Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa nước ngoài: Ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ
lượt xem 12
download
Về bản chất, ý niệm của con người phần lớn là mang tính ẩn dụ, nên được gọi là ẩn dụ ý niệm. Chính vì vậy, nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam bộ, các tác giả hướng tới mục đích cuối cùng là tìm hiểu ý niệm ẩn dụ, phương thức tư duy của người Việt Nam Bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa nước ngoài: Ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- ĐÀO DUY TÙNG ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG CA DAO NAM BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- ĐÀO DUY TÙNG ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG CA DAO NAM BỘ CHUYÊN NGÀNH : NGÔN NGỮ HỌC MÃ SỐ : 62 22 02 40 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Công Đức. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực. Một số kết quả nghiên cứu trong luận án đã được công bố trong các bài báo khoa học của tôi trong thời gian thực hiện luận án, còn lại các nội dung khác chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Đào Duy Tùng
- ii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Mục lục....................................................................................................................... ii Quy ước trình bày...................................................................................................... vi Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... vii Danh mục các lược đồ ............................................................................................. viii Danh mục các hình vẽ ............................................................................................... xi DẪN NHẬP ................................................................................................................1 0.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 0.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................2 0.2.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................2 0.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................3 0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3 0.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3 0.3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 0.4. Ngữ liệu nghiên cứu .........................................................................................4 0.5. Phương pháp luận, phương pháp và thủ pháp nghiên cứu ...............................4 0.5.1. Phương pháp luận......................................................................................4 0.5.2. Phương pháp và thủ pháp nghiên cứu .......................................................5 0.5.2.1. Thủ pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm .....................................................5 0.5.2.2. Thủ pháp thống kê, phân loại.............................................................5 0.5.2.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp ....................................................5 0.5.2.4. Phương pháp nghiên cứu liên ngành .................................................5 0.5.2.5. Phương pháp mô hình hóa .................................................................5 0.5.2.6. Phương pháp khát quát hóa, trừu tượng hóa.....................................6 0.6. Đóng góp của luận án.......................................................................................6 0.6.1. Về lý luận ..................................................................................................6 0.6.2. Về thực tiễn ...............................................................................................6 0.7. Bố cục của luận án ...........................................................................................6
