intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Nguyễn Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

363
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên nhằm đánh giá hiệu quả của một số hệ thống NLKH điển hình, góp phần phát triển hệ thống nông lâm kết hợp bền vững trên đất dốc, nâng cao đời sống người dân và bảo vệ môi trường sinh thái vùng trung du, miền núi nói chung và huyện Võ Nhai - Thái Nguyên nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

  1. I BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC THÁI NGUYÊN ðÀM VĂN VINH ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP TẠI HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2011
  2. III LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan: ðây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nêu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa có ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái nguyên, tháng 02 năm 2011 ðÀM VĂN VINH
  3. V MỤC LỤC PHỤ BÌA....................................................................................................... I LỜI CAM ðOAN ........................................................................................II LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ III MỤC LỤC.................................................................................................. IV Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt....................................................... VI Danh mục các bảng biểu .........................................................................VIII Danh mục các hình......................................................................................X MỞ ðẦU...................................................................................................... 1 1. ðặt vấn ñề ................................................................................................. 1 2. Mục ñích của ñề tài ................................................................................... 3 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3 4. Ý nghĩa và ñiểm mới của ñề tài ................................................................. 4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.............................. 5 1.1. Những nghiên cứu về hệ thống cây trồng và hệ thống canh tác .............. 5 1.1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu hệ thống cây trồng và hệ thống canh tác.. 5 1.1.2. Cây trồng và hệ thống canh tác trên quan ñiểm sử dụng ñất bền vững .. 7 1.2. Sự hình thành và phát triển của NLKH................................................... 8 1.2.1. Nhu cầu và thách thức ñối với phát triển bền vững nông thôn miền núi 8 1.2.2. Các nhân tố làm tiền ñề cho sự phát triển NLKH trên phạm vi toàn cầu......... 9 1.3. Lợi ích và vai trò của các hệ thống NLKH ........................................... 11 1.3.1. ðặc ñiểm của hệ thống nông lâm kết hợp phù hợp ............................. 11 1.3.2. Lợi ích của các hệ thống NLKH................................................................... 12 1.4. Những nghiên cứu về Nông- Lâm kết hợp trên Thế giới và ở Việt Nam 13 1.4.1. Những nghiên cứu về Nông- Lâm kết hợp trên Thế giới..................... 13 1.4.2. Những nghiên cứu về Nông - lâm kết hợp ở Việt Nam...................... 18 1.5. Những nghiên cứu về vai trò của thành phần cây trồng trong HT NLKH ñến việc bảo vệ ñất dốc trên thế giới và ở Việt Nam............................ 26
  4. VI 1.5.1. Vai trò của thành phần cây trồng trong hệ thống NLKH ñến việc bảo vệ ñất dốc trên Thế giới ................................................................................... 26 1.5.2. Vai trò của thành phần cây trồng trong hệ thống NLKH ñến việc bảo vệ ñất dốc ở Việt Nam ...................................................................................... 27 1.5.3. Các biện pháp bảo vệ ñất ñất dốc trong canh tác NLKH trên Thế giới và ở Việt Nam .............................................................................................. 28 1.6. Một số phương pháp ñánh giá và kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh tế trong NLKH ở vùng ðông Bắc nước ta .................................................... 33 1.6.1. Một số phương pháp ñánh giá hiệu quả kinh tế trong nông lâm kết hợp33 1.6.2. Hiệu quả kinh tế một số hệ thống sử dụng ñất dốc vùng ðông Bắc nước ta 34 CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 36 2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp mô tả ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phân chia khu vực sinh thái của ñịa bàn nghiên cứu .................................................... 36 2.2.2. Phương pháp ñánh giá thực trạng phát triển nông lâm kết hợp tại ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................................... 37 2.2.3. Phương pháp ñánh giá hiệu quả của một số hệ thống NLKH tại ñịa bàn nghiên cứu................................................................................................... 38 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu một số biện pháp cải tiến, thử nghiệm và ñề xuất giải pháp góp phần phát triển NLKH tại ñịa phương ........................ 44 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............... 46 3.1. Tìm hiểu ñặc ñiểm tự nhiên – kinh tế xã hội tới phát triển SX Nông lâm nghiệp huyện Võ Nhai....................................................................... 46 3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................. 46 3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội...................................................................... 49 3.2. Thực trạng phát triển NLKH trên ñịa bàn nghiên cứu............................ 52 3.2.1. Kết quả thống kê, phân loại các hệ thống NLKH huyện Võ Nhai ....... 52 3.2.2. Thành phần loài cây trồng, vật nuôi trong các hệ thống NLKH .......... 54
  5. VII 3.2.3. Sự phối hợp giữa các thành phần trong các hệ thống NLKH .............. 55 3.3. Hiệu quả của các hệ thống NLKH trên ñịa bàn huyện Võ Nhai ............. 56 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 56 3.3.2. Hiệu quả môi trường của các hệ thống nông lâm kết hợp ................... 81 3.3.3. Một số tác ñộng về mặt xã hội từ các hệ thống nông lâm kết hợp ....... 86 3.3.4. ðánh giá tính bền vững của các hệ thống tại Võ Nhai ........................ 88 3.4. Biện pháp cải tiến thử nghiệm và một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển NLKH huyện Võ Nhai.................................................................. 92 3.4.1. Những thuận lợi, khó khăn trở ngại trong phát triển NLKH tại Võ Nhai.... 92 3.4.2. Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển NLKH huỵện Võ Nhai ...... 95 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 107 1. Kết luận................................................................................................. 107 2. ðề nghị.................................................................................................. 110 CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN...................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 112 PHỤ LỤC ...............................................................................
