2
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HC VÀ CÔNG NGH VIT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
----------
TRẦN HỒNG HẢI
NGHIÊN CỨU KHU HỆ THÚ GÓP PHẦN XÂY
DỰNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG DO
HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
Chuyên ngành: ĐỘNG VẬT HỌC
Mã số: 60.42.10.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ SINH HC
HÀ NỘI 2010
3
Công trình được hoàn thành tại
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ XUÂN CẢNH
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN ĐẶNG
Phản biện 1: ....................... GS.TS. Lê Vũ Khôi .......................................................
Phản biện 2: ....................... PGS.TS. Lê Nguyên Ngật .............................................
Phản biện 3: ....................... TS. Đặng Ngọc Cần ......................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện
họp tại Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật
vào hồi.........giờ, ngày..........tháng.........năm 2010
Có thể tìm luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật
4
CÁC C NG TR NH Đ C NG B
1 Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải, n Chiên (2001), Kết quớc đầu khảo t
thú huyện Phù Yên tỉnh Sơn La, Tạp cSinh học, 23 (3b): 37 - 44.
2 Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải, n Chiên (2002), Danh ch thú huyn Bắc
n tỉnh n La”, Tạp c Khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1, trang 148 - 157.
3 Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải, Phạm Văn Nhã (2007), “Danh sách thú tỉnh Sơn
La”, Tạp chí Khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1, trang 116 - 125.
4 Trần Hồng Hải, Trần Hồng Việt, u n Cảnh, Ngu n u n Đ ng (2009), Ph t
hiện giống và loài chuột mới Chuột bụng vạch Pseudoberylmys muongbangensis
Tran,H.H., T.H.Viet, L.X.Canh, N.X.Dang, 2008 gen.sp.nov (Mammalia,
Rodentia, Muridae) ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học, 31(2):33-39.
5 Trần Hồng Hải, Trần Hồng Việt, Lê u n Cảnh, Ngu n u n Đ ng (2009), Loài
chuột ng to (Dacnomys millardi Thomas, 1916) Sưu tầm tại Việt Nam, B o c o
Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh th i và tài ngu ên sinh vật lần thứ III, N B
Nông nghiệp, trang 107-112.
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Vit Nam, nơi giao lưu, hi t ca các lung thc, động vt t Bc, Nam di ti,
được thế gii đánh giá là có độ đa dng sinh hc (ĐDSH) rt cao. Trong các khu địa động
vt Vit Nam, Khu Tây Bc trước đây rng núi bt ngàn, nhưng đã b con người xâm hi
nghiêm trng, hu qu nhiu h sinh thái phong phú, đa dng ca Tây Bc đã mt đi,
thay vào đó là trên 2 triu ha đất trng, đồi núi trc, nhiu qun th sinh vt đã b gim sút,
thm chí b tuyt dit, trong đó có c nhng loài quý hiếm hoc chưa được biết đến.
Tây Bc cha 35% tim năng thy đin ca Vit Nam nên nhiu h sinh thái đặc
trưng ca Tây Bc đã, đang và s chìm dưới đáy các h thy đin vì thế, vic nghiên cu,
phát hin và bo v kp thi nhng nơi còn sót li các h sinh thái đa dng và đặc trưng
ca Tây Bc là vic làm hết sc cn thiết.
Vùng nghiên cu (VNC) là mt đim như vy Sơn La, vi trên 14000 ha rng t
nhiên xanh tt, cnh quan đa dng, thành phn thc vt, động vt phong phú, nhiu loài
quý hiếm, đây là mt trong s nhng đim rt hiếm còn gi được rng ca vùng Tây Bc,
cn được nhanh chóng nghiên cu và bo v kp thi. Mt khác s tn ti rng ca VNC
rt có ý nghĩa vi vic bo tn và phát trin các qun th động vt ca các khu rng đặc
dng (RĐD) lân cn như vườn quc gia (VQG) Xuân Sơn, khu bo tn thiên nhiên
(KBTTN) Tà Xùa nên y ban Nhân dân (UBND) tnh Sơn La đã có công văn đề ngh
Trung tâm Nghiên cu Động vt n sinh và Động vt Quý hiếm Vit Nam (CRARC)
chúng tôi phi hp nghiên cu, đề xut xây dng mt KBTTN mi ti đây và tác gi lun
án là người chu trách nhim kho sát khu h thú, vì thế chúng tôi đã chn đề tài Nghiên
cu khu h thú, góp phn xây dng KBTTN Mường Do, huyn Phù yên, tnh Sơn La.