- iii Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .....7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở nước ngoài .......................7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở trong nước ......................20 1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở các lĩnh vực ngoài ca dao Nam Bộ ...................................................................................................20 1.1.2.2. Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ .28 1.2. Những khái niệm cơ bản về ẩn dụ ý niệm .....................................................29 1.2.1. Khái niệm ẩn dụ ý niệm...........................................................................29 1.2.2. Ý niệm ......................................................................................................31 1.2.3. Ẩn dụ ý niệm và biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ .............................................32 1.2.4. Miền nguồn, miền đích và ánh xạ ...........................................................32 1.2.5. Tương đồng và tương quan .....................................................................35 1.2.6. Các loại ẩn dụ ý niệm..............................................................................37 1.2.7. Cơ sở kinh nghiệm...................................................................................42 1.3. Ẩn dụ ý niệm trong thơ ca..............................................................................47 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................52 Chương 2. ẨN DỤ CẤU TRÚC TRONG CA DAO NAM BỘ ...............................54 2.1. Ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN ..........................55 2.2. Ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN ................................................61 2.2.1. CON NGƯỜI LÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN ......................................63 2.2.2. CON NGƯỜI LÀ THỰC THỂ TỰ NHIÊN ...........................................66 2.2.3. CON NGƯỜI LÀ ĐỘNG VẬT ..............................................................73 2.2.3.1. CON NGƯỜI LÀ CÁ ......................................................................75 2.2.3.2. CON NGƯỜI LÀ CHIM .................................................................81 2.2.4. CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT ..............................................................89 2.2.4.1. CON NGƯỜI LÀ TOÀN THỂ/BỘ PHẬN CÁI CÂY ....................91 2.2.4.2. GỐC CỦA CON NGƯỜI LÀ GỐC CỦA CÂY .............................95
- iv 2.2.4.3. TRỒNG NGƯỜI, VUN ĐẮP, XÂY DỰNG TÌNH CẢM LÀ GIEO HẠT, TRỒNG CÂY .....................................................................................96 2.2.4.4. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI LÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG SINH HỌC TỰ NHIÊN Ở THỰC VẬT/CỎ CÂY ........97 2.2.4.5. PHẨM CHẤT, GIÁ TRỊ CỦA CON NGƯỜI LÀ THUỘC TÍNH, GIÁ TRỊ CỦA CÂY .....................................................................................98 Tiểu kết chương 2 ...............................................................................................100 Chương 3. ẨN DỤ BẢN THỂ TRONG CA DAO NAM BỘ ................................105 3.1. Ẩn dụ ý niệm DUYÊN .................................................................................107 3.1.1. DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) .........................................................................................................................109 3.1.2. DUYÊN LÀ SỰ VẬN ĐỘNG ..............................................................112 3.1.3. DUYÊN LÀ SỢI DÂY .........................................................................116 3.1.4. DUYÊN LÀ NGỌN LỬA ....................................................................120 3.1.5. DUYÊN LÀ HÀNG HÓA ....................................................................122 3.2. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU ............................................................................126 3.2.1. TÌNH YÊU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) ............................................................................................................128 3.2.2. TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY ....................................................................131 3.2.3. TÌNH YÊU LÀ VẬT CHỨA hay TÌNH YÊU LÀ CHẤT THỂ TRONG VẬT CHỨA ....................................................................................................133 3.2.4. TÌNH YÊU LÀ GIA VỊ CỦA THỨC ĂN ............................................136 3.2.5. TÌNH YÊU LÀ CÁI VÒNG .................................................................139 3.3. Ẩn dụ ý niệm SẦU .......................................................................................141 3.3.1. SẦU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) ...143 3.3.2. SẦU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ ĐƯỢC ĐỊNH LƯỢNG/ĐỊNH TÍNH .........................................................................................................................145 3.3.3. SẦU LÀ NƯỚC/MEN SAY .................................................................148 3.3.4. SẦU LÀ (THỰC THỂ) TÀN LỤI ........................................................150
