vững, với 10 quan điểm mở đƣờng cho một lĩnh vực nghiên cứu mới: Kinh tế học bền vững. Một số tác giả nghiên cứu về phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng, trong đó có thể kể ra một số tác giả của Trung Quốc: Wangxiaomei và Zang GuiHua “Phát triển bền vững khai thác than tỉnh Hà Nam”; Một số tác giả ngƣời Australian: FJ Van Schagen (2008): “ Nghiên cứu Than trong phát triển bền vững (2001-2008)” [58]và LiLia.W.Gurba, Robin Evan(2005) “Sử dụng nƣớc và phát triển bền vững trong khai thác mỏ than”[64]. Ngoài ra còn có các nghiên cứu của một số tác giả ngƣời Hà Lan, Inđônêxia …. Hầu hết các tác giả này đều nghiên cứu và đánh giá phát triển bền vững cho một địa phƣơng (ví dụ nhƣ tác giả ngƣời Trung quốc: Nghiên cứu phát triển khai thác than của tỉnh Hà Nam); Hoặc đánh giá phát triển bền vững của một lĩnh vực theo yêu cầu tiêu chuẩn của Hội nghị Môi trƣờng toàn cầu Rio de Janerio (6/1992) về phát triển bền vững nhƣ tác giả ngƣời Australian: Frank Jvan Schangen và LiLia.W.Gurba, Robin Evan(2005). Các công trình nghiên cứu chƣa đi sâu nghiên cứu về nội dung PTBV và nhất là chƣa đi xây dựng cụ thể bộ chỉ tiêu PTBV cho quốc gia, hoặc chƣa đi xây dựng bộ chỉ tiêu cho một ngành kinh tế, đặc biệt là chƣa xây dựng cho ngành công nghiệp khai khoáng hoặc là khai thác than của nƣớc đó. Ngoài ra, có một số tài liệu khác cho thấy về mặt lý luận, phát triển bền vững năng lƣợng đã đƣợc nghiên cứu khá kỹ lƣỡng, ví dụ nhƣ trong tài liệu “ Kinh tế học bền vững” của GS.TS.Holger Rogall [59] chuyên nghiên cứu về Kinh tế môi trƣờng mới và nay là Kinh tế học bền vững của Đại học Kinh tế và Luật Berlin (Đức) cho thấy việc đánh giá một chính sách năng lƣợng bền vững: Trong đó đã nêu đƣợc mục tiêu, các chỉ tiêu đánh giá và phƣơng án lựa chọn cho một chính sách năng lƣợng bền vững cho một quốc gia cụ thể là nƣớc Đức. Việc giám sát sự phát triển năng 7
  19. lƣợng trên thế giới và ở một số nƣớc tiên tiến đã đƣợc cụ thể hoá thông qua hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững năng lƣợng (Bộ ISED) và đã đƣợc tiến hành từ rất sớm. Riêng ở Việt Nam thì còn rất mới và Bộ chỉ tiêu PTBV năng lƣợng Việt Nam thì chƣa có. Một số tài liệu của tổ chức CIAB- IEA 2006( Hội đồng cố vấn của tổ chức năng lƣợng nguyên tử quốc tế),” Nghiên cứu phát triển bền vững trong ngành công nghiệp than” [53]; của chính phủ Australian là (Australian Government Department of Resources, Energy and Tourism , 2011): “Hƣớng dẫn thực hành cơ bản phát triển bền vững trong khai thác mỏ” [51]; và của tác giả ngƣời Côlômbia (Edwin Antonio Malagón Orjuela, May 15, 2012): “Làm thế nào khai thác mỏ bền vững ở Colombia” [56], mà tác giả tham khảo đƣợc thì có nghiên cứu cụ thể về phát triển bền vững ngành công nghiệp mỏ than của nƣớc Australian và Côlômbia, trên cơ sở khái niệm về PTBV thế giới áp dụng cụ thể vào nƣớc Úc hoặc Côlômbia, riêng tài liệu: “Hƣớng dẫn thực hành cơ bản phát triển bền vững trong khai thác mỏ” của Chính phủ Australian thì tác giả đã tiếp thu đƣợc nội dung và nguyên tắc PTBV ngành công nghiệp Than Australian trên 5 lĩnh vực: An toàn, Môi trƣờng, Kinh tế, Hiệu quả và Cộng đồng. Trong đó nội dung cụ thể về môi trƣờng, an toàn và xây dựng cộng đồng đƣợc quan tâm, chú trọng nhiều hơn bên cạnh nguyên tắc khai thác than phải có hiệu quả và đáp ứng đƣợc các yêu cầu về kinh tế. Nhìn chung nghiên cứu một cách tổng thể phát triển bền vững ngành công nghiệp Than và nhất là xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của ngành công nghiệp Than, một phân ngành năng lƣợng thì đến nay tác giả chƣa tiếp cận đƣợc công trình nào, theo ý kiến của một số chuyên gia thì cho rằng chƣa có. Đây chính là khoảng trống mà tác giả sẽ làm căn cứ lựa chọn đề tài nghiên cứu. Trên thực tế, tại các diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế về mỏ nói chung và về than nói riêng từ năm 