2. Mc đích nghiên cu:
Đề tài nghiên cu ca lun án nhm các mc đích sau:
- Nghiên cu khu h thú (KHT), đánh giá tính đa dng loài, hin trng, phân b, mc
độ quý hiếm và các loài thú l ca khu h thú vùng nghiên cu (KHTVNC).
- Đánh giá các giá tr bo tn ni bt ca VNC (bo tn ĐDSH, bo v môi trường,...).
- Đề xut quy hoch xây dng KBTTN Mường Do trên cơ s các kết qu nghiên
cu đạt được.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
Đối tượng nghiên cu: Khu h thú, đặc đim sinh cnh, các giá tr cnh quan và
bo v môi trường ca VNC.
Phm vi nghiên cu: Khu vc 5 xã Mường Do, Mường Bang, Tường Phong,
Tân Phong, Nam Phong thuc huyn Phù Yên, tnh Sơn La.
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin
Lun án cung cp cơ s d liu mi và đầy đủ nht v KHT và sinh cnh VNC,
b sung tư liu khoa hc mi cho KHT Sơn La và KHT Vit Nam. Lun án đã phát
hin, b sung 1 ging mi, loài mi cho khoa hc là Pseudoberylmys muongbangensis; b
sung thông tin v loài chut Dacnomys millardi - mt loài còn rt thiếu dn liu, mu
vt Vit Nam và thế gii. Tư liu ca lun án còn góp phn b sung các s liu
2
nghiên cu cơ bn v động vt, góp phn biên son b Động vt chí Vit Nam và góp
thêm tư liu cho vic phân vùng địa động vt Vit Nam.
Tư liu ca lun án là cơ s khoa hc tin cy để tnh Sơn La xem xét, ra quyết
định thành lp KBTTN mi, góp phn bo tn các giá tr ĐDSH cao ca VNC nói
riêng và ca Vit Nam nói chung.
5. Các đóng góp ca đề tài:
+ Cung cp danh lc thú VNC đầy đủ nht và các tư liu khoa hc đầu tiên v
độ đa dng, hin trng qun th, phân b, mc độ quý hiếm, ý nghĩa kinh tế ca các
qun th thú VNC.
+ Phát hin, b sung 3 h, 22 ging, 50 loài mi cho danh sách thú huyn Phù Yên, 2
ging, 7 loài mi cho danh sách thú tnh Sơn La; lp danh sách 112 loài thú cho KHTVNC .
+ Phát hin và công b 1 ging và 1 loài chut mi cho khoa hc (Pseudoberylmys
muongbangensi), thuc b Rodentia, h Muridae đồng thi sưu tm mu và mô t
loài chut răng to (Dacnomys millardi Thomas, 1916) là loài hin rt thiếu thông tin
và rt hiếm mu các bo tàng trong và ngoài nước.
+ Xác định và phân tích các giá tr bo tn (ĐDSH, sinh cnh, bo v rng đầu
ngun,…) ca VNC .
+ Xây dng quy hoch phác tho KBTTN Mường Do, huyn Phù Yên, tnh Sơn La.
6. Cu trúc ca lun án:
Lun án gm 143 trang, chia thành 3 phn, 4 chương, vi 31 bng s liu, 18
hình minh ha, 4 biu đồ, 6 bn đồ, 127 tài liu tham kho. Phn ph lc gm 33
trang cung cp thêm các s liu và hình nh nghiên cu.