- v Tiểu kết chương 3 ...............................................................................................151 Chương 4. ẨN DỤ ĐỊNH VỊ TRONG CA DAO NAM BỘ .................................152 4.1. Ẩn dụ định vị, sắc thái đánh giá và ẩn dụ kéo theo .....................................152 4.2. Ẩn dụ ý niệm CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC/TIỀN TÀI LÀ TIÊU CỰC ....................................................................................................................156 4.2.1. CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC ....................................................156 4.2.1.1. TAM CƯƠNG LÀ TÍCH CỰC .....................................................157 4.2.1.2. HIẾU TRUNG/HIẾU NGHĨA LÀ TÍCH CỰC.............................160 4.2.1.3. NHÂN NGHĨA LÀ TÍCH CỰC ....................................................165 4.2.2. TIỀN TÀI LÀ TIÊU CỰC ....................................................................170 4.3. Ẩn dụ ý niệm HẠNH PHÚC LÀ TÍCH CỰC/KHỔ ĐAU LÀ TIÊU CỰC 176 4.3.1. HẠNH PHÚC LÀ TÍCH CỰC .............................................................176 4.3.2. KHỔ ĐAU LÀ TIÊU CỰC ..................................................................182 Tiểu kết chương 4....................................................................................................192 KẾT LUẬN .............................................................................................................194 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................200 NGUỒN NGỮ LIỆU KHẢO SÁT VÀ TRÍCH DẪN............................................213 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................214 PHỤ LỤC (đính kèm, 194 trang)
- vi QUY ƯỚC TRÌNH BÀY Chữ viết tắt: CD : Ca dao CDNB : Ca dao Nam Bộ CDVN : Ca dao Việt Nam Chú thích nguồn ngữ liệu: Số và chữ viết tắt trong ngoặc đơn ở cuối bài ca dao được quy ước như sau: số là số trang, chữ viết tắt là tên tài liệu (viết tắt 2 chữ cuối), chẳng hạn: 365NB : Trang 365, công trình Ca dao dân ca Nam Bộ 320CL : Trang 320, công trình Văn học dân gian Đồng bằng sông Cửu Long 235LT : Trang 235, công trình Ca dao dân ca Nam kỳ lục tỉnh Ký hiệu: Dấu , : Ánh xạ Dấu > < : Đối sánh
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Bảng thống kê tần số xuất hiện của các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ có miền ý niệm nguồn là “thế lực siêu nhiên” và “tự nhiên” trong ca dao Nam Bộ .....55 Bảng 2. 2. Bảng thống kê tần số xuất hiện của các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ thuộc ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN trong ca dao Nam Bộ ...56 Bảng 2. 3. Bảng thống kê tần số xuất hiện của các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ thuộc ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ ...................................................................................................................................63 Bảng 2. 4. Bảng thống kê tần số xuất hiện của các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ thuộc ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THỰC THỂ TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ ....66 Bảng 3. 1. Bảng thống kê biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN, TÌNH YÊU và SẦU trong ca dao Nam Bộ .............................................................106 Bảng 3. 2. Bảng thống kê biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................109 Bảng 3. 3. Bảng thống kê biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................127 Bảng 3. 4. Bảng thống kê biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ của ẩn dụ ý niệm SẦU trong ca dao Nam Bộ.............................................................................................................142