  6. VIII DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết Chữ ñầy ñủ tắt BVTV Bảo vệ thực vật CAQ Cây ăn quả CPBð Chi phí biến ñổi CPCð Chi phí cố ñịnh CPSX Chi phí sản xuất Cs Cộng sự dt dẫn theo ñ ðồng D1.3 ðường kính thân cây ở vị trí ñộ cao 1,3m (cm) FC Fixed costs (Chi phí cố ñịnh) GM Gross margin (Tổng thu nhập) GO Gross output (Giá trị sản xuất/n¨m) GTSX Giá trị sản xuất HVN Chiều cao vút ngọn cây (m) HT Hệ thống KHCN Khoa học công nghệ KV1 Khu vực 1 KV2 Khu vực 2 KV3 Khu vực 3 LNXH Lâm nghiệp xã hội Lð Lao ñộng NLN Nông lâm nghiệp NLKH Nông lâm kết hợp NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  7. IX NXB Nhà xuất bản NFI Net farm income (Thu nhập thuần) RVAC Rừng - vườn - ao - chuồng RRg Rừng-ruộng RchèRg Rừng-chè-ruộng RTN Rừng tự nhiên RVACRg Rừng- vườn - ao - chuồng - ruộng RVCRg Rừng- vườn - chuồng - ruộng RVAC Rừng- vườn - ao - chuồng SALT Sloping AgricultAre land technology (Kỹ thuật canh tác trên ñất dốc) SX Sản xuất TT Thứ tự TB Trung bình VAC Vườn - ao - chuồng
  8. X DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Ảnh hưởng của các loại cây trồng ñến xói mòn ñất canh tác.................. 28 1.2. Hiệu quả kinh tế của một số hệ thống sử dụng ñất dốc tại khu vực Tam ðảo ...34 3.1. Cơ cấu sử dụng ñất huyện Võ Nhai năm 2006....................................... 47 3.2. Tỷ lệ ñất ñai theo ñộ dốc của huyện....................................................... 52 3.3. Kết quả thống kê, phân loại các dạng hệ thống NLKH trong huyện....... 53 3.4. Phân bố các hệ thống NLKH các khu vực trong huyện......................... 53 3.5. Phân bố các hệ thống ñiều tra theo mức thu nhập/ha/năm...................... 56 3.6. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVACRg................... 60 3.7. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVAC ....................... 63 3.8. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống VAC......................... 66 3.9. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RCheRg..................... 68 3.10. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RRg ......................... 71 3.11. Hiệu quả kinh tế của các công thức SX hệ thống RVCRg.................... 73 3.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các công thức SX bình quân/ha/năm theo từng hệ thống ............................................................................................... 74 3.13. Hiệu quả kinh tế của các thành phần trong hệ thống NLKH ................ 76 3.14. Người dân tham gia ñánh giá hiệu quả, kinh tế của các HT NLKH ...... 78 3.15. So sánh hiệu quả kinh tế một số cây trồng nông nghiệp chính trồng ñộc canh và trồng xen trong HT NLKH ...................................................... 79 3.16. So sánh sinh trưởng của một số cây lâm nghiệp trồng thuần và trồng xen trong hệ thống NLKH........................................................................... 80 3.17. Lượng ñất xói mòn của các hệ thống cây trồng theo ñộ dốc ................. 81 3.18. Tương quan hồi quy giữa ñộ dốc và lượng ñất xói mòn ở các hệ thống cây trồng ............................................................................................82 3.19. Lượng ñất xói mòn của một số hệ thống NLKH ................................... 83
  9. XI 3.20. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hoá tính của ñất trong các hệ thống NLKH và HT thuần nông ñiểm nghiên cứu ......................................... 84 3.21. Người dân ñánh giá hiệu quả môi trường của các hệ thống NLKH và vai trò của các HT cây nông nghiệp trong HT NLKH ................................ 85 3.22. Số công lao ñộng/ha/năm của các HT NLKH ...................................... 86 3.23. ðánh giá tính bền vững của các HT NLKH có sự tham gia .................. 90 3.24. ðánh giá sức sản xuất của ñất ñai trong các HT NLKH qua 3 năm ...... 91 3.25. Những khó khăn, cản trở chính của các dạng HT NLKH.................... 94 3.26. Xác ñịnh tỷ lệ mỗi HT NLKH tại Võ Nhai .......................................... 96 3.27. Ảnh hưởng của ñộ dốc ñến năng suất một số HT cây trồng chính trong HT NLKH ............................................................................... 101 3.28. Hàm tương quan giữa ñộ dốc và năng suất một số cây trồng ............. 102 3.29. Một số giải pháp ñề xuất góp phần phát triển NLKH cho 3 khu vực sinh thái Huyện Võ Nhai............................................................................ 104 3.30. Giải pháp chủ yếu cho mỗi hệ thống góp phần phát triển NLKH Huyện Võ Nhai.......................................................................... 105