1997 (nhƣ Hội nghị quốc tế về than tại Thƣợng Hải – Trung Quốc, 1997; Hội nghị mỏ của APEC tại Pearth – Australian , năm 2006; Hội nghị thế giới về than tại Bắc Kinh – Trung Quốc, 2007; Hội nghị mỏ thế giới tại Kracốp, Ba Lan, 2009; Hội nghị mỏ thế giới tại Istanbul – Thổ Nhĩ Kỳ, năm 2011; Hội nghị mỏ thế giới tại Montreal – Canada, năm 2013, v.v.) ít có các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nƣớc đề cập một cách cụ thể đến việc xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV hoặc chiến lƣợc PTBV của ngành công nghiệp khai khoáng cũng nhƣ của ngành công nghiệp Than. Chính vì lẽ đó mà việc tiếp cận các công trình nghiên cứu có liên quan của các tác giả nƣớc ngoài hết sức hạn chế, và qua đó cho thấy việc tác giả chọn đề tài: “ Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than” làm đề tài nghiên cứu của mình là hoàn toàn mới, không trùng lặp, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác./. 8
  20. 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Khái niệm “Phát triển bền vững” đƣợc biết đến ở Việt Nam vào những khoảng cuối thập niên 80 đầu thập niên 90. Mặc dù xuất hiện ở Việt Nam khá muộn nhƣng nó lại sớm đƣợc thể hiện ở nhiều cấp độ. Về mặt học thuật, thuật ngữ này đƣợc giới khoa học nƣớc ta tiếp thu nhanh. Đã có hàng loạt công trình nghiên cứu liên quan mà đầu tiên phải kể đến là công trình do giới nghiên cứu môi trƣờng tiến hành nhƣ “Tiến tới môi trường bền vững” (1995) của Trung tâm Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Tổng hợp Hà Nội. Công trình này đã tiếp thu và thao tác hoá khái niệm phát triển bền vững theo báo cáo Brundtland nhƣ một tiến trình đòi hỏi đồng thời trên bốn lĩnh vực: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt nhân văn, bền vững về mặt môi trƣờng, bền vững về mặt kỹ thuật. “Nghiên cứu xây dựng tiêu chí phát triển bền vững cấp quốc gia ở Việt Nam – giai đoạn I ” (2003) do Viện Môi trƣờng và Phát triển bền vững, Hội Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam tiến hành. Trên cơ sở tham khảo bộ tiêu chí phát triển bền vững của Brundtland và kinh nghiệm các nƣớc: Thái Lan, Anh, Mỹ, các tác giả đã đƣa ra các tiêu chí cụ thể về phát triển bền vững đối với một quốc gia là bền vững kinh tế, bền vững xã hội và bền vững môi trƣờng. Đồng thời cũng đề xuất một số phƣơng án lựa chọn bộ tiêu chí phát triển bền vững cho Việt Nam. “Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững” (2000)[30] do tác giả Lƣu Đức Hải và cộng sự tiến hành đã trình bày hệ thống quan điểm lý thuyết và hành động quản lý môi trƣờng cho phát triển bền vững. Công trình của các tác giả nêu trên đã xác định phát triển bền vững qua các tiêu chí: Bền vững kinh tế, bền vững môi trƣờng, bền vững văn hóa, và đã giới thiệu một cách tổng quan nhiều mô hình phát triển bền vững nhƣ mô hình 3 vòng tròn kinh kế, xã hội, môi trƣờng giao nhau của Jacobs và Sadler (1990), mô hình tƣơng tác đa lĩnh vực kinh tế, chính trị, hành chính, công nghệ, quốc tế, sản xuất, xã hội của WCED (1997)[55], mô hình liên hệ thống kinh tế, xã hội, sinh thái của Villen (1990), mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trƣờng của Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB)[61]… Chủ đề PTBV cũng đƣợc bàn luận sôi nổi trong giới khoa học xã hội với các công trình nhƣ “Đổi mới chính sách xã hội – Luận cứ và giải pháp” (1997) của tác giả Phạm Xuân Nam. Trong công trình này, tác giả làm rõ 5 hệ chỉ báo thể hiện quan điểm phát triển bền vững: Phát triển xã hội, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trƣờng, phát triển chính trị, tinh thần, trí tuệ và cuối cùng là chỉ báo quốc tế về phát triển. Trong một bài viết gần đây đăng trên Tạp chí Xã hội học (2003) của tác giả Bùi Đình Thanh với tiêu đề “Xã hội học Việt Nam trước ngưỡng của thế kỷ XXI” tác 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2