- viii DANH MỤC CÁC LƯỢC ĐỒ Lược đồ 0.1. Quy trình phân tích ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ .......................2 Lược đồ 2.1. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm ......................................58 Lược đồ 2.2. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN trong ca dao Nam Bộ .........................................................................59 Lược đồ 2.3. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ ...................................................................................62 Lược đồ 2.4. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ .............................................................63 Lược đồ 2.5. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ SÔNG NƯỚC trong ca dao Nam Bộ ..........................................67 Lược đồ 2.6. Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ ĐỘNG VẬT trong ca dao Nam Bộ.................................................................................................74 Lược đồ 2.7. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ ĐỘNG VẬT trong ca dao Nam Bộ .............................................74 Lược đồ 2.8. Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT/CỎ CÂY trong ca dao Nam Bộ .......................................................................................90 Lược đồ 3.1. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ...........110 Lược đồ 3.2. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ SỰ VẬN ĐỘNG trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................113 Lược đồ 3.3. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ SỢI DÂY trong ca dao Nam Bộ ........................................................................................................117 Lược đồ 3.4. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ NGỌN LỬA trong ca dao Nam Bộ ........................................................................................................120 Lược đồ 3.5. Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ HÀNG HÓA trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................122 Lược đồ 3.6. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ HÀNG HÓA trong ca dao Nam Bộ .....................................................................................123
- ix Lược đồ 3.7. Tính tầng bậc của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................125 Lược đồ 3.8. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ ...............................128 Lược đồ 3.9. Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ trong ca dao Nam Bộ ......................................................................................130 Lược đồ 3.10. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY trong ca dao Nam Bộ ........................................................................................................131 Lược đồ 3.11. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT CHỨA/CHẤT THỂ TRONG VẬT CHỨA trong ca dao Nam Bộ ........................133 Lược đồ 3.12. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CHẤT THỂ TRONG VẬT CHỨA trong ca dao Nam Bộ .................................................136 Lược đồ 3.13. Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ GIA VỊ CỦA THỨC ĂN trong ca dao Nam Bộ ..................................................................137 Lược đồ 3.14. Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ GIA VỊ CỦA THỨC ĂN trong ca dao Nam Bộ............................................................................139 Lược đồ 3.15. Lược đồ thực thể - liên kết các thuộc tính của SẦU trong ca dao Nam Bộ ............................................................................................................................142 Lược đồ 3.16. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm SẦU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ ........................................143 Lược đồ 3.17. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm SẦU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ ĐƯỢC ĐỊNH LƯỢNG/ĐỊNH TÍNH trong ca dao Nam Bộ ..................................145 Lược đồ 3.18. Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm SẦU LÀ NƯỚC/MEN SAY trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................149 Lược đồ 4.1. Tính tầng bậc của ẩn dụ ý niệm CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC trong ca dao Nam Bộ...............................................................................................157 Lược đồ 4.2. Cơ sở kinh nghiệm của ẩn dụ CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC/TIÊU CỰC trong ca dao Nam Bộ .................................................................169