  10. XII DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 3.1. Biểu ñồ phân bố các mô hình theo mức thu nhập/năm/ha của 3 khu vực ñiều tra ñại diện cho 3 vùng sinh thái huyện Võ Nhai............................. 57 3.2. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Rừng - vườn- ao- chuồng - ruộng ñiển hình ...... 58 3.3. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Rừng - vườn- ao- chuồng ñiển hình ................... 61 3.4. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Vườn- ao- chuồng ñiển hình .............................. 64 3.5. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Rừng - chè - ruộng ñiển hình ............................. 67 3.6. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Rừng - ruộng ñiển hình....................................... 69 3.7. Sơ ñồ lát cắt hệ thống Rừng - vườn- chuồng - ruộng ñiển hình............. 72 3.8. Sơ ñồ phân tích SWOT trong phát triển sản xuất NLKH ñối với 3 khu vực sinh thái huyện Võ Nhai ................................................................ 93
  11. 1 MỞ ðẦU 1. ðẶT VẤN ðỀ Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên trên 33 triệu ha, trong ñó ñất ñồi núi chiếm 3/4 diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Du - Miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây nguyên, do vị trí ñịa lý, ñặc ñiểm khí hậu, ñịa hình, cấu tạo ñịa chất, phân bố thực vật và hoạt ñộng sản xuất của con người nên tài nguyên rừng và ñất ñai rất ña dạng và phong phú. ðặc ñiểm chủ yếu của vùng ñồi núi là ñất ñai có ñộ dốc cao, cùng với ñặc ñiểm của khí hậu Việt Nam mưa lớn tập trung theo mùa và nạn chặt phá rừng bừa bãi ñã làm cho ñất ñai bị xói mòn rửa trôi nghiêm trọng. Sự thoái hoá ñất canh tác ñang diễn ra theo chiều hướng ngày càng trầm trọng, trong khi ñó dân số không ngừng tăng lên [53], [97]. Vì vậy con ñường ñể ñáp ứng nhu cầu lương thực - thực phẩm là phải tăng diện tích canh tác và tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. Song việc tăng diện tích canh tác nông nghiệp bằng con ñường chặt phá rừng ở nước ta trong thời gian qua ñã ñể lại hậu quả khôn lường. ðất ñai bị thoái hoá, môi trường sinh thái không ñảm bảo an toàn trong khu vực vì vậy hạn hán, lũ lụt ngày nhiều hơn. Một trong những nguyên nhân làm cho xói mòn ñất thêm trầm trọng là sản xuất nông nghiệp ñộc canh trên ñất dốc, vì vậy năng suất cây trồng ngày càng giảm, ñất ñai và môi trường ngày càng suy thoái trầm trọng kéo theo ñời sống của người dân càng gặp khó khăn hơn. Vấn ñề này ñã ñược nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước ñề cập tới [10], [13], [79], [23], [31], [32]. Như vậy ở Việt Nam nói riêng và các nước ñang phát triển nói chung ñang phải ñối mặt với mâu thuẫn gay gắt là ñáp ứng nhu cầu về lương thực - thực phẩm cho người dân ñồng thời phải giữ gìn môi trường sinh thái ñảm bảo tính bền vững ổn ñịnh sản xuất. Phương thức canh tác NLKH là một hướng giải quyết hiệu quả mâu thuẫn trên, thông qua ñó ñảm bảo an ninh lương thực miền núi ñồng thời phát triển bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên [21], [37], [72], [112]. Việc phát triển NLKH muốn ñạt hiệu quả thì cần khai thác triệt ñể những kiến thức, kinh nghiệm và phải xuất phát từ nguyện vọng của người dân ñịa phương
  12. 2 bởi hơn ai hết họ là những người trực tiếp sản xuất và hưởng lợi trên diện tích ñất ñai của mình. Vì vậy nghiên cứu NLKH không những cần có sự tham gia của các nhà khoa học mà vai trò tham gia của người dân là một nhân tố không thể thiếu ñể có thể kết hợp giữa những kiến thức kinh nghiệm truyền thống với kiến thức khoa học tiên tiến [1], [3], [11], [68], [71]. Phương thức sản xuất NLKH phù hợp với canh tác ñất ñai của các vùng ñồi núi ñặc biệt là các vùng có tiềm năng ñất ñai và nhân lực. Trong hệ thống NLKH có sự phối hợp giữa nhiều thành phần của Nông - Lâm - Ngư nghiệp, trong ñó cây trồng thường ñược bố trí với kết cấu về mặt không gian và thời gian khá hợp lý nên tận dụng ñược tiềm năng ñất ñai một cách tương ñối triệt ñể, vì thế sản xuất NLKH không những ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân vùng núi mà còn tạo công ăn việc làm, ñồng thời còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần sử dụng ñất theo hướng bền vững, không ngừng ổn ñịnh kinh tế xã hội vùng nông thôn miền núi [85], [60], [128]. Võ Nhai là một huyện vùng núi cao của tỉnh Thái Nguyên có ñịa hình phức tạp chủ yếu là núi ñá vôi, núi ñất và thung lũng ñan xen nhau. Toàn huyện có tổng diện tích ñất ñai là: 84.510,41 ha. Trong ñó ñất nông nghiệp là: 6.325,0 ha chiếm tỷ lệ 7,48%; ñất lâm nghiệp là: 55.469,41 ha chiếm tỷ lệ 65,64% [57]. Kể từ năm 1991 trở lại ñây nhờ có sự ñầu tư của Chính phủ thông qua các dự án 327, 661...sự phối hợp tư vấn kỹ thuật của các tổ chức, cơ quan nghiên cứu và khuyến nông người dân Võ Nhai ñã nhận thức ñược vai trò của việc canh tác ñất dốc. ðặc biệt là việc xây dựng hệ thống Nông lâm kết hợp (NLKH) trên ñất dốc ñã giúp nhiều hộ trong vùng vươn lên trở thành những hộ làm kinh tế giỏi góp phần cải thiện bộ mặt nông thôn. Tuy nhiên sản xuất theo phương thức NLKH trên ñịa bàn huyện hiện vẫn còn manh mún vì vậy mà năng suất cây trồng, vật nuôi nhìn chung còn thấp dẫn ñến hiệu quả kinh tế chưa cao [96]. ðể giúp người dân ñịa phương có những giải pháp phát triển sản xuất Nông lâm nghiệp nói chung và NLKH nói riêng theo hướng sử dụng tài nguyên lâu bền và hiệu quả chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "ðánh giá hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên".
  13. 3 2. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung ðánh giá hiệu quả của một số hệ thống NLKH ñiển hình, góp phần phát triển hệ thống NLKH bền vững trên ñất dốc, nâng cao ñời sống người dân và bảo vệ môi trường sinh thái vùng trung du, miền núi nói chung và huyện Võ Nhai - Thái Nguyên nói riêng. Mục tiêu cụ thể - ðánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - ðề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại ñịa phương, góp phần sử dụng ñất bền vững. 3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu là các hệ thống Nông lâm kết hợp chính, các phương thức sản xuất Nông lâm kết hợp phổ biến ñang ñược người dân ñịa phương huyện Võ Nhai - Thái Nguyên áp dụng. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: - Nghiên cứu các diện tích ñang sản xuất Nông lâm kết hợp - Khảo sát, ñiều tra, phân loại các hệ thống Nông lâm kết hợp trên toàn huyện Võ Nhai. Số liệu ñiều tra chi tiết lấy ở một số xã ñại diện cho 3 khu vực sinh thái của huyện: Khu vực 1 gồm các xã Lâu Thượng, La Hiên; Khu vực 2 gồm các xã Cúc ðường, Vũ Chấn. Khu vực 3 gồm các xã Bình Long, Dân Tiến, Liên Minh, Tràng Xá. ðây là những xã mà có nhiều hệ thống NLKH phổ biến hơn cả trong huyện. Về thời gian: - Các thông tin và số liệu về tổng quan tài liệu nghiên cứu trong lĩnh vực NLKH ñược tổng hợp từ năm 2005 và bổ xung trong quá trình nghiên cứu. - Các kết quả ñiều tra, khảo sát phân loại các hệ thống NLKH, tài liệu về ñặc ñiểm dân sinh kinh tế xã hội và ñánh giá chung về hiệu quả kinh tế của các
  14. 4 hệ thống ở 3 khu vực trong huyện ñược tổng hợp chủ yếu từ năm 2005 - 2006. - Kết quả ñiều tra chi tiết ñánh giá hiệu quả kinh tế, môi trường và tác ñộng về mặt xã hội ñược tổng hợp từ năm 2006 - 2008. - Phân tích những khó khăn, thuận lợi và ñề xuất giải pháp chủ yếu ñược tổng hợp từ năm 2007- 2008. Về nội dung: - Do ñiều kiện thời gian và nhân lực có hạn nên ñề tài tập trung vào nghiên cứu ñánh giá hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả bảo vệ ñất và bước ñầu ñánh giá tác ñộng về mặt xã hội của các hệ thống NLKH ñiển hình. - Chọn ra một số hệ thống NLKH ñiển hình ở một số xã trong huyện ñể ñiều tra, theo dõi, ñánh giá và thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật ñiển hình trong hệ thống NLKH. Trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải pháp góp phần phát triển NLKH cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới. 4. Ý NGHĨA VÀ ðIỂM MỚI CỦA ðỀ TÀI Ý nghĩa khoa học - Bổ sung phương pháp tiếp cận và nghiên cứu trong nghiên cứu ñánh giá các hệ thống Nông lâm kết hợp: hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường, xã hội và tính bền vững - Kết quả nghiên cứu của luận án bổ sung cơ sở cho việc qui hoạch phát triển kinh tế vùng trung du Bắc bộ nói chung và Huyện Võ Nhai nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn Các giải pháp mà luận án ñề xuất sẽ ñược ứng dụng vào thực tiễn sản xuất ñể góp phần phát triển các hệ thống NLKH theo hướng sử dụng ñất bền vững, cho hiệu quả kinh tế cao, ổn ñịnh ñời sống người dân vùng nông thôn miền núi. ðiểm mới của ñề tài - Là công trình nghiên cứu tương ñối ñầy ñủ, hệ thống về NLKH cho một huyện cụ thể. - ðịnh lượng ñược giá trị hiệu quả của 6 hệ thống NLKH ñiển hình cho 3 vùng sinh thái của huyện Võ Nhai mà trước ñây trong vùng nghiên cứu chưa có, như hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và tính bễn vững. - ðề xuất ñược một số giải pháp phát triển các hệ thống NLKH phù hợp với ñịa bàn nghiên cứu.