- x Lược đồ 4.3. Lược đồ hình ảnh TIỀN TÀI - NHÂN NGHĨA trong ca dao Nam Bộ .................................................................................................................................173 Lược đồ 4. 4. Cơ sở kinh nghiệm của ẩn dụ CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC/ TIỀN TÀI LÀ TIÊU CỰC trong ca dao Nam Bộ ...................................................174
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Không gian pha trộn “Bác sĩ giải phẫu đó là một gã đồ tể”......................17 Hình 4.1. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRỌN tam cương” .........................................159 Hình 4.2. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “THIẾU chữ tình” ............................................160 Hình 4.3. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRÒN hiếu trung” ..........................................160 Hình 4.4. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “làm dâu KHÔNG TRÒN” ..............................163 Hình 4.5. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “nhân nghĩa VUÔNG TRÒN” .........................165 Hình 4.6. Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “nghĩa nhân như BÁT NƯỚC ĐẦY” ..............166
- 1 DẪN NHẬP 0.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 0.1.1. Ẩn dụ ý niệm được nghiên cứu trong ngôn ngữ (metaphor in language), trong tư duy (metaphor in thought), trong cơ thể (metaphor in the body) và trong não (metaphor in the brain). Điều này có nghĩa là ẩn dụ ý niệm nghiên cứu ngôn ngữ trong mối quan hệ với con người đa chiều kích: thể chất (physical), sinh lý (physiological), tâm lý (psychological), tâm linh (spiritual). Con người, đặc biệt là sự trải nghiệm của con người có vai trò quan trọng trong việc tạo ra ý nghĩa và hình thức của phát ngôn. Nghĩa không phải là đặc trưng của phát ngôn mà là sản phẩm của sự tương tác giữa phát ngôn với trải nghiệm của con người. Đó là trải nghiệm hướng ngoại (extraversion) và hướng nội (introversion) thể hiện ở bốn chiều quan hệ: quan hệ với tự nhiên, quan hệ với xã hội, quan hệ với chính mình và quan hệ với những thế lực vô thể (thế giới thần linh). Những điều này là cơ sở của ẩn dụ ý niệm. Các nhà nhân học ngôn ngữ còn nghiên cứu ẩn dụ như những lược đồ văn hóa (cultural schemata) gắn với cách mà chúng ta tri nhận và hiểu về thế giới, trong đó có ngôn ngữ, dưới dạng các điển mẫu được đơn giản hóa, khái quát hóa hay lý thuyết dân gian về kinh nghiệm (folk theories of experience). Nói cách khác, “ẩn dụ là lý thuyết dân gian về thế giới” (metaphors as folk theories of the world) [134, tr.38-39]. 0.1.2. Ca dao Nam Bộ (CDNB) vừa có sự kế thừa của ca dao truyền thống, vừa có sự sáng tạo trên vùng đất Nam Bộ. Chúng ta tìm thấy trong CDNB những yếu tố truyền thống vững bền, ổn định, nhưng đồng thời cũng tìm thấy những yếu tố cách tân được hình thành trong quá trình phát triển trên vùng đất mới. Mỗi bài CDNB là một tác phẩm nghệ thuật ngôn từ phản ánh ý niệm của người Việt Nam Bộ về thế giới quan, nhân sinh quan, đạo đức, lối sống, phong tục, tập quán… xã hội. Các ý niệm này phần lớn là có tính ẩn dụ. Chính vì vậy, ẩn dụ ý niệm trong CDNB thể hiện rõ mối quan hệ mật thiết giữa tư duy, ngôn ngữ và văn hóa của
- 2 người Việt Nam Bộ. Nói cách khác, ẩn dụ ý niệm trong CDNB là kết quả của quá trình trải nghiệm, nhận thức và cũng là cách nhìn thế giới của người Việt Nam Bộ. Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB, chúng ta sẽ khám phá được kho tàng kinh nghiệm, văn hóa dân gian trong đó. Kinh nghiệm, văn hóa dân gian của mỗi dân tộc được đúc kết, tích lũy, lưu trữ, chuyển giao, sáng tạo trong cộng đồng bản ngữ từ thế hệ này đến thế hệ khác, từ địa phương này sang địa phương khác qua môi trường diễn xướng, bằng hình thức truyền miệng. Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB sẽ thấy được phương thức tư duy của người Việt Nam Bộ, tính nghiệm thân trong ngôn ngữ ẩn dụ thể hiện ở sự tương tác giữa con người với tự nhiên, con người với con người trong một thể chế văn hóa - xã hội, chính trị, tín ngưỡng - tôn giáo, hay với chính bản thân mỗi con người. Nói cách khác, phương thức tư duy, trải nghiệm nghiệm thân hay kinh nghiệm dân gian, lý thuyết dân gian về thế giới đều được tìm thấy khi nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB. Đây là những vấn đề thú vị, lôi cuốn chúng tôi thực hiện đề tài này. 0.2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 0.2.1. Mục đích nghiên cứu Biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ Miền ý niệm Miền đích Cơ chế ánh xạ Miền nguồn Ẩn dụ ý niệm Phương thức tư duy Lược đồ 0. 1. Quy trình phân tích ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ Về bản chất, ý niệm của con người phần lớn là mang tính ẩn dụ, nên được gọi là ẩn dụ ý niệm. Chính vì vậy, nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB, chúng tôi
- 3 hướng tới mục đích cuối cùng là tìm hiểu ý niệm ẩn dụ, phương thức tư duy của người Việt Nam Bộ. Điều này được thực hiện theo một quy trình như lược đồ 0.1 ở trên. Do chưa quan sát trực tiếp được hoạt động của tư duy và ngôn ngữ trong não, nên ẩn dụ ý niệm nghiên cứu tư duy qua ngôn ngữ, mà thành tố cốt lõi của nó là ý niệm. 0.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Quy trình trên cũng xác định rõ những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: i. Nhận diện, khảo sát, thống kê các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ; ii. Nhận diện các miền ý niệm nguồn - đích; iii. Thiết lập cơ chế ánh xạ nguồn - đích; iv. Khái quát, phân tích tính tầng bậc của các ẩn dụ ý niệm; v. Tìm hiểu phương thức tư duy. Quy trình này được thực hiện trong sự tương tác liên ngành, có sự hỗ trợ của lý thuyết dân gian (folk theories) và lý thuyết khoa học (scientific theories), như: triết học, tâm lý học, thần kinh học, y học. 0.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 0.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ẩn dụ ý niệm trong CDNB. Ẩn dụ ý niệm có đơn vị cơ sở là ý niệm. Những ý niệm mà chúng ta chung sống (concepts we live by), về bản chất, được hiểu một cách ẩn dụ, như CON NGƯỜI, DUYÊN, TÌNH YÊU, SẦU, CƯƠNG THƯỜNG, TIỀN TÀI, HẠNH PHÚC, KHỔ ĐAU, chi phối tư duy của chúng ta không chỉ là vấn đề của trí tuệ, mà còn là vấn đề của hoạt động thường nhật. Các ý niệm này tồn tại trong não bộ, có liên hệ mật thiết với trải nghiệm của cơ thể. Do vậy, ẩn dụ ý niệm - đối tượng nghiên cứu của luận án - là một sự phức hợp của nhiều nhân tố, cần làm sáng tỏ ở nhiều phương diện. 0.3.2. Phạm vi nghiên cứu Từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận, ẩn dụ ý niệm trong CDNB có rất nhiều vấn đề đáng quan tâm, nhưng trong khuôn khổ của luận án, chúng tôi chỉ tập trung
- 4 nghiên cứu những mô hình ánh xạ ẩn dụ từ miền nguồn THẾ LỰC SIÊU NHIÊN, TỰ NHIÊN (HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN, THỰC THỂ TỰ NHIÊN, ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT); VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH), SỰ VẬN ĐỘNG, SỢI DÂY, NGỌN LỬA, HÀNG HÓA,…; các sắc thái đánh giá TÍCH CỰC, TIÊU CỰC đến một số miền đích khác nhau, như: CON NGƯỜI, DUYÊN, TÌNH YÊU, SẦU, CƯƠNG THƯỜNG, TIỀN TÀI, HẠNH PHÚC, KHỔ ĐAU. Cơ chế ánh xạ từ những miền nguồn sang miền đích này tạo thành các ẩn dụ cấu trúc, ẩn dụ bản thể và ẩn dụ định vị trong CDNB. 0.4. NGỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Ca dao Nam Bộ hình thành cùng với lịch sử khẩn hoang vùng đất Nam Bộ, khoảng hơn 300 năm. Tuy vậy, cho đến nay, kho tàng CDNB có số lượng tương đối nhiều. Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB, luận án chỉ giới hạn trong phạm vi cứ liệu được sưu tầm ở ba công trình tiêu biểu: 1) Bảo Định Giang, Nguyễn Tấn Phát, Trần Tấn Vĩnh, Bùi Mạnh Nhị (1984), Ca dao dân ca Nam Bộ, Nxb TP. Hồ Chí Minh; 2) Khoa Ngữ văn, Đại học Cần Thơ (1999), Văn học dân gian Đồng bằng sông Cửu Long (phần ca dao - dân ca), Nxb Giáo dục; 3) Huỳnh Ngọc Trảng (2006), Ca dao dân ca Nam kỳ lục tỉnh, Nxb Tổng hợp Đồng Nai. 0.5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỦ PHÁP NGHIÊN CỨU 0.5.1. Phương pháp luận Phương pháp luận của lý thuyết ẩn dụ ý niệm được thể hiện chủ yếu ở ba đường hướng là chủ nghĩa kinh nghiệm (experientialism) hay chủ nghĩa hiện thực kinh nghiệm (experiential realism), độ nổi trội (prominence view) và sự chú ý (attentional view, windowing of attention). Trong đó, ba luận điểm quan trọng nhất, mang tính phương pháp luận, được vận dụng xuyên suốt luận án là: 1. “tâm trí vốn dĩ là nghiệm thân” (the mind is inherently embodied), 2. “tư duy hầu hết là vô thức” (thought is mostly unconscious) và 3. “các ý niệm trừu tượng phần lớn là ẩn dụ” (abstract concepts are largely metaphorical).