  15. 5 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CÂY TRỒNG VÀ HỆ THỐNG CANH TÁC 1.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu hệ thống cây trồng và hệ thống canh tác Trong việc xác ñịnh hệ thống cây trồng cho một vùng, một khu vực sản xuất muốn ñảm bảo hiệu quả kinh tế thì ngoài việc chọn giống cần phải giải quyết tốt mối liên hệ giữa hệ thống cây trồng với các ñiều kiện khí hậu, ñất ñai, tập quán canh tác và phương hướng sản xuất ở vùng, khu vực ñó. Vì vậy nghiên cứu hệ thống cây trồng một cách khoa học sẽ có ý nghĩa quan trọng giúp cho các hộ nông dân, các nhà quản lý có cơ sở ñể ñịnh hướng sản xuất nông lâm nghiệp một cách ñúng ñắn và toàn diện. Khi nghiên cứu về hệ thống cây trồng cho một vùng sinh thái, các nhà khoa học ñã ñi sâu nghiên cứu các vấn ñề về: Khí hậu, nguồn nước, ñất ñai, cây trồng, ñặc ñiểm kinh tế - xã hội, ñiều kiện thị trường [52], [35], [99]. 1.1.1.1. Môi trường khí hậu với hệ thống cây trồng Các loài cây trồng khi cùng chung sống với nhau trên một ñơn vị diện tích nó sẽ chịu ảnh hưởng qua lại lẫn nhau (quần xã sinh vật) [36]. Khí hậu là thành phần quan trọng ñối với hệ sinh thái, trong ñó nhân tố ánh sáng là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng nhất ñối với cây trồng cho quá trình tạo thành chất hữu cơ, tạo năng suất cây trồng. Trung bình cây xanh có khả năng tích luỹ ñược khoảng 1% năng lượng của ánh sáng mặt trời. Ở nước ta ñộ ẩm tương ñối trong năm thường cao hơn 80%, lượng mưa trung bình năm ñạt khoảng 1500 - 2000 mm/năm. Nguồn nhiệt trong năm biến ñộng từ 7000 - 100000C tuỳ theo vùng ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loại cây trồng và cây rừng. Trên cơ sở áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chúng ta có thể sản xuất nhiều vụ trên năm với các công thức luân canh, trồng xen trồng gối, khai thác tài nguyên thiên nhiên trên nhiều tầng không gian. Xét theo yêu cầu ánh sáng của cây người ta ñã phân thực vật thành nhóm cây ưa sáng, nhóm cây chịu bóng. Cây ưa sáng là những loài cây có nhu cầu về ánh sáng cao, cần trồng ở tầng tán trên trong hệ thống cây trồng nông lâm nghiệp như Keo, Mỡ, Bồ ñề…, các cây chịu bóng như Dong riềng, Thảo quả, Hương nhu,
  16. 6 Chè…cần nhu cầu ánh sáng trực tiếp ít hơn có thể trồng ở dưới tán rừng [28], [36]. Như vậy căn cứ vào nhu cầu ánh sáng của cây mà trong sản xuất NLKH người ta phối trí cây trồng theo không gian và thời gian hợp lý sao cho tận dụng tối ña không gian dinh dưỡng mà không làm tổn hại giữa các loài cây trồng. 1.1.1.2. Môi trường nước và hệ thống cây trồng Nước là thành phần quan trọng trong quá trình sống của cây, nước mưa là nguồn nước cung cấp chủ yếu cho cây trồng, ñặc biệt là những vùng không có hệ thống tưới tiêu. Nước mưa cũng có ảnh hưởng ñến quá trình canh tác như làm ñất, thu hoạch, ñồng thời mưa cũng gây ra lũ lụt, làm rửa trôi ñộ phì của ñất. Nước ta có lượng mưa tương ñối lớn 1600 - 2000mm/năm. Lượng mưa phân bố không ñều giữa các tháng trong năm và ở các vùng sinh thái khác nhau. Vào mùa mưa lượng mưa thường tập trung lớn, từ 80 - 85%, do ñó dễ gây lũ lụt ở một số vùng, những tháng mùa khô lượng mưa ít, làm cho ñất khô hạn. ðồng thời ngay cả trong mùa mưa có nơi cũng bị hạn hán nặng [8]. Vì vậy khi xác ñịnh hệ thống cây trồng cần phải chú ý ñến lượng mưa ñể tránh ñược các hạn chế như úng lụt, hạn hán ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng. ðặc biệt là ở những vùng ñất dốc nước mưa ñã gây xói mòn, rửa trôi rất mạnh. 1.1.1.3. Môi trường ñất và hệ thống cây trồng Khi nghiên cứu hệ thống cây trồng trên ñất dốc, các nhà khoa học cho rằng, các yếu tố làm suy giảm tính bền vững của hệ canh tác trên ñất dốc là sử dụng ñất không hợp lý, các chất hữu cơ dễ phân huỷ, bị rửa trôi theo dòng nước, vì thế ñất rất dễ bị thoái hoá, tầng ñất mặt bị xói mòn nghiêm trọng làm cho ñộ phì của ñất giảm, cây trồng sinh trưởng kém, dẫn tới sản lượng thu ñược trên một ñơn vị diện tích ngày càng giảm [53], [60]. ðể hạn chế xói mòn ñất, các nhà khoa học ñã ñưa ra các giải pháp như xây dựng các ruộng bậc thang, mương rãnh, bờ ngăn, luân canh, xen canh, trồng băng cây phân xanh cố ñịnh theo ñường ñồng mức, xây dựng hệ thống NLKH có tác dụng chống xói mòn [49], [97]. 1.1.1.4. Môi trường kinh tế - xã hội và hệ thống cây trồng Sản xuất nông lâm nghiệp là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế của ñất nước. ðiều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình sản xuất nông nghiệp ở miền núi ñặc thù là ñịa hình phức tạp, cơ sở hạ tầng như ñường giao thông liên thôn, liên xã..., ñời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, trình ñộ dân trí thấp,
  17. 7 ñiều kiện giao lưu hàng hoá và nắm bắt thị trường còn rất khó khăn, việc phát triển kinh tế hàng hoá chưa phát triển; sản xuất lương thực chưa ñủ tự cung, tự cấp [49], [66], [69], [97]. Do vậy việc phát triển hệ thống canh tác theo hướng ña dạng hoá cây trồng và áp dụng tiến bộ kỹ thuật phù hợp ñể xây dựng các hệ thống sản xuất theo hướng NLKH là ñiều rất quan trọng, ñây là tiền ñề cho việc mở rộng và phát triển hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá. 1.1.1.5. ðiều kiện thị trường và hệ thống cây trồng Muốn phát triển sản xuất, chúng ta cần có chính sách ñầu tư phát triển phù hợp với từng loại cây trồng, khuyến khích, phát huy hết mọi tiềm năng cho sản xuất. Sản phẩm của hệ thống canh tác nông lâm nghiệp phải phù hợp với nhu cầu thực tế và phải trở thành loại hàng hoá có tính quy mô, phải có kế hoạch phát triển thị trường sao cho ñầu ra của các loại sản phẩm ñược ổn ñịnh, nhằm mang lại hiệu ích về cả kinh tế, môi trường và xã hội [43], [38]. 1.1.2. Cây trồng và hệ thống canh tác trên quan ñiểm sử dụng ñất bền vững 1.1.2.1. Cây trồng: Cây trồng là thành phần chủ yếu của hệ sinh thái nông lâm nghiệp. Bố trí hệ thống cây trồng hợp lý là lựa chọn các loại cây trồng nào ñể lợi dụng tốt nhất các ñiều kiện khí hậu và ñất ñai. Trong hệ sinh thái nông nghiệp có các quần thể sống như cỏ dại, thực vật bậc thấp, các ñộng vật nhỏ, côn trùng và vi sinh vật, các thành phần này có thể có lợi hoặc có hại cho sự sống của cây trồng nông nghiệp vì vậy trong kỹ thuật canh tác cần phải lợi dụng ñược mặt thuận lợi ñể bảo vệ cây trồng một cách có hiệu quả và kinh tế nhất [52], [84]. Trong thực tế các yếu tố quyết ñịnh hệ thống canh tác là sự thay ñổi về kinh tế, kỹ thuật, giống cây trồng, gia súc, sự phối hợp giữa cây trồng với cây trồng và gia súc, biện pháp làm tăng cường ñộ lao ñộng, sử dụng vốn ñầu tư có lãi, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra và tính hàng hoá của sản phẩm [72]. 1.1.2.2. Hệ thống canh tác: Hệ thống canh tác bao gồm các nguồn lực (ñất, lao ñộng, vốn) ñược sử dụng cho các hoạt ñộng trồng trọt, chăn nuôi, nghề phụ ñể sản xuất các nông sản (lương thực, nguyên liệu thô, tiền mặt) trong nông trại với ñiều kiện nhất ñịnh [100]. Hệ thống canh tác (Farming System) là sự bố trí một cách thống nhất và ổn ñịnh các ngành trong nông trại, ñược quản lý bởi các hộ gia ñình trong môi trường tự nhiên, sinh học và kinh tế xã hội, phù hợp với mục tiêu mong muốn và nguồn lực của nông hộ [127].
  18. 8 Hệ thống canh tác là một tập hợp các ñơn vị chức năng riêng biệt trong các hoạt ñộng trồng trọt, chăn nuôi và tiếp thị. Các ñơn vị ñó có mối quan hệ qua lại với nhau vì cùng dùng chung những nguồn nguyên liệu nhập từ môi trường [115]. Phạm chí Thành và Cs, 1994 [67] cho rằng hệ thống cây trồng gồm hệ thống không gian và thời gian với hệ thống biện pháp kỹ thuật ñược thực hiện nhằm ñạt năng suất cây trồng cao và nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất ñai. Trong các hệ canh tác thì luân canh cây trồng là biện pháp hữu hiệu nhất, các chế ñộ canh tác như bón phân, tưới nước, làm ñất bao giờ cũng phải căn cứ vào hệ thống cây trồng. 1.1.2.3. Quan ñiểm sử dụng ñất bền vững trong hệ thống canh tác Năm 1993, nhóm công tác Quốc tế ñã kiến nghị một khung ñánh giá hệ thống quản lý sử dụng ñất bền vững và ñịnh nghĩa như sau:“Quản lý sử dụng ñất bền vững” bao hàm các quy trình công nghệ, chính sách và hoạt ñộng nhằm hội nhập những nguyên lý kinh tế xã hội với các mối quan tâm về môi trường sao cho có thể ñồng thời: Duy trì nâng cao sản xuất và dịch vụ (sản xuất), giảm thiểu sự rủi ro cho sản xuất (an toàn), bảo vệ tiềm năng của các nguồn lợi tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hoá chất lượng ñất (bảo vệ), có khả năng thực thi ñược về mặt kinh tế (thực thi), có thể chấp nhận ñược về mặt xã hội [97], [112], [116], [117], [120]. Như vậy khái niệm bền vững ñược nhiều nhà khoa học trên thế giới ñưa ra, chủ yếu hướng vào ba yêu cầu sau: - Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ñược thị trường chấp nhận. - Bền vững về mặt môi trường: Loại hình sử dụng phải bảo vệ ñược ñất ñai, ngăn chặn ñược thoái hoá, bảo vệ ñược môi trường tự nhiên. - Bền vững về mặt xã hội nhân văn: Thu hút ñược lao ñộng, ñảm bảo ñời sống xã hội. 1.2. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NÔNG LÂM KẾT HỢP 1.2.1. Nhu cầu và thách thức ñối với phát triển bền vững nông thôn miền núi Xuất phát từ vấn ñề khai khác nguồn tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt là tài nguyên rừng một cách quá mức làm cho ñất ñai ngày càng suy thoái, năng suất cây trồng, vật nuôi giảm mạnh do canh tác ñộc canh cây nông nghiệp, dẫn ñến tình trạng ñói nghèo ở các vùng nông thôn, ñặc biệt là nông thôn miền núi ngày càng gia tăng. Vấn ñề này ñã ñược các nhà nghiên cứu nông lâm nghiệp ñề cập tới trong các tài liệu [41], [53], [60]. Việc tàn phá tài nguyên rừng ñã làm cho các hệ sinh thái
  19. 9 rừng trồng và hệ canh tác nông nghiệp trên ñất dốc ở các vùng nông thôn thuộc các nước nhiệt ñới trở nên thật mỏng manh do xói mòn rửa trôi mạnh mẽ. ðứng trước tình hình ñó vấn ñề ñặt ra trên phạm vi toàn cầu là cần phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững, quản lý và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên bằng ñịnh hướng thay ñổi các kỹ thuật và ñịnh chế nhằm ñảm bảo thoả mãn các nhu cầu của con người của các thế hệ hiện tại và tương lai. ðó là sự phát triển ñảm bảo, bảo tồn ñất, nước và các nguồn gen ñộng, thực vật, chống xuống cấp về môi trường, phù hợp về kỹ thuật, khả thi về kinh tế và ñược xã hội chấp nhận [113]. Rõ ràng bối cảnh thay ñổi trên ñã cho thấy NLKH là một nhu cầu tất yếu và cũng là một thách thức lớn cho phát triển bền vững nông thôn miền núi. 1.2.2. Các nhân tố làm tiền ñề cho sự phát triển NLKH trên phạm vi toàn cầu 1.2.2.1. Các thay ñổi về chính sách hỗ trợ phát triển nông thôn Trong vòng 2 thập niên 60 và 70 của thế kỷ 20, dưới sự bảo trợ của nhóm tư vấn về nghiên cứu nông nghiệp Quốc tế (CGIAR), nhiều Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Quốc tế ñược thành lập ở nhiều khu vực trên thế giới nhằm nghiên cứu nâng cao năng suất của các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở vùng nhiệt ñới. Việc phát triển các giống cây trồng ngũ cốc năng suất cao và các kỹ thuật thâm canh liên quan nhờ vào nỗ lực của một số Trung tâm và các chương trình quốc gia có liên quan ñã tạo nên một sự thay ñổi lớn về năng suất nông nghiệp mà thường ñược gọi là Cách mạng xanh (Green Revolution) [104]. Trong chương trình LNXH của WB trong những năm 1980 không chỉ chứa ñựng nhiều yếu tố của NLKH mà còn thiết kế trợ giúp nông dân thông qua gia tăng sản xuất lương thực, thực phẩm, bảo vệ môi trường… Trong thời gian này, bên cạnh phát triển nông nghiệp, FAO ñặc biệt chú trọng nhấn mạnh vai trò quan trọng của lâm nghiệp trong phát triển nông thôn, khuyến cáo nông dân và nhà nước nên chú trọng ñặc biệt ñến các ích lợi của rừng và cây thân gỗ ñến sản xuất nông nghiệp, khuyến cáo các nhà quản lý, sử dụng ñất kết hợp cả nông nghiệp và lâm nghiệp vào hệ thống canh tác của họ [116]. 1.2.2.2. Nạn phá rừng và tình trạng suy thoái môi trường Vào cuối thập niên 70 và các năm ñầu thập niên 80, sự suy thoái tài nguyên môi trường toàn cầu diễn ra, nhất là nạn phá rừng, ñã trở thành mối quan tâm lo lắng lớn của toàn xã hội. Sự phát triển của nông nghiệp nương rẫy ñi kèm với áp lực dân số, sự phát triển nông nghiệp thâm canh hóa học, ñộc canh trên qui mô lớn và khai thác lâm sản là những nguyên nhân chủ yếu gây ra sự mất rừng, suy thoái ñất ñai và ña dạng sinh học. Theo ước tính của FAO (1982) [113] du canh là nguyên nhân tạo ra
  20. 10 hơn 70% của tổng diện tích rừng nhiệt ñới bị mất ở châu Phi; diện tích ñất rừng bỏ hóa sau nương rẫy chiếm 26,5% diện tích rừng khép tán còn lại ở châu Phi, khoảng 16% ở châu Mỹ La tin và 22,7% ở khu vực nhiệt ñới của châu Á. 1.2.2.3. Sự gia tăng các mối quan tâm về nghiên cứu các hệ thống canh tác tổng hợp và các hệ thống kỹ thuật truyền thống ðã có nhiều kết quả nghiên cứu ban ñầu ở nhiều khu vực trên thế giới về tính hiệu quả cao trong việc sử dụng các tài nguyên tự nhiên (ñất, nước và ánh sáng mặt trời) cũng như tính ổn ñịnh cao của các hệ thống xen canh, các hệ thống canh tác tổng hợp so với hệ thống nông nghiệp ñộc canh. Các nghiên cứu của các nhà nhân chủng học và khoa học xã hội về hệ thống sử dụng ñất ñã chỉ ra tầm quan trọng của các hệ thống canh tác tổng hợp bản ñịa/truyền thống và lưu ý cần xem xét chúng trong quá trình phát triển các tiếp cận mới [119]. 1.2.2.4. Sự hình thành Trung tâm Quốc tế về nghiên cứu NLKH (ICRAF) Vào tháng 7 năm 1977, ñược sự ủy nhiệm của Trung tâm Nghiên cứu, phát triển Quốc tế (IDRC) của CaNada, John Bene ñã tiến hành dự án nghiên cứu với các mục tiêu: - Xác ñịnh các khoảng trống trong ñào tạo và nghiên cứu lâm nghiệp thế giới. - ðánh giá sự phụ thuộc lẫn nhau giữa nông nghiệp và lâm nghiệp ở các quốc gia nhiệt ñới có thu nhập thấp và ñề xuất nghiên cứu nhằm tối ưu hóa sử dụng ñất. - Xây dựng các chương trình nghiên cứu lâm nghiệp nhằm tạo ra các tác ñộng kinh tế, xã hội có ý nghĩa cho các nước ñang phát triển. - ðề xuất sắp xếp về tổ chức, thể chế ñể thực hiện các nghiên cứu trên một cách có hiệu quả và chuẩn bị kế hoạch hành ñộng ñể có ñược ủng hộ của các nhà tài trợ Quốc tế. Mặc dù với mục ñích ban ñầu là xác ñịnh các ưu tiên nghiên cứu cho lâm nghiệp nhiệt ñới, nhóm nghiên cứu của Bene ñã ñi ñến kết luận rằng: ñể tối ưu hóa sử dụng ñất nhiệt ñới, ưu tiên số một nên là nghiên cứu và phát triển các hệ thống kết hợp giữa lâm nghiệp với nông nghiệp và chăn nuôi. Hay nói cách khác, ñã có một sự chuyển dịch trọng tâm từ lâm nghiệp sang những khái niệm sử dụng ñất rộng hơn, phù hợp hơn ở cả hai phương diện trực tiếp (trước mắt) và dài hạn [101]. Báo cáo dự án này của IDRC ñã ñược các cơ quan Quốc tế xem xét và dẫn ñến sự hình thành Hội ñồng Quốc tế về nghiên cứu NLKH vào năm 1977, ñến năm 1991 cơ quan này ñược ñổi tên thành Trung tâm Quốc tế về nghiên cứu NLKH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2