- 5 Như trên đã đề cập, do chưa quan sát trực tiếp được hoạt động của tư duy và ngôn ngữ trong não, nên ẩn dụ ý niệm nghiên cứu tư duy qua ngôn ngữ, mà thành tố cốt lõi của nó là ý niệm. Nghĩa là nghiên cứu ý niệm được thể hiện qua biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ, trên cơ sở kinh nghiệm và phương thức tri nhận của con người. Như vậy, có thể thấy, ba luận điểm cơ bản ở trên là nền tảng quan trọng chi phối, định hướng những phương pháp và thủ pháp cụ thể, như: thủ pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm; thủ pháp thống kê, phân loại; phương pháp phân tích - tổng hợp; phương pháp nghiên cứu liên ngành; phương pháp mô hình hóa và phương pháp khát quát hóa, trừu tượng hóa. 0.5.2. Phương pháp và thủ pháp nghiên cứu 0.5.2.1. Thủ pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm: Đây là thủ pháp nghiên cứu đặc thù. Luận án vận dụng thủ pháp nhận dạng ẩn dụ của nhóm Pragglejaz (thủ pháp MIP - Metaphor Identification Procedure) [157] và thủ pháp 5 bước của G. Steen [162] [163]. 0.5.2.2. Thủ pháp thống kê, phân loại: Sau khi nhận dạng được các biểu thức ẩn dụ, luận án sẽ thống kê, phân loại thành những loại ẩn dụ ý niệm khác nhau trong CDNB. 0.5.2.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để phân tích ý niệm, cơ chế ánh xạ, các thuộc tính tương tác, tính nghiệm thân trong các ẩn dụ ý niệm. Trên cơ sở đó, luận án tổng hợp, liên kết các mặt, các bộ phận đã được phân tích để tạo ra một hệ thống thông tin đầy đủ và sâu sắc về phương thức tư duy, hay nguyên lý tri nhận của người Việt Nam Bộ, qua cứ liệu CDNB. 0.5.2.4. Phương pháp nghiên cứu liên ngành: Các tri thức, kinh nghiệm dân gian và lý thuyết khoa học, như triết học, tâm lý học, thần kinh học, y học sẽ được vận dụng để lý giải cơ chế tri nhận của ẩn dụ ý niệm trong CDNB. 0.5.2.5. Phương pháp mô hình hóa: Luận án làm sáng tỏ phương thức tư duy của người Việt Nam Bộ qua các lược đồ ánh xạ, ẩn dụ lược đồ hình ảnh, trên cứ liệu ca dao Nam Bộ.
- 6 0.5.2.6. Phương pháp khát quát hóa, trừu tượng hóa: Luận án hệ thống hóa, khái quát hóa cơ sở kinh nghiệm, đồng thời cũng là những đặc trưng nổi trội về văn hóa, vùng đất Nam Bộ tác động đến cách ý niệm hóa của người Việt Nam Bộ. Trên cơ sở những trường hợp điển hình, luận án còn rút ra bản chất, nguyên lý tổng quát chi phối cách ý niệm hóa của người Việt Nam Bộ. 0.6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN 0.6.1. Về lý luận Các nhà nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm đưa ra một góc nhìn mới, đầy triển vọng. Về bản chất, hệ thống ý niệm của con người phần lớn là có tính ẩn dụ. Biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ là sự nối kết với những ý niệm ẩn dụ. Chính vì vậy, biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ là cơ sở quan trọng để tìm hiểu bản chất của ý niệm ẩn dụ. Ẩn dụ ý niệm tiếp cận biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ dựa trên kinh nghiệm của con người về thế giới, cách thức mà con người tri giác và ý niệm hóa thế giới. Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB, ở một mức độ nào đó, luận án góp phần củng cố và khẳng định những vấn đề có tính chất lý luận đã được các học giả Âu - Mỹ đặt ra. 0.6.2. Về thực tiễn Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB là xác định cơ chế tri nhận của người Việt Nam Bộ, nói cách khác là làm sáng tỏ cách mà người Việt Nam Bộ nhận thức về thế giới, trên cơ sở mô hình ba bình diện có quan hệ tương tác: ca dao Nam Bộ - văn hóa Nam Bộ - người Việt Nam Bộ. Những kết quả mà luận án đạt được sẽ đóng góp hữu ích cho các nhà nghiên cứu, giáo viên và cả những người quan tâm đến CDNB một góc nhìn về tư duy - ngôn ngữ - văn hóa - con người - vùng đất Nam Bộ trong tương quan với các đặc điểm tương ứng của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận án còn có thể ứng dụng vào việc giảng dạy CDNB trong nhà trường. 0.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án được chia thành 4 chương.
- 7 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương này tổng thuật các kết quả nghiên cứu ẩn dụ ý niệm về mặt lý thuyết, ứng dụng ở nước ngoài và trong nước (các lĩnh vực ngoài ca dao Nam Bộ và ca dao Nam Bộ). Qua đó, luận án giới thuyết một số khái niệm có tính chất công cụ, như: khái niệm ẩn dụ ý niệm, ý niệm, ẩn dụ ý niệm và biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ, miền nguồn, miền đích và ánh xạ, tương đồng và tương quan, các loại ẩn dụ ý niệm, cơ sở kinh nghiệm và ẩn dụ ý niệm trong thơ ca. Chương 2. ẨN DỤ CẤU TRÚC TRONG CA DAO NAM BỘ Chương này phân tích ẩn dụ cấu trúc có miền đích là CON NGƯỜI qua hai miền nguồn là THẾ LỰC SIÊU NHIÊN, TỰ NHIÊN. Chương 3. ẨN DỤ BẢN THỂ TRONG CA DAO NAM BỘ Chương này phân tích ẩn dụ bản thể có miền ý niệm đích là DUYÊN, TÌNH YÊU và SẦU qua các miền nguồn tiêu biểu như VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH), SỰ VẬN ĐỘNG, SỢI DÂY, NGỌN LỬA, HÀNG HÓA, VẬT CHỨA/CHẤT LỎNG TRONG VẬT CHỨA. Chương 4. ẨN DỤ ĐỊNH VỊ TRONG CA DAO NAM BỘ Chương này dựa vào sự định vị khoảng cách gần - xa, sự vận động, không gian của vật thể/vật chứa, hay trọng lượng, hình dáng của vật thể để phân tích các ý niệm CƯƠNG THƯỜNG - TIỀN TÀI, HẠNH PHÚC - KHỔ ĐAU. ---------- Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở nước ngoài Ẩn dụ được nghiên cứu từ thời cổ đại. Aristotle (384 - 322 TCN) là một trong những học giả đầu tiên nghiên cứu về ẩn dụ. Chính vì vậy, A. Ortony nhận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm ngôn ngữ của từ ngữ xưng hô trong Phật giáo Việt Nam,
188 p | 202 | 58
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong Tiếng Việt (liên hệ với Tiếng Anh)
204 p | 165 | 45
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
220 p | 186 | 45
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
158 p | 155 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu thành ngữ Việt - Anh về tình yêu, hôn nhân và gia đình
213 p | 96 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu thành ngữ, tục ngữ có thành tố chỉ con số trong tiếng Anh và tiếng Việt
263 p | 55 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu diễn ngôn quảng cáo Anh - Việt
249 p | 32 | 17
-
Luận án tiến sĩ Ngôn ngữ học: Câu đảo ngữ tiếng Anh và tiếng Việt
206 p | 115 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ trách trong tiếng Việt và việc sử dụng của giáo viên ở môi trường sư phạm
200 p | 35 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ của bài báo tạp chí tài chính tiếng Anh và tiếng Việt từ quan điểm ngữ pháp học chức năng hệ thống
293 p | 25 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng Anh và tiếng Việt
295 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm của thuật ngữ thủy sản tiếng Anh và các tương đương trong tiếng Việt
215 p | 26 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Thuật ngữ ngành mỏ và địa chất tiếng Việt
238 p | 31 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hồi chỉ Zéro trong hội thoại qua một số truyện ngắn và tiểu thuyết tiêu biểu Việt Nam từ 1986 đến 2000
169 p | 16 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm vốn từ và phát ngôn của trẻ tự kỉ từ 3 đến 6 tuổi (Khảo sát một số trẻ tự kỉ trên địa bàn Hà Nội)
226 p | 19 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam: Hành động ngôn ngữ trong Truyện Kiều
200 p | 9 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam: Hành động ngôn ngữ trong Truyện Kiều
29 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn